Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giáo trình máy điện, phần một máy biến áp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.45 KB, 26 trang )

Phần I.Máy biến áp.
I.Quá trình biến đổi điện từ trong máy biến áp.
1.Nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha.
-Khi nối cuộn dây sơ cấp với điện áp bên ngoài U1 thì trong cuộn sơ cấp xuất
hiện dòng điện chạy trong cuộn dây sinh ra từ thông khép kín mạch từ
của máy biến áp. Cảm ứng trong cuộn sơ cấp, thứ cấp một sdd e 1, e2. Theo
định luật cảm ứng điện từ nếu nối thứ cấp Z t sinh ra dpngf điện I2 sinh ra
từ thông. Từ trờg tổng là:
= i1 + i2 = msinwt
theo định luật cảm ứng điện từ ta có:
d
d
e1 = dt = W dt = -wW1.msin(wt - /2)
1

e2 =



d 2
dt

1

=

W

Có E1 = W1.w.
E2 = W2.w.


m
2

d 2
dt

m
2

= -wW2msin(wt - /2)

= 2f.W1.

= 2fW2.

m
2

m
2

= 4,44fW1m

= 4,44fW2m

e1 = -E1 2 sin(wt - /2)
e2 = -E2. 2 sin(wt - /2)
Nếu ta coi điện áp rơi trên dây quấn của máy biến áp là nhỏ thì ta có:
U1 E1, U2 E2
E1 E2

=
1 2

=> hệ số của máy biến áp hay
=> số vôn cảm ứng của cuộn sơ cấp= số vôn cảm ứng của cuộn thứ cấp
2. Các loại từ trờng trong máy biến áp
Hoạt động của máy biến áp: Năng lợng điện=> năng lợng từ trờng => năng
lợng điện ra ngoài
-Từ trờng chính : từ trờng trực tiếp tham gia vào quá trình buến đổi năng lợng (khép kín mạch từ )
- Từ trờng tản ;ko tham gia vào quá trình bién đổi năng lợng ,chạy bên
ngoài cuộn dây
3.Các phơng trình của máy biến áp
Giả thiết dồng điện điêni dung chạy qua lớp cách điện giữa các vòng dêy .
giữa các cuộn dây và đất là nhỏ .( tần số làm việc của lới điện là nhỏ )


- Tải của máy biến áp là đối xứng , chỉ cần xét một pha
- Mạch từ ko có bão hoà , độ từ thẩm trong loĩo thép lớn
- ko tính đến tổn hao do dòng xoáy và từ trễ sinh ra
* Ký hiệu L11 ,L22 lần lợt là điện cảm của dây cuốn sơ cấp và thứ cấp
L12=L21 =M : hỗ cảm giữa cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp
L1,L2 lần lợt là điện cảm tản trên cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp
a.Hệ phơng trình cân bằng điện áp trong máy biến áp
luồng từ thông móc vòng sinh ra các suất điện động cảm ứng e 1 , e2 ở trong
đó và sinh ra ;
d
d
e =
e =
dt ;

dt
mà ta có 1= i1L11+i2L21
2

1

1

2

di 1
di
L 21 2
dt
dt

e1 = L 11

tơng tự
di 2
di
L 12 1
dt
dt

e 2 = L 22

Luồng từ thông tản 1 , 2 cùng móc vòng với cuộn dây W 1 ,W2 tạo thành
các suất điện động
e 1 =


d 1
di1
= L 1
dt
dt

e 2 = L 2.

di 2
dt

Viết phơng trình KI, KII ta có:
U1+e1+e1=i1r1
e2+e2=U2+i2r2
Phơng trình này chỉ thuện tiện trong khi xét quá trình quá độ
Gọi:
L1=L11+L1 , L2=L22+L2 điện cảm toàn phần W1 ,W2 ở chế độ xác lập:
U1= -E1+E1+i1r1
U2=E2+E2-i2r2
b. Hệ phơng trình cân bằng dòng điện
Do từ thông = const => U1~E1~ , U2~E2~ (vì U1, U2=const => =const)
có dòng i1,i2 = sinh ra sức từ động i11 , i22 => tạo ra sức từ động tổng =>
sinh ra => i1w1+i2w2=i0w0
i 0 = i1 +

1
i
K 2


i0 là dòng từ hoá trong máy biến áp đặc trng cho công suất phản kháng cần
thiết để biến đổi nl sang các trờng khác nhau (điện trờng sang từ trờng ) .
Nếu ko xét đến bão hoà mạch từ từ trễ dòng xoáy có thẻ coi các số hạng
trong phơng trình trên biến thiên theo hình sin dới dạng phức
i1 = i 0

1
i
K 2


Nh vậy dòng điện I1 chạy trong cuộnn sơ cáp gồm hai thành phần I 0 tạo nên
từ thông chính chạy trong lõi thép , (-I2/K) để bù klại tác dụng của cuộn thứ
cấp khi có tải I2 thuộc vào tải của máy biến áp I0=I1 khi hở mạch
4. Sơ đồ thay thế của máy biến áp
từ phơngtrình cânbằng điện áp , sức từ động mô tả máy biến áp nh ở mạch
điện vơi các quan hệ điện từ do đó có thể dẫn đến xác định sơ đồ thay thế
cho máy biến áp
a.Quy đổi máy biến áp
Vì W1 W2 , E1E2 gây khó khăn cho việc khảo sát máy biến áp nên ta quy
đổi với các cuộn dây W1W2 ,thành W1=W2'
* Quy đổi cuộn dây W2 -> W1 k=W1/W2 => W2'= kW2 = W1
->E2'=E1=kE2 , U2' =kU2
I2' khi quy đổi sao cho công suất toàn phần của cuộn thứ cấp ko thay đổi
E2I2=E2'I2' => E2I2/E2'= I2/k
* quy đổi r2'; nguyên tắc tổn hao trong dây cuốn cuộn sơ cáp là ko đổi
I2'2r1'=I12r2 =>r2'=r2k2
X2' : nguyên tắc điện kháng tỷ lệ với bình phơng số vòng W 2' =kW2 => X2'=
k2X2 ta có Z2'= r2' +jX2'= k2(r2+jX2) Z2'=k2Z2 => Zt'=k2Zt
b. Hệ phơng trình máy biến áp sau khi quy đổi nh sau ;

U1=-E1 +I1Z1, Z1= R1+jX1
U2'= E2-I2'Z2
I0=I1+I2' =>I1=I0-I2'
c. Sơ đồ mạch điện thay thế nh sau
Tơng ứng với phơng trình của máy biến áp đợc quy đổi .Sơ đồ máy biến áp
quy đổi có dạng sau :
Mỗi cuộn dây sơ cáp hoặc thứ cấpgồm hai cuộn dây nhỏ mắc nối tiếp một
cuộn cuốn trên lõi thép ko có luồg từ thông tản ko có tổn hao do dòng
xoáy và từ trễ, cuộn còn lại ko có lõi thép , gồm có một điện trở thuần và
điện kháng tơng ứng với điện trở của cuộn dây và điện khánh tản trên cuộn
dây


Vì W1=W2', E1=E2' => hai cuộn dây chập làm một và dòng trong cuộn dây là
I0=I1+I2'

Quan hệ E1=f(I9)
-E1=I0Zm=I0(rm+jXm)
zm ,rm Xm : mạch từ hoá Xm=(M+L11)
Z1=r1+jX1 , Z2'=r2'+jX2'
Do Zm >>Z1,Z2'=> I0->0
d.Đồ thị véc tơ của máy biến áp:
Đợc xác định trên hệ phơng trình cân bằng các giá trị quy đổi cho phép
chúng ta phân tích các trạng thái làm việc của máy biến áp nh góc lệch pha
của các đại lợng U, I, E, , .
*Tải tính chất điện cảm R+L
Đặt véc tơ m theo chiều dơng của trục hoành, dòng điện không tải I 0 sinh
ra vợt trớc 1 góc các suất điện động E1 và E2' = E1 do m sinh ra chậm
sau 900. Vì tải có tính chất điện cảm I2 chậm pha sau suất điện động E2' một
góc 2 với 2 = arctg[(xt'+x2')/(rt'+r2)]



Ta có I0 = I1 + I2';
U2' = E2 - (r2+jx2').I2'
-> trong trờng hợp này I2' chậm pha sau U2' 1 góc 2.
*Tải điện dung:
5.Phơng pháp xác định tham số của máy biến áp
a.Thí nghiệm không tải(sơ đồ véc tơ giống trên do I2' = 0 );
Z0=U1/I0; r0=P0/I02; x0= (z2-r02); K = U10/U20; i0%=I0/I1đm.100%;
Tổn hao không tải là một chỉ tiêu quan trọng trong thiết kế cũng nh trong
vận hành( thờng Z1 << Zm ; I2=0;)
b.Thí nghiệm ngắn mạch.
Zn = U1n/I1đm; rn = Pn/I1đm2; xn = (Z2n -rn2);
rn =r1+r2'; xn=x1+x2'
Un% = (Un/U1đm ).100; Unx = Unx100/U1đm; Un% =In.Zn/I1đm.Zn'
II.Máy biến áp ba pha.
1.Tổ nối dây của máy biến áp.
a.Kí hiệu đầu dây:
có đầu đầu cuối.
c h tr
aạu
oán
ápg
p bì
n
h
đầ A a A
u , , m
đầ B b ,B
u , , m

C c ,C
m
Đ Xx X
ầu Y y m
cu Z z Y


ối

m
Z
m
Đ 000
ầu
m
tr
un
g
tín
h
Máy biến áp 1 pha: có thể tuỳ ý chọn đầu đầu, cuối.
Máy biến áp 3 pha: các đầu đầu cuối của cuộn cao áp, hạ áp phải chọn nhất
quán từ đầu đầu đến đầu cuối dây cuốn chọn theo một chiều nhất định.
b.Sơ đồ nối dây của máy biến áp ba pha.
Có hai kiểu đấu Y và đấu .
Nếu chuyền tải điện đi xa thì đầu cao áp đấu Y giảm đợc điện áp pha, giảm
đợc khoảng cách, cách điện giữa trụ và cao áp, tiết kiệm vật liệu cáhc điện.
ở bên hạ áp đấu giảm dòng điện pha giảm tiết diện dây dẫn để chế tạo.
c.Tổ nối dây trong máy ba pha.
Trong trờng hợp đa máy biến áp ba pha lên lới làm việc song song với các

máy biến áp khác hoặc để dự trữ phân phối tải tốt hơn, tổ nối dây trong máy
đợc hình thành do sự phối hợp đầu dây giữa cuộn sơ cấp và thứ cấp.

Đặc trng cho tổ nối dây là góc lệch pha giữa sđd sơ cấp và thứ cấp của các
pha tơng ứng: kiểu cuốn, kí hiệu A, x, sơ đồ /Y.
Máy biến áp 1 pha chỉ có yếu tố kiểu quấn dây (I/I6, I/I12) ảnh hởng đến
góc lệch pha.
Máy biến áp ba pha dùng quy tắc kim đồng hồ: kim dài chỉ E d sơ cấp kim
ngắn chỉ Ed thứ cấp.
2.Chế độ làm việc đối xứng tải giữa các pha là giống nhau
a.Giản dồ năng lợng
- Công suất tác dụng P1 =
3U 1 I 1 cos


Tieu hao trên cuộn sơ cấp Pcu1 = I12.r1
Tổn hao trong lõi thép Pfe = I02.rM
-Công suất điện từ là công suất đợc truyền từ bên sơ cấp sang thứ cấp
Pđt=P1-P0-Pcu1
Tổn hao trên dây quấn thứ cấp là Pcu2 = I22.r2
-Công suất ra của máy biến áp P2=Pđt-Pcu2
b.Công suất phản kháng:
Vào cuộn sơ cấp Q1 = U1.I1.sin1, một phần bị tiêu tán tạo thành từ trờng tản
của cuộn sơ cấp q 1 = I12x1 còn một phần tạo ra từ trờng chính qM = I02Xm
năng lợng còn lại chuyển qua thứ cấp q d = Q1 - q1 - qM.
Một phần qd tạo ra từ trờng tản bên thứ cấp q 2 = I22.X2 = I22.X2
công suất phản kháng đầu ra Q2 = qd - q2 = Q1 - q1 - qM - q2 = U2.I2sin2
-Nếu 2 > 0 Q2 > 0 lúc đó công suất phản kháng đợc truyền từ bên sơ cấp
sang bên thứ cấp vào lới điện.
2<0 Q2<0 dòng vợt trớc áp tải mang tính dung lúc này phân fứng cảu

cuộn thứ cấp mang tính trợ từ năng lợng công suất phản kháng truyền từ
thứ cấp sang sơ cấp.
3.Máy biến áp làm việc //.
Để đảm bảo các điều kiện kinh tế kỹ thuật ngời ta dùng các máy biến áp
làm việc // đảm bảo sự truyền tải năng lợng, khi có sự cố giảm tổn hao năng
lợng trong thời gian làm việc, khi vận hành và sửa chữa. Các điều kiện:
-Cùng tổ nối dây.
-Hệ số biến áp.
-Un% giống nhau.
a.Điều kiện cùng tổ nối dây:
Nếu các máy biến áp làm việc // cùng tổ nối dây thì điện áp thứ cấp của
chúng sẽ trùng nhau về pha nếu không chúng sẽ lệch pha nhau giả sử máy I
Y/11, máy II Y/Y12 thì điện áp chúng lệch pha nhau 1 góc 300

E=2sin150
E
Icb =
= 2Z
Vì trên máy biến áp giá trị Z n nhỏ nên Icb lớn = (57)Iđm gây ra nguy
hiểm nên bắt buộc phải cùng tổ nối dây.
b.Điều kiện cùng tỷ số K.
E
Z nI + Z nII

n


-Nếu K bằng nhau thì khi làm việc // điện áp thứ cấp lúc không tải của các
máy biến áp sẽ bằng nhau E2I = E2II. Trong mạch thứ cấp máy biến áp không
có dòng cân bằng.

Giả sử tỷ số máy biến áp khác nhau thì E 2i E2II và ngay khi không tải trong
dòng dây quấn của các máy biến áp cũng có dòng cân bằng, I cb sinh ra bởi
điện áp E = E2i - E2II. Dòng điện đó sẽ chạy trong dây quấn của các máy
biến áp theo chiềi ngợc nhau. Ví dụ ở máy biến áp I chạy từ XA còn ở
máy biến áp II từ AX và chậm sau E một góc 900 vì x>>r. Điện áp rơi
trên các dây quấn máy biến áp do dòng cân bằng sinh ra sẽ bù trừ với E 2i và
E2II sẽ có điện áp U2 trên hình vẽ.

Khi quá tải dòng điện cân bằng sẽ cộng vào dòng I tải làm cho hệ số tải lẽ ra
bằng nhau lại trở thành khác nhau, ảnh hởng đến sự làm việc và phân bố
công suất của máy biến áp.
c.Điều kiện cùng điện áp.
Xét 3 máy biến áp Làm liệc // cùng K. Sơ đồ thay thế đơn giản;

Z=

1
1
1
1
+
+
Z nI Z nII Z nIII

I2i =

U I. Z
=
Z nI Z nI


và điện áp rơi trên mạch là U = U1 - U2 = Z.I

=

I
1
1
1
Z nI (
+
+
)
Z nI Z nII Z nIII

=

I
Z nI

1
Z nk


Tơng tự cho I2II, I2III
trên thực tế nInIInIII các dòng điện tải trùng pha nhau thay số phức
bằng môdul của chúng.
Zn = Un%.

U dm
I dm


I1i =

nhân hai vế với
1 =

SI
=
S dm

=

I
U nI
I dmI

I dmk

U

nk

U1dm
U1dm
=
S dmI
U1dm . I 1dm

S
U nI .


I
U nI
1
.
I dm
Z nk

tơng tự 2, 3

S dmk
U nk

1

1

1

I: II: III = U : U : U
hệ số tải máy biến áp tỷ lệ nghịch với điện áp ngắn mạch của chúng. Nếu
UnI% = UnII% = UnIII% thì các máy biến áp đạt đợc công suất định mức cùng
1 lúc. Trong trờng hợp ngợc lại nếu Un% nhỏ thì sẽ tăng tải trớc nhất.
III.Các hiện tợng từ hoá máy biến áp
Khi có dòng điện chạy qua lõi thjép có xét đến mạch từ bão hoà, dòng xoáy,
từ trễ, để khắc phục những ảnh hởng đáng kể khi làm việc không tải, U1 sin
-> U2 hở mạch.
1.Máy biến áp một pha.
a.Bão hoà mạch từ trong máy biến áp 1 pha.
Đặt điện áp vào cuộn sơ cấp sẽ sinh ra dòng không tải I 0 sinh ra từ thông

chạy trong lõi thép . Nếu U = U msin t -> = msin t (vì U = E -> biến
thiên theo t).
Đờng cong từ hoá:
nI

nII

nIII


Dòng từ hoá i0 = f(t) là không sin ta phân tích thành chuỗi
i0(t) = i0sin t + i0ksink t (n=3,5,7)
Mặc dù điện áp biến thiên theo quy luật sin của thời gian nhng do bão hoà
mạch từ i0 biến thiên không sin. Ngoài thành phần sóng cơ bản bậc nhất còn
có nhiều sóng bậc cao trong đó thành phần bậc ba có anhr hởng nhiều nhất.
b.Hiện tợng từ trễ.
Là hiện tợng khi mạch từ bị từ hoá các phần tử bị nhiễm từ trong thép quay
ngang theo từ trờng bên ngoài tác động mà nó chậm sau một khoảng thời
gian do masat, cần có một năng lợng để thắng ma sát, năng lợng này gọi là
tổn hao từ trễ. Nó tỉ lệ với bình phơng mật độ từ cảm và tần số biến thiên
trong từ trờng, kí hiệu là Pt ~B2.f i0 chậm sau 1 góc so với .
2.Máy biến áp 3 pha.
Các hiện tợng liên quan bão hoà mạch từ hết sức phức tạp. Sự xuất hiện phụ
thuôc hai yếu tố: sơ đồ nối dây và cấu tạo mạch từ.
a.Mạch từ:
Vì i, là không sin nhng biến thiên theo chu kì nên có thể phân thành
chuỗi F.
*Với K = 6C+-1; C=0,1,2,3, k 3,9,15 => iAK+iBK+iCK = 0;
*Với K = 3C (C =1,2,3) => iAK+iBK+iCK =3iAK
=> các sóng hài không chia hết cho 3K = 6C 1 tạo thành hệ thống dòng đi

qua các pha với mọi sơ đồ dùng dây cuốn. (các pha). => ở dây trung bình
các sóng hài không tồn tại, các sóng bậc k=3C không tồn tại trong Y;
-Đấu i3 chạy trong các dây cuốn nhng không tồn tại I3d.
*Tổ máy biến áp 3 pha.
Trong hệ thống 3 pha của máy biến áp 1 pha thì luồng từ thông bậc 3 =>3
khép kín mạch trừ giống nh sóng cơ bản do đó từ trở của sóng bậc 3 và cơ
bản là nh nhau có chung đờng cong từ hoá =1+3
*.Máy biến áp 3 pha 5 trụ
Hai trụ ngoài thực hiện vai trò nh dây trung tính . Đờng đi của sóng bậc 3
cũng nh đờng đi của sóng cơ bản.


*. Máy biến áp 3 pha 3 trụ
Từ trở 3>> 2 có hai đờng cong từ hoá khác nhau.

b. Các trờng hợp nối dây
*.Khi đấuY/Y.
Sơ cáp Y => i3=0 , i03=0 i0=f(t) là hình sin =1+3nếu mạch từ 3 pha riêng
rẽ hoặc máy biến áp 3 pha 5 trụ thì từ trở R à3 = Rà1 (chung 1 đờng đi )chính
vì vậy E3 có giá trị lớn
E3 = k

d 3
dt

Suất điện động nhọn đầu có thể đấnh thủng cách điện => Y/Y ko áp dụng
cho tổ máy biến áp 3 pha và máy biến áp 5 trụ chỉ dùng cho máy biếnáp 3
pha 3 trụ vì Rà trong trờng hợp này có trị số lớn. Tuy nhiên vì 3 khép kín
qua vách thùng gây tổn hao => giảm => chỉ áp dụng cho các máy có công
suất

S 5600kVA


*.Đấu /Y :
Kiểu này sơ cấp do đó dòng điện i03 khép kín cho nên i0có dạng nhọn
đầui0=f(I)và luồng từ thông , e có dạng sin=> trờng hợp này ko bất lợi nh
Y/Y có thể dùng đợc.
*. Đấu Y/:
Bên sơ cấp Y => I0 phụ thuộc vào quan hệ i0g=f(t)=sin nhng2(t) không sin
dạng nhọn đầu , 3 (t) 0 luồng từ thông bậc 3 do cuộn sơ cấp sinh ra sdd
cảm ứng trong cuộn dây thứ cấp e 30 nếu cuộn thứ cấp nối với tải trong đó
sẽ xuất hiện dòng điện bao gồm cả dòng bậc 3. Mặt khác điện kháng của
sóng bậc 3=> X3 của dòng thứ cấp có trị số lớn X3=3L , 3=31 nên có thể
coi từ thông bậc 3 do dòng điện bậc 3 bên thứ cấp sinh ra ngợc pha với dòng
điện bên thứ cấp => luồng từ thông bậc 3 trong lõi thép là ko đáng kể và
suất điện động cảm ứng của sóng bậc 3 ko đáng kể 3=3(1)+3(2) . 3 <
3(1)+3(2) E3->0 => Y/ chấp nhận đợc .
Phần II: Máy điện không đồng bộ.
I/ Đại cơng:
1.Cấu tạo:
Gồm 2 phần:
+ Phần tĩnh gồm stato vỏ máy.
Stato gồm lõi thép đợc ghép bằng các lá thép có chiều dày từ 0,35 đến 0,5
mm.Bề dày của lõi thép đợc tráng sơn cách điện để giảm dòng phu cô.
- Với máy CS 10kw không tráng sơn cách điện mà lõi thép đợc cách điện
bằng lớp sắt axit.
- Trên bề mặt trong của lõi thép Stato có sẻ cắt rãnh để đặt dây quấn
stato.Độ mở của miệng rãnh đợc thiết kế sao cho có giá trị nhỏ nhất dể tránh
tổn hao phụ trong máy điện do sóng bậc cao.
- Dây quấn stato: dây quấn của máy điện không đồng bộ quấn rải do đó có

hệ số day quấn
kdq < 1 (q >1)
kdq = kqr.ky
quấn bớc ngắn k=1.
+ Phần động gồm roto, các ổ trục.
- Lõi thép giống nh của stato
- Dây quấn có 2 loại:


-loại quấn nh stato (roto dây quấn) bao giờ cũng nối ngắn mạch trên điện
trở và biến trở gọi là roto day quấn loại này quấn sao để giảm t/phần sóng
bậc cao.
-Roto lồng sóc: Các thanh dẫn làm bằng nhôm hoặc đồng, roto lồng sóc hai
đầu có gắn 2 vòng ngắn mạch.
- ở hai đầu của roto
- Máy điện kiểu này gọi là MĐKĐB roto lồng sóc đợc dùng nhiều hơn vì kết
cấu đơn giản, độ bền cao, độ tin cậy cao.
Nhợc điểm: t/c mở máy kếm thể hiện là Fmm lớn = 5 ữ 7 Iđm
Mkhởi độnglớn = (2 ữ 2,5) Mđm.
2. Nguyên lý làm việc
ĐCKĐB khi dây quấn stato đợc nối với nguồn điện V1 thì những pha
trong dây quấn stato xuất hiện các dòng I 1(IA,IB,IC)các dòng này lệch pha
nhau 120o điện và lệch pha trong không gian 120 o.Do đó nó sing ra từ trờng
quay 1
n1: vận tốc quay của từ trờng .
f: tần số biến thiên của nguồn điện
60f
n =
(vòng/phút)
p

Khi từ trờng stato quay nó quét qua các thanh dẫn stato sinh ra các sđđ cảm
ứng E2 trong các thanh dẫn rotosinh ra dòng I2 dòng I2 dới tác dụng của từ trờng sinh ra nó tạo ra momen quay (theo đ/l điện từ) làm momen quay
Khi dòng I2 chạy trong roto sinh ra 2 2 cũng là từ trờng quay.
-gọi n là vận tốc quay của rotohệ số trụ
1

s = (m1-n) / n
n1= 60f / p
(vòng / phút)
- Trong chuyển động động cơ roto quay cùng chiều với chiều quay từ trờng
của stato nhng luôn luôn chậm sau.
- Thật vậy: nếu roto quay cùng chiều với từ trờng stato và bằng vận tốc quay
của từ trờng stato từ trờng stato không cắt các thanh dẫn không có sđđ
E2
M=0 gọi là chế độ không tải lý tởng
Thông thờng Sđm= 0,02 ữ 0,05
Khi roto quay thì từ trờng stato cắt các thanh dẫn roto với tần số tỉ lệ thuận
với n1-n
f2 = p(n1-n) = s.f2
f2: tần số dòng biến thiên trong các thanh dẫn roto nó sinh ra từ trờng quay
với vận tốc tơng đối từ trờng stato và roto
n2r = f2 / p


n2: vận tốc quay của so với stato
n2 = n+n2r = n1(1-s)+ f2/p
= n1(1-s)+n1s
= n1
Nhận thấy từ trờng quay của roto và stato có cùng vận tốc và cùng chiều
quay nó quay đồng bộ nhau gọi n 1 là vận tốc quay đồng bộ Vận tốc tơng

đối giũa hai từ trờng chúng hợp thành một từ trờng tổng = 1 + 2
3. Chế độ làm việc
MĐKĐB chủ yếu ở chế độ động cơ roto quay cùng chiều với từ trờng quay
stato (2)
- Hệ số trợt 0 < s <1.
- M điện từ là momen quay. Mđt
M cản trên trục Mc cản lại momen quay (ngợc chiều quay của từ trờng).
+ Chế độ máy phát:
Khi roto đợc quay = 1 lực bên ngoài có vận tốc lớn hơn vận tốc quay của từ
trờng lúc này dòng cảm ứng trong roto vơí chế độ điều kiện đổi chiều và
momen điện từ hình thành cũng đổi chiều so với chuyển động động cơ.
Momen điện từ trở thành momen cản. và momen trên trục thành momen
quay.
vì n > n1 s < 0. CĐ máy phát.
+ Chế độ hãm điện từ:
Roto quay ngợc chiều với chiều quay của từ trờng stato hệ số trợt s>1.
II. Cơ sở lý thuyết của máy điện.
1. Đại cơng
Xem xét máy điện không đồng bộ đối xứng về mạch từ Từ trơng do MĐ
sinh ra chỉ quay thuận và sóng cơ bản = 1.
- Khi vận tốc quay của roto = 0 (roto đứng yên) s=1.
- Nếu roto bị hãm lại =1 lực ngoài thì cuộn sơ cấp nối với nguồn, roto nối
với tải.
- Nếu roto bị hãm lại = lực ngoài thì MĐKĐB làm việc giống nh MBA
Hệ thống dòng điện đối xứng I1 sinh ra sđđ F2 (F2 sđđ của stato)
F1 =

m 2 w1k dq1I1
*


P

1 =

uo
* F1. . l
k s k n

Số vòng dây stato, kdq stato.
- Từ thông này cắt các thanh dẫn roto tạo ra dòng I 2 đối xứng chạy trong các
pha dây quấn roto


Nh vậy sđđ F2 cũng sinh ra =2
W1

F2 =

m 2

*

w1k dq1I 2
P


2 =

uo
* F1. . l

k s k n

1 và 2 quay cùng vận tốc tạo thành luồng từ thông tổng luồng từ thông
tổng cảm ứng sđđ trong dây quấn stato E1
Trong dây quấn roto sđđ E2
Giống nh trong MBA để tiện lợi trongquá trình khảo sát phải thực hiện qui
đổi cuộn roto stato
- Cuộn roto quy đổi có số vòng w'2 = w1
- Hệ số dq: k'dq2 = kdq1, m'2 = m2
U2,I2,x2,r2 phải đợc biến đổi tơng ứng sao cho qun hệ điện từ trong MĐ là
không tải.
Có E = 2 f k w
1

1

E2 =

dq1

1

2 f1 k dq2 w 2 k n

kn hệ số rãnh đợc nghiêng Hệ số qui đổi kn
kn =

w1.k dq1
E'n
=

E 2 w 2 .k dq2 .k n

Sđđ F2 F2' = F2.Kn
Hệ số qui đổi theo dòng điện
m1 2 .w 1.k dq1

.p

* I2 ' =

m 2 2 w 2 .k dq2 .I 2 .k n

.p


I2' = i2/ki
Sau khi qui đổi ta có thể biểu diễn các giá trị về điện trên 1 sơ đồ vectơ
sđđ tổng F
F = F1 + F2'
m .w .k
I
k i = 2 = 1 1 dq1
I1 ' m 2 .w 2 .k n

F=

m1 2 .w1.k dq1

.P


* Io

Io dòng điện từ hoá ( dòng cần thiết tạo ra từ trờng quay tổng trong k2).
Io(In) = I1 + I2'
- Hệ pt cân bằng điện áp:
v1 = - E1 + I1.Z1
v2' = E2' - Z2'
Z2' = r2' + j.x2'
r2 = k.r2
x2 = k.x2
với k = ku.ki
2.Qui đổi máy điện không đồng bộ khi roto quay về roto đứng yên.
a.Những vấn đề chung.
Khi roto quay n0, s1 thì f2 = sf1f1
Vì tần số dòng điện trong roto và stato nhau cho nên không thể biểu diến
các giá trị về điện của cuộn sơ cấp và thứ cấp trên cùng một vectơ thời gian
do đó phải qui đổi roto quay về roto đứng yên. n0 n=0.


Sự biến thiên các giá trị điện từ trong máy điện vẫn đợc giữ nguyên. Đã biết
từ trờng quay roto và stato có chung vận tốc và chiều quay chúng đứng
yên so với nhau trong không gian cả khi roto quay và đứng yên.
Khi qui đổi các giá trị sdd E2, dòng điện I2, góc lệch pha 2 của dòng điện
trong cuộn dây.
Khi roto đứng yên Pcơ = 0 ta phải thay thế năng lợng cơ bằng năng lợng
tơng đơng.
b.Những biểu thức qui đổi.
+sdd:
n=0; E2 = . 2 f1.w2.Kdq2
n0; E2s = . 2 f1.w2Kdq2

E2s = s.E2
+Tổng trở:
Điện trở khi vận tốc quay biến thiên thì điện trở roto cũngthay đổi do hiện
tợng hiệu ứng mặt ngoài ở chế độ đm thì f2 rất nhỏ coi nh r2 không đổi.
+Điện kháng:
Khi n0; x2s = 2.s.f1.L1 = s.x2
Khi n=0
x2 = 2.f2.L
Z2s = r2 + s.x2 (r2, x2 khi n =0)
+Dòng điện:
I2s =
Khi qui đổi dòng điện trong roto bừng sdd cảm ứng, khi roto đứng yên chia
cho tổng trở qui đổi về roto đứng yên.
-Góc lệch pha:
2 = arctg(I2,E2)
E 2S
S. E 2
E2
=
=
r
Z 2S r2 + j. s. x 2S
( 2 + j. x 2 )
s

2 = arctg( r ) = arctg(
x2S
2S

s. x 2

r2

)

Góc 2 trớc và sau khi qui đổi là không đổi. Khi qui đổi roto quay sang
đứng yên, điện kháng x2, E2 vẫn giữ nguyên giá trị, chỉ có tổng trở thay đổi.
r
r2s = s r = (1 s s ). r
n=0: r2
n0: r2/s
Giá trị tăng lên của điện trở khi qui đổi.
r
(1 s)
r2S = s r = r s
2

2

2

2

2

2

r2

Pđt = m2.I22. s
Một phần bị tiêu tán trong dây quấn roto (tổn hao đồng)

Pcu2 = m2I22r2


Năng lợng còn lại là:
1s
(Pđt - Pcu2) = Pcơ đa ra trên trục, mà Pcơ = m2.I22.r2S = m2.I22.r2. s
Khi qui đổi công suất cơ trên trục đợc thể hiện bằng công suất điện đợc toả
ra trên điện trở r2S.
3 phơng trình cân bằng điện áp máy điện không đồng bộ.
Khi cha qui đổi dây quấn roto nối ngắn mạch U2 = 0
Gọi x1, x2 điện kháng tản của dây quấn stato, roto x 11, x22 điện kháng tạo bởi
luồng từ thông chính. X 12, x21 điện kháng tạo bởi hỗ cảm của cuộn dây stato,
roto
Ta có:
U1 = -E1+I1.Z1 = jx11.I1+jx21I2 + jI1x1 + I1.r1 (1)
U2 = 0 = -E2s + I2s = jx22.s.I2 + jx12sI1 + jx2.s.I2 + I2r2 (2)
Khi đã qui đổi
Chia cả hai vế của (2) cho s, nhân cả hai vế với k U, kI và thay I2 = KI.I2
Ta có:
0 = j.x22.ku.ki.I22 + j.x12ku.I1 + jx2kuki.I22 + kuki(r2/s).I2
có r2 = kukir2 = k.r2
x2 = k.x2
x22 = kx22
x12 = ku.x12
Thay I2 = KI.I2 vào (1) gọi x21 = ki.x21
x12 = x21 = x11
x22 =

x11
Kn2


Với 2 phơng trình trên ta có sơ đồ thay thế hình T

IM = I1 + I2
Vậy sơ đồ thay thế gồm 3 nhánh:
Nhánh sơ cấp, nhánh từ hoá, nhánh thứ cấp.
-Trong đó r0 là điện trở mà tổn hao trên nó bằng tổn hao thép.
E 1 2 PFe
=
r0
m

III.Các chế độ làm việc


1.Chế độ động cơ 0 < s < 1:
Là động cơ lấy năng lợng từ lới điện vào P1 = m1U1I2cos1 chuyển thành
năng lợng cơ.
Biến đổi công suất tác dụng : P 1 =m1U1I1cos1 (lới điện vào) 1 phần bị rơi
trên dây quấn stato gọi là tổn hao đồng. Pcu 1 = m1I12r1 -> tổn hao sắt Pfe =
m1Im2rm.
Công suất điện từ Pđt = P1-Pcu1 - Pfe = m1.I22.r2/s.
Vì trong rôto có dòng điện nên có tổn hao đồng. Pcu2 = m1.I 22.r2 do đó
công suất có Pcơ = Pđt - Pcu2 = m1.I 22.(1 - s)/s. Công suất đầu ra trên trục
P2=Pcơ - ( cơ + Pphụ).
Tổng tổn hao =
P2 = P1 - tổng P => = P2.100/P1%
giản đồ năng lợng
p = Pcu1 + Pcu2 + Pfe + Pphụ + Pco


Thờng thì P < 1000 KW -> = 75 - 95%.
Nhận xét: tổn hao đồng tỉ lệ thuạn với s. S càng lớn thì càng giảm.
Công suất cơ tỉ lệ nghịch với s, công suất phản kháng Q1 = m1U1I1sin1.
.q1= m1I12x1 => Qm = m1Im2xm; q2 = m1.I22.x2.
Máy điện không đồng bộ không snh ra công suất phản kháng mà lấy công
suất phản kháng từ lới.
Giản đồ năng lợng phản kháng.

Sơ đồ véc tơ


2.Chế độ máy phát
Khi rôto đợc quay bởi tốc độ bên ngoài cùng chiều quay (n > n 1 )với từ trờng -> - < s < 0 do yêu cầu về độ bền cơ, phát nóng, tản nhiệt nên hệ số
trợt của động cơ không đồng bộ. Đặt hệ số trợt bằng sđm làm việc | smp| = | sđm
| đcơ.
Xét dòng điện I2.
I2=s.E2/(r2+jx2s) = sE2(r2 - Jsx2)/(r 22 + x2s2) = Ir - jix
ở chế độ động cơ I 2 chậm pha so với E2 . ở chế độ máy phát thành phần tác
dụng đổi dấu với động cơ. Khi rô to quay vợt trớc từ trờng duy trì vận tốc tơng đối so với từ trờng có chiều ngợc laị so với động cơ. Suất điện động E 2
trong rô to cũng đổi chiều, mô men quay điện từ cũng đổi chiều so với động
cơ. Chiều quay của mômen điện từ gnợc với chiều quay của rôto và trở
thành mô men cản trên trục
Sơ đồ vectơ


1>90 --> P1 = m1U1I1cos1 <0. Cung cấp năng lợng vào lới
Q1=m1U1I1sin1 > 0; Lấy công suất phản kháng của lới điện chính vì vậy
máy điện không đồng bộ làm việc ở chế độ máy phát chỉ có thể làm việc với
mạng điện trong đó có các thiết bị cung cấp công suất phản kháng.
3.Chế độ hãm điện từ:

là chế độ rôto quay ngợc chiều quay của từ trờng s= (n1-n)/n1 >1. Vì s>0
sơ đồ vec tơ điện áp tơng tự nh chế độ động cơ.
P1 =m1U1I1cos1 > 0 máy lấy công suất từ lới vào.
Tổn hao đồng trong rô to:
pcu2 =Pđt.s Pcu2 > Pđt (vì s>1)
Pcu2 = Pđt - Pcơ = m1I22r2/s = m1I22(1 - S)r2/s = m1I22 r2 = Pcu2.
Giản đồ năng lợng.

4.Chế độ ngắn mạch.
n=0; s=1;
Sơ đồ mạch điện thay thế :

Zm >> Z1,Z2 do đó đơn giản rn=r1+r2; xn=x1+x2; Zn= rn+jxn.
IV.Mô men quay và đặc tính cơ của máy điện không đồng bộ .
1.Mô men điện từ.
a.Biểu thức mômen điện từ:
M = Pcơ/ (*) với là vận tốc góc của rôto.
= 2n = 2n1(1- s) mà n1 =f1/p = 2f1/p.(1- s) = (1-s)/p
Pcơ = Pđtừ(1- s) = m1.I22.r2(1 -s)/s
Thay vào * ta có :
M= [m1.I22.r2(1 -s)/s]/{/2(1 - s) /p} = m1pI22r2/sp


Trong sơ đồ vec tơ điện áp chế độ động cơ thì I22r2/s = E2.cos2. (góc lệch
pha giữa dòng điện và suất điện động). Mà E2 = E1 = 4,44f1Kdq1.1 = K
I2cos thành phần I2r tác dụng:
M =m1p.E2cos2I2/1 = m1p.KI2r/1 = m1p.KI2r/1.
M ~ .I2r. Do đó trong máy điện không đồng bộ luôn luôn thiết kế sao
cho từ thông tản trên rô to là nhỏ nhất. Trong trờng hợp ngợc lại I2 chậm sau
E2 một góc gần 900. M 0. Sơ đồ mạch điện thay thế chữ G.


(C=1+Z1/Zm)
Có I2 = C1.I2 =
M = m.p.I22.r2/s1 = m1pU1r2/s11
Trong biểu thức trên coi C1 là góc pha rất nhỏ bởi vậy c1 = |c1| do đó Mô
men tỉ lệ với U1 tỉ lệ nghịch với điện trở dây quấn và điện kháng tản. Khảo
sát quan hệ phụ thuộc vào s của M = f(s).
s>0 M > 0;
s<0 M < 0;
s=0 M = 0;
s= M =0;
khi s tăng từ 0 - sm thì dòng I 2 tăng cho nên M tăng sau đó S tăng M
tăng rôto quay chậm lại mặc dầu I2vẫn tăng M vẫn giảm vì khi s lớn điện
kháng tản trên rô to lớn x2s = s.x2 làm cho thành phần tác dụng giảm M
giảm.
Khi s = 1 ta có giá trị mô men khởi động.
( r1 + C1 .

U1
r2 ' 2
) + ( x1 + C1 . x 2 ')2
s


Chú ý: I2 tăng I1 tăng tuy nhiên E1 giảm không đáng kể từ thông coi nh
không đổi theo định luật 3 newton trên stato cũng có mômen quay tác
dụng theo chiều ngợc lại với chiều tác dụng trên rô to mô men này truyền
qua vỏ máy chân đế.
b.Mô men cực đại.
Mô men cực đại là đại lợng đặc trng cho hái niệm quá tải của máy.

có r1, r1, x1, x1, U1 = const, s=biến đổi;
C .r '
sm = r + ( x + C . x ')
Mm =
Nhận xét:
-Mômen cực đại tỷ lệ thuận với bình phơng điện áp để điều chỉnh mômen
điều chỉnh điện áp.
-Mômen cực đại không phụ thuộc vào điện trở roto
-Mômen max tỷ lệ nghịch với điện kháng tản.
Sm(hệ số sth) tỷ lệ với r2
1

1

2

1

2

1

1

2

P. m 1 U1 2

2 w. C 1 [ r1 r1 2 + ( x1 + C 1 . x 2 ' ) 2


mm =

Mm
M dm

: độ bội của mômen max

mm = 23
c.mômen mở máy s=1.
Mkđ =
r2 tăng Mkđ tăng đến khi sm = 1 thì thôi.
r2 đợc xác định để Mkđ max tại s =1
r2 = r + ( xC+ C x ')
2.Đặc tính cơ của máy điện không đồng bộ.
-Mômen có ích đa ra trục.
-Mtrục = Mcơ - Mfụ + Mms đặt M0 = Mfụ + Mms m 1 . P . U 1 2 . r2 '
w 1 [( r1 + C 1 r2 ' ) 2 + ( x1 + C 1 x 2 ' ) 2

2

1

2

1

1

2


1

Pco + P f


= M0

M2 = Mcơ - M0
Do M0 const nên ta có thể xem xét M2 bằng cách xét Mcơ = f(s) là đặc tính cơ
của máy điện không đồng bộ.
*Xem xét quá trình mở máy khi có động cơ nối trực tiếp với nguồn. Giả
thiết thời gian quá trình quá độ điện từ trong máy điện không đáng kể so với
thời gian động cơ đạt đợc vận tốc định mức. Thời gian quá độ nhỏ.


d

M2 - Mc = J dt
J: là mômen quán tính.
2dn
M2 - Mcơ = J. dt
Khi mở máy.

S=1; M > Mc khi n>0 s giảm dần, roto quay nhanh dần.
Khi Mq = Mc thì n = nđm
*Khi tải tăng Mc tăng, Mđt - Mc < 0 n quay chậm lại hệ số trợt s tăng
E2s, I2 tăng làm cho mđt tăng sự tăng của mômen và sự giảm của vận
tốc quay n sẽ tiếp tục cho đến khi nào M = Mc.
*Khi giảm tải Mđt - Mc > 0 quay nhanh hơn. s giảm E2S, I2, giảm
Mđt giảm theo.

Sự tăng giảm diễn ra khi M = Mc
Điều kiện làm việc ổn định của động cơ.

1, 2, 3 chế độ xác lập của động cơ.
Điểm 1: nếu do một tác nhân nào gây nên làm cho roto quay nhanh hơn, n
tăng lúc này s giảm s<s1 Mc>Mđt gia tốc động cơ âm buộc nó phải
quay chậm lại trở về vânj tốc ban đầu và ngợc lại. (tăng tải thì n giảm s
tăng McTơng 1, 3 là điểm làm việc ổn định của động cơ.
Xét điểm 2:
-Nếu n tăng s giảm, M>Mc quay nhanh hơn trở về 1
-Nếu n giảm s tăng M điều kiện ổn định là:


dM dM C
<
dn
dn

cho nên các động cơ không đồng bộ thờng đều có đặc tính cơ rất
cứng 0Khi M thay đổi nhiều vận tốc quay ít thay đổi. Xét khả năng quá tải.
Sđm = 0,020,050,07
Sm = 0,15 0,3
Có thể làm việc ở thời gian không lớn với tải > tải đm gọi là khả năng
quá tải đợc đặc trng bởi độ bội mômen max.
mmax =

M max

M dm

=1,83

V.Mở máy động cơ không đồng bộ ba pha.
Động cơ không đồng bộ ba pha có mômen mở máy. Để mở máy đợc
mômen mở máy của động cơ phải lớn hơn mô men cản của tải lúc mở máy,
đồng thời mômen mở máy của động cơ phải đủ lớn để mở máy trong phạm
vi thời hạn cho phép. Khi mở máy hệ số trợt s =1 nên dòng điện pha lúc mở
máy: Ipmở = U1/[(R 1 + R2)2 + (X1 + X2)2]. Dòng mở máy lớn hơn dòng
định mức 5 + 7 lần.
1.Mở máy độngcơ rôto dây quấn.
Khi mở máy, dây quấn rôto đợc nối với biến trở mở máy Hình 7.16a. Đầu
tiên để biến trở lớn nhất, sau đó giảm dần đến 0. Đờng đặc tính mômen ứng
với các giá trị Rmở vẽ trên Hình 7.16b . Muốn mômen mở máy cực đại, hệ
số trợt tới hạn phải bằng 1: sth = (R2 + Rmở)/(X1 + X2) = 1. Từ đó xác định
điện trở Rmở cần thiết. Khi có R mở, dòng mở máy là: Ipmở = U1/[(R 1 + R2 +
Rmở)2 + (X1 + X2)2]. Nhờ có Rmở dòng điện mở máy giảm xuống. Nh vậy có
Rmở mômen mở máy tăng, dòng mở máy giảm.
2.Mở máy động cơ lồng sóc.
a.Mở máy trực tiếp:
Là phơng pháp đơn giản nhất, chỉ việc đóng trực tiếp động cơ điện vào lới
điện Hình 7-17. khuyết điểm của phơng pháp này là dòng điện mở máy lớn,
làm tụt điện áp mạng rất nhiều, nếu quán tính máy lớn, thời gian mở máy sẽ
rất lâu, có thể làm chảy cầu chì bảo vệ. Dùng khi công suất mạng lớn hơn
công suất động cơ nhiều.
b.Giảm điện áp xtato khi mở máy:
Khi mở máy giảm điện áp đặt vào động cơ cũng làm giảm dòng mở
máy.Khuyết điểm của pp là mômen mở máy giảm rất nhiều nên chỉ sử dụng
với trờng hợp không yêu cầu mômen mở máy lớn. Các biện pháp: Dùng

điện kháng nối tiếp vào mạch xtato, hình 7-18, lúc mở máy D2 mở D1
đóng, khi động cơ đã quay ổn định thì ngắn mạch điện kháng, nhờ điện áp
rơi trên điệnkháng điệnáp trực tiếp đặt vào động cơ giảm k lần dòng giảm k


lần song mômen giảm k2 lần; Dùng máy tự biến áp: hình 7-19, Điện áp pha
đặt vào động cơ khi mở máy: Uđc = U1/k với k là hệ số biến áp, U1 là điện
áp pha lới điện, Zn là tổng trở độngcơ lúc mở máy. Dòng điện chạy vào
động cơ lúc có máy: Iđc = Uđc/Z n = U1/kZn. Dòng I1 lới điệncung cấp cho
động cơ lúc có máy là I1 = Iđc/k = U1/k2Zn. Khi mở máy trực tiếp I1 =
U=1/Zn. Vì vậy lúc có máy tự biến áp dòng của lới giảm k2 lần, mô men
giảm k2 lần, là u điểm so với dùng cảm kháng; Phơng pháp nối Y\ : Chỉ
dùng với những động cơ khi làm việc bình thờng dây quấn xtato nối . khi
mở máy ta nối để điện áp đặt vào mỗi pha giảm 3 lần. Sau khi mở máy đổi
lại nối nh quy định của máy. Hình 7-20. Dòng điện dây khi nối : Id =
3.U1; khi nối Y: IdY = U1/3. So sánh thấy kiểu đổi nối Y - dòng giảm 3
lần, mô men giảm 3 lần.
3.Điểu chỉnh tốc độ động cơ điện không đồng bộ.
Tốc độ của động cơ điện không đồng bộ là:n=n1(1-s)=(60f/p)(1-s) vg/ph
Nhìn vào biểu thức ta thấy: với động cơ điiện không đồng bộ rôto lồng sóc
có thể điều chỉnh đợc tốc độ động cơ bằng cách thay đổi tần số dòng điện
stato bằng cách nối dây quấn stato để thay đổi số đôi cực từ p của từ trờng,
hoặc thay đổi điện áp đặt vào stato để thay đổi hệ số trợt s. Tất cả các p2 đều
thực hiện ở phía stato.Đối với động cơ rôto dây quấn thờng điều chỉnh tốc độ
bằng cách thay đổi điện trở rôto để thay đổi hệ số trợt s,việc điều chỉnh thực
hiện ở phía roto.
Điều chỉnh tốc độ bằng thay đổi tần số:
Việc thay đổi tần số f của dòng điện stato thực hiện bằng bộ biến đổi tần
số. Nh ta đã biết E1=4,44fw1kdq1max từ thông maxtỷ lệ thuận với tỷ số U1/f
khi thay đổi tần số ngời ta mong muốn giữ cho từ thông max không đổi, để

mạch từ máy ở tình trạng định mức. Muốn vậy phải diều chỉnh đồng thời cả
tần số và điện áp, giữ cho tỷ số U 1và f không đổi./-(Hình9.23)vẽ họ đặc tính
cơ của động cơ không đồng bộ khi điều chỉnh tốc độ bằng thay đổi tần số
U1/f không đổi./-Việc điều chỉnh tốc độ quay bằng thay đổi tần số thích hợp
khi điều chỉnh cả nhóm động cơ lồng sóc. Điều chỉnh tốc độ bằng thay đổi
tần số cho phép điều chỉnh tốc độ một cách bằng phẳng trong phạm vi rộng,
song giá thành còn khá lớn.
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi số đôi cực:
Số đôi cực của từ trờng quay phụ thuộc vào cấu tạo dây quấn.Động cơ
không đồng bộ có cấu tạo dây quấn để thay đổi cực từ gọi là động cơ không
đồng bộ nhiều câps tốc độ.Phơng pháp này chỉ sử dụng cho loại rôto lồng
sóc./-Mặc dù điều chỉnh tốc độ nhảy cấp,nhng có u điểm là giữ nguyên độ


×