ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
SỞ XÂY DỰNG
ĐƠN GIÁ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
TỈNH HẬU GIANG
PHẦN XÂY DỰNG
CÔNG BỐ KÈM THEO VĂN BẢN SỐ 11/SXD-KTXD
NGÀY 04/01/2013 CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH HẬU GIANG
V/v công bố đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Năm 2013
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng tỉnh Hậu Giang
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN XÂY DỰNG
Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện chi phí về
vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng
3
3
2
như 1m tường gạch, 1m bê tông, 1m lát gạch, 1 tấn cốt thép, 100m dài cọc .v.v. từ khâu
chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những chi phí cần thiết do yêu cầu kỹ
thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm
kỹ thuật).
1. Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng được xác định trên cơ sở:
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang
lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước.
- Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối
thiểu chung.
- Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối
thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác,
trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
- Thông tư số 29/2012/TT-BLĐTBXH ngày 10/12/2012 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở
các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình,
cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty Nhà nước theo
Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương
pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
- Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán
xây dựng công trình - Phần Xây dựng.
- Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự
toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng (bổ sung).
- Văn bản số 09/SXD-KTXD ngày 02/01/2013 của Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang về việc
công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
- Văn bản số .../SXD-KTXD ngày 09/08/2012 của Sở Xây dựng Hậu Giang công bố giá
vật liệu xây dựng và trang trí nội thất tháng 08 năm 2012.
1
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng tỉnh Hậu Giang
2. Đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng gồm các chi phí sau:
a. Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc bộ phận
rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương
tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn
thành khối lượng công tác xây dựng.
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với
các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn thành
phố Vị Thanh tỉnh Hậu Giang thời điểm tháng 08/2012 của Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang
(mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).
Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo mức giá
tham khảo tại thị trường. Một số đơn giá công tác xây dựng chưa tính chi phí vật liệu chính,
khi lập dự toán cần tính toán chi phí vật liệu chính để bổ sung trực tiếp vào đơn giá.
Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị
gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch theo
nguyên tắc sau: Các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia
tăng) ở từng thời điểm và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật
liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định bù, trừ chênh lệch
chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.
b. Chi phí nhân công:
- Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp
có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực
tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc chi phí nhân
công trong đơn giá xây dựng công trình được xác định như sau:
- Chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo mức lương tối thiểu vùng III - mức
1.800.000 đồng/tháng theo Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ.
Hệ số bậc lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ
quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công
ty Nhà nước:
- Công nhân xây dựng cơ bản: Bảng lương A.1, ngành số 8 – Nhóm I.
- Công nhân vận hành các loại máy xây dựng: Bảng lương A.1, ngành số 8 – Nhóm II.
- Thuyền viên và công nhân tàu vận tải sông: Bảng lương B.2 và B.5.
- Công nhân lái xe: Bảng lương B.12
Các khoản phụ cấp được tính gồm:
- Phụ cấp lưu động bằng 20% mức lương tối thiểu chung (Thông tư số 05/2005/TTBLĐTBXH ngày 05/01/2005). Mức lương tối thiểu chung là 1.050.000 đồng/tháng theo Nghị
định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ.
- Một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép …) bằng 12% lương cơ bản (Mục 1.2.2 - Phụ
lục số 6 của Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
- Một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% lương cơ bản (Mục
1.2.2 - Phụ lục số 6 của Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
2
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng tỉnh Hậu Giang
Đối với các công trình xây dựng được hưởng thêm các khoản lương phụ, phụ cấp lương
và các chế độ chính sách khác ở mức cao hơn mức đã tính trong đơn giá thì được bổ sung
thêm các khoản này vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán xây dựng.
- Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng được tính cho
loại công tác xây lắp thuộc nhóm I. Đối với các loại công tác xây lắp của các công trình thuộc
các nhóm khác của bảng lương A.1.8 thì được chuyển đổi theo hệ số sau:
Thuộc nhóm II: Bằng 1,062 so với tiền lương trong đơn giá XDCT - Phần Xây dựng.
Thuộc nhóm III: Bằng 1,171 so với tiền lương trong đơn giá XDCT - Phần Xây dựng.
c. Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết
bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng. Chi phí máy thi công
bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực
tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi
phí khác của máy.
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN XÂY DỰNG
Tập đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng được trình bày theo nhóm, loại công
tác hoặc kết cấu xây dựng và được mã hóa thống nhất bao gồm 11 chương:
Chương I: AA.11100 ÷ AA.32000 Công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng
Chương II: AB.10000 ÷ AB.92000 Công tác đào đắp đất, đá, cát
Chương III: AC.10000 ÷ AC.30000 Công tác đóng cọc, ép cọc, nhổ cọc, khoan tạo lỗ
cọc nhồi
Chương IV: AD.11000 ÷ AD.80000 Công tác làm đường
Chương V: AE.10000 ÷ AE.90000 Công tác xây đá, gạch
Chương VI: AF.10000 ÷ AF.80000 Công tác bê tông
Chương VII: AG.10000 ÷ AG.60000 Công tác sản xuất, lắp dựng cấu kiện bê tông đúc
sẵn
Chương VIII: AH.10000 ÷ AH.30000 Công tác sản xuất, lắp dựng cấu kiện gỗ
Chương IX: AI.10000 ÷ AI.60000 Công tác sản xuất, lắp dựng cấu kiện sắt thép
Chương X: AK.10000 ÷ AK.90000 Công tác làm mái, trát, ốp, láng, lát, làm trần và các
công tác hoàn thiện khác
Chương XI: AL.11000 ÷ AL.80000 Các công tác khác
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
- Tập đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng tỉnh Hậu Giang là cơ sở xác định dự
toán chi phí xây dựng, tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
- Chiều cao ghi trong tập đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng là chiều cao tính
từ cốt ±0.00 theo thiết kế công trình đến cốt ≤4m; ≤16m; ≤50m và từ cốt ±0.00 đến cốt >50m.
Các loại công tác xây dựng trong tập đơn giá không quy định độ cao như công tác trát, láng,
ốp.v.v. nhưng khi thi công ở độ cao >16m thì sử dụng đơn giá bốc xếp vận chuyển vật liệu lên
cao.
3
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng tỉnh Hậu Giang
- Đối với những công tác xây dựng chưa có định mức để làm cơ sở lập đơn giá thì chủ đầu
tư căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây
dựng định mức dự toán để lập định mức và xác định giá trị gói thầu khi thực hiện phương
thức đấu thầu. Trường hợp chỉ định thầu các gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì chủ
đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
- Bảng phân loại rừng, phân loại bùn, cấp đất, đá trong tập đơn giá được sử dụng thống
nhất cho các loại công tác xây dựng trong tập đơn giá này.
- Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng tỉnh Hậu Giang được tính theo mức lương
tối thiểu vùng III - mức 1.800.000 đồng/tháng áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động
trên địa bàn thành phố Vị Thanh tỉnh Hậu Giang.
- Đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các huyện thuộc tỉnh Hậu Giang thuộc
vùng IV, mức lương tối thiểu là 1.650.000 đồng/tháng, khi sử dụng tập đơn giá này thì được
tính chuyển đổi theo các hệ số sau:
Hệ số nhân công
KNC =
0,920
Hệ số máy thi công KMTC = 0,990
- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng nếu gặp
vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.
4
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng tỉnh Hậu Giang
BẢNG PHÂN LOẠI RỪNG
(Dùng cho công tác phát rừng, tạo tuyến và khai hoang)
Loại rừng
Nội dung
I
Bãi hoặc đồi tranh lau lách, sim mua, cỏ lau, cỏ lác trên địa hình khô
ráo. Thỉnh thoảng có cây con hoặc cây có đường kính lớn hơn hoặc bằng
10cm.
II
- Rừng cây con, mật độ cây con, dây leo chiếm dưới 2/3 diện tích và cứ
2
100m có từ 5 đến 25 cây có đường kính từ 5 đến 10cm và xen lẫn cây có
đường kính lớn hơn 10cm.
- Đồng đất có các loại cỏ lau, cỏ lác dầy đặc trên địa hình sình lầy, ngập
nước.
- Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt... trên địa hình khô ráo.
III
- Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt... Trên địa hình lầy, thụt, nước
nổi.
- Rừng cây đã khai thác, cây con, dây leo chiếm hơn 2/3 diện tích và cứ
100m2 rừng có từ 30 đến 100 cây có đường kính từ 5 dến 10cm, có xen lẫn
cây có đường kính lớn hơn 10cm.
- Đồng đất có các loại tràm, đước... trên địa hình khô ráo.
IV
- Rừng tre, nứa già, lồ ô hoặc le, mật độ tre, nứa, lồ ô le dầy đặc. Thỉnh
thoảng có cây con có đường kính từ 5 dến 10cm, dây leo, có lẫn cây có
đường kính lớn hơn 10cm.
- Đồng đất có các loại tràm, đước... trên địa hình lầy thụt, nước nổi.
Ghi chú:
- Đường kính cây được đo ở độ cao cách mặt đất 30cm.
- Đối với loại cây có đường kính >10cm được quy đổi ra cây tiêu chuẩn (là cây có
đường kính từ 10÷20cm).
5
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng tỉnh Hậu Giang
BẢNG PHÂN LOẠI BÙN
(Dùng cho công tác đào bùn)
Loại bùn
Đặc điểm và công cụ thi công
1. Bùn đặc
Dùng xẻng, cuốc bàn đào được và bùn không chảy ra ngoài
2. Bùn lỏng
Dùng xô và gầu để múc
3. Bùn rác
Bùn đặc, có lẫn cỏ rác, lá cây, thân cây mục nát
4. Bùn lẫn đá,
Các loại bùn trên có lẫn đá, sỏi, hầu hến
sỏi, hầu hến
BẢNG PHÂN CẤP ĐÁ
(Dùng cho công tác đào phá đá)
CẤP ĐÁ
CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN
1. Đá cấp 1
Đá rất cứng, có cường độ chịu nén >1000kg/cm2
2. Đá cấp 2
Đá cứng, cường độ chịu nén >800kg/cm2
3. Đá cấp 3
Đá cứng trung bình, cường độ chịu nén >600kg/cm2
4. Đá cấp 4
Đá tương đối mềm, giòn dễ đập, cường độ chịu nén ≤600kg/cm2
6
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng tỉnh Hậu Giang
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT
(Dùng cho công tác đào vận chuyển, đắp đất bằng thủ công)
Cấp
đất
Nhóm
đất
Tên đất
Dụng cụ tiêu
chuẩn xác định
nhóm đất
1
- Đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất mùn, đất đen, đất
hoàng thổ.
Dùng xẻng xúc
- Đất đồi sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ (thuộc
dễ dàng
loại đất nhóm 4 trở xuống) chưa bị nén chặt.
2
- Đất cát pha sét hoặc đất sét pha cát.
- Đất mầu ẩm ướt nhưng chưa đến trạng thái dính
dẻo.
- Đất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc đất nơi khác đem
Dùng xẻng cải
đến đổ đã bị nén chặt nhưng chưa đến trạng thái
tiến ấn nặng tay
nguyên thổ.
xúc được
- Đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất bùn, đất nguyên thổ
tơi xốp có lẫn rễ cây, mùn rác, sỏi đá, gạch vụn, mảnh
sành kiến trúc đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg
trong 1m3.
3
- Đất sét pha cát.
- Đất sét vàng hay trắng, đất chua, đất kiềm ở trạng
thái ẩm mềm.
Dùng xẻng cải
- Đất cát, đất đen, đất mùn có lẫn sỏi đá, mảnh vụn tiến đạp bình
kiến trúc, mùn rác, gốc rễ cây từ 10% đến 20% thể thường đã ngập
xẻng
tích hoặc từ 150 đến 300 kg trong 1m3.
- Đất cát có lượng ngậm nước lớn, trọng lượng từ
1,7tấn/1m3 trở lên.
4
- Đất đen, đất mùn ngậm nước nát dính.
- Đất do thân cây, lá cây mục tạo thành, dùng mai
cuốc đào không thành tảng mà vỡ vụn ra rời rạc như
xỉ.
- Đất sét, đất sét pha cát, ngậm nước nhưng chưa
thành bùn.
- Đất mặt sườn đồi có nhiều cỏ cây sim, mua, dành
dành.
- Đất màu mềm.
5
- Đất sét pha mầu xám (bao gồm mầu xanh lam, mầu
xám của vôi).
I
II
7
Dùng mai xắn
được
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng tỉnh Hậu Giang
Cấp
đất
Nhóm
đất
5
6
III
Tên đất
- Đất mặt sườn đồi có ít sỏi.
- Đất đỏ ở đồi núi.
- Đất sét pha sỏi non.
- Đất sét trắng kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc
hoặc rễ cây đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg
3
trong 1m .
- Đất cát, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ có lẫn sỏi
đá, mảnh vụn kiến trúc từ 25% đến 35% thể tích hoặc
3
từ >300kg đến 500kg trong 1m .
- Đất sét, đất nâu rắn chắc cuốc ra chỉ được từng hòn
nhỏ.
- Đất chua, đất kiềm thổ cứng.
- Đất mặt đê, mặt đường cũ.
- Đất mặt sườn đồi lẫn sỏi đá, có sim, mua, dành dành
mọc lên dầy.
- Đất sét kết cấu chặt lẫn cuội, sỏi, mảnh vụn kiến
trúc, gốc rễ cây >10% đến 20% thể tích hoặc 150kg
đến 300kg trong 1m3.
- Đá vôi phong hoá già nằm trong đất đào ra từng
tảng được, khi còn trong đất thì tương đối mềm đào ra
rắn dần lại, đập vỡ vụn ra như xỉ.
Dụng cụ tiêu
chuẩn xác định
nhóm đất
Dùng cuốc bàn
cuốc được
Dùng cuốc bàn
cuốc chối tay,
phải dùng cuốc
chim to lưỡi để
đào
7
- Đất đồi lẫn từng lớp sỏi, lượng sỏi từ 25% đến 35%
lẫn đá tảng, đá trái đến 20% thể tích.
- Đất mặt đường đá dăm hoặc đường đất rải mảnh Dùng cuốc chim
sành, gạch vỡ.
nhỏ lưỡi nặng đến
- Đất cao lanh, đất sét, đất sét kết cấu chặt lẫn mảnh
2,5kg
vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 20% đến 30% thế tích
hoặc >300kg đến 500kg trong 1m3.
8
- Đất lẫn đá tảng, đá trái > 20% đến 30% thể tích.
Dùng cuốc chim
- Đất mặt đường nhựa hỏng.
nhỏ lưỡi nặng
- Đất lẫn vỏ loài trai, ốc (đất sò) kết dính chặt tạo
trên 2,5kg hoặc
thành tảng được (vùng ven biển thường đào để xây
dùng xà beng đào
tường).
được
- Đất lẫn đá bọt.
9
- Đất lẫn đá tảng, đá trái > 30% thể tích, cuội sỏi giao
Dùng xà beng
kết bởi đất sét.
- Đất có lẫn từng vỉa đá, phiến đá ong xen kẽ (loại đá choòng búa mới
khi còn trong lòng đất tương đối mềm).
đào được
- Đất sỏi đỏ rắn chắc.
IV
8
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng tỉnh Hậu Giang
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT
(Dùng cho công tác đào vận chuyển, đắp đất bằng máy)
Công cụ tiêu
chuẩn xác
định
Cấp đất
Tên các loại đất
I
Đất cát, đất phù sa cát bồi, đất mầu, đất đen, đất mùn, đất cát, cát
pha sét, đất sét, đất hoàng thổ, đất bùn. Các loại đất trên có lẫn sỏi sạn,
mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm, mảnh chai từ 20% trở lại, không có rễ cây
to, có độ ẩm tự nhiên dạng nguyên thổ hoặc tơi xốp, hoặc từ nơi khác
đem đến đổ đã bị nén chặt tự nhiên. Cát đen, cát vàng có độ ẩm tự
nhiên, sỏi, đá dăm, đá vụn đổ thành đống.
II
Gồm các loại đất cấp I có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá
dăm, mảnh chai từ 20% trở lên. Không lẫn rễ cây to, có độ ẩm tự nhiên
hay khô. Đất á sét, cao lanh, đất sét trắng, sét vàng, có lẫn sỏi sạn,
mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ không quá 20% ở dạng nguyên thổ
hoặc nơi khác đổ đến đã bị nén tự nhiên có độ ẩm tự nhiên hoặc khô
rắn.
Dùng xẻng,
mai hoặc cuốc
bàn xắn được
miếng mỏng
III
Đất á sét, cao lanh, sét trắng, sét vàng, sét đỏ, đất đồi núi lẫn sỏi
sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ từ 20% trở lên có lẫn rễ cây. Các
loại đất trên có trạng thái nguyên thổ có độ ẩm tự nhiên hoặc khô cứng
hoặc đem đổ ở nơi khác đến có đầm nén.
Dùng cuốc
chim mới
cuốc được
IV
Các loại đất trong đất cấp III có lẫn đá hòn, đá tảng. Đá ong, đá
phong hoá, đá vôi phong hoá có cuội sỏi dính kết bởi đá vôi, xít non, đá
quặng các loại đã nổ mìn vỡ nhỏ, sét kết khô rắn chắc thành vỉa.
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT
(Dùng cho công tác đóng cọc)
Cấp đất
Tên các loại đất
I
Cát pha lẫn 3 ÷10% sét ở trạng thái dẻo, sét và á sét mềm, than, bùn, đất lẫn thực vật,
đất đắp từ nơi khác chuyển đến.
II
Cát đã được đầm chặt, sỏi, đất sét cứng, cát khô, cát bão hoà nước. Đất cấp I có chứa
10 ÷ 30% sỏi, đá.
9
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng tỉnh Hậu Giang
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN CỌC NHỒI
Cấp đất đá
Nhóm
đất đá
Tên các loại đá
4
- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit.
- Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit… bị phong hóa mạnh tới
mức vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết
bị phong hóa vừa.
- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh.
- Tạo được vết lõm trên bề mặt đá sâu tới 5mm bằng mũi nhọn của
búa địa chất.
5
- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá
vôi và Đolomit không thuần.
- Than Antraxit, Porphiarit, Secpatinit, Dunit, Keratophia phong
hóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa.
- Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được
điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.
6
- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị
silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu Tup.
- Cuội kết hợp với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đôlômit chặt
xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi.
- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa
địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.
7
- Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá
Pocphiarit, Điabazơ, Tup bị phong hóa nhẹ.
- Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng
gắn kết là Silic và sét.
- Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic
Điorit và Gabro hạt thô.
- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng
dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm nông.
IV
III
10
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng tỉnh Hậu Giang
Cấp đất đá
Nhóm
đất đá
Tên các loại đá
8
- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh
Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.
- Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmanit,
Syenit, Garbo, Tuôcmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ.
- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá đã bị vỡ. Đầu nhọn của
búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.
9
- Syenit, Granit hạt thô nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết
có thành phần là đá Macna, đá Bazan. Các loại đá Nai
- Granit, Nai
garbo, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ, các Tup silic,
Barit chặt xít.
- Búa đập mạnh vài lần mẫu nõn mới bị vỡ.
- Đầu nhọn của búa địa chất đập nhiều lần tại 1 điểm tạo được vết
lõm nông trên mặt đá.
10
- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Sranơdiorit, Liparit.
Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna.
Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.
- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.
11
- Đá Quăczit, đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbiophia hạt mịn
bị sừng hóa. Đá ngọc (ngọc bích …), các loại quặng chứa sắt.
- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.
II
I
Đá đặc biệt
12
- Đá Quăczit các loại.
- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá.
- Đá Côranhđông.
Ghi chú : Khoan tạo lỗ cọc nhồi vào đá đặc biệt nhóm 11, 12 áp dụng đơn giá khoan cọc nhồi
đá cấp I nhân hệ số 1,35 so với đơn giá khoan tương ứng.
11
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng tỉnh Hậu Giang
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN HIỆN TRƯỜNG XÂY LẮP
(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
Tên vật tư
Acêtylen
Axít hàn
Backer rod 25mm
Bản chịu tải
Bản đệm
Bản đệm neo
Bản lề
Bảng đấu dây
Bánh xe đỡ ống
Bao tải
Băng dính
Băng keo lưới
Bấc thấm
Bật sắt 20x4x250
Bật sắt 3x30x250
Bật sắt d=10mm
Bật sắt d=6mm
Bầu cỏ Vetiver
Ben tô nít
Bê tông nhựa hạt mịn
Bê tông nhựa hạt thô
Bê tông nhựa hạt trung
Bếp phun cát
Biển đổi dốc bê tông đúc sẵn
Biển đường vòng bê tông đúc sẵn
Biển kéo còi bê tông đúc sẵn
Bóng đèn 25W
Bộ định vị
Bộ phát sóng 86B11
Bột bả
Bột bả ATANIC
Bột bả Boss
Bột bả Expo
Bột bả JAJYNIC
Bột bả Mykolor
Bột bả Spec
Bột đá
Bột Ejectomer
Đơn vị
chai
lít
m
cái
cái
cái
cái
cái
bộ
m²
cuộn
m
m
cái
cái
cái
cái
bầu
kg
tấn
tấn
tấn
cái
cái
cái
cái
cái
bộ
cái
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
12
Đơn giá
(đồng)
100.000
18.000
6.000
45.000
4.000
45.000
5.000
5.000
10.000
5.000
4.000
2.000
8.000
2.000
2.500
2.000
1.700
4.000
1.600
1.483.978
1.463.660
1.381.650
40.000
40.000
40.000
40.000
3.000
170.000
170.000
5.000
5.520
6.682
4.691
5.010
4.773
3.000
909
16.000
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng tỉnh Hậu Giang
Stt
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
Tên vật tư
Bột mầu
Bột phấn
Bột thạch anh
Bu lông + đinh tán
Bu lông + rông đen
Bu lông các loại
Bu lông cường độ cao M16-M50
Bu lông chữ U, M12
Bu lông d16 L10
Bu lông d22-27mm
Bu lông đầu vuông M20x70
Bu lông M12
Bu lông M12x1000
Bu lông M12x1140
Bu lông M12x150
Bu lông M12x200
Bu lông M12x250
Bu lông M14x1690
Bu lông M14x250
Bu lông M14x50
Bu lông M14x70
Bu lông M16
Bu lông M16x150
Bu lông M16x200
Bu lông M16x2430
Bu lông M16x250
Bu lông M16x320
Bu lông M16x330
Bu lông M18x20
Bu lông M18x200
Bu lông M20
Bu lông M20x1200
Bu lông M20x180
Bu lông M20x200
Bu lông M20x48
Bu lông M20x50
Bu lông M20x500
Bu lông M20x65
Bu lông M20x70
Bu lông M20x75
Bu lông M20x80
Bu lông M22x350
Đơn vị
kg
kg
kg
bộ
cái
cái
kg
cái
bộ
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
13
Đơn giá
(đồng)
24.545
3.000
1.000
4.500
5.000
4.000
25.000
5.000
2.500
9.000
6.500
2.500
21.960
17.000
9.960
10.960
11.960
41.960
13.630
6.140
6.140
4.940
12.070
14.600
59.100
17.020
19.550
19.550
6.500
8.500
7.000
49.100
9.000
9.000
7.000
7.000
30.000
7.500
7.500
7.600
7.500
15.000
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng tỉnh Hậu Giang
Stt
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
Tên vật tư
Bu lông M24
Bu lông M24x100
Bu lông M24x85
Bu lông M28x105
Bu lông thép cường độ cao d36mm, L=5-8m
Bu lông và đai ốc
Bu lông+lói
Bu lông+rông đen
Búa khoan
Búa khoan đá
Cao su đệm
Cáp cường độ cao
Cáp ngầm
Cáp trần hoặc cáp chống dính
Cát chuẩn
Cát đen
Cát hạt nhỏ
Cát mịn
Cát mịn ML = 1,5÷2,0
Cát sạn
Cát thạch anh
Cát trắng mịn
Cát vàng
Cát vàng đổ bê tông
Cần khoan 1,22m
Cần khoan 1,83m
Cần khoan D114
Cần khoan D32, L=0,7m
Cần khoan D32, L=1,5m
Cần khoan D32, L=2,8m
Cần khoan D32, L=4,0m
Cần khoan D38, L=3,73m
Cần khoan D38, L=4,32m
Cần khoan D76, L=1,2m
Cần khoan D89, L=0,96m
Cần khoan L=2,5m
Cần khoan L=1,5m
Cần khoan L=1,0m
Cần khoan ROBBIN
Cấp phối đá dăm 0,075÷50mm (lớp dưới)
Cấp phối đá dăm 0,075÷50mm (lớp trên)
Cây chống
14
Đơn vị
cái
cái
bộ
cái
kg
kg
cái
cái
cái
cái
m
kg
m
kg
m³
m³
m³
m³
m³
m³
kg
lít
m³
m³
cái
cái
m
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
m³
m³
cây
Đơn giá
(đồng)
6.140
9.000
8.500
10.000
25.000
20.000
6.000
5.000
2.500.000
2.500.000
20.000
25.000
10.000
20.000
112.381
71.429
112.381
112.381
112.381
112.381
500
500
112.381
112.381
45.000
70.000
130.000
25.000
50.000
95.000
135.000
125.000
145.000
75.000
70.000
80.000
50.000
35.000
800.000
316.364
316.364
13.636
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng tỉnh Hậu Giang
Stt
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
Tên vật tư
Cây chống D8-10
Cây chống thép hình
Cây chống thép ống
Cóc + Bu lông cóc
Cọc bê tông 20cmx20cm
Cọc bê tông 25cmx25cm
Cọc bê tông 30cmx30cm
Cọc bê tông 35cmx35cm
Cọc bê tông 40cmx40cm
Cọc bê tông L≤4m 10cmx10cm
Cọc bê tông L≤4m 15cmx15cm
Cọc bê tông L≤4m 20cmx20cm
Cọc bê tông L≤4m 25cmx25cm
Cọc bê tông L≤4m 30cmx30cm
Cọc bê tông L≤4m 35cmx35cm
Cọc bê tông L≤4m 40cmx40cm
Cọc bê tông L>4m 15cmx15cm
Cọc bê tông L>4m 20cmx20cm
Cọc bê tông L>4m 25cmx25cm
Cọc bê tông L>4m 30cmx30cm
Cọc bê tông L>4m 35cmx35cm
Cọc bê tông L>4m 40cmx40cm
Cọc cừ máng bê tông dự ứng lực H 30cm-50cm
Cọc cừ máng bê tông dự ứng lực H 60cm-84cm
Cọc cừ máng bê tông dự ứng lực H 94cm-120cm
Cọc đấu dây đồng mạ
Cọc gỗ L≤10m
Cọc gỗ L≤2,5m
Cọc gỗ L>10m
Cọc gỗ L>2,5m
Cọc mốc cáp
Cọc ống BTCT D ≤1000mm
Cọc ống BTCT D ≤550mm
Cọc ống BTCT D ≤600mm
Cọc ống BTCT D ≤800mm
Cọc ống thép D ≤1000mm
Cọc ống thép D ≤300mm
Cọc ống thép D ≤500mm
Cọc ống thép D ≤600mm
Cọc ống thép D ≤800mm
Cọc thép U, I
Cọc tre ≤2,5m
15
Đơn vị
m
kg
kg
cái
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
bộ
m
m
m
m
cái
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
Đơn giá
(đồng)
13.636
18.000
18.000
7.000
312.727
390.909
612.727
776.364
996.364
156.364
234.545
312.727
390.909
612.727
776.364
996.364
234.545
312.727
390.909
612.727
776.364
996.364
84.500
110.500
175.500
45.000
240.000
27.475
240.000
27.475
31.104
2.000.000
500.000
600.000
1.000.000
1.400.000
400.000
600.000
850.000
1.050.000
175.000
3.232
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng tỉnh Hậu Giang
Stt
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
Tên vật tư
Cọc tre >2,5m
Cọc U, I L≤10m
Cọc U, I L>10m
Cọc ván thép L≤12m
Cọc ván thép L>12m
Cót ép
Cốc nhựa
Cồn 90 độ
Côn nhựa
Công tắc đạp chân
Cốp pha thép
Cột bê tông chữ H, L=6m
Cột bê tông chữ H, L=7m
Cột bê tông chữ H, L=8m
Cột bê tông chữ H, L=9m
Cột chống thép ống
Cột đánh dấu 1,2m
Cột đường vòng bê tông đúc sẵn
Cột km
Cơ cấu tín hiệu loại 2 đèn
Củi
Cuống sứ
Cút thép đầu cọc D34/15
Cừ gỗ
Cừ gỗ nhọn dài ≤4m, dày ≤8cm
Cừ gỗ nhọn dài ≤4m, dày >8cm
Cừ gỗ nhọn dài >4m, dày ≤8cm
Cừ gỗ nhọn dài >4m, dày >8cm
Cừ gỗ tù (loại 2) chiều dài ≤4m, chiều dày ≤8cm
Cừ gỗ tù (loại 2) chiều dài ≤4m, chiều dày >8cm
Cừ gỗ tù (loại 2) chiều dài >4m, chiều dày ≤8cm
Cừ gỗ tù (loại 2) chiều dài >4m, chiều dày >8cm
Choòng nón xoay loại K
Choòng nón xoay loại T
Chốt dây
Chốt phân loại
Dầu bảo ôn
Dầu bóng
Dầu bôi
Dầu bôi trơn
Dầu CS46
Dầu diezen
16
Đơn vị
m
m
m
m
m
m²
cái
lít
cái
cái
kg
cột
cột
cột
cột
kg
cột
cái
cái
cái
kg
cái
cái
m
m
m
m
m
m
m
m
m
cái
cái
cái
cái
kg
kg
kg
kg
kg
kg
Đơn giá
(đồng)
3.232
175.000
175.000
700.000
700.000
6.000
2.000
17.000
1.500
10.000
18.000
400.000
600.000
800.000
900.000
18.000
30.000
45.000
30.000
40.000
500
3.000
5.000
163.636
109.091
163.636
109.091
163.636
109.091
163.636
109.091
163.636
1.800.000
1.700.000
2.500
3.000
22.727
25.000
22.727
22.727
22.727
22.759
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng tỉnh Hậu Giang
Stt
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
Tên vật tư
Dầu DO
Dầu hoả
Dầu hỏa
Dầu mazút
Dầu thuỷ lực
Dầu truyền nhiệt
Dây buộc
Dây dẫn lưỡng kim d2,5mm
Dây dẫn lưỡng kim d3,0mm
Dây dẫn sắt D3mm
Dây dẫn sắt D4mm
Dây dẫn thép nhiều sợi
Dây điện
Dây điện 19x0,52
Dây điện nổ mìn
Dây hãm
Dây nổ
Dây nổ chịu nước
Dây tín hiệu cuộn 150m
Dây tín hiệu cuộn 300m
Dây thép
Dây thép 4 ly
Dây thép buộc
Dây thép buộc 1mm
Dây thép d2,5mm
Dây thép d3mm
Dây thép d5mm
Dây thép D6-D8
Dây thừng
Dây xích truyền động
Dung môi PUH3519
Dung môi PUV
Đá (ba, hộc)
Đá 0,15 - 0,5
Đá 0,5 - 1,6
Đá 0,5 - 2
Đá 0,5 - 1
Đá 0,5x1
Đá 1x2
Đá 2x4
Đá 4x6
Đá 5-15mm
Đơn vị
lít
kg
lít
kg
lít
lít
kg
kg
kg
kg
kg
m
m
m
m
kg
m
m
cuộn
cuộn
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
m
cái
lít
lít
m³
m³
m³
m³
m³
m³
m³
m³
m³
m³
17
Đơn giá
(đồng)
19.800
21.108
18.364
19.540
31.818
22.727
20.909
25.000
25.000
17.182
17.182
11.000
3.410
6.055
2.230
13.636
3.500
3.500
100.000
200.000
20.909
20.909
20.909
20.909
20.909
20.909
20.909
20.909
2.500
65.000
60.000
60.000
319.048
257.412
257.412
257.412
257.412
257.412
328.571
309.524
300.000
443.636
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng tỉnh Hậu Giang
Stt
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
Tên vật tư
Đá 60-80mm
Đá 6x8
Đá cắt
Đá cẩm thạch ≤400x400
Đá cẩm thạch ≤500x500
Đá cẩm thạch >500x500
Đá cấp phối D≤4cm
Đá cấp phối D≤6cm
Đá cấp phối D>6cm
Đá cấp phối Dmax4cm
Đá chẻ 10x10x20
Đá chẻ 15x20x25
Đá chẻ 20x20x25
Đá dăm đen
Đá granít tự nhiên
Đá hoa cương ≤400x400
Đá hoa cương ≤500x500
Đá hoa cương >500x500
Đá hộc
Đá mài
Đá sỏi đường kính ≤20mm
Đá sỏi đường kính ≤30mm
Đá trắng
Đá trắng nhỏ
Đá xanh miếng 10x20x30
Đay
Đất cấp phối tự nhiên
Đất dính
Đất đèn
Đất đỏ
Đất sét
Đầu dẫn hướng
Đầu neo kéo
Đầu nối
Đầu nối cần khoan
Đầu nối nhanh
Đầu phá 150mm
Đầu phá 250mm
Đế cắm rơ le
Đế chân cột bê tông đúc sẵn
Đệm cao su
Đệm chống xoáy
Đơn vị
m³
m³
viên
m²
m²
m²
m³
m³
m³
m³
viên
viên
viên
tấn
m²
m²
m²
m²
m³
viên
m³
m³
kg
kg
m³
kg
m³
m³
kg
m³
m³
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
18
Đơn giá
(đồng)
354.000
354.000
35.000
946.000
946.000
946.000
309.524
300.000
300.000
290.476
2.000
3.000
4.000
647.400
916.000
946.000
946.000
946.000
319.048
35.000
131.818
131.818
1.091
1.091
250.000
12.000
45.000
320.000
13.636
320.000
320.000
60.000
80.000
75.000
75.000
60.000
200.000
300.000
6.000
20.000
3.000
3.000
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng tỉnh Hậu Giang
Stt
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
301
302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
327
328
329
330
331
332
Tên vật tư
Đinh
Đinh 10mm
Đinh 6cm
Đinh các loại
Đinh crămpông
Đinh đỉa
Đinh đỉa các loại
Đinh đỉa d6x120
Đinh đỉa d8x250
Đinh đường
Đinh mũ
Đinh mũ d10x20
Đinh mũ d4x100
Đinh tán d20
Đinh tán d22
Đinh vấu
Đinh, đinh vít
Đồng hồ áp lực
Đồng hồ áp lực D60
Đồng tấm dày 2mm
Đui đèn tín hiệu
Đuôi choòng
Đuôi choòng D38
Fibrôximăng (0,92x1,52)m
Flinkote
Foocmica
Gạch 10 lỗ 22x22x10,5
Gạch 120x300
Gạch 120x400
Gạch 120x500
Gạch 150x150
Gạch 150x300
Gạch 150x500
Gạch 200x200
Gạch 200x250
Gạch 200x300
Gạch 200x400
Gạch 300x300
Gạch 4 lỗ 22x10,5x15
Gạch 400x400
Gạch 450x600
Gạch 450x900
Đơn vị
kg
kg
kg
kg
cái
cái
cái
cái
cái
cái
kg
kg
kg
cái
cái
kg
cái
cái
cái
kg
cái
cái
cái
m²
kg
m²
viên
m²
m²
m²
m²
m²
m²
m²
m²
m²
m²
m²
viên
m²
m²
m²
19
Đơn giá
(đồng)
20.000
20.000
20.000
20.000
2.000
1.500
1.500
1.500
1.500
3.000
20.909
20.909
20.909
500
500
22.000
350
780.000
600.000
182.320
3.500
120.000
120.000
18.182
13.636
80.000
1.700
136.364
136.364
145.455
92.929
84.444
150.667
89.714
125.182
125.182
125.182
120.098
1.300
130.409
152.705
211.409
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng tỉnh Hậu Giang
Stt
333
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343
344
345
346
347
348
349
350
351
352
353
354
355
356
357
358
359
360
361
362
363
364
365
366
367
368
369
370
371
372
373
374
Tên vật tư
Gạch 500x500
Gạch 6 lỗ 22x15x10,5
Gạch 600x600
Gạch 600x900
Gạch bê tông rỗng 10x20x40
Gạch bê tông rỗng 15x20x30
Gạch bê tông rỗng 15x20x40
Gạch bê tông rỗng 20x20x40
Gạch chỉ 6,5x10,5x22
Gạch chịu lửa
Gạch đất nung 300x300
Gạch đất nung 350x350
Gạch đất nung 400x400
Gạch granit nhân tạo
Gạch lá dừa
Gạch ống 10x10x20
Gạch ống 8x8x19
Gạch ống 9x9x19
Gạch rỗng 6 lỗ 10x13,5x22
Gạch rỗng 6 lỗ 10x15x22
Gạch rỗng 6 lỗ 8,5x13x20
Gạch silicát 6,5x12x25
Gạch thẻ 4,5x9x19
Gạch thẻ 4x8x19
Gạch thẻ 5x10x20
Gạch thông gió 20x20cm
Gạch thông gió 30x30cm
Gạch vỉ
Gạch vỡ
Gạch lát xi măng 40x40
Gạch lát xi măng 30x30
Gạch xi măng tự chèn dày 3,5cm
Gạch xi măng tự chèn dày 5,5cm
Gas
Gầu khoan
Gầu khoan đá
Gầu ngoạm
Ghi tín hiệu
Ghi tín hiệu cơ khí
Ghi và phụ kiện
Gỗ chèn
Gỗ chống
Đơn vị
m²
viên
m²
m²
viên
viên
viên
viên
viên
kg
m²
m²
m²
m²
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
m²
m³
m²
m²
m²
m²
kg
cái
cái
cái
bộ
bộ
bộ
m³
m³
20
Đơn giá
(đồng)
156.409
1.500
214.062
161.062
5.455
5.455
6.364
8.182
1.091
2.000
80.800
81.422
82.732
220.000
1.200
1.223
1.073
1.118
1.086
1.136
936
1.400
1.118
1.073
1.223
3.636
4.091
50.000
12.727
70.000
60.000
56.000
88.000
27.133
3.000.000
3.000.000
4.000.000
400.000
300.000
200.000
4.363.636
4.363.636
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng tỉnh Hậu Giang
Stt
375
376
377
378
379
380
381
382
383
384
385
386
387
388
389
390
391
392
393
394
395
396
397
398
399
400
401
402
403
404
405
406
407
408
409
410
411
412
413
414
415
416
Tên vật tư
Gỗ D10
Gỗ dán
Ván ép
Gỗ đà nẹp
Gỗ đà, chống
Gỗ hộp
Gỗ kê
Gỗ làm khe co dãn
Gỗ nẹp, cọc chống
Gỗ nẹp, giằng chống
Gỗ nhóm 4
Gỗ phòng xô 100x100x700
Gỗ sàn thao tác, kê đệm
Gỗ ván
Gỗ ván (cả nẹp)
Gỗ ván cầu công tác
Gỗ ván khuôn
Gỗ ván làm Lambri dầy 1,0cm
Gỗ ván làm Lambri dầy 1,5cm
Gỗ xẻ
Gối cầu cao su
Gối cầu thép
Giá dưới bắt cơ cấu vào cột
Giá trên bắt cơ cấu vào cột
Giáo công cụ
Giáo thép
Giấy dầu
Giấy ráp
Giấy ráp mịn
Giấy ráp thô
Giấy trang trí
Gioăng cao su
Gioăng đồng
Gioăng kính
Hắc ín
Hòm biến thế bằng gang
Hộp cáp cuối bằng gang
Hộp cáp phân hướng bằng gang
Hộp khoá điện
Joăng cao su dầy 10mm
Keo Bituminuos
Keo da trâu
Đơn vị
m
m²
m²
m³
m³
m³
m³
m³
m³
m³
m³
thanh
m³
m³
m³
m³
m³
m³
m³
m³
bộ
bộ
bộ
bộ
bộ
kg
m²
m²
m²
m²
m²
m
m
m
kg
cái
cái
cái
cái
m²
kg
kg
21
Đơn giá
(đồng)
39.250
145.000
47.700
4.363.636
4.363.636
6.008.181
4.363.636
4.363.636
4.363.636
4.363.636
6.913.636
42.000
4.363.636
4.363.636
4.363.636
4.363.636
4.363.636
5.099.091
5.099.091
5.099.091
250.000
400.000
30.000
30.000
909.091
20.000
6.818
8.000
14.000
14.000
7.273
20.000
20.000
3.000
11.859
65.000
25.000
30.000
25.000
100.000
50.000
20.000
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng tỉnh Hậu Giang
Stt
417
418
419
420
421
422
423
424
425
426
427
428
429
430
431
432
433
434
435
436
437
438
439
440
441
442
443
444
445
446
447
448
449
450
451
452
453
454
455
456
457
458
Tên vật tư
Keo dán gạch đá
Keo dán gỗ
Keo dán giấy
Keo Megapoxy
Kính xây dựng
Kíp điện vi sai
Kíp vi sai phi điện
Khe co giãn
Khớp nối nhanh
Khung xương (nhôm)
Lập lách
Lập lách P43
Litô
Litô 3x3
Long đen vênh
Lợi gầu
Lợi gầu hợp kim
Lưới an toàn
Lưới cắt
Lưới cắt D350
Lưỡi cưa cắt
Lưỡi doa ROBBIN
Lưỡi khoan
Lưới mắt cáo 1x1x1,2
Lưới thép B40
Lưới thép d1mm (2 lớp)
Lưới thép d4
Lưới thép làm đầu đốc
Ma tít
Ma tít chèn khe
Màng phản quang
Mastic
Miếng cách điện chữ I
Móc inox
Móc sắt
Móc sắt đệm
Mỡ bò
Mỡ bôi trơn
Mỡ các loại
Mỡ trung tính
Mũi dẫn hướng D40mm
Mũi khoan (đường kính lỗ khoan ≤80mm)
22
Đơn vị
kg
kg
kg
kg
m²
cái
cái
m
cái
kg
bộ
m
m³
m³
cái
cái
cái
m²
cái
cái
cái
bộ
cái
m²
m²
m²
m²
m²
kg
kg
m²
kg
cái
cái
cái
cái
kg
kg
kg
Kg
cái
cái
Đơn giá
(đồng)
30.000
31.818
31.818
50.000
113.636
3.500
3.500
20.000
10.000
20.000
50.000
35.000
5.454.545
5.454.545
1.000
300.000
300.000
10.000
30.000
100.000
2.727
3.000.000
60.000
20.000
35.606
20.000
20.000
20.000
4.659
31.818
200.000
31.818
4.000
600
250
350
22.727
22.727
22.727
22.727
65.000
95.000
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng tỉnh Hậu Giang
Stt
459
460
461
462
463
464
465
466
467
468
469
470
471
472
473
474
475
476
477
478
479
480
481
482
483
484
485
486
487
488
489
490
491
492
493
494
495
496
497
498
499
500
Tên vật tư
Mũi khoan (đường kính lỗ khoan >80mm)
Mũi khoan D102mm
Mũi khoan D105mm
Mũi khoan D168mm
Mũi khoan D42mm
Mũi khoan D45mm
Mũi khoan D51mm
Mũi khoan D59-76mm
Mũi khoan D76mm
Mũi khoan D80mm
Mũi khoan ROBBIN
Mùn cưa
Mút dày 3÷5cm
Mực in cao cấp
Nắp chụp nhựa D60
Nắp chụp nhựa D80
Neo OVM 15-4
Neo OVM 15-6
Neo OVM 158
Neo OVM 15-8
Nẹp gỗ
Nẹp gỗ 10x20
Nước
Nước
Ngăn phòng xô
Ngói 13 viên/m2
Ngói 22 viên/m2
Ngói 75 viên/m2
Ngói 80 viên/m2
Ngói bò
Ngói mũi hài 75 viên/m2
Nhũ tương gốc Axít 60%
Nhựa
Nhựa bi tum số 4
Nhựa bitum
Nhựa đường
Nhựa thông
Ổ khoá
Ô xy
Ống bảo vệ cáp D50
Ống bảo vệ D32
Ống cao su cao áp
23
Đơn vị
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
kg
m²
lít
cái
cái
bộ
bộ
bộ
bộ
m
m
lít
m³
cái
viên
viên
viên
viên
viên
viên
kg
kg
kg
kg
kg
kg
cái
chai
m
cái
m
Đơn giá
(đồng)
95.000
130.000
130.000
205.000
65.000
70.000
85.000
95.000
105.000
115.000
5.500.000
350
50.000
70.000
3.500
4.500
1.200.000
1.300.000
1.500.000
1.500.000
1.636
727
6
6.000
25.000
9.091
5.364
2.273
1.818
12.182
2.273
7.686
15.800
15.800
15.800
15.800
30.000
33.182
72.000
29.091
23.636
8.500
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng tỉnh Hậu Giang
Stt
501
502
503
504
505
506
507
508
509
510
511
512
513
514
515
516
517
518
519
520
521
522
523
524
525
526
527
528
529
530
531
532
533
534
535
536
537
538
539
540
541
542
Tên vật tư
Ống cao su cao áp D34
Ống cao su cao áp D60
Ống đổ D150
Ống đổ D300
Ống khoan (cần khoan)
Ống luồn dây D52
Ống luồn dây tín hiệu D32
Ống nối d≤100mm
Ống nối d≤150mm
Ống nối d≤80mm
Ông nối nhanh
Ống nhựa
Ống nhựa D42
Ống nhựa D58
Ống nhựa D75
Ống thép D36
Ống thép D50
Ống thép D650mm
Ống thép D80-100
Ống thép dàn khoan D60
Ống thép luồn cáp ≤100mm
Ống thép luồn cáp ≤150mm
Ống thép luồn cáp ≤80mm
Ống và đệm cách điện
Ống vách D168mm
Ống vách D76mm
Ống xói D50mm
Ống xói D150mm
Ống xói D250mm
Puli D14
Phao đánh dấu
Phao nhựa
Phân bón lá
Phân sinh hoá hữu cơ bón lót
Phấn talíc
Phèn chua
Phụ gia
Phụ gia CMC
Phụ gia dẻo hóa
Phụ gia hoá dẻo
Phụ gia trương nở
Quả đập khí nén
Đơn vị
m
m
m
m
cái
m
m
m
m
m
cái
m
m
m
m
m
kg
m
m
m
m
m
m
cái
m
m
m
m
m
cái
cái
cái
lít
kg
kg
kg
kg
kg
kg
lít
kg
quả
24
Đơn giá
(đồng)
8.500
18.300
100.000
150.000
120.000
29.091
23.636
68.800
129.000
36.800
20.000
12.300
17.200
28.200
43.200
35.892
18.000
4.224.277
109.093
74.174
137.392
307.593
109.093
20.000
150.000
68.182
35.000
70.000
100.000
3.000
25.000
25.000
100.000
10.000
5.000
12.727
10.000
10.000
6.000
12.000
12.000
160.000