Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

ÔN TẬP THI VẤN ĐÁP HỌC PHẦN PHÁP LUẬT KINH TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.69 KB, 9 trang )

ÔN TẬP THI VẤN ĐÁP HỌC PHẦN PHÁP LUẬT KINH TẾ
CHƯƠNG 1
1.

Khái niệm, vai trò của pháp luật kinh tế trong nền kinh tế thị trường(giáo trình)
CHƯƠNG 2

2.

5 Loại hình doanh nghiệp(giáo trình+ Luật doanh nghiệp 2005(chú ý đọc phần
quyền và nghĩa vụ các chức danh quản lý trong doanh nghiệp(giám đốc,
tổng giám đốc, chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch hội đồng quản trị, chủ
doanh nghiệp tư nhân…)))

3.

Phân biệt chế độ TNHH và TNVH
- Chế độ chịu trách nhiệm vô hạn trong kinh doanh là chế độ chịu trách nhiệm
không giới hạn trong bất kì phạm vi giá trị tài sản nào, nợ bao nhiêu phải trả bấy
nhiêu cho đến khi thanh toán được hết các khoản nợ. Chủ doanh nghiệp đó phải
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của doanh nghiệp.
- Chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn là chế độ mà các chủ thể kinh doanh trong
đó chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ, các nghĩa vụ tài sản khác phát
sinh từ hoạt động kinh doanh trong phạm vi phần vốn góp của mình.
Trách nhiệm vô hạn
* Ưu điểm:
- Đối với chủ sở hữu thì có khả năng huy động vốn vay lớn hơn số vốn đầu tư vào
kinh doanh, tạo được sự tin tưởng với đối tác, khách hàng.
- Đối với người cho vay có khả năng thu hồi vượt quá tài sản còn lại đầu tư vào
kinh doanh của chủ sở hữu vì chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng cả tài sản không
đầu tư vào kinh doanh.


* Nhược điểm:
- Đối với chủ sở hữu: không có sự phân tán rủi ro từ chủ sở hữu này sang chủ nợ,
không khuyến khích các nhà đầu tư bỏ vốn trực tiếp vào kinh doanh.. nhiều người
sẽ khôngdám đầu tư vào các kĩnh vực kinh doanh mạo hiểm-> mất cân đối nền
kinh tế.
- Đối với người cho vay thì khó có khả năng kiểm soát, xác định tài sản bảo đảm
tiền vay
Trách nhiệm hữu hạn
* Ưu điểm:
- Đối với chủ sở hữu: tạo ra sự phân tán rủi ro, từ người góp vốn đầu tư trực tiếp
vào kinh doanh sang các chủ nợ, tạo thuận lơi trong việc huy động vốn góp từ các
tỏ chức, cá nhân khác nhau đầu tư trực tiếp vào kinh doanh. Khuyến khích đầu tư
vào các lĩnh vực kinh doanh mạo hiểm-> giúp cân đối nền kinh tế
- Đối với người cho vay: dễ xác định, kiểm soát tài sản đảm bảo tiền vay.
* Nhược điểm:
- Chủ sở hữu: Hạn chế trong việc huy động vốn vay để bổ sung vốn kinh doanh
- Người cho vay: Khó có khả năng đòi các khoản nợ nếu doanh nghiệp làm ăn thua
lỗ.


4.

Lưu ý: Phân biệt chế độ chịu trách nhiệm của chủ sở hữu và chế độ chịu trách
nhiệm của công ty
- Chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn của công ty là chế độ chịu trách nhiệm về tài
sản trong phạm vi vốn điều lệ của công ty
- Chế độ chịu TNHH của chủ sở hữu là chế độ chịu trách nhiệm về tài sản trong
phạm vi số vốn đã góp hoặc cam kết góp vào công ty
Hồ sơ và thủ tục đăng ký doanh nghiệp của 5 loại hình doanh nghiệp.
• Thủ tục đăng ký kinh doanh(giáo trình)

• Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty THHH 1 tv
Điều 18. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh
doanh có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:
a) Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
b) Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy
chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người
đại diện theo uỷ quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng
trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công
ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với
công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ
hành nghề.

+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh
có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo sau đây:
a) Đối với cổ đông là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
b) Đối với cổ đông là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký

kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện
theo uỷ quyền.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước
ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty
kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công
ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.


+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty hợp danh
Điều 17. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty hợp danh
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh
có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên, bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực
cá nhân hợp pháp khác của mỗi thành viên.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty
hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Chứng chỉ hành nghề của thành viên hợp danh và cá nhân khác đối với công ty hợp
danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành
nghề.

+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân
Điều 16. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh
có thẩm quyền quy định.
2. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp

khác.
3. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh
nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
4. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc và cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh
ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
5.

Phân biệt giữa hợp tác xã và doanh nghiệp.
Tiêu chí
Thành viên

Doanh nghiệp
Cá nhân, tổ chức
(pháp nhân)
Các thành viên là
chủ sở hữu, nhà đầu

vào
doanh
nghiệp

Mục
đích Lợi nhuận
thành lập

Phân chia
lợi nhuận
Về phương
pháp quản
lý HTX


Theo phần vốn góp
quyền lực nói chung
và quyền lực trong
việc quyết định các
vấn đề quan trọng
của DN nói riệng,
được phân bổ đều
cho các thành viên

Hợp tác xã
Cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình
Các thành viên(xã viên ) vừa là người chủ
của Hợp tác xã, lại vừa là khách hàng của
HTX (sử dụng sản phẩm, dịch vụ của HTX)
mục đích của HTX là tối đa hóa lợi ích cho
thành viên bản chất là “đối nhân” mọi lợi ích
thuộc về thành viên.
Bên cạnh mục tiêu lợi nhuận còn có mục
đích cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả
các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Theo phần vốn góp và công sức đóng góp
và mức độ sử dụng dịch vụ của xã viên
Hướng vào lợi ích cho các thành viên, tất cả
thành viên đều có quyền ngang nhau mà
không phụ thuộc vào số lượng vốn góp, mà
họ góp vào HTX nhiều hay ít, nguyên tắc
bình đẳng



theo tỉ lệ vốn góp
của họ

6.

Phân biệt mệnh giá cổ phần và thị giá cổ phần.

Mệnh giá cổ phần

Thị giá cổ phần
- Thị giá cổ phần (giá thị trường của cổ
- Giá trị mỗi cổ phần gọi là mệnh giá cổ phần) là giá giao dịch trên thị trường
phần
chứng khoán hoặc giá do một tổ chức
định giá chuyên nghiệp xác định.
- do Công ty cổ phần phát hành xác
định mệnh giá
- Có thể cao hơn hoặc thấp hơn mệnh giá
cổ phần phụ thuộc vào các yếu tố của thị
trường
- Không phụ thuộc vào yếu tố thị trường
7.

Phân biệt các loại cổ phần trong công ty cổ phần.
- Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông và có thể có cổ phần ưu đãi.
Quyền và nghĩa vụ của cổ phần phổ thông.(Điều 79. Quyền của cổ đông phổ thông
Điều 80. Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông)
-


Cổ phần ưu đãi có nhiều loại:

+ Cổ phần ưu đãi biểu quyết (Điều 81. Cổ phần ưu đãi biểu quyết và quyền
của cổ đông ưu đãi biểu quyết) : là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với
cổ phần phổ thông (mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết tại Đại hội
đồng cổ đông). Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ
công ty quy định.
Chỉ có tổ chức được Chính phủ uỷ quyền và các cổ đông sáng lập được quyền nắm
giữ cổ phiếu ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu
lực trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập
chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ
phần đó cho người khác.
+ Cổ phần ưu đãi cổ tức (Điều 82. Cổ phần ưu đãi cổ tức và quyền của cổ
đông ưu đãi cổ tức): là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức
của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hàng năm.


+ Cổ phần ưu đãi hoàn lại( Điều 83. Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ
đông ưu đãi hoàn lại): là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo
yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ
phần ưu đãi hoàn lại.
Lưu ý: Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức và cổ phần ưu đãi hoàn lại
không có quyền biểu quyết, không có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông,
không có quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
+ Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.
8.


Thủ tục giải thể doanh nghiệp.
1. Thông qua quyết định giải thể;
2. Thông báo giải thể: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua,
quyết định giải thể phải được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh, tất cả các chủ
nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người lao động trong doanh
nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh
nghiệp, phải đăng báo trong trường hợp pháp luật yêu cầu;
3. Thanh lý tài sản doanh nghiệp: Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên
hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh
nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau:
+ Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của
pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể
và hợp đồng lao động đã ký kết;
+ Nợ thuế và các khoản nợ khác.
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn
lại thuộc về chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu
công ty.
4. Xóa đăng ký kinh doanh: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp phải gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh


doanh. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan
đăng ký kinh doanh xóa tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh.
9.

Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã.
- Nguyên tắc tự nguyện: mọi cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có đủ điều kiện theo
quy định của Luật hợp tác xã, tán thành Điều lệ hợp tác xã đều có quyền gia nhập

hợp tác xã; xã viên có quyền ra hợp tác xã theo quy định của Điều lệ hợp tác xã;
- Nguyên tắc dân chủ, bình đẳng và công khai: xã viên có quyền tham gia quản lý,
kiểm tra, giám sát hợp tác xã và có quyền ngang nhau trong biểu quyết; thực hiện
công khai phương hướng sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối và những vấn
đề khác quy định trong Điều lệ hợp tác xã;
- Nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi: hợp tác xã tự chủ và tự
chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; tự quyết định về phân
phối thu nhập.
Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ nộp thuế và trang trải các khoản lỗ của hợp tác xã,
lãi được trích một phần vào các quỹ của hợp tác xã, một phần chia theo vốn góp và
công sức đóng góp của xã viên, phần còn lại chia cho xã viên theo mức độ sử dụng
dịch vụ của hợp tác xã.
Nguyên tắc hợp tác và phát triển cộng đồng: xã viên phải có ý thức phát huy tinh
thần xây dựng tập thể và hợp tác với nhau trong hợp tác xã, trong cộng đồng xã
hội; hợp tác giữa các hợp tác xã trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp
luật.

CHƯƠNG 3
10.

Hợp đồng: Khái niệm, điều kiện có hiệu lực, hình thức, nội dung hợp đồng;

11.

Quy trình giao kết hợp đồng. (đề nghị giao kết hợp đồng và chấp nhận giao kết
hợp đồng)

12.

Các trường hợp hợp đồng vô hiệu(giáo trình).


CHƯƠNG 4
13.

Khái niệm phá sản, ý nghĩa của pháp luật phá sản,

14.

Bài tập tình huống về phân chia tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản.


CHNG 5
15.

Phm vi iu chnh, i tng iu chnh ca Lut thng mi 2005.

16.

Khỏi nim, c im ca thng nhõn, quyn v ngha v ca thng nhõn.

17.

Thng nhõn nc ngoi, Chi nhỏnh, vn phũng i din ca thng nhõn
nc ngoi.

18.

Cỏc hỡnh thc mua bỏn hng húa quc t. Phõn bit xut khu v nhp khu
hng húa.
-


Xut khu hng hoỏ l vic hng hoỏ c a ra khi lónh th Vit Nam
hoc a vo khu vc c bit nm trờn lónh th Vit Nam c coi l khu

-

vc hi quan riờng theo quy nh ca phỏp lut.
Nhp khu hng hoỏ l vic hng hoỏ c a vo lónh th Vit Nam t
nc ngoi hoc t khu vc c bit nm trờn lónh th Vit Nam c coi l
khu vc hi quan riờng theo quy nh ca phỏp lut.

19.

í ngha vic ng ký kinh doanh.

20.

Phõn bit i din cho thng nhõn v y thỏc mua bỏn hng húa.

i din cho thng nhõn

y thỏc mua bỏn hng húa

-Bờn i din v bờn giao i din u phi
l thng nhõn
-Bờn i din l bờn thc hin cỏc hot ng
vi danh ngha v s ch dn ca bờn giao
i din.
- Bờn i din c quyn thc hin cỏc hot
ng thng mi.

- Bờn giao i din vn phi chu trỏch nhim
v cỏc cam kt m bờn i din thc hin
trong phm vi y quyn
- i din thng nhõn c phỏt sinh trờn c
s H i din, nú l mt dng riờng ca y
quyn(l vic bờn c y quyn cú ngha v
thc hin cụng vic nhõn danh bờn y quyn).
Nú cú nhng c im ging v khỏc vi y
quyn nh:v ch th, mc ớch, hỡnh thc
- Hợp đồng đại diện cho thơng nhân phải đợc

-Bờn nhn y thỏc phi l thng nhõn
kinh doanh mt hng phự hp vi hng
húa c y thỏc.
- Bờn y thỏc khụng bt buc phi l
thng nhõn (ch cú nhu cu mua hoc
bỏn hng húa)
- Bờn nhn y thỏc tin hnh mua bỏn
hng húa nhõn danh chớnh mỡnh.
- Hợp đồng uỷ thác mua bán hàng hoá
phải đợc lập thành văn bản hoặc bằng
hình
thức khác có giá trị pháp lý tơng đơng.


lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác
có giá trị pháp lý tơng đơng.

1.


Phõn bit mua bỏn hng húa v cho thuờ hng húa.

2.

Phõn bit u giỏ hng húa v u thu hng húa, dch v.

3.

Tranh chp thng mi, hỡnh thc gii quyt tranh chp thng mi bng Trng
ti v tũa ỏn.

4.

u, nhc im ca cỏc hỡnh thc gii quyt tranh chp thng mi.

5.

Khỏi nim, cn c ỏp dng 6 ch ti thng mi.

6.

Bi

tp

v

ỏp

dng


cỏc

ch

ti

thng

mi./.


????



×