Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn phường tân long thành phố thái nguyên tỉnh thái nguyên, giai đoạn 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 76 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN PHƢỜNG TÂN LONG - THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2012 - 2014

Khãa luËn tèt nghiÖp ®¹i häc

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học:

: Chính quy
: Quản lý Đất đai
: Quản lý Tài nguyên
: 2011 - 2015

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN PHƢỜNG TÂN LONG - THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2012 - 2014


Khãa luËn tèt nghiÖp ®¹i häc

Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành : Quản lý Đất đai
Lớp
: K43 - QLĐĐ N02
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Khóa học:
: 2011 - 2015
Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Ngọc Anh

Thái Nguyên, năm 2015


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập của mỗi
sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lƣợng kiến thức đã học, vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn, bƣớc đầu làm quen với những kiến thức khoa học. Qua đó sinh viên ra
trƣờng sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức lý luận, phƣơng pháp làm việc, năng lực công
tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của công việc sau này.
Đƣợc sự giúp đỡ của Ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm và Ban chủ
nhiệm khoa Tài nguyên và Môi trƣờng, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh
giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn phường Tân Long thành phố Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2014”. Trong suốt
quá trình thực tập em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của các thầy cô giáo và anh chị nơi
em thực tập tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng Đại học
Nông Lâm, Ban chủ nhiệm khoa Tài nguyên và Môi trƣờng và đặc biệt là thầy giáo

Th.S Nguyễn Ngọc Anh ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp này.
Do trình độ có hạn mặc dù đã rất cố gắng song bản khóa luận tốt nghiệp của
em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến chỉ
bảo của các thầy cô giáo, ý kiến đóng góp của bạn bè để bài khóa luận tốt nghiệp
của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 20
Sinh viên

Nguyễn Thị Ngọc Bích


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Kết quả điều tra về dân số và lao động của phƣờng Tân Long năm 2014
........................................................................................................................36
Bảng 4.2. Dân số theo độ tuổi của phƣờng Tân Long ..............................................36
Bảng 4.3. Cơ cấu sử dụng các loại đất năm 2014 .....................................................42
Bảng 4.4. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp .........................................................42
Bảng 4.5. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp...................................................43
Bảng 4.6. Kết quả giao đất theo đối tƣợng sử dụng phƣờng Tân Long
giai đoạn 2012 - 2014.....................................................................................45
Bảng 4.7. Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng phƣờng Tân Long giai đoạn
2012 - 2014 ....................................................................................................46
Bảng 4.8. Kết quả giao đất cho trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp phƣờng Tân
Long giai đoạn 2012 - 2014 ...........................................................................47
Bảng 4.9. Kết quả giao đất phục vụ mục đích công cộng phƣờng Tân Long giai
đoạn 2012 - 2014............................................................................................49

Bảng 4.10. Kết quả giao đất cho các dự án xây dựng phƣờng Tân Long giai đoạn
2012 - 2014 ....................................................................................................50
Bảng 4.11. Kết quả cho thuê đất theo đối tƣợng sử dụng đất phƣờng Tân Long
giai đoạn 2012 - 2014.....................................................................................51
Bảng 4.12. Kết quả cho thuê đất theo mục đích sử dụng phƣờng Tân Long giai
đoạn 2012 - 2014............................................................................................53
Bảng 4.13. Kết quả thu hồi đất theo đối tƣợng sử dụng đất phƣờng Tân Long giai
đoạn 2012 - 2014............................................................................................54
Bảng 4.14. Kết quả thu hồi đất theo mục đích sử dụng đất phƣờng Tân Long giai
đoạn 2012 - 2014............................................................................................55
Bảng 4.15. Kết quả đánh giá sự hiểu biết chung của các tổ dân phố về công tác
giao đất ...........................................................................................................56
Bảng 4.16. Kết quả đánh giá sự hiểu biết chung của các tổ dân phố về công tác
cho thuê đất ....................................................................................................57
Bảng 4.17. Kết quả đánh giá sự hiểu biết chung của các tổ dân phố về công tác
thu hồi đất .......................................................................................................59


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Kết quả giao đất theo đối tƣợng sử dụng phƣờng Tân Long
giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................................45
Hình 4.2. Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng phƣờng Tân Long
giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................................47
Hình 4.3. Kết quả giao đất cho trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp phƣờng Tân
Long giai đoạn 2012 - 2014 .......................................................................48
Hình 4.4. Kết quả giao đất phục vụ mục đích công cộng phƣờng Tân Long
giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................................49
Hình 4.5. Kết quả giao đất cho các dự án xây dựng phƣờng Tân Long giai đoạn

2012 - 2014 .................................................................................................51
Hình 4.6. Kết quả cho thuê đất theo đối tƣợng sử dụng đất phƣờng Tân Long
giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................................52
Hình 4.7. Kết quả cho thuê đất theo mục đích sử dụng phƣờng Tân Long
giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................................53
Hình 4.8. Kết quả thu hồi đất theo đối tƣợng sử dụng đất phƣờng Tân Long
giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................................54
Hình 4.9. Kết quả thu hồi đất theo mục đích sử dụng đất phƣờng Tân Long
giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................................56
Hình 4.10. Kết quả đánh giá sự hiểu biết chung của các tổ dân phố về công tác
giao đất .......................................................................................................57
Hình 4.11. Kết quả đánh giá sự hiểu biết chung của các tổ dân phố về công tác
cho thuê đất ................................................................................................58
Hình 4.12. Kết quả đánh giá sự hiểu biết chung của các tổ dân phố
về công tác thu hồi đất ................................................................................59


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. NĐ

: Nghị định

2. CP

: Chính phủ

3. TT


: Thông tƣ

4. QĐ

: Quyết định

5. CT

: Chỉ thị

6. TN&MT

: Tài nguyên và Môi trƣờng

7. BTC

: Bộ Tài chính

8. UBND

: Ủy ban nhân dân

9. HĐND

: Hội đồng nhân dân

10. GCN QSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất


11. VPĐK QSDĐ : Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
12. GPMB

: Giải phóng mặt bằng

13. THCS

: Trung học cơ sở

14. TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

15. HTX

: Hợp tác xã


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... iv
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
Phần 1: MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................ 1
1.2. Mục đích, yêu cầu và ý nghĩa của đề tài .............................................................. 2
1.2.1. Mục đích ............................................................................................................2

1.2.2. Yêu cầu ..............................................................................................................3
1.2.3. Ý nghĩa ..............................................................................................................3
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .................................................................................... 4
2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai ........................................................4
2.1.2. Các căn cứ pháp lý của công tác giao đất cho thuê đất và thu hồi đất ..............5
2.2. Một số quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao
đất, cho thuê đất và thu hồi đất ................................................................................... 7
2.2.1. Khái niệm về giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất ...........................................7
2.2.2. Căn cứ để giao, cho thuê, thu hồi đất ................................................................8
2.3. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất ............................................... 8
2.3.1. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất ...................................................................8
2.3.2. Thẩm quyền thu hồi đất.....................................................................................8
2.4. Hạn mức giao đất ................................................................................................. 9
2.4.1. Hạn mức giao đất nông nghiệp .........................................................................9
2.4.2. Hạn mức giao đất phi nông nghiệp .................................................................10
2.5. Các loại hình giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất ............................................ 11
2.5.1. Các loại hình giao đất ......................................................................................11


vi

2.5.2. Các loại hình cho thuê đất ...............................................................................12
2.5.3. Các loại hình thu hồi đất .................................................................................13
2.6. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất ......................................................................... 15
2.6.1. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, ngƣời Việt
Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, tổ chức nƣớc ngoài, cá nhân nƣớc ngoài ......................15
2.6.2. Hồ sơ xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh ................15
2.6.3. Hồ sơ giao lại đất, cho thuê đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế ..........16
2.6.4. Hồ sơ đối với trƣờng hợp chuyển từ hình thức thuê sang giao đất có thu tiền

sử dụng đất ................................................................................................................16
2.7. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất ....................................... 16
2.7.1. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất ...........................................................16
2.7.2. Trình tự, thủ tục thu hồi đất ............................................................................24
2.8. Sơ lƣợc tình hình giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của cả nƣớc và của
tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................................... 28
2.8.1. Tình hình giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của cả nƣớc...........................28
2.8.2. Tình hình giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của tỉnh Thái Nguyên ...........28
Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 30
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 30
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................................30
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................30
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ......................................................................... 30
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................................30
3.2.2. Thời gian tiến hành .........................................................................................30
3.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 30
3.3.1. Điều tra sơ lƣợc về điều kiện tự nhiên - tài nguyên thiên nhiên và điều kiện
kinh tế xã hội của phƣờng Tân Long - thành phố Thái Nguyên ...............................30
3.3.2. Sơ lƣợc về hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý nhà nƣớc về đất đai
của phƣờng Tân Long ...............................................................................................30


vii

3.3.3. Đánh giá kết quả công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên đại bàn
phƣờng Tân Long - thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2014 ........................30
3.3.4. Đánh giá sự hiểu biết của các tổ trƣởng tổ dân phố về công tác giao đất, cho
thuê đất và thu hồi đất ...............................................................................................31
3.3.5. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp trong công tác giao đất, cho thuê
đất và thu hồi đất .......................................................................................................31

3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 31
3.4.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ......................................................................31
3.4.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu ...............................................................................31
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 32
4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội ................................................ 32
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan môi trƣờng ..............................32
4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ..............................................................35
4.1.3. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội ảnh
hƣởng đến công tác giải phóng mặt bằng .................................................................40
4.2. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai trên địa
bàn phƣờng Tân Long ............................................................................................... 41
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai của phƣờng năm 2014 ..............41
4.2.2. Công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn phƣờng năm 2014 ...........44
4.3. Công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn phƣờng Tân
Long giai đoạn 2012 - 2014 ...................................................................................... 45
4.3.1. Công tác giao đất phƣờng Tân Long giai đoạn 2012-2014 ............................45
4.3.1.1. Đánh giá công tác giao đất theo đối tƣợng sử dụng phƣờng Tân Long
giai đoạn 2012 - 2014 ................................................................................................45
4.3.1.2. Đánh giá công tác giao đất theo mục đích sử dụng phƣờng Tân Long
giai đoạn 2012 - 2014 ................................................................................................46
4.3.1.3. Đánh giá công tác giao đất cho trụ tổ chức phƣờng Tân Long giai đoạn
2012 - 2014 ...............................................................................................................47


viii

4.3.1.4. Đánh giá công tác giao phục vụ mục đích công cộng phƣờng Tân Long
giai đoạn 2012 - 2014 ................................................................................................48
4.3.1.5. Đánh giá công tác giao đất cho các dự án xây dựng phƣờng Tân Long
giai đoạn 2012 - 2014 ................................................................................................50

4.3.2. Công tác cho thuê đất phƣờng Tân Long giai đoạn 2012 - 2014....................51
4.3.2.1. Đánh giá kết quả cho thuê đất theo đối tƣợng sử dụng đất phƣờng Tân
Long giai đoạn 2012 - 2014 ......................................................................................51
4.3.2.2. Đánh giá công tác cho thuê đất theo mục đích sử dụng phƣờng Tân
Long giai đoạn 2012 - 2014 ......................................................................................52
4.3.3. Công tác thu hồi đất phƣờng Tân Long giai đoạn 2012 - 2014 ......................54
4.3.3.1. Đánh giá công tác thu hồi đất theo đối tƣợng sử dụng đất phƣờng Tân
Long giai đoạn 2012 - 2014 ......................................................................................54
4.3.3.2. Công tác thu hồi đất theo mục đích sử dụng phƣờng Tân Long giai đoạn
2012 - 2014 ...............................................................................................................55
4.4.1. Đánh giá hiểu biết chung của các tổ trƣởng tổ dân phố về công tác giao đất .56
4.4.2. Đánh giá hiểu biết chung của các tổ trƣởng tổ dân phố về công tác cho thuê đất ..57
4.4.3. Đánh giá hiểu biết chung của các tổ trƣởng tổ dân phố về công tác thu
hồi đất ........................................................................................................................ 58
4.5. Những thuận lợi, khó khăn, đề xuất giải pháp trong công tác giao đất, cho
thuê đất và thu hồi đất ............................................................................................... 60
4.5.1. Những thuận lợi trong công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất ............60
4.5.2. Những khó khăn trong công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất. ...........61
4.5.3. Đề xuất giải pháp trong công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất. .........61
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................... 63
5.1. Kết luận .............................................................................................................. 63
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề

Đất đai là sản phẩm tự nhiên mà tạo hoá đã ban tặng cho loài ngƣời, trải qua
hàng triệu năm với những biến động thăng trầm của thiên nhiên, của lịch sử xã hội
loài ngƣời. Đất đai đã trở thành tài nguyên vô cùng quý giá, là nơi tạo ra hầu hết của
cải vật chất phục vụ cho cuộc sống hàng tỷ ngƣời trên trái đất. Đất là một bộ phận
hợp thành quan trọng của môi trƣờng sống, nó không chỉ là tài nguyên thiên nhiên
mà còn là nền tảng để định cƣ và tổ chức các hoạt động kinh tế, xã hội. Nó không
chỉ là đối tƣợng lao động mà còn là tƣ liệu sản xuất không thể thay thế trong sản
xuất nông nghiệp và lâm nghiệp.
Nƣớc ta đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nƣớc thống nhất quản lý với
diện tích tự nhiên là 331.212 km2 (theo số liệu thống kê năm 2010) ở mức quy mô
trung bình xếp thứ 59 trong tổng số trên 200 nƣớc trên thế giới nhƣng dân số đông
trên 87 triệu ngƣời đứng thứ 14 trên thế giới. Bình quân diện tích tự nhiên trên đầu
ngƣời chỉ bằng 1/7 trên thế giới. Đất đai là nguồn tài nguyên không tái tạo đƣợc và
nằm trong nhóm tài nguyên hạn chế của Việt Nam. Chính vì vậy, trong việc sử
dụng đất đòi hỏi phải sử dụng đất một cách hợp lý khoa học là nhiệm vụ cấp bách
hàng đầu của nƣớc ta.
Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, khi đất nƣớc đang chuyển mình đổi mới
nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc đã làm cho nền kinh tế xã hội
phát triển mạnh mẽ, cùng với sự bùng nổ dân số đã làm cho mối quan hệ giữa đất
đai và con ngƣời trở nên căng thẳng. Nhu cầu đất đai cho phát triển kinh tế ngày
càng tăng, quyền sử dụng đất trở thành đối tƣợng mua bán, chuyển nhƣợng, cầm
cố… Thị trƣờng đất đai trở nên sôi động và khó kiểm soát và đất đai trở thành
nguồn vốn, nguồn động lực phát triển kinh tế. Để nguồn tài nguyên quốc gia đƣợc
sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm đáp ứng nhu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nƣớc thì công tác quản lý đất đai là một yêu cầu cấp bách.


2

Công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất là một trong 13 nội dung quản

lý hành chính nhà nƣớc về đất đai và là một trong những nội dung mà trong lãnh
đạo, điều hành và quản lý nhà nƣớc gặp rất nhiều khó khăn, vƣớng mắc và tốn
nhiều thời gian. Đánh giá kết quả công tác này là rất cần thiết để nắm bắt đƣợc tình
hình giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất để nhằm tìm ra những khó khăn tồn tại để
đƣa ra các giải pháp khắc phục sao cho việc quản lý đất đai đƣợc tốt nhất.
Phƣờng Tân Long là một phƣờng nông nghiệp, trong những năm gần đây
thực trạng phát triển kinh tế - xã hội có những bƣớc phát triển vƣợt bậc trong đó giá
trị sản xuất của các ngành kinh tế phi nông nghiệp tăng cao, giảm tỷ trọng của khu
vực kinh tế nông nghiệp. Có đƣợc kết quả nhƣ trên là do quá trình đổi mới, thực
hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa đặc biệt trong khu vực nông nghiệp nông thôn,
mặt khác do đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển chung của tỉnh, thành phố, Tân Long
đã và đang trở thành một điểm nóng quy hoạch và phát triển đô thị. Câu hỏi đặt ra là
làm thế nào để vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của các đối tƣợng sử dụng đất vừa
quản lý tốt đƣợc nguồn tài nguyên đất đai quý giá. Vì vậy, công tác lập quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất trong đó việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất là một trong
những vấn đề cấp bách luôn đƣợc các nhà quản lý và ngƣời dân quan tâm.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, đƣợc sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa Tài
nguyên & Môi trƣờng, trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên, dƣới sự hƣớng dẫn
của thầy giáo: ThS. Nguyễn Ngọc Anh, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn phường Tân Long thành phố Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2014”.
1.2. Mục đích, yêu cầu và ý nghĩa của đề tài
1.2.1. Mục đích
- Tìm hiểu các quy định của Nhà nƣớc, của các cấp, các ngành và địa phƣơng
về công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất.
- Kết quả việc thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên
địa bàn phƣờng Tân Long - thành phố Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2012 - 2014.


3


- Đánh giá mặt tích cực và mặt hạn chế của công tác giao đất, cho thuê đất và
thu hồi đất trên địa bàn phƣờng từ, đó đƣa ra các giải pháp hợp lý góp phần thực
hiện tốt công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất tại phƣờng.
1.2.2. Yêu cầu
- Nắm vững các quy định của Nhà nƣớc đối với công tác giao đất, cho thuê
đất và thu hồi đất.
- Số liệu, tài liệu thu thập và sử dụng trong đề tài phải chính xác, khách quan
và trung thực.
- Đánh giá một cách chính xác kết quả giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất
của phƣờng từ khi thực hiện luật đất đai 2013.
- Đƣa ra những đề xuất, góp ý phù hợp với tình hình thực tế ở địa phƣơng.
1.2.3. Ý nghĩa
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: Tìm hiểu, nắm vững lý thuyết trong
công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất theo Luật đất đai 2013.
- Ý nghĩa trong thực tiễn: Tìm ra những mặt tích cực và tiêu cực của công tác
quản lý đất đai nói chung và công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của địa
phƣơng nói riêng, từ đó tìm ra những giải pháp khắc phục những tồn tại, khó khăn
trong thời gian tới.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
2.1.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai theo Luật đất đai 1993
Điều 13 Luật đất đai 1993 quy định 7 nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai
bao gồm:

“- Điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá và phân hạng đất, lập bản đồ địa chính.
- Quy hoạch và kế hoạch hoá việc sử dụng đất.
- Ban hành các văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng đất và tổ chức sử dụng
các văn bản đó.
- Giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý sổ địa chính, quản lý các hợp đồng sử dụng đất.
- Thanh tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý, sử dụng đất
- Giải quyết các tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong quản lý và sử dụng đất đai”. [3]
2.1.1.2. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai theo Luật đất đai 2013
Mục 2 điều 22 Luật đất đai 2013 quy định 15 nội dung quản lý nhà nƣớc về
đất đai bao gồm:
“ - Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ chức thực hiện các văn bản đó.
- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính.
- Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất. Lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Quản lý việc bồi thƣờng,hỗ trợ, tái định cƣ khi thu hồi đất.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.


5

- Thống kê, kiểm kê đất đai.
- Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
- Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.

- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất.
- Thanh tra, kiểm tra,giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành các quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
- Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
- Giải quyết các tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
- Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.” [5]
2.1.2. Các căn cứ pháp lý của công tác giao đất cho thuê đất và thu hồi đất
2.1.2.1. Các văn bản của Nhà nước
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003.
- Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ
về hƣớng dẫn thi hành Luật Đất đai 2003.
- Thông tƣ số 01/2005/TT - BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
181/2004/NĐ- CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về thi hành Luật Đất đai 2003.
- Nghị định 197/2004/NĐ - CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
về bồi thƣờng thiệt hại, hộ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
- Thông tƣ 116/2004/TT - BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính
về hƣớng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính
phủ về bồi thƣờng thiệt hại, hỗ trợ và tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất.
- Thông tƣ 69/2006/TT - BTC ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung thông tƣ 116/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính
về việc hƣớng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/ NĐ- CP ngày 03/12/2004 2004 của
Chính phủ về bồi thƣờng thiệt hại, hỗ trợ và tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất.
- Nghị định 198/2004/ NĐ - CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
về thu tiền sử dụng đất


6


- Nghị định 142/2005/NĐ- CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc.
- Quyết định 1883/2005/QĐ- UB ngày 16 tháng 9 năm 2005 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành quy định về hạn mức đất ở khi giao đất và hạn mức
công nhận đất ở đối với trƣờng hợp thửa đất có vƣờn, ao khi cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị định số 17/2006/NĐ - CP ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hƣớng dẫn thi hành luật đất đai
và Nghị định số 187/2004/NĐ - CP về việc chuyển công ty Nhà nƣớc thành công ty
cổ phần.
- Nghị định số 84/2007/NĐ - CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 quy định bổ
sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử
dụng đất; trình tự, thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất và
giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ.
- Thông tƣ số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trƣờng quy định chi tiết về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ và trình tự, thủ tục
thu hồi đất, giao đất, cho thuê nhà.
- Nghị quyết 19-NQ/TW ngày 31 tháng 10 năm 2012- Nghị quyết hội nghị
lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng (khoá XI) về tiếp tục đổi mới chính
sách, pháp luật về đất đai.
2.1.2.2. Các văn bản của tỉnh Thái Nguyên
- Quyết định số 52/ 2008/ QĐ-UBND Bổ sung Quyết định số 18/2008/QĐUBND ngày 11/4/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá bồi thƣờng cây
cối hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nƣớc thu đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định 01/ 2010/ QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành quy định thực hiện bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi
nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.



7

- Quyết định số 33/ 2010/ QĐ-UBND ngà 15/ 10/ 2010 về việc ban hành quy
chế đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nƣớc giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc
cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 19/ 2011/ QĐ-UBND ngày 20/ 04/ 2011 của UBND tỉnh về
việc ban hành đơn giá bồi thƣờng nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà
nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 06/ 2011/ QĐ-UBND về việc ban hành quy định diện tích tối
thiểu đƣợc phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về trình tự thủ tục giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 38/2014/QĐ-UBND về việc Ban hành quy định về hạn mức
giao đất; Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; Diện tích tối thiểu đƣợc tách thửa
và diện tích đất đƣợc xác định lại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết đinh số 31/QĐ-UBND về việc ban hành quy định về bồi thƣờng, hỗ
trợ và tái định cƣ khi Nhà Nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Thông tƣ 30/2014/TT-BTNMT về việc quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
2.2. Một số quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao
đất, cho thuê đất và thu hồi đất
2.2.1. Khái niệm về giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất
Theo điều 3 Luật Đất đai 2013:
- Nhà nƣớc giao đất là việc Nhà nƣớc ban hành quyết giao đất để trao quyền
sử dụng đất cho đối tƣợng có nhu cầu sử dụng đất.
- Nhà nƣớc cho thuê đất là việc Nhà nƣớc quyết định trao quyền sử dụng đất
cho đối tƣợng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử
dụng đất.
- Thu hồi đất là việc Nhà nƣớc ra quyết định thu lại quyền sử dụng đất của

ngƣời đƣợc Nhà nƣớc trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của ngƣời sử dụng vi
phạm pháp luật về đất đai. [5]


8

2.2.2. Căn cứ để giao, cho thuê, thu hồi đất
- Căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện đã đƣợc cơ quan
Nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tƣ, đơn xin giao
đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Dự án thuộc các trƣờng hợp thu hồi đất quy định tại Điều 61và Điều 62 của
Luật Đất đai 2013.
- Tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án. [5]
2.3. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất
2.3.1. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng quyết định: Giao
đất, cho thuê đất với các tổ chức; Giao đất đối với các cơ sở tôn giáo; Giao đất, cho
thuê đất đối với ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài; Cho thuê đất đối với tổ chức
nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao; doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
- Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định: Giao
đất, cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân; Giao đất đối với cộng đồng dân cƣ.
- Ủy ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn quyết định: Cho thuê đất thuộc quỹ
đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phƣờng, thị trấn.
- Các cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất không đƣợc
ủy quyền và là cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh đối với trƣờng hợp
ngƣời sử dụng đã có quyết định giao đất, cho thuê đất trƣớc ngày 01 tháng 7 năm
2004. [5]
2.3.2. Thẩm quyền thu hồi đất
- Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng quyết định: Thu hồi

đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, tổ chức
nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao,doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, trừ
trƣờng hợp thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phƣờng, thị trấn.
- Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định thu
hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở


9

nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
- Trƣờng hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tƣợng quy định tại Khoản 1
và Khoản 2 Điều này thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc uỷ
quyền cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất.
2.4. Hạn mức giao đất
2.4.1. Hạn mức giao đất nông nghiệp
Điều 129, Luật Đất đai 2013 quy định hạn mức giao đất nông nghiệp
nhƣ sau:
- Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm
muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 03 (ha) đối với mỗi loại đất đối với
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực
đồng bằng sông Cửu Long. Không quá 02 (ha) cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ƣơng khác.
- Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không
quá 10 (ha) đối với các xã, phƣờng, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 (ha) đối với
các xã, phƣờng, thị trấn ở trung du, miền núi.
- Hạn mức giao đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất cho mỗi hộ gia đình, cá
nhân không quá 30 (ha) đối với mỗi loại đất.
- Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao nhiều loại đất bao gồm đất
trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao
đất không quá 05 (ha).

- Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao thêm đất trồng cây lâu năm thì
hạn mức đất trồng cây lâu năm là không quá 05 (ha) đối với các xã, phƣờng, thị
trấn ở đồng bằng; không quá 25 (ha) đối với các xã, phƣờng, thị trấn ở trung du,
miền núi.
- Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao thêm đất rừng sản xuất thì tổng
hạn mức giao đất rừng sản xuất là không quá 25 (ha).
- Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nƣớc thuộc nhóm đất chƣa
sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đƣa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông


10

nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy
định tại các khoản 1, 2 và 3 điều này và không tính vào hạn mức giao đất nông
nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 điều này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất
có mặt nƣớc thuộc nhóm đất chƣa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đƣa vào sử
dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền phê duyệt.
Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm,
trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho
mỗi hộ gia đình, cá nhân đƣợc thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5
Điều này.
- Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
ngoài xã, phƣờng, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng trú thì hộ gia đình, cá nhân
đƣợc tiếp tục sử dụng, nếu là đất đƣợc giao không thu tiền sử dụng đất thì đƣợc tính
vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân.
Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng
đất cho hộ gia đình, cá nhân gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi hộ gia
đình, cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thƣờng trú để tính hạn mức giao đất nông nghiệp.

- Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển
nhƣợng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, đƣợc tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp
vốn bằng quyền sử dụng đất từ ngƣời khác, nhận khoán, đƣợc Nhà nƣớc cho thuê
đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều này. [5]
2.4.2. Hạn mức giao đất phi nông nghiệp
- Đối với đất ở tại nông thôn: Căn cứ vào quỹ đất của địa phƣơng và quy
hoạch phát triển nông thôn đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xét duyệt, Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng quy định hạn mức đất giao cho
mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn phù hợp với điều kiện và tập
quán địa phƣơng. [5]
- Đối với đất ở tại đô thị: Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung


11

ƣơng căn cứ vào quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phƣơng quy định
hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trƣờng
hợp chƣa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tƣ xây dựng nhà ở. [5]
2.5. Các loại hình giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất
2.5.1. Các loại hình giao đất
2.5.1.1. Giao đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác
Điều 53 Luật đất đai 2013 quy định về giao đất đối với đất đang có ngƣời sử
dụng cho ngƣời khác nhƣ sau:
Việc Nhà nƣớc quyết định giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có ngƣời
sử dụng cho ngƣời khác chỉ đƣợc thực hiện sau khi cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền quyết định thu hồi đất theo quy định của Luật này và phải thực hiện xong
việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ theo quy định của pháp luật đối với trƣờng hợp
phải giải phóng mặt bằng. [5]
2.5.1.2. Giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Nhà nƣớc giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trƣờng hợp sau đây:

- Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản, làm muối đƣợc giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129
của Luật Đất đai 2013.
- Ngƣời sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là
rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng,
an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh;
đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trƣờng hợp quy định tại khoản 4 Điều 55
của Luật Đất đai 2013.
- Tổ chức sự nghiệp công lập chƣa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng
công trình sự nghiệp;
- Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cƣ theo dự án của
Nhà nƣớc;
- Cộng đồng dân cƣ sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi
nông nghiệp quy định tại Điều 159 của Luật Đất đai 2013. [5]


12

2.5.1.3. Giao đất có thu tiền sử dụng đất
Nhà nƣớc giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trƣờng hợp sau đây:
- Hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao đất ở.
- Tổ chức kinh tế đƣợc giao đất để thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng nhà ở để
bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.
- Ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài đƣợc giao đất để thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán
kết hợp cho thuê.
- Tổ chức kinh tế đƣợc giao đất thực hiện dự án đầu tƣ hạ tầng nghĩa trang,
nghĩa địa để chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng. [5]
2.5.2. Các loại hình cho thuê đất
Theo Điều 56 Luật Đất đai 2013:

Nhà nƣớc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê trong các trƣờng hợp sau đây:
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối;
- Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vƣợt hạn
mức đƣợc giao quy định tại Điều 129 của Luật này;
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thƣơng mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp;
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục
đích kinh doanh;
- Tổ chức kinh tế, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tƣ nƣớc ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tƣ sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực
hiện dự án đầu tƣ nhà ở để cho thuê;


13

- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, ngƣời Việt
Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài sử dụng đất xây
dựng công trình sự nghiệp;
- Tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ
sở làm việc.
Nhà nƣớc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang
nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm
muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp
với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. [5]
2.5.3. Các loại hình thu hồi đất

2.5.3.1. Những trường hợp nhà nước thu hồi đất căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất chi tiết; quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm
dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt
- Thu hồi đất sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh.
- Thu hồi đất để sử dụng vào mục đích vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng,
gồm có: sử dụng đất để xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp đƣợc Nhà
nƣớc giao đất không thu tiền sử dụng đất; sử dụng đất để xây dựng trụ sở của tổ
chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao; sử dụng đất để xây dựng các công trình
công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; sử dụng đất chỉnh trang, phát triển
khu đô thị và khu dân cƣ nông thôn; sử dụng đất để phát triển rừng phòng hộ, rừng
đặc dụng; sử dụng đất cho các cơ sở tôn giáo; sử dụng đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa. [5]
- Thu hồi đất để phát triển kinh tế gồm có: sử dụng đất để đầu tƣ xây dựng
khu công nghiệp, khu kinh tế; sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tƣ sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ thuộc nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tƣ đã đƣợc
cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xét duyệt hoặc cho phép đầu tƣ mà dự án đó
không thể đầu tƣ trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế; sử dụng
đất để thực hiện các dự án đầu tƣ có nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
sử dụng đất để thực hiện dự án có 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đã đƣợc cơ quan


14

nhà nƣớc có thẩm quyền xét duyệt hoặc cho phép đầu tƣ mà dự án đó không thể đầu
tƣ trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Với các dự án sản xuất, kinh doanh không thuộc nhóm A theo quy định của
luật đầu tƣ mà phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã đƣợc xét duyệt thì nhà đầu tƣ
đƣợc nhận chuyển nhƣợng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử
dụng đất của các tổ chức kinh tế, hộ gia đinh, cá nhân mà không phải thực hiện thủ
tục thu hồi đất. [5]

2.5.3.2. Những trường hợp nhà nước thu hồi đất mà không cần căn cứ vào quy
hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định, xét duyệt
- Tổ chức đƣợc nhà nƣớc giao đất không thu tiền sử dụng đất, đƣợc nhà nƣớc
giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đó có nguồn gốc từ ngân sách
nhà nƣớc hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển
đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất.
- Ngƣời sử dụng đất không đúng mục đích, sử dụng đất không có hiệu quả;
cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc; tự nguyện trả lại đất.
- Đất đƣợc giao không đúng đối tƣợng và không đúng thẩm quyền.
- Đất chƣa sử dụng bị lấn, chiếm hoặc đất không đƣợc chuyển quyền sử dụng
đất mà ngƣời sử dụng đất thiếu trách nhiệm bị lấn, chiếm
- Cá nhân sử dụng đất chết mà không có ngƣời thừa kế.
- Đất đƣợc nhà nƣớc giao, cho thuê có thời hạn mà không đƣợc gia hạn đến
khi hết hạn.
- Đất trồng cây hàng năm không đƣợc sử dụng trong thời hạn mƣời hai
tháng liền.
- Đất trồng cây lâu năm không đƣợc sử dụng trong thời hạn mƣời tám
tháng liền.
- Đất đƣợc nhà nƣớc giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tƣ mà không
đƣợc sử dụng trong thời hạn mƣời hai tháng liền hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn
mƣời bốn tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tƣ, kể từ khi nhận bàn giao đất


15

trên thực địa mà không đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định giao đất,
cho thuê đất đó cho phép. [5].
2.6. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất
2.6.1. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt

Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
- Đơn xin giao đất, thuê đất;
- Văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tƣ hoặc văn bản
đồng ý cho xây dựng công trình của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền trên địa điểm
đã đƣợc xác định;
- Quyết định dự án đầu tƣ hoặc gửi bản sao giấy phép đầu tƣ có chứng nhận
của công chứng nhà nƣớc; trƣờng hợp dự án đầu tƣ của tổ chức không sử dụng vốn
ngân sách nhà nƣớc hoặc không phải dự án có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thì phải có
văn bản thẩm định về nhu cầu sử dụng đất của sở Tài nguyên và môi trƣờng nơi có
đất và Sở Tài nguyên và Môi trƣờng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành có liên quan thẩm định về nhu cầu sử dụng đất trên cơ sở xem xét hồ sơ
dự án đầu tƣ theo quy định của pháp luật về đầu tƣ.
- Trƣờng hợp dự án thăm dò, khai thác khoáng sản phải có giấy phép kèm
theo bản đồ thăm dò, khai thác mỏ; trƣờng hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất
gạch ngói, làm đồ gốm phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh sản xuất gạch
ngói hoặc dự án đầu tƣ đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xét duyệt;
- Văn bản xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng nơi có đất về việc
chấp hành pháp luật về đất đai đối với các dự án đã đƣợc nhà nƣớc giao đất, cho
thuê đất trƣớc đó. [1].
2.6.2. Hồ sơ xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
- Đơn xin giao đất;
- Trích sao quyết định đầu tƣ xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của
cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền gồm các nội dựng liên quan đến việc sử dụng đất
hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ
công an;


×