ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
CHƯƠNG 8:
THIẾT KẾ ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG
I. MỤC ĐÍCH Ý NGHĨA VÀ YÊU CẦU
Mục đích, ý nghóa của biển báo, dấu hiệu trên đường, kết cấu phòng hộ là :
- Bảo đảm an toàn cho xe chạy và bộ hành.
- Hệ thống biển báo, dấu hiệu trên đường kết hợp với tổ chức
giao thông hợp lý sẽ có tác dụng tăng khả năng lưu thông trên đường.
- Dấu hiệu, ngoài dấu hiệu trên đường còn có dấu hiệu trên hệ
thống phòng hộ (cọc tiêu, lan can phòng hộ, tường phòng hộ…), cũng có
ý nghóa kết hợp để tăng cường an toàn giao thông trên đường.
Yêu cầu chung của biển báo, dấu hiệu giao thông trên đường là :
- Đơn giản, dễ nhận biết, dễ ghi nhớ.
- Dễ nhìn thấy cả về ban ngày lẫn ban đêm.
- Theo đúng kích thước, màu sắc, hình tượng của quy đònh điều
lệ báo hiệu đường bộ, thống nhất trong cả nước.
- Bền chắc lâu dài dưới ảnh hưởng của thời tiết và xe chạy.
- Đảm bảo tính mó quan.
II. BIỂN BÁO VÀ CỘT CÂY SỐ :
1. Biển báo hiệu :
Theo 22TCN 237-01 biển báo hiệu đường bộ được chia làm năm nhóm :
Nhóm biển báo cấm : có dạng hình tròn ( trừ biển số 122 có hình tám cạnh
đều) nhằm báo điều cấm hoặc hạn chế mà người sử dụng đường phải tuyệt đối
tuân theo. Hầu hết các biển đều có viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ
màu đen đặc trưng cho điều cấm hoặc hạn chế sự đi lại của các phương tiện cơ
giới, thô sơ.
Nhóm biển báo nguy hiểm : có dạng tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng,
trên có hình vẽ màu đen mô tả sự việc báo hiệu nhằm báo cho người sử dụng
đường biết trước tính chất các sự nguy hiểm trên đường để có biện pháp phòng
ngừa, xử trí.
Nhóm biển hiệu lệnh : có dạng hình tròn, nền màu xanh lam, trên nền có
hình vẽ màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh nhằm báo cho người sử dụng đường biết
điều lệnh phải thi hành.
SVTH: MAI VĂN QUYỀN
Trang 114
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
Nhóm biển chỉ dẫn : có dạng hình chữ nhật hoặc hình vuông nền màu xanh
lam để báo cho người sử dụng đường biết những đònh hướng cần thiết hoặc những
điều có ích khác trong hành trình.
Nhóm biển phụ : có dạng hình chữ nhật hoặc hình vuông, được đặt kết hợp
với các biển báo nguy hiểm, báo cấm, và biển chỉ dẫn nhằm thuyết minh bổ sung
để hiểu rõ các biển đó hoặc được sử dụng độc lập.
Ngoài 5 nhóm biển trên còn có loại biển viết bằng chữ có dạng hình chữ
nhật nền màu xanh lam chữ màu trắng để chỉ dẫn hoặc hiệu lệnh đối với xe thô sơ
và người đi bộ.
Hình dạng kích thước và màu sắc của biển báo hiệu lấy theo điều 18 và 19
22TCN 237-01.
Vò trí đặt biển báo theo chiều ngang đường lấy theo điều 21 và 22 22TCN
237-01.
Kết cấu cột biển báo thường làm bằng bêtông cốt thép tiết diện vuông
15x15cm, chiều cao tùy vò trí đặt biển, cốt thép thường dùng loại φ 12 cốt đai φ 6.
Cột biển báo cũng có thể bằng thép ống. Móng chôn cột tùy chiều cao cột, sâu từ
1.5-2m.
2. Cột cây số :
Cột Kilômét có tác dụng xác đònh lý trình con đường để phục vụ cho yêu cầu
quản lý đường và kết hợp chỉ dẫn cho những người sử dụng đường biết khoảng
cách trên hướng đi.
Hình dạng, màu sắc, kích thước của cột Kilômét xác đònh theo phụ lục 10
22TCN 237-01. Vò trí đặt theo chiều ngang và dọc đường tuân theo điều 66, 67 và
cách ghi đòa danh và khoảng cách tuân theo điều 68 tiêu chuẩn trên.
III. DẤU HIỆU TRÊN ĐƯỜNG (Vạch kẻ đường) :
Vạch kẻ đường là một dạng báo hiệu để hướng dẫn, điều khiển giao thông
nâng cao an toàn và khả năng thông xe.
Vạch kẻ đường có thể dùng độc lập và có thể kết hợp với các loại biển báo
hiệu đường bộ hoặc đèn tín hiệu chỉ huy giao thông.
Vạch kẻ đường bao gồm các loại vạch, chữ viết trên mặt đường xe chạy,
trên thành vỉa hè, trên các công trình giao thông và một số bộ phận khác của
đường để quy đònh trật tự giao thông, chỉ rõ sự hạn chế kích thước của các công
trình giao thông, chỉ hướng đi của các đường của làn đường chạy.
Vạch kẻ đường chia làm hai loại vạch nằm ngang (vạch dọc đường và ngang
đường…) và vạch đứng trên các công trình giao thông và các bộ phận khác của
SVTH: MAI VĂN QUYỀN
Trang 115
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
đường, ý nghóa và các chỉ tiêu kó thuật của các loại này được quy đònh theo phụ lục
8 và 9 của 22TCN 237-01.
IV KẾT CẤU PHÒNG HỘ :
Kết cấu phòng hộ thường là cọc tiêu, tường bảo vệ và rào chắn…
Cọc tiêu :
Thường đặt ở mép các đoạn đường nguy hiểm như nền đường bò thu hẹp,
đầu cầu, cống hẹp, các chỗ đường bò sụt lở, đường cong gấp, trên vách núi…
Tường bảo vệ :
Có thể xây gạch, xây đá hộc hoặc bêtông. nơi nguy hiểm đỉnh tường có
thể xây cao hơn mép vai đường 60-90cm, phần nhô lên sơn trắng.
Hàng rào chắn :
Hàng rào chắn cố đònh đặt ở những chỗ nền đường bò thắt hẹp, ở đầu cầu,
đầu cống hoặc đầu những đoạn đường cấm, đường cụt, không cho xe, người qua lại.
Hàng rào chắn di động dùng điều khiển sự đi lại và kiểm soát giao thông.
Các trường hợp cắm cọc tiêu và và cự ly cắm cọc tiêu :
Các trường hợp cắm cọc tiêu:
- Phía lưng các đường cong từ tiếp đầu đến tiếp cuối.
- Đường vào hai đầu cầu. Nếu bề rộng toàn cầu hẹp hơn bề rộng nền đường
thì những cọc tiêu ở sát đầu cầu phải liên kết thành hàng rào chắc hoặc xây tường
bảo vệ. Khoảng cách giữa hai cọc tiêu trong trường hợp này từ 2-3m.
-Các đoạn nền đường bò thắt hẹp.
-Các đoạn nền đường đắp cao trên 2m.
-Các đoạn đường men theo sông, suối, đầm, hồ, ao.
-Các đoạn đường bộ giao nhau với đường sắt.
-Các ngã ba, ngã tư đường, ở trong khu đông dân cư, nếu đường có hè đường
cao hơn phần xe chạy thì không phải đặt cọc tiêu. Nếu đường có ít xe chạy và xe
chạy với vận tốc thấp thì cũng không phải đặt cọc tiêu.
-Dọc hai bên những đoạn đường bò ngập nước thường xuyên hoặc chỉ ngập
theo mùa và hai bên thân đường ngầm.
-Dọc hai bên đường qua bải cát, đồng lầy, đồi cỏ mà khó phân biệt mặt
đường phần xe chạy với dải đất hai bên đường
Cự ly cắm cọc tiêu:
SVTH: MAI VĂN QUYỀN
Trang 116
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
-Khoảng cách giữa hai cọc tiêu trên đường thẳng là 10m.
-Khoảng cách giữa hai cọc tiêu trên đường vòng:
-Nếu đường vòng có bán kính R = 10-30m thì khoảng cách giữa hai cọc tiêu
S = 2-3m.
-Nếu đường vòng có bán kính 30m < R ≤ 100m thì khoảng cách giữa hai cọc
tiêu S = 4-6m.
-Nếu đường vòng có bán kính R > 100m thì S = 8-10m.
-Khoảng cách giữa hai cọc tiêu ở tiếp đầu và tiếp cuối có thể bố trí rộng
hơn 2m so với khoảng cách của hai cọc tiêu trong phạm vi đường vòng.
-Nếu đường dốc ≥ 3% khoảng cách giữa hai cọc tiêu là 5m.
-Nếu đường dốc < 3% khoảng cách giữa hai cọc tiêu là 10m.
-Chiều dài của mỗi hàng cọc tiêu cắm ít nhất là 6 cọc (kể cả khi đường
vòng có R < 10m).
SVTH: MAI VĂN QUYỀN
Trang 117
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
CHƯƠNG 9:
PHÂN TÍCH KINH TẾ-KĨ THUẬT VÀ SO SÁNH LỰA
CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYẾN
I. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH KINH TẾ – KỸ THUẬT
Khi so sánh các phương án đường ôtô yêu cầu phải phân tích đầy đủ cả hai
mặt kinh tế và kó thuật của con đường. Phân tích hiệu quả kinh tế để xem phương
án nào đáng giá hơn, còn phân tích kó thuật để đánh giá về mặt chất lượng kó thuật,
điều kiện xe chạy, mức độ thuận lợi cho lái xe, hành khách, mức độ an toàn giao
thông…
1. Các chỉ tiêu kỹ thuật :
Được đánh giá qua các đặc trưng hình học của tuyến đường như số lượng
đường cong, trò số góc chuyển hướng, bán kính đường cong nằm, đường cong đứng,
độ dốc dọc của đường, điều kiện đảm bảo tầm nhìn, bảo đảm an toàn giao thông,
tốc độ xe chạy trung bình trên tuyến, thời gian hành trình …
2. Các chỉ tiêu kinh tế và điều kiện xây dựng :
Được đánh giá qua chỉ tiêu về khối lượng xây dựng công trình, mức độ phức
tạp khi thi công, giá thành xây dựng, chi phí vận doanh, khai thác, tình hình nguyên
vật liệu dọc tuyến, tổng chi phí xây dựng và khai thác tính đổi về năm gốc, hoặc
các chỉ tiêu về hiệu số thu chi, tỉ lệ thu chi, suất thu lợi nội tại, tỉ lệ nội hoàn, thời
gian hoàn vốn… Để đơn giản khi so sánh có thể không xét tới 1 vài yếu tố kể trên.
II. TÍNH TOÁN MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ :
1. Chi phí xây dựng nền đường :
Mã hiệu
Công
tác
AB.3316
2
AB.6412
3
Đào
nền
Đắp
nền
Đơn giá
(đ/100m3)
Nhân
Ca
công
máy
Khối lượng (m3)
Phương
án II
Phương án
I
Phương án
II
245849 768121 68368.94
61915.52
0.7 × 1011
0.63 × 1011
63374
47518.36
0.26 × 1011
0.21 × 1011
0.96 × 1011
0.84 × 1011
364513 60439.87
Tổng
SVTH: MAI VĂN QUYỀN
Phương
án I
Thành tiền (đ)
Trang 118
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
2. Chi phí xây dựng mặt đường :
Phương án I :
Lớp xây
dựng
Bê tông
nhựa hạt
mòn5 cm
Bê tông
nhựa hạt
vừa 7 cm
Cấp phối
đá dăm
loại I(Đá
dăm ≥ 35%)
Cấp phối
đá dăm
loại I(Đá
dăm ≥ 50%)
Khối lượng
Đơn giá
vật liệu
Đơn giá
nhân công
Đơn giá ca
máy
Thành tiền
60700.8
m2
63976
đ/m2
943.77
đ/m2
2200.5 đ/m2
4.1 × 109 đ
60700.8
m2
81993.6
đ/m2
1232.84
đ/m2
5056.26
đ/m2
5.4 × 109 đ
1870.53
đ/m3
11334.08
đ/m3
2.4 × 109 đ
1657.97
đ/m3
11685.73
đ/m3
3.0 × 109 đ
16996.2
m3
20638.3
m3
127800
đ/m3
127800
đ/m3
Tổng cộng : 14.9 × 109 đ
Phương án II :
Lớp xây
dựng
Bê tông
nhựa hạt
mòn5 cm
Bê tông
nhựa hạt
vừa 7 cm
Cấp phối
đá dăm
loại I(Đá
dăm ≥ 35%)
Cấp phối
đá dăm
loại I(Đá
dăm ≥ 50%)
Khối lượng
Đơn giá
vật liệu
Đơn giá
nhân công
Đơn giá ca
máy
Thành tiền
63291.84
m2
63976
đ/m2
943.77
đ/m2
2200.5 đ/m2
4.3 × 109 đ
63291.84
m2
81993.6
đ/m2
1232.84
đ/m2
5056.26
đ/m2
5.6 ×109 đ
1870.53
đ/m3
11334.08
đ/m3
2.5 × 109 đ
1657.97
đ/m3
11685.73
đ/m3
3.1 × 109 đ
17721.72
m3
21519.23
m3
SVTH: MAI VĂN QUYỀN
127800
đ/m3
127800
đ/m3
Tổng cộng : 15.5 × 109 đ
Trang 119
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
3. Chi phí xây dựng công trình trên đường :
Chi phí xây dựng cống hai phương án tuyến :
Phương án I :
Loại ống cống
Φ2
Φ1.75
Φ 0.75
Số cống
Số mét dài
4
48
8
96
7
84
Tổng cộng:
Đơn giá (đ/m)
2.691.600
2.370.400
515.200
Thành tiền (đ)
129.196.800
227.558.400
43.276.800
400.032.000
Phương án II :
Loại ống
cống
Số cống
Số mét dài
Đơn giá (đ/m)
2.691.600
12
2.370.400
60
515.200
84
Tổng cộng:
Chi phí xây dựng cầu hai phương án tuyến :ư
Phương án I :
Φ2
Φ1.75
Φ 0.75
Loại cầu
Cầu BTCT
1
5
7
Sô mét
ngang
9
Thành tiền (đ)
32.299.200
142.224.000
43.276.800
217.800.000
Số mét dài
Đơn giá (đ/m2)
Thành tiền (đ)
10
50.000.000
4.500.000.000
Số mét dài
Đơn giá (đ/m2)
Thành tiền (đ)
17
9
50.000.000
50.000.000
7.650.000.000
4.050.000.000
11.700.000.000
Phương án I :
Loại cầu
Cầu BTCT
Cầu BTCT
Sô mét
ngang
9
9
Tổng cộng:
III. TÍNH TOÁN MỘT SỐ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT :
1. Hệ số triển tuyến :
Là chiều dài tuyến chia cho chiều dài chim bay giữa điểm đầu và điểm cuối
tuyến.
α=
L
Lo
Trong đó:
L : chiều dài thực của tuyến.
Lo: chiều dài tuyến theo đường chim bay.
SVTH: MAI VĂN QUYỀN
Trang 120
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
Kết quả:
Phương án
Phương án I
Phương án II
L (m)
7587.6
7911.48
α
L0 (m)
6582.61
6582.61
1.153
1.202
2. Hệ số chiều dài ảo:
Chiều dài ảo là chiều dài của tuyến được đổi sang chiều dài không dốc.
Chiều dài ảo trung bình cho cả tuyến đi và về được tính theo công thức sau:
ảo
tb
L =
Với:
Lđiảo + Lvề
ảo
2
i
Lảo = L thực (1 + ) Khi i < f thì Lảo = Lthực
f
f : hệ số cản lăn lấy f lấy trung bình khoảng 0.024.
Hệ số chiều dài ảo:
λ=
Lảtbo
L0
Ta có bảng kết quả tính toán cho hai phương án tuyến như sau:
Phương án I:
Lthực
200
514.04
285.96
194.16
205.84
343.54
156.46
600
300
298.9
301.1
349.22
150.78
200
300
300
400
f
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
SVTH: MAI VĂN QUYỀN
iđi %
ivề %
Lđiảo
Lvề
ảo
-3.11
-2.66
2.14
0.81
3.24
-2.98
0
1.67
1.83
0.09
-2.03
0.88
0
4.88
-0.53
0.2
0.07
3.11
2.66
-2.14
-0.81
-3.24
2.98
0
-1.67
-1.83
-0.09
2.03
-0.88
0
-4.88
0.53
-0.2
-0.07
200.00
514.04
285.96
194.16
483.72
343.54
156.46
600.00
300.00
298.90
301.10
349.22
150.78
606.67
300.00
300.00
400.00
459.17
1083.77
285.96
194.16
205.84
770.10
156.46
600.00
300.00
298.90
301.10
349.22
150.78
200.00
300.00
300.00
400.00
Trang 121
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
239.62
260.38
323.55
242.02
234.43
451.14
294.03
289.86
152.57
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
-1.16
0
2.01
-0.98
0
1.12
0.57
-3.14
6.57
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
1.16
0
-2.01
0.98
0
-1.12
-0.57
3.14
-6.57
Tổng :
239.62
260.38
323.55
242.02
234.43
451.14
294.03
289.86
570.23
8689.81
239.62
260.38
323.55
242.02
234.43
451.14
294.03
669.09
152.57
9222.29
Lđiảo
Lvề
ảo
200.00
400.00
245.74
370.87
381.88
445.25
272.87
200.00
622.50
507.93
272.27
167.07
499.98
882.54
480.52
250.66
162.35
526.67
300.00
200.00
681.25
200.00
244.47
463.33
891.67
245.74
154.26
381.88
445.25
272.87
200.00
300.00
507.93
571.77
167.07
249.99
882.54
480.52
250.66
162.35
526.67
300.00
200.00
300.00
200.00
244.47
Lảtbo = 8956.05(m)
Hệ số chiều dài ảo:
Lảtbo 8956.05
λ1 =
=
= 1.36
L 0 6582.61
Lthực
200
400
245.74
154.26
381.88
445.25
272.87
200
300
507.93
272.27
167.07
249.99
882.54
480.52
250.66
162.35
526.67
300
200
300
200
244.47
f
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
0.024
SVTH: MAI VĂN QUYỀN
Phương án II:
iđi %
ivề %
-3.16
3.16
-2.95
2.95
0
0
3.37
-3.37
-1.27
1.27
1.56
-1.56
-0.61
0.61
0
0
2.58
-2.58
0.63
-0.63
-2.64
2.64
0
0
2.4
-2.4
0.76
-0.76
-0.49
0.49
-1.57
1.57
0
0
1.78
1.78
-0.83
0.83
0
0
3.05
-3.05
-0.63
0.63
0
0
Trang 122
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
220.89
168.54
177.57
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
0.024
5.66
0.024
-0.62
0.024
-5.04
Tổng :
-5.66
0.62
5.04
741.82
168.54
177.57
9602.75
220.89
168.54
550.47
9338.86
Lảtbo = 9470.805(m)
Hệ số chiều dài ảo:
λ2 =
Lảtbo 9470.805
=
= 1.44
L0
6582.61
3. Trò số góc ngoặt trung bình:
n
α0 =
∑α
1
i
n
α i : góc chuyển hướng thứ i
n : số góc chuyển hướng.
Góc chuyển hướng bình quân của phương án 1 :
∑1nαi
398051’05’’
n
10
α0
39 53’6.5’’
0
Góc chuyển hướng bình quân của phương án 2 :
∑1nαi
n
0
’
388 43 37
9
α0
43 11’30.78’’
0
4. Bán kính trung bình:
Rtb =
∑ α ×R
∑α
i
i
i
Ri : bán kính đường cong thứ i
αi : góc chuyển hướng thứ i (độ)
Bảng kết quả tính toán:
Phương án I:
STT
1
2
3
4
5
SVTH: MAI VĂN QUYỀN
αI (độ)
12034’27”
55032’15”
11031’44”
39057’18”
21041’26”
Ri(m)
800
450
900
400
500
Rixαi
10059.2
24992.1
10376.1
15982
10845.5
Trang 123
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
62056’29
27041’48”
54050’0”
31037’50”
80027’48”
6
7
8
9
10
Rtb1=
∑ α ×R
∑α
i
i
=
i
300
400
300
300
150
140224.695
= 351.57 (m)
398.8523
Phương án II:
αI (độ)
Ri(m)
0
39 35’39”
300
0
46 21’5”
200
0
48 44’31”
400
0
74 56’55”
300
0
41 39’20”
400
0
13 28’9”
600
0
71 14’2”
400
0
17 37’14”
600
0
35 6’42”
700
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Rtb1=
∑ α ×R
∑α
i
i
i
=
18882.3
11078.8
16449.9
9489.3
12069.495
Rixαi
11878.2
9270.2
19496.8
22484.7
16662.4
8082
28493.6
10572.6
24578.4
151518.9
= 389.7803 (m)
389.7802
5. Mức độ thoải của tuyến trên trắc dọc:
Mức độ thoải của hình cắt dọc được đánh giá bằng độ dốc dọc bình quân:
ibq =
∑L
i
× ii
L
Li : chiều dài đoạn có độ dốc thứ i% trên bình đồ
L : chiều dài đoạn tuyến trên bình đồ.
Bảng kết quả tính cho 2 phương án tuyến:
STT
1
2
3
4
5
6
7
Li
200
514.04
285.96
194.16
205.84
343.54
156.46
Phương án I
ii (%)
-3.11
-2.66
2.14
0.81
3.24
-2.98
0
SVTH: MAI VĂN QUYỀN
Lixii
-6.22
-13.67
6.12
1.57
6.67
-10.24
0.00
Li
200
400
245.74
154.26
381.88
445.25
272.87
Phương án II
ii (%)
Lixii
-3.16
-6.32
-2.95
-11.80
0
0.00
3.37
5.20
-1.27
-4.85
1.56
6.95
-0.61
-1.66
Trang 124
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
600
300
298.9
301.1
349.22
150.78
200
300
300
400
239.62
260.38
323.55
242.02
234.43
451.14
294.03
289.86
152.57
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
1.67
1.83
0.09
-2.03
0.88
0
4.88
-0.53
0.2
0.07
-1.16
0
2.01
-0.98
0
1.12
0.57
-3.14
6.57
10.02
5.49
0.27
-6.11
3.07
0.00
9.76
-1.59
0.60
0.28
-2.78
0.00
6.50
-2.37
0.00
5.05
1.68
-9.10
10.02
15.02
Tổng:
Phương án I: ibq1=
∑L ×i
Phương án II: ibq2 =
i
L
i
=
∑L ×i
i
L
i
200
0
300
2.58
507.93
0.63
272.27
-2.64
167.07
0
249.99
2.4
882.54
0.76
480.52
-0.49
250.66
-1.57
162.35
0
526.67
1.78
300
-0.83
200
0
300
3.05
200
-0.63
244.47
0
220.89
5.66
168.54
-0.62
177.57
-5.04
Tổng:
0.00
7.74
3.20
-7.19
0.00
6.00
6.71
-2.35
-3.94
0.00
9.37
-2.49
0.00
9.15
-1.26
0.00
12.50
-1.04
-8.95
14.962
15.02
= 0.00198
7587.6
=
14.962
= 0.00189
7911.48
IV. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN CỦA HAI PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ
TAI NẠN:
Phần này ta chỉ tính toán đại diện với các đoạn tuyến khó khăn nhất của các
phương án.
Phương pháp này được Gs V.F.Babkov (Nga) đề xuất dựa trên cơ sở tổng kết
các số liệu thống kê nhiều năm về tai nạn giao thông trên đường của nhiều nước
khác nhau. Mức độ nguy hiểm của con đường được đặc trưng bằng 14 hệ số tai nạn
riêng biệt đối với từng yếu tố tuyến có ảnh hưởng đến khả năng xảy ra tai nạn:
kth = k1×k2×k3×…×k15.
Trong đó k1, k2,. . .k15 là các hệ số riêng biệt của từng đoạn tuyến.
K1 = 0.409 : Hệ số xét đến lưu lượng xe chạy.
K2 = 1.35 : Hệ số xét đến chiều rộng phần xe chạy.
SVTH: MAI VĂN QUYỀN
Trang 125
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
K3 = 1.1
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
: Hệ số xét đến chiều rộng lề đường.
K4 = 2.8
: Hệ số xét đến độ dốc dọc.
K5 = 1.6
: Hệ số xét đến bán kính đường cong nằm.
K6 = 2
: Xét đến tầm nhìn trên bình đồ và trên trắc dọc.
K7 = 1
K8 = 1
: Xét đến chiều rộng mặt cầu so với chiều rộng mặt đường.
: Xét đến chiều dài đoạn đường thẳng.
K9 = 1
: Xét đến đường giao nhau ngang mức ứng với lưu lượng xe chạy
trên đường chính.
K10 =1
: Xét đến loại giao nhau có đường nhánh.
K11 = 1
: Xét đến tầm nhìn chổ giao nhau ngang mức có đường nhánh.
K12 = 1
: Xét đến số làn xe trên phần xe chạy.
K13 = 1
: Xét đến khoảng cách từ nhà đến phần xe chạy.
K14 = 2.5
: Xét đến hệ số bám mặt đường.
K15 = 1
: xét đến khoảng cách tới điểm dân cư.
Bảng kết quả tính toán đối với hai phương án tuyến:
Hệ số Ki
K1
K2
K3
K4
K5
K6
K7
K8
K9
K10
K11
K12
K13
K14
K15
Kth
Phương án I
0.409
1.35
1.1
2.8
1.6
2
1
1
1
1
1
1
1
2.5
1
13.6<15
Phương án II
0.409
1.35
1.1
2.8
1.6
2
1
1
1
1
1
1
1
2.5
1
13.6<15
Đối với tuyến mới khu vực miền núi hệ số tai nạn như trên là đạt yêu cầu.
SVTH: MAI VĂN QUYỀN
Trang 126
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
V. CHI PHÍ VẬN DOANH KHAI THÁC:
E=QxLxS
(11-11)
Trong đó:
L – Chiều dài thực của tuyến (m).
Q – Lượng hàng hoá vận chuyển trong năm (T).
S – Giá thành vận chuyển (đồng/Tấn).
- Xác đònh lượng hàng hoá vận chuyển trong năm:
Khối lượng hàng hoá vận chuyển trong năm được xác đònh theo công thức
sau:
Q=365 x γ x β x G x N
Trong đó:
(11-12)
N - Lưu lượng xe chạy ngày đêm ở cuối thời gian tính toán.
γ - Hệ số sử dụng tải trọng, lấy γ = 0.9 – 0.95 ⇒ γ = 0.90
β - Hệ số sử dụng hành trình, lấy β = 0.65
G - Trọng tải trung bình của ô tô tham gia vận chuyển, tấn. Xác
đònh trung bình theo trọng tải và tỷ lệ các loại xe tham gia vận chuyển. Ta có bảng
tính toán kết quả như sau:
Loại xe
Xe con
Xe tải 2 trục
Xe buýt nhỏ
Xe tải 3 trục
N
G
1.875
8.250
9.525
13.625
244
585
487
309
γ
0.9
0.9
0.9
0.9
β
0.65
0.65
0.65
0.65
Tổng
Q
97687.688
1030525
990473.08
898966.94
3017652.7
1.Chi phí khai thác của ôtô (Sôtô):
Sôtô =
Ccd + CbdVk
(G.γ .β .Vk )
Chọn loại xe chiếm đa số để tính là xe tải trọng nặng 2trục
* Chi phí cố đònh của ôtô trong giờ: Ccd = 6,000 đ/giờ.
* Chi phí biến đổi của ôtô trên đoạn đường 1 km: Cbd = 500 đ/xe/km
* Vk : tốc độ khai thác của ôtô, Vk = 0,7 × Vtb
- Với phương án 1: Vk = 0.7 × 60 = 42 km/h
Sô1tô =
SVTH: MAI VĂN QUYỀN
6000 + (500 × 42)
= 133.2 đ/T.Km
8.25 × 0.9 × 0.65 × 42
Trang 127
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
- Với phương án 2: Vk = 0.7 × 60 = 42 km/giờ
Sô2tô =
6000 + (500 × 42)
= 133.2 đ/T.Km
8.25 × 0.9 × 0.65 × 42
2.Chi phí khai thác đường:
Sđường =
R1 + R2 + R3
Q
Trong đó :
R1=1,500,000đ/năm.km
: chi phí duy tu bảo dưởng hàng năm cho 1km
đường
R2=1,300,000 đ/năm .km : chi phí sữa chữa hàng năm cho 1km đường
R3=1,200,000đ/năm.km
⇒ Sđường =
: chi phí khôi phục hàng năm cho 1km đường
1500000 + 1300000 + 1200000
= 1.33 đ / T .Km
3017652.7
Vậy giá thành khai thác :
Phương ánI : S1 = 133.2 + 1.33 = 134.53 (đ/T.Km)
Phương án II : S2 = 133.2 + 1.33= 134.53 (đ/T.Km)
Vậy chi phí vận doanh và khai thác của mỗi phương án là:
* Với phương án 1:
L1 = 7.5876 km
S1 = 134.53 đ/T.Km
E1=S1 × Q × L1 = 134.53 × 3017652.7 × 7.5876 =3,080,298,651 đ/năm
* Với phương án 2:
L2 = 5.3509 km
S2 = 134.53đ/T.Km
E2= S2 × Q × L2 = 134.53 × 3017652.7 × 7.91148= 3,211,782,536 đ/năm
SVTH: MAI VĂN QUYỀN
Trang 128
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
VI. SO SÁNH LỰA CHỌN HAI PHƯƠNG ÁN TUYẾN:
(Bảng tổng hợp so sánh được trình bày ở trang bên).
Bảng tổng hợp so sánh hai phương án tuyến:
TT
I
1
2
3
4
Các đặc trưng phương án
Các đặc trưng về mặt kó thuật
Chiều dài tuyến Km
Hệ số triển tuyến
Hệ số chiều dài ảo
Số góc ngoặt
Phương án
I
II
7587.6
1.153
8956.05
10
Đánh giá
I
II
7911.48
1.202
9470.805
9
+
+
+
-
+
5
Trò số góc ngoặt trung bình (độ)
39053’6.5’’
43011’30.7
8’’
+
-
6
7
8
9
II
1
2
3
Bán kính trung bình Rtb (m)
Dốc dọc bình quân ibq(%)
Bán kính đường cong bằng nhỏ nhất (m)
Độ dốc dọc lớn nhất (%)
Các đặc trưng kinh tế-xây dựng
Chi phí xây dựng nền đường (tỉ đồng)
Chi phí xây dựng mặt đường (tỉ đồng)
Chi phí xây dựng công trình (tỉ đồng)
Chi phí vận doanh và khai thác (tỉ đồng)
Số lượng cầu
Số cống đòa hình (cống đôi tính bằng 2)
Số cống cấu tạo
Tổng số chỉ tiêu đạt
351.57
0.198
150
6.57
389.7803
0.189
200
5.66
-
+
+
+
+
0.96
14.9
4.9
3.08
1
17
2
0.84
15.5
11.92
3.211
3
10
3
+
+
+
+
+
9
+
+
7
4
5
6
Kiến nghò lựa chọn phương án thiết kế là phương án I.
SVTH: MAI VĂN QUYỀN
Trang 129
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
CHƯƠNG 10:
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG
Theo Nghò đònh 175/CP tháng 12 năm 1994 của Chính phủ về việc đánh giá
tác động môi trường, ở bước lập báo cáo đầu tư thì các dự án cần được đánh giá sơ
bộ các tác động môi trường khi dự án hình thành qua các thông tin điều tra, khảo
sát tại hiện trường.
Theo hướng dẫn trên, việc nghiên cứu tác động môi trường nhằm cung cấp
các thông tin cho việc thay đổi hoặc điều chỉnh dự án trên quan điểm môi trường,
nếu kết qủa nghiên cứu vạch ra các tác động tiêu cực lớn đến môi trường khi dự án
hình thành.
Tuyến B – S đi qua khu vực đồi núi , qua nhiều khu vực trồng cây công
nghiệp.
I. CÁC ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG HIỆN TẠI
Khí hậu
Các số liệu về nhiệt độ, gió, mưa, độ ẩm, lượng bốc hơi...ta đã có ở
CHƯƠNG 2.
Tài nguyên và hệ sinh thái
Khu vực tuyến đi qua, về tài nguyên chỉ có các mỏ đất, cát và một số mỏ đá
đá. Vùng kinh tế mà tuyến đi qua chủ yếu là trồng cây công nghiệp, sản xuất nông
nghiệp và kinh tế trang trại. Nông sản chính là: hạt điều, tiêu, cà phê, lúa,
bắp...Loại gia súc chủ yếu là bò, heo, gà...nhưng số lượng nhỏ do qui mô chăn thả
còn hạn chế trong phạm vi gia đình.
Hệ động, thực vật quý hiếm thuộc danh mục Nhà nước cấm gồm: gấu, chồn,
nai, cẩm lai, giáng hương, cẩm xe...nhưng số lượng rất ít do bò săn bắt và khai thác
cạn kiệt.
Chất lượng cuộc sống con người
Dân số và phân bố khu vực dân cư.
Dân cư ở đây không đông đúc. Dân cư chủ yếu làm công nhân cho các nông
trường, cho các trang trại của tư nhân, và sống bằng trồng trọt, chăn nuôi.
Sử dụng đất cho xây dựng đường.
Việc xây dựng tuyến B-S có đi qua vùng trồng cây công nghiệp, vườn cây
ăn trái, hầu như không phải phá bỏ nhà cửa, do đó có ảnh hưởng ít nhiều đến đời
sống của cư dân trong vùng. Vì vậy, ngoài công tác vận động dân chúng tự giải tỏa
bàn giao mặt bằng cho đơn vò thi công, chủ đầu tư còn phải trích một phần ngân
SVTH: MAI VĂN QUYỀN
Trang 130
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
sách cho việc đền bù giải tỏa, di dời dân chúng tạo thuận lợi cho công tác thi công
và nâng cao mục đích, ý nghóa của tuyến B – S.
Chất lượng không khí và tiếng ồn
Do đây là khu vực rừng núi, dân cư thưa thớt nên không khí còn rất trong
lành và hầu như không bò ô nhiễm tiếng ồn.
II.ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ CÁC TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG:
Qui mô dự án .
Hoạt động của dự án .
Hoạt động của dự án chia làm hai giai đoạn: giai đoạn xây dựng và giai
đoạn khai thác. Tác động môi trường sẽ được đánh giá cho mỗi giai đoạn.
Giai đoạn xây dựng: gồm các hoạt động
Xin phép cấp đất xây dựng, Quyết đònh của UBND tỉnh về sự
cần thiết phải đầu tư xây dựng tuyến B-S .
Đền bù hoa màu, di dời nhà cửa, các công trình ra khỏi phạm vi
tuyến .
Xây dựng công trường, lán trại đưa công nhân, máy móc đến
xây dựng.
Thi công đường cần đưa đến các thiết bò thi công cơ giới như xe
tải tự đổ, máy ủi, máy xúc gàu nghòch, gàu thuận, máy lu, trạm trộn bê
tông...
Thi công cầu cần có các trạm trộn bêtông tươi, búa đóng cọc,
hệ giàn giáo, cần cẩu...
Vận chuyển một số lượng lớn VLXD như ximăng, cát, đá, sắt
thép...
Các yếu tố môi trường bò ảnh hưởng:
Tiếng ồn và rung do sử dụng các máy thi công, nhất là công tác
đóng cọc cầu, tiếng ồn do xe máy vận chuyển đất, đá...
Phát sinh bụi khi nắng, bùn lầy khi mưa lúc đắp đường.
Khí độc phát sinh do vận hành máy trộn bêtông nhựa.
Các rủi ro tai nạn và tai nạn giao thông.
Rác và nước thải ở các khu công nhân.
Chiếm giữ tạm thời các khu đất trống và đường cho c6ng việc
xây dựng.
SVTH: MAI VĂN QUYỀN
Trang 131
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
Giai đoạn khai thác:
Gồm các hoạt động:
Hoạt động của các dòng xe cơ giới chạy trên đường.
Các dòch vụ: trạm kiểm soát giao thông, trạm nghỉ dọc đường,
trạm điện thoại...
Các công tác duy tu bảo dưỡng cầu đường.
Các yếu tố môi trường bò ảnh hưởng
Tiếng ồn do dòng xe chạy trên đường.
Các khí độc khuếch tán của xe chạy và bụi.
Tăng các rủi ro tai nạn giao thông.
Ô nhiễm do dòng chảy trên đường khi mưa.
III. KẾT LUẬN:
•
Các yếu tố bò ảnh hưởng
Tuyến đường B – S đi qua vùng núi, các yếu tố môi trường chính dự báo tác
động đến môi trường là tiếng ồn, ô nhiễm không khí và tai nạn giao thông.
Độ ồn
Do thi công: cần có biện pháp giảm âm cho công nhân, tránh thi công vào
ban đêm nếu khu vực thi công gần khu dân cư.
Do khai thác: cần qui đònh cự ly tối thiểu của nhà cửa, nếu gần hơn xây dựng
tường cách âm.
Ô nhiễm không khí
Dùng xe tưới nước ở trên đường các khu dân cư, khi vận chuyển đất, đá, hay
các vật liệu gây bụi khác phải có bạt che phủ.
Rủi ro tai nạn giao thông
Cần tiến hành sơn vạch luồng xe chạy, các biển báo hạn chế tốc độ, qua khu
vực chợ ...tăng cường kiểm soát an toàn giao thông.
nh hưởng tới các công trình văn hóa lòch sử.
Nhìn chung tuyến không ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến các công
trình văn hóa lòch sử trước mắt hay lâu dài.
nh hưởng tới hệ sinh thái qúi hiếm trên cạn.
SVTH: MAI VĂN QUYỀN
Trang 132
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
Tuyến có ảnh hưởng ít nhiều đến dời sống của các động thực vật mà tuyến
đi qua. Làm thay đổi môi trường sống cũng như các thói quen khác.
Kết luận cuối cùng
Qua nghiên cứu tác động môi trường thấy không có tác động môi trường lớn
đến môi trường xung quanh. Do đó kiến nghò các cơ quan chức năng xem xét phê
chuẩn dự án và cho phép tiến hành tiếp bước THIẾT KẾ KỸ THUẬT – lập bản
vẽ thi công.
SVTH: MAI VĂN QUYỀN
Trang 133