ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
Chương4:
I.
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
TÍNH TOÁN THUỶ VĂN VÀ THUỶ LỰC CẦU CỐNG
Xác đònh lưu lượng tính toán Qp% :
Theo qui trình tính toán dòng chảy lũ do mưa rào ở lưu vực nhỏ
(F ≤ 100 km2), ta có công thức :
Qp% = Ap × α × Hp × F × δ
Trong đó:
- Qp% : Lưu lượng đỉnh lũ ứng với tần suất thiết kế p%, m3/s;
- p% : Tần số lũ tính toán ,được qui đònh tùy thuộc vào cấp thiết kế của
đường, theo bảng 30 TCVN 4054-2005: đường cấp III p = 4%;
- ϕ : Hệ số dòng chảy lũ lấy theo bảng 2-1 22TCN 220-95, tùy thuộc vào
loại đất cấu tạo lưu vực, lượng mưa ngày thiết kế (Hp) và diện tích lưu vực (F)
- Ap: Mô đun dòng chảy đỉnh lũ ứng với tần suất thiết kế trong điều kiện
chưa xét ảnh hưởng của hồ ao, phụ thuộc vào hệ số đặc trưng đòa mạo lòng sông
φls , thời gian tập trung nước trên sườn dốc τ sd và vùng mưa (phụ lục 13 TK Đường
ÔTô III)
- Hp = 122 mm: lưu lượng mưa ngày ứng với tần suất thiết kế p = 4% tại
Bình Đức Lâm Đồng, đây là khu vực thuộc vùng mưa XVI (phụ lục 1 22TCN 22095) ;
- δ : Hệ số triết giảm lưu lượng của hồ ao, đầm lầy. Với diện tích ao hồ,
đầm lầy chiếm 4%, ta có δ = 0.9(bảng 2-7 22TCN 220-95)
- F : diệân tích của lưu vực. Dựa vào bình đồ ta tìm được diện tích lưu vực
thực tế theo công thức:
F = Fbd ×
M2
1010
Trong đó:
Fbđ : Diện tích lưu vực trên bình đồ (cm2)
M: Hệ số tỉ lệ bình đồ
1010 : Hệ số qui đổi từ cm2 sang km2
1.
Xác đònh thời gian tập trung nước trên sườn dốc τ s
Thời gian tập trung nước trên sườn dốc τ s , phụ thuộc vào hệ số đặc trưng
đòa mạo sườn dốc φsd và vùng mưa (Bảng 2-2 22TCN 220-95 )
Vùng mưa: XVI
Hệ số φsd xác đònh theo công thức :
SVTH:MAI VĂN QUYỀN
Trang 43
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
φsd =
( 1000 × bsd )
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
0,6
msd × I sd0,3 × (α × H p )0,4
Trong đó
bsd :Chiều dài trung bình của sườn dốc lưu vực, km xác đònh theo công thức:
bsd =
F
1.8 × ( L + ∑ l)
L = chiều dài suối chính (km) đo từ nơi suối bắt đầu hình thành rõ
ràng tới vò trí công trình.
∑l = tổng chiều dài các suối nhánh (km) có chiều dài lớn hơn 0.75
chiều rộng trung bình của sườn dốc lưu vực B, B xác đònh theo 1 trong 2
công thức sau:
Đối với lưu vực có 2 mái dốc:
B=
F
2× L
Đối với lưu vực có 1 mái dốc:
B=
F
L
và thay hệ số 1.8 bằng 0.9 trong công thức xác đònh bsd.
msd = 0.2: hệ số đặc trưng nhám sườn dốc với mặt đất thu dọn sạch, không
có gốc cây, không bò cày xới, vùng dân cư nhà cửa không quá 20%, mặt đá xếp và
cỏ trung bình.
Jsd: độ dốc trung bình của sườn dốc lưu vực ( 0/00), được xác đònh bằng trò số
trung bình của 4 – 6 hướng nước chảy đại diện cho sườn dốc lưu vực.
2.
Tính hệ số đòa mạo thủy văn của lòng sông φ ls theo công thức :
φls =
mls × I
1/ 3
ls
1000 × L
× F 1/ 4 × (α × H p )1/ 4
L: chiều dài sông chính (km)
mls =7: hệ số đặc trưng nhám của lòng sông, với sông đồng bằng ổn đònh,
lòng sông khá sạch, suối không có nước thường xuyên, chảy trong điều kiện tương
đối thuận lợi.
Jls : độ dốc lòng sông chính tính theo 0/00
I ls =
h1 × l1 + (h1 + h2 ) × l2 + ... + (hn −1 + hn ) × ln
L2
Trong đó :
SVTH:MAI VĂN QUYỀN
Trang 44
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
h1,h2,…,hn : cao độ những điểm gãy khúc trên trắc dọc so với giao điểm của 2
đường.
l1, l2,…,ln : cự ly giữa các điểm gãy khúc .
Kết quả tính toán thủy văn được thể hiện trong các bảng sau:
BẢNG XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶT TRƯNG THỦY VĂN
Phương
ù Lý Trình
án
Km 0+714.04
Km 1+811.95
Km 3+438.8
Km 3+817.62
PAI
PAII
F
L
Σl
bsd
Jls
Jsd
(km2)
0.706
1.35
0.688
(km)
0.877
0.924
0.434
(km)
(km)
0.447
0.812
0.881
(‰)
11.14
6.64
49.35
(‰)
135.82
92.94
81.51
8.97
104.38
53.5
53
34.8
3.44
3.234
58.18
145.41
6.98
66.18
96.53
100.27
95.67
102.28
91.61
132.47
118.26
9.2
114.26
74.7
71.57
86.44
130.37
Km 4+400
Km 5+541.87
Km 6+227.9
Km 7+435.03
Km 0+698.28
Km 1+381.88
Km 2+134.79
Km 3+441.19
2.79
0.201
0.28
0.395
0.872
22.799
0.364
0.301
2.72
Km 5+508.38
Km 6+500
Km 7+261.59
5.104
0.707
0.537
SVTH:MAI VĂN QUYỀN
1.803
0.359
0.354
0.326
0.77
7.99
0.254
0.239
1.519
3.312
0.368
0.296
0.96
8
9.205
0.623
0.73
4
0.559
0.311
0.439
0.673
0.629
0.737
0.796
0.700
0.705
0.701
1.067
1.008
Trang 45
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
BẢNG XÁC ĐỊNH THỜI GIAN TẬP TRUNG NƯỚC φ sd
Phương
án
Lý trình
bsd
(km)
Km 0+714.04 0.44
7
Km 1+811.95
0.812
Km 3+438.8
0.88
1
Km 3+817.62 0.559
Km 4+400
0.31
1
Km 5+541.87 0.43
9
Km 6+227.9
0.67
3
Km 7+435.03 0.629
0.73
Km 0+698.28
7
0.79
Km 1+381.88
6
PAI
PAII
Km 2+134.79 0.700
Km 3+441.19 0.995
Km 5+508.38 0.701
1.06
Km 6+500
7
Km 7+261.59 1.008
Jsd
Hp1%
msd
(‰)
(mm)
0.2
135.82
139
0.2
92.94
139
0.2
81.51
139
0.2
104.38
139
0.2
66.18
139
0.2
96.53
139
0.2
100.27
139
0.2
95.67
139
0.2
102.28
139
0.2
91.61
139
0.2
132.47
139
0.2
0.2
118.26
114.26
139
139
0.2
86.44
139
0.2
130.37
139
ϕ
φ sd
Vùng
τ sd
mưa
(phút)
0.857 6.590
0.77
8
10.981
0.857 11.540
0.772 8.503
0.86
8
6.543
0.86
6
7.192
0.86
3
9.201
0.853 9.002
0.66 10.752
0.86
4
10.450
0.86
6
8.653
0.772 11.576
0.762 9.529
0.857 12.719
0.86 10.851
XVI
44.67
XVI
84.91
XVI
87.7
71.54
XVI
XVI
44.06
XVI
52.88
XVI
78.4
78
XVI
XVI
83.76
XVI
82.25
XVI
73.49
87.88
79.06
XVI
XVI
XVI
95.99
84.26
XVI
BẢNG XÁC ĐỊNH ĐẶC TRƯNG ĐỊA MẠO LÒNG SÔNG φ ls
Phương
Lý trình
án
PAI
F
(km )
2
Km 0+714.04
0.706
Km 1+811.95
1.35
Km 3+438.8
Km 3+817.62
SVTH:MAI VĂN QUYỀN
0.688
2.79
L
Hp
(km)
0.87
7
(mm)
0.924
0.43
4
1.80
mls
139
7
139
7
139
139
7
7
Jls
(‰)
11.14
6.64
49.35
8.97
ϕ
φ ls
0.857
0.77
8
18.524
0.857
0.772
5.618
29.802
20.204
Trang 46
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
3
Km 4+400
0.201
Km 5+541.87
0.28
Km 6+227.9
0.395
Km 7+435.03 0.872
Km 0+698.28 22.799
PAII
Km 1+381.88
0.364
Km 2+134.79
0.301
Km 3+441.19
2.72
Km 5+508.38
5.104
Km 6+500
Km 7+261.59
0.707
0.537
0.359
0.354
0.326
0.77
7.99
0.254
0.239
1.51
9
3.31
2
0.36
8
0.296
139
7
139
7
139
139
139
7
7
7
139
7
139
7
139
7
139
7
139
139
7
7
53.5
53
34.8
3.44
3.234
58.18
145.41
6.98
9.2
74.7
71.57
0.86
8
6.133
0.86
6
5.588
0.86
3
5.437
0.853 22.852
0.66 114.134
0.86
4
3.642
0.86
6
2.646
0.772
27.471
0.762
46.828
0.857
0.86
4.121
3.598
XÁC ĐỊNH MÔ ĐUN DÒNG CHẢY Ap
Phương
Lý trình
án
PAI
SVTH:MAI VĂN QUYỀN
Vùng
τ sd
φ ls
Ap
mưa
Km 0+714.04
XVI
44.67
18.524
0.153
Km 1+811.95
XVI
84.91
20.204
0.104
Km 3+438.8
XVI
87.7
5.618
0.129
Km 3+817.62
XVI
71.54
29.802
0.101
Km 4+400
XVI
44.06
6.133
0.192
Km 5+541.87
XVI
XVI
5.588
5.437
0.181
Km 6+227.9
52.88
78.4
0.144
Trang 47
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
PAII
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
Km 7+435.03
XVI
78
22.852
0.107
Km 0+698.28
XVI
83.76
114.134
0.037
Km 1+381.88
XVI
82.25
3.642
0.146
Km 2+134.79
XVI
73.49
2.646
0.162
Km 3+441.19
XVI
87.88
27.471
0.092
Km 5+508.38
XVI
79.06
46.828
0.074
Km 6+500
XVI
95.99
4.121
0.13
Km 7+261.59
XVI
84.26
3.598
0.143
F
δ
BẢNG XÁC ĐỊNH Qp
Phương
Lý trình
Ap
ϕ
án
PAI
PAII
Km 0+714.04
Km 1+811.95
Km 3+438.8
Km 3+817.62
Km 4+400
Km 5+541.87
Km 6+227.9
Km 7+435.03
Km 0+698.28
Km 1+381.88
Km 2+134.79
Km 3+441.19
Km 5+508.38
Km 6+500
SVTH:MAI VĂN QUYỀN
0.153
0.104
0.129
0.101
0.192
0.181
0.144
0.107
0.037
0.146
0.162
0.092
0.074
0.13
0.857
0.778
0.857
0.772
0.868
0.866
0.863
0.853
0.66
0.864
0.866
0.772
0.762
0.857
Hp
(mm)
(km2)
122
0.706
122
1.35
122
0.688
122
2.79
122
0.201
122
0.28
122
0.395
122
0.872
122
22.799
122
0.364
122
0.301
122
2.72
122
5.104
122
0.707
0.90
0.90
0.90
0.90
0.90
0.90
0.90
0.90
0.90
0.90
0.90
0.90
0.90
0.90
Qp
(m3/s)
10.16
11.99
8.35
23.886
3.68
4.82
5.39
8.74
61.131
5.04
4.64
21.212
31.601
8.65
Trang 48
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
Km 7+261.59
0.143
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
0.86
122
0.537
0.90
7.25
Từ lưu lượng tính được, ta xác đònh các công trình vượt dòng nước theo bảng sau:
Phương
Lý trình
án
PAI
PAII
SVTH:MAI VĂN QUYỀN
F
Qp
Công
(km2)
(m3/s)
trình
Km 0+714.04
0.706
10.16
Cống
Km 1+811.95
1.35
11.99
Cống
Km 3+438.8
0.688
8.35
Cống
Km 3+817.62
2.79
23.886
Cầu
Km 4+400
0.201
3.68
Cống
Km 5+541.87
0.28
4.82
Cống
Km 6+227.9
0.395
5.39
Cống
Km 7+435.03
0.872
8.74
Cống
Km 0+698.28
Km 1+381.88
22.799
0.364
61.131
5.04
Cầu
Cống
Trang 49
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
II.
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
Km 2+134.79
0.301
4.64
Cống
Km 3+441.19
2.72
21.212
Cầu
Km 5+508.38
5.104
31.601
Cầu
Km 6+500
0.707
8.65
Cống
Km 7+261.59
0.537
7.25
Cống
Tính toán cống:
Sau khi chọn cấu tạo cống, căn cứ vào lưu lượng tính toán chọn một số
phương án khẩu độ ( dựa theo công thức hoặc tra bảng) và xác đònh chiều sâu nước
dâng H và vận tốc nước chảy V. Trong phần thiết kế ơ sở, khẩu độ cống, H và V
được xác đònh theo bảng cống. Dựa vào H mà đònh độ cao nền đường ( hoặc kiểm
tra lại độ cao nền đường đã thiết kế). Khi đònh độ cao tối thiểu của nền đường phải
tuân theo những yêu cầu quy đònh như: chiều dày lớp đất đặt trên đỉnh cống ≥
0.5m; cao độ mép nền đường phải cao hơn mực nước dâng ≥ 0.5m. Sau đây là bảng
thống kê cống của 2 phương án:
Bảng thống kê cống của 2 phương án
STT
PAI
PAII
Lý trình
Qp
Khẩu độ
Số
Hdâng
V
(m3/s)
(m)
lượng
(m)
(m/s)
Km 0+714.04
10.16
2
2
1.69
2.88
Km 1+811.95
11.99
2
2
1.86
3.08
Km 3+438.8
8.35
1.75
2
1.6
2.86
-
-
-
-
Km 3+817.62 23.886
Km 4+400
3.68
1.75
1
1.48
2.71
Km 5+541.87
4.82
1.75
1
1.74
3.08
Km 6+227.9
5.39
1.75
2
1.25
2.43
Km 7+435.03
8.74
1.75
2
1.65
2.93
Km 0+698.28 61.131
-
-
-
-
Km 1+381.88
2
1
1.68
2.87
SVTH:MAI VĂN QUYỀN
5.04
Trang 50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
Km 2+134.79
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
4.64
1.75
1
1.71
3.01
Km 3+441.19 21.212
-
-
-
-
Km 5+508.38 31.601
-
-
-
-
Km 6+500
8.65
1.75
2
1.64
2.91
Km 7+261.59
7.25
1.75
2
1.46
2.69
Số lượng cống trên tuyến các PA tuyến.
Khẩu độ (m)
0.75
1.75
2.0
PA1
6
8
4
PA2
5
5
1
Bảng khống chế cao độ nền đường tại vò trí đặt cống :
STT
PAI
Lý trình
Qp
Khẩu độ
Số
Hdâng
Hnền
(m3/s)
(m)
lượng
(m)
(m)
Km 0+714.04
10.16
2
2
1.69
2.94
Km 1+811.95
11.99
2
2
1.86
2.94
Km 3+438.8
8.35
1.75
2
1.6
2.665
-
-
-
-
Km 3+817.62 23.886
Km 4+400
3.68
1.75
1
1.48
2.665
Km 5+541.87
4.82
1.75
1
1.74
2.665
Km 6+227.9
5.39
1.75
2
1.75
2.665
Km 7+435.03
8.74
1.75
2
1.65
2.665
-
-
-
-
2
1
1.68
2.9.4
PAII Km 0+698.28 61.131
Km 1+381.88 5.04
SVTH:MAI VĂN QUYỀN
Trang 51
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
Km 2+134.79
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
4.64
1.75
1
1.71
2.665
Km 3+441.19 21.212
-
-
-
-
Km 5+508.38 31.601
-
-
-
-
Km 6+500
8.65
1.75
2
1.64
2.665
Km 7+261.59
7.25
1.75
2
1.46
2.665
III.Tính toán khẩu độ cầu nhỏ :
Đối với phương án I tại Km3+817.62 và phương án II tại Km0+698.01 ,Km
3+441.19 và Km5+508.39 có lưu lượng lớn nên để đảm bảo thoát nước ta kiến
nghò sử dụng cầu nhỏ tại các vò trí đó.
Lưu lượng thiết kế
Phương án
Lý trình
Lưu lượng thiết kế Q(m3/s)
PA I
Km3+817.62
23.886
Km 0+698.28
61.131
Km 3+441.19
21.212
Km 5+508.38
31.601
PAII
Lòng suối dưới cầu được gia cố xử lý như sau : lòng suối được san phẳng tạo
mặt cắt ngang thoát nước có dạng hình thang, mái ta luy là 1:1.5. Trong khi thi
công dòng chảy được dẫn tạm ra ngoài khu vực cầu nhờ kênh đào công vụ. Lòng
suối dưới cầu dự kiến gia cố đá lát cỡ 20cm có tốc độ xói cho phép là V ox = 3.5m/s.
Bề rộng lòng suối sau xử lý là 10m . ( Không có số liệu đòa mạo thủy văn lòng
suối để minh họa cho tính toán ta giả thiết lòng suối khi chưa gia cố cũng có tiết
diện hình thang gần giống như khi đã gia cố tức là có bề rộng đáy là 10m, ta luy
1 :1.5 độ dốc tại vò trí cầu là 0.014 và độ nhám lòng suối là n = 0.05 ứng với đáy
suối có lớp phủ thực vật và có dòng chảy theo chu kì).
Hình 5.1 Mặt cắt lòng sông
- Chu vi ướt:
SVTH:MAI VĂN QUYỀN
χ = b+h
(
1 + m12 + 1 + m 22
)
Trang 52
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
- Diện tích ướt:
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
ω = b.h +
( m1 + m 2 ) .h2
2
Với m1 và m2 là hệ số mái dốc của bờ trái và bờ phải bờ, b là bề rộng đáy
suối và h là chiều sâu mực nước.
Xác đònh chiều sâu dòng chảy tự nhiên hδ :
•
Phương pháp xác đònh hδ:
Ta giả thiết chiều sâu dòng chảy h => tính được lưu lượng Q
ng với:
h1 (m) => Q1 (m3/s)
h2 (m) => Q2(m3/s)
h3 (m) => Q3 (m3/s)
Xác đònh lưu lượng Q tương ứng với h theo phương pháp thử dần (trang 68
sách thiết kế cầu cống nhỏ) như sau:
Q = ω.V = ω.C. R i o
Với: C – Hệ số Sêdi
C=
1 y
ω
R ;R =
n
χ
Trong đó:
Chọn b = 10m, hệ số mái dốc m1 = m2 = 1.5
Tính y gần đúng theo công thức:
Khi 0.1m < R < 1m => y = 1.5 n
Khi 1m < R < 3m => y = 1.3 n
Và khi R lớn thì y =
1
theo Maninh
6
n = 0.05: hệ số nhám của dòng sông dưới cầu.
io: độ dốc tự nhiên của dòng sông.
ω: Diện tích ướt của mặt cắt.
So sánh Q với Qtk nếu sai số ≤ 5% thì dùng hδ giả đònh, nếu sai số >5% thì
giả đònh lại hδ và tính lại từ đầu.
Bảng xác đònh chiều sâu dòng chảy tự nhiên
SVTH:MAI VĂN QUYỀN
Trang 53
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
Km 3+817.62
Km3+441.19
Km 5+508.38
PAII
Km 0+698.28
PAI
PA
Lý
trình
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
y
C
(m)
v
(m/s)
io
%o
Qc
(m3/s)
Q_tte
(m3/s)
Sai
số
%
0.85
0.95
0.34
0.34
18.90
19.68
1.65
1.82
8.97
8.97
18.93
24.54
23.89
23.89
20.7
-2.7
14.33
0.99
0.34
19.92
1.88
8.97
26.56
23.89
-11.2
15.54
16.94
14.69
15.05
1.06
1.13
0.29
0.29
20.33
20.70
1.98
2.08
30.76
35.24
23.89
23.89
-28.8
-47.5
2.3
30.94
18.29
1.69
0.29
23.30
1.72
53.31
61.13
12.8
2.4
32.64
18.65
1.75
0.29
23.54
1.77
57.79
61.13
5.5
2.5
34.38
19.01
1.81
0.29
23.76
1.82
62.45
61.13
-2.2
2.6
36.14
19.37
1.87
0.29
23.98
1.86
67.31
61.13
-10.1
2.7
37.94
19.73
1.92
0.29
24.19
1.91
72.35
61.13
-18.3
1.1
1.15
1.2
1.3
1.4
1.1
1.2
1.3
1.4
12.82
13.48
14.16
15.54
16.94
12.82
14.16
15.54
16.94
13.97
14.15
14.33
14.69
15.05
13.97
14.33
14.69
15.05
0.92
0.95
0.99
1.06
1.13
0.92
0.99
1.06
1.13
0.34
0.34
0.34
0.29
0.29
0.34
0.34
0.29
0.29
19.43
19.68
19.92
20.33
20.70
19.43
19.92
20.33
20.70
1.56
1.61
1.65
1.75
1.84
1.79
1.90
2.01
2.11
8.97
8.97
3.23
4
3.23
4
3.23
4
3.23
4
3.23
4
6.98
6.98
6.98
6.98
6.98
9.2
9.2
9.2
9.2
19.93
21.65
23.43
27.14
31.09
22.88
26.90
31.15
35.69
21.21
21.21
21.21
21.21
21.21
31.60
31.60
31.60
31.60
6.0
-2.0
-10.5
-27.9
-46.5
27.6
14.9
1.4
-12.9
1.5
18.38
15.41
1.19
0.29
21.05
2.21
9.2
40.52
31.60
-28.2
hδ
(m)
ω
(m2)
1
1.15
χ
(m)
R
(m)
11.50
13.48
13.61
14.15
1.2
14.16
1.3
1.4
Vậy độ sâu dòng chảy tự nhiên cho hai phương án là:
Phương án
PA I
PAII
•
hδ (m)
Qδ (m3/s)
Km3+817.62
1.15
23.886
Km 0+698.28
2.5
61.131
Km 3+441.19
1.15
21.212
Km 5+508.38
1.3
31.601
Lý trình
Ta chọn phương án gia cố lòng lạch dưới cầu.
Gia cố lòng lạch dưới cầu bằng một lớp đá xếp khan. Dùng loại mố cầu có
một phần tư nón mố với độ dốc ta luy 1:m = 1:1.0
SVTH:MAI VĂN QUYỀN
Trang 54
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
Chiều sâu phân giới hk.
•
Chiều sâu phân giới hk là chiều sâu dòng chảy ứng với chế độ nước chảy
phân giới (chiều sâu tương ứng với tiết diện dòng chảy có tỷ năng mặt cắt nhỏ
nhất).
Với mặt cắt dòng chảy hình thang, chiều sâu phân giới được xác đònh theo
công thức (10-23) sách thiết kế đường tập 3:
hk =
Bk − B2k − 4mωk
2m
Bk =
Trong đó :
g × Q P%
ε×α× v
3
k
; ωk =
Q P%
ε × vk
vk = vox : Lưu tốc cho phép không gây xói lở đòa chất ở đáy
suối. => vk = 3.5 m/s (gia cố đá lát)
ε = 0.9: Hệ số khi có ¼ nón đất ở mố cầu.
ωk:
Tiết diện ướt của dòng khi chảy phân giới.
Bk:
Chiều rộng mặt thoáng của tiết diện ướt.
α:
Hệ số điều chỉnh động năng Kôriolit, lấy bằng 1.0
m:
Độ dốc taluy nón mố.
g: gia tốc trọng trường (m/s2)
Qtk = Qp% : lưu lượng ứng với tần suất thiết kế (m3/s).
Bảng xác đònh chiều sâu phân giới hk
Qtk(m3/s)
hδ
Vk
(m/s)
g
α
m
PAI Km3+817.62 23.886
1.15
3.5
9.81
1
1.0 6.072 7.5829 1.76
Km 0+698.28 61.131
2.5
3.5
9.81
1
1.0 15.54 19.407 1.37
PAII Km 3+441.19 21.212
1.15
3.5
9.81
1
1.0 5.393 6.734 1.96
Km 5+508.38 31.601
1.3
3.5
9.81
1
1.0 8.034 10.032 1.55
PA
Lý trình
Bk
ωk
hk
(m)
Xác đònh chế độ chảy dưới cầu.
Chế độ chảy dưới cầu được xác đònh trên cơ sở so sánh hai giá trò là chiều
sâu dòng chảy tự nhiên và chiều sâu dòng chảy phân giới.
SVTH:MAI VĂN QUYỀN
Trang 55
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
hδ < 1.3hk:
Chảy tự do.
hδ > 1.3hk:
Chảy ngập.
Bảng xác đònh chế độ chảy dưới cầu
PA
Lý trình
hδ
hk
1.3hk
Chế độ chảy
PAI
Km3+817.62
1.15
1.76
2.288
Chảy tự do
Km 0+698.28
2.5
1.37
1.781
Chảy ngập
Km 3+441.19
1.15
1.96
2.548
Chảy tự do
Km 5+508.38
1.3
1.55
2.015
Chảy tự do
PAII
• Tính khẩu độ cầu.
Chế độ chảy ngập.
Khẩu độ cầu :
L c = btb + mh δ + Nd =
Trong đó:
Q tk
+ mh δ + Nd
ε × h δ × vc
N : Số trụ cầu (Vì cầu nhỏ 1 nhòp nên => N=0)
d : Bề rộng trụ (Vì cầu nhỏ chỉ có mố nên => d=0)
btb =
Q tk
ε × h δ × vc
Qtk:
Lưu lượng thiết kế (m3/s).
ε:
m:
Hệ số thu hẹp do mố trụ, lấy bằng 0.9 vì có ¼ nón mố.
Độ dốc mái ta luy nón mố, m = 1.0
Vcp:
Lưu tốc cho phép dưới cầu, như trên ta có Vcp = 3.5 m/s.
α:
Vậy :
Lc =
Hệ số điều chỉnh động năng, lấy bằng 1.0
Q tk
+ mh δ
ε × hδ × vc
Bảng xác đònh khẩu độ cầu
PA
Lý trình
PA II Km 0+698.28
Qtk(m3/s) Vcp(m/s) α
61.131
3.5
ε
m Hδ (m)
1.00 0.90 1.0 2.5
Lc (m)
10.26
Chế độ chảy tự do :
SVTH:MAI VĂN QUYỀN
Trang 56
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
Khẩu độ cầu:
L c = Bk + Nd =
Trong đó:
g × Q tk
+ Nd
ε × α × v3k
N : Số trụ cầu (Vì cầu nhỏ 1 nhòp nên => N=0)
d : Bề rộng trụ (Vì cầu nhỏ chỉ có mố nên => d=0)
Bk =
g × Qtk
ε × α × vk3
Qtk:
Lưu lượng thiết kế (m3/s).
ε:
m:
Hệ số thu hẹp do mố trụ, lấy bằng 0.9 vì có ¼ nón mố.
Độ dốc mái ta luy nón mố, m = 1.5.
Vcp:
Lưu tốc cho phép dưới cầu, như trên ta có Vcp = 3.5 m/s.
α:
Hệ số điều chỉnh động năng, lấy bằng 1.0
Vậy :
L c = Bk =
g × Q tk
ε × α × v3k
Bảng xác đònh khẩu độ cầu
PA
Lý trình
Qtk(m3/s) Vcp(m/s)
α
ε
m g(KN/m2 Lc (m)
PAI Km3+817.62
23.886
3.5
1.00 0.90
1.0
9.81
6.1
Km3+441.19
21.212
3.5
1.00 0.90
1.0
9.81
5.4
Km 5+508.38 31.601
3.5
1.00 0.90
1.0
9.81
8.03
PA II
• Xác đònh chiều sâu nước dâng trước cầu.
Chế độ chảy ngập.
Chế độ nước chảy dưới cầu là chế độ chảy ngập, do vậy chiều sâu nước
dâng trước cầu được xác đònh theo công thức (10-29) cách thiết kế đường tập 3:
SVTH:MAI VĂN QUYỀN
Trang 57
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
H = hδ +
Trong đó:
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
α × v20
α × v2k
−
2 × g × ψ2 2 × g × ψ2
hδ :Chiều sâu dòng chảy tự nhiên
ψ : Hệ số vận tốc. Khi có ¼ nón đất ở mố cầu ψ = 0.9
Vk: Tốc độ nước chảy dưới cầu lấy bằng tốc độ cho phép của
vật liệu gia cố Vk=3.5m/s.
V0 : Tốc độ nước chảy ở thượng lưu ứng với chiều sâu H.
α : hệ số Kôriolit, α = 1
Đây là bài toán giải lặp, trình tự giải như sau:
-
Giả đònh một VH ban đầu.
-
Tính H theo công thức như trên.
-
Tính diện tích ướt ω = LcH-mH2
-
Tính lại V’H = Qtk/ω.
-
So sánh VH và V’H.
Bảng xác đònh mực nước dâng trước cầu ở chế độ chảy ngập
α Vk(m/s) g
PA II
hδ
(m)
2.5
Km
2.5
0+698.28
2.5
PA Lý trình
1
1
1
3.5
3.5
3.5
ϕ V(m/s) H(m) Lc(m) ω(m2) Qtk(m3/s) V'(m/s)
9.81 0.9 3.000 2.70 11.51 20.16 61.131 3.033
9.81 0.9 3.100 2.67 11.51 20.03 61.131 3.053
9.81 0.9 3.200 2.63 11.51 19.88 61.131 3.074
Chế độ chảy tự do.
Chế độ nước chảy dưới cầu là chế độ chảy tự do, do vậy chiều sâu nước
dâng trước cầu được xác đònh theo công thức (10-26) cách thiết kế đường tập 3:
α × v20
α × v2k
H = hk +
−
2 × g × ψ2 2 × g × ψ2
Trong đó:
hδ :Chiều sâu dòng chảy tự nhiên
ψ : Hệ số vận tốc. Khi có ¼ nón đất ở mố cầu ψ = 0.9
Vk: Tốc độ nước chảy dưới cầu lấy bằng tốc độ cho phép của
vật liệu gia cố Vk=3.5m/s.
V0 : Tốc độ nước chảy ở thượng lưu ứng với chiều sâu H.
α : hệ số Kôriolit, α = 1
SVTH:MAI VĂN QUYỀN
Trang 58
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
Đây là bài toán giải lặp, trình tự giải như sau:
-
Giả đònh một VH ban đầu.
-
Tính H theo công thức như trên.
-
Tính diện tích ướt ω = LcH-mH2
-
Tính lại V’H = Qtk/ω.
-
So sánh VH và V’H.
Bảng xác đònh mực nước dâng trước cầu ở chế độ chảy ngập
hk
(m)
1.76
Km
1.76
3+817.62
1.76
1.96
Km
1.96
3+441.19
1.96
1.55
Km
1.55
5+508.38
1.55
PA II
PA I
PA Lý trình
ϕ V(m/s) H(m) Lc(m) ω(m2) Qtk(m3/s) V'(m/s)
α Vk(m/s) g
1
1
1
1
1
1
1
1
1
3.5
3.5
3.5
3.5
3.5
3.5
3.5
3.5
3.5
9.81
9.81
9.81
9.81
9.81
9.81
9.81
9.81
9.81
0.9
0.9
0.9
0.9
0.9
0.9
0.9
0.9
0.9
4.000
4.300
4.400
4.500
4.600
4.700
3.700
3.800
3.900
1.52
1.37
1.31
1.46
1.40
1.34
1.46
1.41
1.36
6.10
6.10
6.10
5.40
5.40
5.40
8.03
8.03
8.03
5.81
5.54
5.42
4.68
4.62
4.54
8.52
8.35
8.16
23.886
23.886
23.886
21.212
21.212
21.212
31.601
31.601
31.601
4.110
4.315
4.406
4.530
4.593
4.669
3.707
3.785
3.872
Vậy chiều sâu nước dâng trước cầu ứng với phương án.
PA
Lý trình
H (m)
PA I
Km3+817.62
1.31
Km 0+698.28
2.7
Km 3+441.19
1.4
Km 5+508.38
1.46
PAII
•
Tính chiều dài cầu, cao độ mặt cầu và cao độ tối thiểu đường
vào đầu cầu.
Tính cao độ tối thiểu của mặt cầu so đáy sông:
Hcầu =0.88 × H + ∆ + C
SVTH:MAI VĂN QUYỀN
Trang 59
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
Trong đó:
C: chiều cao cấu tạo của hệ mặt cầu, chọn C = 1.2m.
0.88 × H: chiều cao nước chảy dưới cầu.
∆: tónh không dưới cầu, phụ thuộc vào đặc điểm và yêu cầu
thông thuyền của từng sông.
Ta có bảng tính kết quả như sau:
Lý trình
C
∆
H
PAI
Km3+817.62
1.2
1
1.31
1.153
3.4
Km 0+698.28
1.2
1
2.7
2.376
4.6
Km 3+441.19
1.2
1
1.4
1.232
3.4
Km 5+508.38
1.2
1
1.46
1.285
3.5
PAII
0.88 × H Hcầu (m)
PA
Chiều dài cầu:
Chiều rộng đáy tiết diện hình thang là b. Khi đáy lớn là L c ; chiều cao là hk ;
taluy nón mố 1:m = 1:1.0. Suy ra
b = Lc - 2.m.hk
Chiều dài toàn bộ cầu:
L = b + 2.m.Hc
Ta có kết quả tính theo bảng sau:
PA
Lý trình
Lc
hk
m
b
Hc
L (m)
PA I
Km3+817.62
6.1
1.76
1.0
2.58
3.4
10
10.26 1.37
1.0
7.52
4.6
17
Km 0+698.28
PAII
Km 3+441.19
5.4
1.96
1.0
1.48
3.4
9
Km 5+508.38
8.03
1.55
1.0
4.93
3.5
12
Cao độ tối thiểu nền đường vào đầu cầu so đáy sông.
Cao độ tối thiểu của nền đường đầu cầu được xác đònh theo công thức sau:
Hn = maxH + 0.5m ; H + Σhmd
SVTH:MAI VĂN QUYỀN
Trang 60
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
Trong đó:
H: Chiều cao nước dâng trước cầu
Σhmd : chiều dày kết cấu mặt đường, Σhmd = 0.74m
Ta có kết quả tính theo bảng sau:
Cao độ tối thiểu nền đường đầu cầu
Lý trình
H
Km3+817.62
1.31
1.81
2.05
2.05
Km 0+698.28
2.7
3.2
3.44
3.44
Km 3+441.19
1.4
1.9
2.14
2.14
Km 5+508.38
1.46
1.96
2.2
2.2
PA
PA I
PAII
H + 0.5 H + Σhmd
Hnền (m)
IV .RÃNH BIÊN VÀ RÃNH ĐỈNH :
Rãnh biên :
Rãnh biên làm để thoát nước khi mưa từ mặt đường, lề đường, và diện tích
bên dành cho đường. Rãnh biên có tác dụng làm cho nền đường khô ráo do đó
đảm bảo cường độ nền và mặt đường ổn đònh khi mưa.
Kích thước của rãnh biên trong điều kiện bình thường được thiết kế theo cấu
tạo mà không yêu cầu tính toán thủy lực. Chỉ trường hợp nếu rãnh biên không
những chỉ để thoát nước từ mặt đường và diện tích đất dành cho đường mà còn để
thoát nước từ các diện tích lưu vực hai bên đường thì rãnh phải được tính toán thủy
lực. Sử dụng rãnh tiết diện hình thang có chiều rộng đáy lòng 0.4m, chiều sâu tối
thiểu tới mặt đất tự nhiên là 0.3m. Ta luy rãnh nền đường đào có độ dốc theo cấu
tạo đòa chất ; đối với nền đắp là 1 :1.5 đến 1 :3. Rãnh không nên sâu quá 0.8m,
nếu sâu hơn phải làm rãnh đỉnh để không cho nước từ sườn lưu vực chảy về rãnh
dọc. Độ dốc lòng rãnh không nên nhỏ hơn 0.5%.
Rãnh đỉnh :
Khi diện tích lưu vực sườn núi đổ về đường lớn hoặc khi chiều cao taluy đào
từ 12m trở lên thì phải bố trí rãnh đỉnh để đón nước chảy về phía đường và dẫn
nước về công trình thoát nước, về sông suối hay chỗ trũng cạnh đường, không cho
phép nươc đổ trực tiếp xuống rãnh biên. Chiều rộng đáy rãnh tối thiểu là 0.5m bờ
rãnh taluy 1 :1.5 chiều sâu rãnh xác đònh theo tính toán thủy lực và không sâu quá
1.5m.
Bố trí rãnh đỉnh, rãnh biên :
SVTH:MAI VĂN QUYỀN
Trang 61
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG
GVHD:Th. PHAN TÔ ANH VŨ
Cần phải liên hệ chặt chẽ với bình đồ, trắc dọc, trắc ngang tuyến đường với
điều kiện đòa hình, đòa chất, khí hậu thủy văn dọc tuyến .
SVTH:MAI VĂN QUYỀN
Trang 62