Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

Tiêu chuẩn và phương án đóng tàu dầu 13500 tấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.56 MB, 149 trang )

MỤC LỤC
PHẦN

TÊN PHẦN, MỤC

TRANG

Nhiệm vụ thư
Mục lục

1

LỜI NÓI ĐẦU

4

ĐIỀU KIỆN THI CÔNG TẠI CƠ SỞ ĐÓNG TÀU. GIỚI
THIỆU VỀ TÀU DẦU 13500 TẤN.TIÊU CHUẨN VÀ
PHẦN 1 PHƯƠNG ÁN ĐÓNG TÀU
1.1

5

Điều kiện thi công tại cơ sở đóng tàu

6

1.1.1

Điều kiện thi công tại cơ sở đóng tàu Bạch Đằng


6

1.1.2

Cơ cấu tổ chức quản lý, nguồn nhân lực

11

1.1.3

Trang thiết bị, máy móc

17

1.1.4

Phân xưởng vỏ 1 tại công ty CNTT Bạch Đằng

22

Giơí thiệu về tàu dầu 13500 tấn

28

1.2.1

Các thông số chủ yếu

28


1.2.2

Vật liệu chế tạo

28

1.2.3

Đặc điểm tuyến hình

28

1.2.4

Bố trí chung

29

1.2.5

Đặc điểm kết cấu

30

1.2.6

Phương pháp phân chia tổng đoạn

47


1.3

Tiêu chuẩn và phương án đóng tàu

51

1.3.1

Hồ sơ kỹ thuật

51

1.3.2

Tiêu chuẩn áp dụng

51

1.3.3

Định mức

51

1.2

1


1.3.4


Chuẩn bị nguyên vật liệu

52

1.3.5

Lựa chọn phương án thi công

53

1.3.6

Phân chia phân tổng đoạn

53

PHÂN NHÓM CHI TIẾT, CỤM CHI TIẾT, GIA CÔNG CHI
PHẦN 2 CHI TIẾT, CỤM CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH

63

2.1

Mục đích của việc phân nhóm

64

2.2


Cơ sở phân nhóm

64

2.3

Các nhóm chi tiết

64

2.4

Lập QTGC chi tiết, cụm chi tiết

67

2.4.1

Chuẩn bị cho gia công

67

2.4.2

Gia công chi tiết, cụm chi tiết

68

2.4.3


Gia công cụm chi tiết điển hình

71

PHẦN 3 LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ PHÂN ĐOẠN FP20
3.1

76

Kết cấu phân đoạn mũi quả lê FP20

77

3.1.1

Vị trí tổng đoạn

77

3.1.2

Kích thước tổng đoạn

77

3.2

Khối lượng phân đoạn FP20

81


3.3

Phương án thi công

88

3.4

chuẩn bị

88

3.4.1

Bệ lắp ráp

88

3.4.2

Chuẩn bị

88

Quy trình công nghệ thi công phân đoạn FP20

89

PHẦN 4 LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ PHÂN ĐOẠN B14+15


105

3.5

4.1

Kết cấu phân đoạn B14+15

106
2


4.1.1

Kích thước của phân đoạn

106

4.1.2

Vị trí phân đoạn

106

4.1.3

Hình thức kết cấu

106


4.2

Khối lượng phân đoạn B14+15

110

4.3

Phương án thi công

111

4.4

chuẩn bị

111

4.5

Lập quy trình công nghệ phân đoạn B14+15

113

LẬP QUY TRÌNH ĐẤU ĐÀ TỪ PHÂN ĐOẠN CHUẨN VỀ
PHẦN 5 MŨI TÀU

125


5.1

Phương án đấu đà

126

5.2

Các thiết bị phục vụ đấu đà

126

5.3

Các bước triển khai trước khi đấu đà

128

5.4

Công tác đấu đà

129

5.5

Quy trình đấu đà

130


TÀI LIỆU THAM KHẢO

141

3


LỜI NÓI ĐẦU

Trong những năm gần đây Đảng và Nhà Nước ta đã đặc biệt quan tâm đầu tư
phát triển ngành công nghiệp Đóng Tàu, coi công nghiệp Đóng tàu là một ngành công
nghiệp mũi nhọn làm động lực cho sự phát triển kinh tế của đất nước trong thế kỉ mới.
Là một sinh viên ngành Đóng tàu – Khoa Đóng tàu – Trường Đại học Hàng hải
Việt Nam, em tự hào về ngành nghề mà mình đang theo học. Đồng thời nhận thức rõ
vai trò và trách nhiệm của một kĩ sư đóng tàu tương lai đối với sự phát triển của ngành
công nghiệp đóng tàu trong nước, em muốn góp một phần sức lực nhỏ bé của mình
vào sự phát triển chung của đất nước.
Trong thời gian (2010 - 2015) học tập tại Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam,
được sự giúp đỡ dạy bảo nhiệt tình của các thầy cô giáo, đặc biệt là các thầy cô trong
khoa, em rất vinh dự được là một trong số những sinh viên được nhận đề tài thiết kế
tốt nghiệp chính thức trong đợt này.
Do thời gian và trình độ còn hạn chế nên thiết kế tốt nghiệp của em không tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô giáo
cũng như các bạn sinh viên để thiết kế tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn , giúp
em có một kiến thức tổng hợp vững vàng hơn khi ra công tác.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy giáo, cô giáo trong trường, khoa
Đóng tàu và đặc biệt được sự giúp đỡ rất tận tình của thầy giáo hưỡng dẫn. Đã giúp em
hoàn thành thiết kế tốt nghiệp này đúng tiến độ!
Hải Phòng, tháng 05 năm 2016.
Sinh viên thực hiện:

(Chữ kí)

4


PHẦN 1

ĐIỀU KIỆN THI CÔNG TẠI CƠ SỞ
ĐÓNG TÀU.GIỚI THIỆU VỀ TÀU DẦU
13500 TẤN. TIÊU CHUẨN VÀ
PHƯƠNG ÁN ĐÓNG TÀU

5


1.1. ĐIỀU KIỆN THI CÔNG TẠI CƠ SỞ ĐÓNG TÀU
1.1.1 Điều kiện thi công tại cơ sở đóng tàu Bạch Đằng
1.1.1.1 Giới thiệu chung
- Địa chỉ : Số 3 Phan Đình Phùng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng
- Công ty CNTT Bạch Đằng tiền thân là Nhà máy đóng tàu Bạch Đằng: nhà máy được
khởi công xây dựng từ ngày 1/4/1960 đến ngày 25/6/1961 chính thức được thành lập
theo Quyết định số 577/QĐ của Bộ trưởng bộ Giao thông vận tải. Trong những năm
sau đó, với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam và sự ra
đời của nhiều công ty đóng tàu lớn và hiện đại khác (Tổng công ty CNTT Nam Triệu,
Tổng công ty CNTT Phà Rừng...) nhưng Công ty CNTT Bạch Đằng với truyền thống
lâu đời của mình vẫn được coi là con chim đầu đàn của ngành công nghiệp tàu thuỷ
Việt Nam.
- Ngày 19/07/2007 được sự đồng ý của chính phủ, hội đồng quản trị tập đoàn công
nghiệp tàu thuỷ Việt Nam quyết định thành lập Tổng công ty Vinashin Bạch Đằng
hoạt động theo mô hình công ty mẹ-con, với công ty mẹ là Tổng công ty công nghiệp

tàu thuỷ Bạch Đằng. Công ty kinh doanh theo hướng đa ngành nghề, đa sở hữu, trong
đó lấy đóng mới và sửa chữa tàu thuỷ là ngành kinh doanh chính, đồng thời mở rộng
và phát triển các ngành nghề phụ trợ đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Năm 2012 khi mà nền kinh tế toàn cầu lâm vào khủng hoảng trầm trọng kéo theo sự
xuống dốc của ngàng công nghiệp đóng tàu thế giới nói chung và ngàng đóng tàu Việt
Nam nói riêng: hầu như toàn Công ty không có hợp đồng mới, mọi thứ rất khó khăn
nhưng Công ty vẫn cố gắng duy trì sản xuất đợi ngày khôi phục, vì đây là nền kinh tế
trọng điểm của đất nước.
- Bước ngoặt của ngành đóng tàu vào ngày 21/10/2013: sau khi căn cứ vào các bộ luật,
các nghị định hiện hành, Bộ Trưởng Bộ giao thông vận tải Đinh La Thăng đã ký quyết
định thành lập Tổng công ty công nghiệp tàu thủy (viết tắt là SBIC) với hình thức công
ty mẹ, công ty con, và Công ty CNTT Bạch Đằng là một trong tám công ty con. Công
ty CNTT Bạch Đằng được thành lập dựa trên việc tổ chức lại Tổng công ty CNTT
Bạch Đằng. Đây là một trong những động thái mạnh mẽ trong dự án tái cơ cấu Tập
đoàn Vinashin trước đây.
6


Hiện nay, Công ty CNTT Bạch Đằng (gọi tắt là Công ty đóng tàu Bạch Đằng) đang
trong thời kì chuyển giao nên còn gặp nhiều khó khăn nhưng chủ trương của công ty là
kết hợp sản xuất với phát triển công nghệ tiên tiến nâng cao tính cạnh tranh và linh
hoạt trong công cuộc hội nhập kinh tế quốc tế, với mục tiêu trở thành một trong những
công ty chủ lực của Tổng công ty công nghiệp tàu thủy, góp phần vào việc phát triển
đất nước.
• Sản phẩm của Công ty CNTT Bạch Bằng
- Qua hơn 45 năm hoạt động công ty đã đóng mới và bàn giao cho chủ tàu hàng trăm
phương tiện, đã tạo nên cho công ty một bề dày truyền thống và kinh nghiệm trong
lĩnh vực đóng mới và sửa chữa các phương tiện tàu thuỷ. Đặc biệt kể từ năm 2000
công ty đã được nhà nước quyết định cho đầu tư nâng cấp để có thể đóng mới các loại
tàu đi biển có trọng tải đến 30.000 t, cấp không hạn chế thoả mãn các yêu cầu của các

công ước và Đăng kiểm quốc tế.
Công ty CNTT Bạch Đằng có thể đóng mới, chế tạo và sửa chữa :
- Các loại tàu chở hàng khô, tàu chở dầu, tàu chuyên dùng, tàu tuần tiễu, tàu chiến, tàu
viễn dương, xà lan vận tải biển trọng tải trên 10000t.
- Các loại tàu kéo, tàu hút bùn và các loại tàu công trình.
- Tàu đánh cá 150HP - 3000HP.
- Tàu khách và tàu Du lịch cao cấp - cần cẩu nổi có sức cẩu từ 600 - 1000 t.
- Tàu tuần tra, tàu chiến, du thuyền, tàu bằng chất liệu composite.
- Sửa chữa các loại tàu và phương tiện trên ụ nổi đến 10.000DWT, ở bến đến 30.000
DWT.
- Chế tạo máy kéo neo và neo - các loại xích neo tàu đến cỡ 60m, hệ thống trục chính
và chân vịt công suất đến 4.000HP.
- Chế tạo các loại bơm, van, cửa kín nước, máy lái điện, cần cẩu tàu thuỷ. Cung cấp
các loại phôi đúc, rèn gia công chế tạo chi tiết cơ khí, các kết cấu kim loại.
- Chế tạo kết cấu dàn khoan, cần cẩu, động cơ diezel và máy phát điện đồng bộ phục
vụ công nghiệp tàu thuỷ.
Kể từ năm 2000 cho đến nay, Công ty đã đóng và bàn giao cho chủ tàu các sản
phẩm sau:

7


Bảng 1.1 : Các sản phẩm đã đóng từ năm 2000 đến nay
STT
1
2
3
4
5
6

7
8

9

Trọng

Kích thước

Số

Chủ

Loại tàu
Tàu chở hàng

tải(t)
6500

(LxBxD(m))
102x17x8.8

lượng
07

kiểm
VINALINES/

khô
Tàu chở hàng


11500/

136.7x22x 10.5

đa chức năng
Tàu chở hàng

12500
6380

khô
Tàu chở hàng

15000

đa chức năng
Tàu chở dầu

13.500

tàu/đăng

01

NK
VINASHIN

101,2x18.8x13


01

LINES/NK
JAPANESE/NK

160.1x22x10.5

01

VINASHIN

01

LINES/BV
VINASHIN

145,3mx20,8mx11,2m

sản phẩm
Tàu chở

610

124,5m x 19m x 9m

02

LINES/NK
BISCO/GL


container
Tàu chở hàng

TEU
10.500

110x18,8x 13

02

JAPANESE/

06

NK
VINALINES/

01

NK
UBND Huyện

khô
Tàu chở hàng

22.500

rời
Tàu chở khách 200


153,2x26x 13,75
47,1x10,5x4,7

Hàng hóa ra

người

Bạch Long Vỹ/

đảo Bạch

và 50T

NK

Long Vĩ

hàng
hóa

1.1.1.2. Điều kiện tự nhiên,mặt bằng sản xuất
1.1.1.2.1. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý: Công ty CNTT Bạch Đằng ở bên bờ sông Cấm, gần trung tâm thành phố
Hải Phòng và gần cảng Hải Phòng với diện tích 30 ha.
- Độ sâu luồng lạch: Nhỏ nhất là 7m, lớn nhất là 10.4m vào buổi sáng, chiều rộng
luồng: 350 m
- Khoảng cách từ Tổng công ty tới Cảng Hải Phòng rất gần, chiều rộng và chiều sâu
của vùng nước dẫn tàu ra vào Tổng công ty rất thuận tiện.
- Tổng công ty nằm gần các khu công ngiệp, giao thông thuận tiện nên rất thuận lợi
cho việc sản xuất.

- Diện tích các phân xưởng rộng, thoáng mát, khả năng ra vào phân xưởng dễ dàng.
8


- Mt thỏng cú hai con nc ln, mi t khong mt tun, kh nng mt thỏng cú th
h thu c hai ln.
- Kh nng ra vo xng d dng cú th ra vo qua ng thu bng sụng Cm hay
sụng H Lý, ngoi ra cũn nm trờn tuyn giao thụng chớnh sỏt chõn cu H Lý gn
ng 5 thun tin cho vic di chuyn bng ng b.
- Khong cỏch t xng ti cỏc cng thun li cho tu sa cha ra vo.
- Chiu rng v chiu sõu ca vựng nc dn tu ra vo xng hp lớ cho c nhng tu
trng lng tu khụng khỏ ln c (20.000 ữ 30.000) DWT.
1.1.1.2.2. Mt bng sn xut:
a) S mt bng cụng ty:

Pha
n đìn

h phù

ng

Khu dân cu

nhà cầu lông

Đuờ

ng


Ký túc xá

Sân bóng I

Sân
bóng
chuyền
Nh à điều
khu th ể thaohành

Đuờng Phan

đình phùng

Trạm BVệ
Cổng I

Bảo tàng

Sân ten nít I
Sân tập

Sân bóng II

Sân ten nít I2

Nhà nạp

c02


Nhà máy X46

Nhà công
PX Vỏ nhân

Trụ BT

Công ty X41
Tổng cục hậu cần

Phân xuởng Vỏ mới

Nhà công
PX máy nhân

ụ 4200T

Trụ BT

Trạm phát
1000KVA

Trạm
khí nén

Bãi gá hàn

Nhà ôxy

nặng


Phòn g kế hoạch

Sân ten nít

Văn phòng bảo vệ
Nhà ăn
số I

Khu Văn p hòng
hành chính

Khu dân cu

Hộ i truờ ng

Đà Bán

Văn phòng
ụ 20.000

T

Xuởng truờng

CNKT

Cẩu 120T

Phân xuởng

sửa chữa máy

Đuờng bạch đằng

Sông cấm

Cầu dẫn

PX vỏ 3

Cẩu 25T

PX vỏ 3

man

0T

Truờng
mầm non
Đuờng nội bộ

PX lắp máy

Cổn g 2

Cẩu 15T

phòng


Phòng y tế
PX ống

Bãi lắp ráp

Nhà khách

Kho Vật tu

PX máy

Cẩu 80T

Khu văn

Đà 10.00

Khu tập thể
công ty

Truờng
CNKT

Khu tập thể
công ty

Cẩu 10T

PX Động


PX Đúc

PX Rèn

sửa chữa

PX Mộc

Đội công
trình

PX TT2

Nhà
PX Vỏgia công
SC

PX Vỏ

PX Điện

lực

Trạm
biến thế

PX TT1

Cầu tàu


10.000T

Trạm
Bảo Vệ

Sông xi măng

Công ty cổ phần
Chuơng duong

Bản đồ hiện trạng công ty
đóng tàu bạch đằng

Hỡnh 1.1 S b trớ phõn xng trong tng cụng ty
b) Phng tin h thy


30 000t:

- S lng 01
- Di 194 m
- Rng 30 m
- dc trin l 1/19
9


- Có hai đường trượt cách nhau 9 m. Mỗi đường trượt rộng 1m được làm bằng bê tông
cốt thép bên trên là những tấm gỗ.
- Hai bên triền có 4 chiếc cẩu 25 tấn, 80 tấn, 120 tấn để phục vụ cho việc vận chuyển
và đấu đà.

• Đà 20 000t :
- Số lượng: 01
- Dài 190 m
- Rộng 34 m
- Độ dốc triền là 1/19
- Có hai đường trượt cách nhau 10m. Mỗi đường trượt rộng 1,2m được làm bằng bê
tông cốt thép bên trên là những tấm gỗ.
- Cửa triền đà là chiếc phao kín nước (chiều chìm trung bình là 5m ) ngăn không cho
nước tràn vào trong triền. Cạnh đó là nhà bơm nước phục vụ công việc làm khô triền.
- Khả năng: Có thể đóng mới tàu có trọng tải tới 30.000t.
• Ụ nổi :
- Kích thước ụ:
+ Chiều dài ụ

: 130 m

+ Chiều rộng bên trong lòng ụ

: 23 m

+ Chiều cao phao đáy

:4

+ Chiều cao phao thành

: 13 m

m


- Khả năng: sửa chữa được các loại tàu có trọng tải 8.000t.
- Thiết bị phục vụ: Trên ụ có hai cần cẩu trên ray, có thể di chuyển dọc trên ụ.
Một cẩu có khả năng cẩu đến 5 tấn và một cẩu có khả năng cẩu đến 7 tấn phục vụ
cho việc vận chuyển các thiết bị, vật liệu khi sửa chữa. Để giúp ụ chuyển động được
người ta dùng 2 tàu kéo 600 CV.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý, nguồn nhân lực:
a) Chức năng, nhiệm vụ các đơn vị trong Công ty

10


Hình 1.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty CNTT Bạch Đằng
• Phòng vật tư:
- Đề xuất nhanh chóng và kịp thời với giám đốc về nguồn cung cấp vật tư và những
giải pháp về vấn đề vật tư. Thường xuyên phản ánh cho giám đốc tình
hình quản lý và sử dụng vật tư để có biện pháp sử lý kịp thời.
- Bảo đảm cung cấp đủ vật tư cho sản xuất và xây dựng cơ bản theo kế hoạch.
- Thực hiện các hợp đồng mua bán vật tư với các nhà cung ứng, vận tải áp tải vật tư về
kho của công ty và tiến hành nghiệm thu.
- Quy hoạch mặt bằng kho bãi, tổ chức sắp xếp bảo quản vật tư, xây dựng nội qui kho
bãi, hướng dẫn nghiệp vụ cho các thủ kho bảo đảm hàng hoá trong kho đạt yêu cầu
chất lượng.
• Ban đóng mới:
- Căn cứ vào kế hoạch năm, quí, tháng, để lập kế hoạch tác nghiệp sản xuất ở các phân
xưởng, giúp cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục, nhịp nhàng.
- Quy định nhiệm vụ cho các đơn vị để hoàn thành kế hoạch tác nghiệp ở trên.
- Kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức các khâu gia công trong phân xưởng.
11



- Trong quá trình thực hiện phát hiện ra những khâu yếu để đề ra biện pháp.
- Tham mưu giúp giám đốc sử dụng tốt nhất năng lực sản xuất tại các phân xưởng.
• Phân xưởng Vỏ 1:
- Đóng mới phần vỏ các sản phẩm: tàu thuỷ, phương tiện nổi, dàn khoan, kết cấu thép.
- Tổ chức dịch vụ các sản phẩm cơ khí.
- Làm các công việc khác do công ty giao.
• Phân xưởng Vỏ 2:
- Đóng mới phần vỏ các sản phẩm: tàu thuỷ, phương tiện nổi, dàn khoan, kết cấu thép;
- Tổ chức dịch vụ các sản phẩm cơ khí.
- Làm các công việc khác do công ty giao.
• Phòng Sản xuất:
- Tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức sản xuất, khả năng sản xuất và chịu
trách nhiệm trước giám đốc về tiến độ sản phẩm đã đề ra.
- Quản lý chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất của nhà máy, bố trí công việc cho các đơn vị
phù hợp với khả năng cho từng đơn vị.
- Lên hạng mục, dự trù vật liệu sửa chữa, giải quyết khâu kỹ thuật, tổ chức thi công và
bảo đảm chất lượng.
• Phòng kỹ thuật:
- Thiết kế sản phẩm mới và cải tiến sản phẩm cũ.
- Chế thử sản phẩm mới, thực hiện các hoạt động tiêu chuẩn hoá.
- Kiểm tra tính công nghệ của một kết cấu sản phẩm mới.
- Thiết kế các công nghệ mới, các dụng cụ mới.
- Lập qui trình công nghệ.
- Lập định mức tiêu hao vật liệu.
- Hoàn công.
- Nghiên cứu phổ biến những tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm gia công tiên tiến.
• Phân xưởng Máy:
- Sửa chữa, đóng mới phần máy chính, máy phụ tàu thuỷ.
- Gia công các thiết bị tàu thủy.
- Sửa chữa, đón mới hệ thống động lực.

- Hoàn thành các nhiệm vụ được giao khác.
• Phân xưởng Đúc-Rèn:
12


- Chế tạo phôi gang, thép, kim loại màu và hợp kim… dùng để chế tạo các trang thiết
bị, phụ tùng, phụ kiện, cơ khí khác.
- Chế tạo xích.
- Gia công phôi dùng để chế tạo động cơ Diezen, cần cẩu quay.
- Gia công phôi phục vụ cho việc chế tạo các trang thiết bị, phụ tùng, phụ kiện.
• Phân Xuởng ống:
- Thực hiện nhiệm vụ sản xuất đóng mới và sửa chữa tàu thuỷ cũng như các phương
tiện nổi.
- Thực hiện trình tự các bước công nghệ đóng mới một con tàu: gia công các loại bích
nối ống, bích theo van, măng sông nối ống, các loại rắc co, các loại phụ kiện trên hệ
thống.
- Khi sửa chữa hệ thống ống: nhận hạng mục của phòng Sản Xuất:
+ Tháo, kiểm tra, thay thế.
+ Tháo, kiểm tra, sửa chữa, cạo rà các loại van, thử áp lực theo yêu cầu kỹ thuật.
+ Lắp ráp ống, van, thử và bàn giao.
• Phân xương Điện:
- Sửa chữa, đóng mới hệ thống điện tàu thủy theo đúng yêu cầu kỹ thuật và thiết kế;
- Hoàn thành các nhiệm vụ được giao khác.
• Phân xưởng Mộc:
- Thực hiện hoàn chỉnh các công việc về nội thất tàu thuỷ theo bản vẽ thiết kế.
- Tham gia thiết kế nội thất và bố trí chung của tàu theo đúng qui phạm.
- Làm các công việc vê đồ mộc đàn dựng.
• Phân xưởng Triền đà:
- Phục vụ cẩu tải đóng mới, sửa chữa tàu thuỷ, ngoài ra còn phục vụ công ty vận
chuyển vât tư, trang thiết bị của sản xuất.

- Có nhiệm vụ đưa đón tàu ra vào bến của công ty, kéo tàu ra luồng và bàn giao
phương tiện cho khách hàng sau khi sửa chữa xong.
- Quản lý toàn bộ khu mặt bằng dưới nước của công ty, khu vưc cầu tàu, cầu dẫn thuỷ
phận, đồng thời quản lý sử dụng, bảo quản các phương tiện, thiết bị được giao của
công ty.
• Phân xưởng Trang Trí 1:
- Gõ cạo rỉ, phun cát làm sạch vỏ tàu và các kết cấu kim loại khác.
13


- Sơn chống hà, chống rỉ, sơn trang trí hoàn chỉnh vỏ tàu sông, tàu biển, các loại
phương tiện thuỷ, công trình công nghiệp và các mặt hàng công nghiệp khác.
• Phân xưởng Trang Trí 2:
- Gõ cạo rỉ, phun cát làm sạch vỏ tàu và các kết cấu kim loại khác.
- Sơn chống hà, chống rỉ, sơn trang trí hoàn chỉnh vỏ tàu sông, tàu biển, các loại
phương tiện thuỷ, công trình công nghiệp và các mặt hàng công nghiệp khác.
• Phòng KCS-ISO:
- Giúp giám đốc kiểm nghiệm, kiểm tra đôn đốc hướng dẫn các phòng ban và phân
xưởng thực hiện mọi biện pháp nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Nắm vững hệ thống tiêu chuẩn qui định về chất lượng sản phẩm để:
+ Kết hợp với phòng kĩ thuật, thiết bị động lực kiểm tra chât lượng các thiết bị.
+ Tổ chức kiểm tra, xác nhận chất lượng các vật tư chủ yếu của công ty.
+ Kiểm tra các công đoạn gia công theo các chỉ tiêu kỹ thuật.
+ Kết hợp cùng phòng kỹ thuật xây dựng các định mức chất lượng sản phẩm.
• Phòng Thiết bị Động lực:
- Về mở rộng mặt bằng sản xuất, về trang thiết bị phục vụ sản xuất.
- Quản lý toàn bộ thiết bị máy móc của công ty về số lượng, chất lượng, điều động
thiết bị giữa các phân xưởng cho phù hợp và lập kế hoạch sửa chữa và mua sắm phụ
tùng thay thế hàng năm.
- Hướng dẫn công nhân sử dụng máy móc theo đúng qui định vận hành máy đảm bảo

phát huy hiệu quả cao nhất và an toàn cho người lao động.
- Lắp đặt thiết bị mới cùng với phòng KCS nghiệm thu giao cho đơn vị sản xuất.
- Bảo quản và xây dựng các tài liệu kỹ thuật, các hồ sơ thiết bị, và bố trí người sử dụng
máy hợp lý qua sát hạch.
• Phân xưởng Động lực:
- Quản lý, cung cấp điện năng, gió nén cho công ty.
- Duy trì, sửa chữa đảm bảo sự làm việc liên tục và ổn định cho toàn bộ hệ thống thiết
bị bao gồm: máy gia công cơ khí, máy thuỷ lực, hệ thống cẩu tải và các thiết bị khác.
• Phân xưởng Ôxy:
- Chịu trách nhiệm về việc vận hành thiết bị cung cấp Ôxy, gaz phục vụ sản xuất trong
nhà máy.
14


• Phòng ATLĐ:
- Phổ biến các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh lao động của Nhà
nước và các nội quy, quy chế chỉ thị về bảo hộ lao động của giám đốc đến các phân
xưởng, phòng ban, thực hiện tuyên truyền về an toàn lao động.
- Phối hợp với các phòng ban khác như phòng TCCB-LĐ phòng Y tế để huấn luyện về
an toàn lao động và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động.
- Kiểm tra việc chấp hành nội qui an toàn lao động, điều tra thống kê các vụ tai nơi xảy
ra trong công bảo hộ lao động, bồi dưỡng độc hại cùng tổ chức Công đoàn của công
ty xây dựng mạng ty.
- Thực hiện chế độ lưới an toàn viên về an toàn và vệ sinh lao động.
b) Nguồn nhân lực phục vụ
Bảng 1.3 Nhân lực của Công ty CNTT Bạch Đằng

15



1.1.3. Trang thiết bị, máy móc:
Bảng 1.4 Trang thiết bị của công ty
16


TÊN THIẾT BỊ, KIỂU, NƯỚC SẢN
XUẤT VÀ NĂM SẢN XUẤT
A-CẦN CẨU VÀ TỜI

Đặc TRƯNG KỸ
THUẬT

Vị trí

Cần cẩu chân đế KUPOB-Liên Xô-1983

16/20 t-384 kW

1

Cần cẩu chân đế KUPOB-Liên Xô-1984

10/16 t-311 kW

1

Cần cẩu chân đế -XICH-Trung Quốc1960
Cần cẩu chân đế KONE 25t
-Phần Lan-1975


63 kW

1

25t-215 kW

1

Cần cẩu chân đế -80t- Trung Quốc-2001

80t-429 kW

1

Cần cẩu chân đế-120t-Trung Quốc2003

120 t

1

Cần cẩu chân đế - ĐÔNG PHONGTrung Quốc-1964
Cần cẩu chân đế GIÁ CAO 10/15 t Trung Quốc-1962
Cần trục chân đế 26/3-10 t - Bạch Đằng

15t x 23 m-184 kW

1

15/10 t -24/30m


1

Sức nâng 10t-11m

1

Cầu trục-Trung Quốc-1962

3t-14 kW

3

Cầu trục-Việt Nam-1981

5t-25,7 kW

1

Cầu trục-Trung Quốc-1962

Sức nâng 15/3 t

2

Cầu trục-Trung Quốc-1962

Sức nâng 10 t

1


Nửa cổng trục (Poóc tích)-Việt Nam1994
Cầu trục 1 tấn –Việt Nam -1984

3t-14 kW

1

1t

Vỏ 1

1

Cầu trục 3 tấn –Việt Nam -1996

3t

1

Cổng trục 3 tấn –Việt Nam

3t

Trang trí
1
Vỏ 2

Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam2003
Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam2003
Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam2003

Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam2003
Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam2003
Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam2003
Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam-

5t x 14 m

Vỏ 1

2

5t x 30,3 m

Vỏ 1

2

10t x 30,3 m

Vỏ 1

2

15t x 28,5 m

Vỏ 1

2

30t x 31,5 m


Vỏ 1

2

30/5t x 28,5 m
50t x 31,5 m
17

SL

1

2
Vỏ 1

2


2003
Cần trục bánh lốp – KC3562A- Liên Xô
-1984
Cần trục bánh lốp – KC5363- Liên Xô
-1985
Tổng số

10t-180cv

1


25t - 95 kW

1
36

B-PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI BỘ
Xe vận tải ZIN 130 – 5t(16K-0076)
Liên Xô-1987
Xe vận tải ZIN 130 – 5t(16K-0994)
Liên Xô-1980
Xe vận tải KAMAZ 5312(16K-0737)
Liên Xô-1982
Xe vận tải KAMAZ 5312(16K-0737)
Liên Xô-1987
Xe vận tải KAMAZ (16K-4070)
Liên Xô-1987
Xe nâng hàng -4081- Liên Xô-1990

5t x 115 cv

1

6t x 115 cv

1

8t x 240 cv

1


9t x 240 cv

1

8t x 240 cv

1

6t x 75 cv

1

Rơ móc-40 tấn- Tiệp Khắc-1977

40t

1

Xe kéo- T150K – Liên Xô – 1982

150cv

1

Xe con NISSAN -16K-2356-Nhật-1989

5 chỗ ngồi-135cv

1


Xe con MAZDA.626 -16K-5533-Nhật1992
Xe con TOYOTA-COROLA -16K6001-Nhật-1997
Xe con TOYOTA-HITACHI -16H2450-Nhật-2002
Xe con TOYOTA-CROW -16H-3808Nhật-1994
Tổng số

5 chỗ ngồi-110cv

1

5 chỗ ngồi-102cv

1

12 chỗ ngồi

1

5 chỗ ngồi

1
13

C-THIẾT BỊ GIA CÔNG CẮT GỌT
Máy cắt tôn-NG13-Ba Lan -1970

13x3000-21,5 kW

1


Máy cắt tôn –HĐ13316G-9197 –
Liên Xô-1988
Máy cắt tôn-HA3222F-1(936) –
Liên Xô-1990
Máy cắt tôn tự động số-CNC-CP60120

4x2000-7,5 kW

1

16x3150-20 kW

1

Máy cắt tôn tự động số-CNC-CP2850số 2 (Xô-Mỹ)
Máy cắt CNC-PLATMA-TOME6018

6mx12m

Vỏ 1

1

3mx6m

Vỏ 1

1

12mx20m


Vỏ 1

1


Pháp
Máy cắt tôn chạy khí nén –PLATMANhật -1966
Máy cắt tôn cầm tay-CENEMA2M-178Liên Xô-1988
Máy cắt tôn BTĐ cầm tay IK-12-Nhật2004
Máy cắt tôn – NTH16- 383-Tiệp-1977

12,1 kVA

Vỏ 1

1

Vỏ 1

2

Vỏ 1

2

16x2500x30 kW

Vỏ 1


1

Máy lốc tôn- BR26-10-Nhật-1988

42 mm

Vỏ 1

1

Máy vát mép tôn

CKC-25M-14 kV

Vỏ 1

1

Máy búa chạy điện-MA4136-Liên Xô1976
Máy búa chạy điện-MA4134-Liên Xô1961
Máy búa chạy khí nén-MI32ATrung Quốc-1959
Máy búa chạy khí nén-CD-2-62003Trung Quốc-1959
Máy cuốn tôn 3 trục-5x2000Trung Quốc-1963
Máy cuốn tôn 3 trục-B08-110Trung Quốc-1963
Máy cuốn tôn FUJICAR-Nhật – 6x12m

30 kW

1


22 kW

1

400 kg

1

1000 kg

1

5x2000

1

5x6000

1

6x12 m

Vỏ 1

Tổng số

1
53

D-THIẾT BỊ HÀN

Máy hàn bán tự động CO2
Máy hàn BTĐ-CO2-BDDY506Liên Xô-1988
Máy hàn BTĐ-CO2-PANASONICNhật-1999
Máy hàn BTĐ-CO2-KEMPPI-4000Phần Lan-2000
Máy hàn BTĐ-CO2-OPTIMAG-400SPHÁP(2 cái)
Máy hàn BTĐ-CO2-LAW-520Thụy Điển-2003
Máy hàn BTĐ-CO2-OK500-Nhật-2003

40 kVA

18

31,9 kVA

Vỏ 1

17

30 kVA

Vỏ 1

2

18,4 kVA

Vỏ 1

1


32,4 kVA

Vỏ 1

6

41 kVA

Vỏ 1

4

Máy hàn BTĐ-CO2- KR500-Nhật-2004

45 kVA

Vỏ 1

20

Máy hàn BTĐ-CO2-OPTIMAG-400SPHÁP-2004

20,5 kVA(40% tải)

19

10


Máy hàn BTĐ-CO2-KR500-Nhật-2003


32 kVA

1

Máy hàn BTĐ-CO2-OR500-Nhật-2003

32 kVA

1

Máy hàn BTĐ-CO2-SUGDONG-Hàn
Quốc-2002
Tổng số

40 kVA(40% tải)

4
84

Máy hàn tự động:
Máy hàn tự động- ADDF-Liên Xô1988
Máy hàn tự động- LINCOL-Mỹ-1999

85kVA
113kVA

Vỏ 1

1


Máy hàn tự động- LINCOL-Mỹ-2000

113kVA

Vỏ 1

1

Máy hàn tự động- INE-Italia-200

83kVW

1

Máy hàn tự động- MEGA SHAP- Pháp1988
Máy hàn tự động- ESAB LAF1000DC- Thụy Điển
Máy hàn tự động- MEGA SHAP- Pháp2003
Máy hàn tự động- INE-Italia-2003

65,8kVW

1

37 kVW

1

Vỏ 1


1

65,8kVW

1

83kVW

1

Tổng số

8

Máy hàn điện 1 chiều
Máy hàn điện 1 chiều điện 6 kìmBDM1201Y3-Liên Xô – 1988
Máy hàn điện 6 chiều 6 kìm-BĐM1001- Liên Xô – 1988
Máy hàn điện 1 chiều 6 kìm-BĐM1001- Liên Xô – 1998
Máy hàn điện 1 chiều- MILLER-340Italia-2001
Máy hàn điện 1 chiều DC -450Bạch Đằng-2001
Máy hàn điện 1 chiều-ESAB520Thụy Điển-2002
Máy hàn điện 1 chiều-ASTRO400Pháp-2002
Máy hàn điện 1 chiều- ASTRO400Pháp-2003
Máy hàn điện 1 chiều-ASTRO400Pháp-2004
Máy hàn điện 1 chiều-MATER500Pháp-2003

99kVA

1


89kVA

1

89kVA

1

22kVA

21
3

920W

4

13kVA

12

13kVA

16

13kVA

1

13kVA


20

Vỏ 1

2


Máy hàn điện 1 chiều KEMPPI3500Phần Lan-2003
Máy hàn điện 1 chiều AD-350Việt Nam-2003
Máy hàn điện 1 chiều SAFEX-M340Pháp-2003
Máy hàn điện 1 chiều SAP420Việt Nam-2003
Máy hàn điện 1 chiều LEH- Thụy Điển2002
Máy hàn điện 1 chiều SAB-420- Pháp

1
1
1
17
13 kVA

1
3

Máy hàn điện 1 chiều LITECH-420Pháp
Tổng số

Vỏ 1

3

89

E-THIẾT BỊ NHIỆT LUYỆN, TỦ SẤY
Lò nấu đồng hồ quang-Trung Quốc1962
Lò ủ CHO6124-Liên Xô-1981

50kg/4 giờ-11 kW

1

Nhiệt độ 100- 60 kW

1

Lò sấy 30M3-Trung Quốc-1962

14 kW

1

Lò ủ POK-731-Ba Lan-1980

50 kW

1

Lò tôi JH-36-Ba Lan-1985

18 kW


1

Lò nấu thép trung tần –BW-1-600/1JJTrung Quốc – 2001
Máy trộn cát(63)- Liên Xô cũ

1 tấn/mẻ

2

18 kW

2

Tổng số

9

I-PHƯƠNG PHÁP VẬN TẢI THỦY
Cầu nối ụ 4200t-Tự chế tạo-1999

1

Tàu lai Bạch Đằng-BĐ-1966

225 cv

1

Tàu kéo( VTB-6) – BĐ 540Trung Quốc-1971
Tàu kéo( VTB-7) – BĐ 540-01Trung Quốc-1971

Tổng số

540 cv

1

540 cv

1
5

K-DỤNG CỤ CẦM TAY CHUYÊN
DỤNG
Máy đo chiều dày tôn-Nhật-2003

3

Máy đo độ cứng MITUTOYO-810-278Nhật-2003
Máy phun sơn cao áp-28:1
21

1
300m2/h

1


Nam Triều Tiên-1996
Máy phun sơn cao áp-177844
(207-325)–Mỹ-1995

Máy phun sơn cao áp-GRACO63:1Anh-1996
Máy phun sơn cao áp-30:1 –Liên Xô1995
Máy phun sơn cao áp-AKI-45:1- Hàn Quốc-2001
Máy phun sơn cao áp-GRACO 56:1-Mỹ

300m2/h

1

450m2/h

1

300m2/h

1

300m2/h

1

302m2/h

3

Tổng số

21

1.1.4 Phân xưởng vỏ 1 tại Công ty CNTT Bạch Đằng

1.1.4.1 Vị trí và sơ đồ:
- Diện tích phân xưởng khoảng 200 m2, cao 36 m.
- Sơ đồ: Phân xưởng có hai tầng, tầng 1 để bố trí máy móc thiết bị để gia công chi tiết
và các bệ lắp ráp, tầng 2 là sàn phóng, xung quanh bố trí các trang thiết bị phục vụ cho
quá trình lắp ráp: máy hàn, cẩu, máy ép, máy cắt, bệ lắp ráp, máy uốn thép hình…
1
15

15

7
2

15

15
3
8

15

4

15
9

14

5


13
12

6
11

10

Hình 1.3 Sơ đồ bố trí mặt bằng phân xưởng Vỏ 1
(1) Máy cắt Plasma

(8)

Bãi gia công chi tiết, cụm chi tiết

(2) Máy cắt CNC

(9)

Máy cắt thủy lực

(3) Máy cắt CNC

(10)

Máy đập thép hình

(4) Máy dập tôn

(11)


Máy uốn thép hình

(5) Máy uốn tôn 3 trục

(12)

Máy uốn thép hình CNC

(6) Máy uốn tôn 3 trục

(13)

Bãi để thép hình

(7) Bãi để tôn

(14)

Gia công cụm chi tiết

(15)

Bệ lắp ráp

22


Phõn xng chia thnh 2 ngn, mi bờn b trớ 4 cu vi 2 cao khỏc nhau. Trng ti
ca cu l 50 Tn.

1.1.4.2 Ngun nhõn lc ca phõn xng:

Tờn t
Vn phũng

Bng 1.5 Nhõn lc ca phõn xng v 1
LAO NG
Ngh K1 K2 K3 T Ro HTng i
lm
do
T
s
7
7

Lp rỏp 1

7

3

4

3

Lp rỏp 3
Lp rỏp 4
Lp rỏp 5
Lp rỏp 6
Lp rỏp 7

Lp rỏp 8
Hn 1
Hn 2
Hn 3
Hn 4
Hn 5
Gia cụng 2
Gia cụng 3
Gia cụng 4
HSX
Tng

6
6
6
6
6
6
10
8
8
9
7
10
9
6
5
123

4

6
6
4
6
5
7
4
6
6
3
9
7
5
4
92

2

2

2

1

1
3
4
3

F O TN

L

1

1
1

3
2
3
1
3
1
1
1
1
22

4
1
2
1
1
31

1

1

1

1

1

6

2

Nhõn lc ca phõn xng

quản đốc

p.quản đốc

8 tổ lắp ráp

5 tổ hàn

( mỗi tổ 6-7 )

( mỗi tổ 7-10 )

23

3 tổ gia công
( mỗi tổ 6-10)

CD+
AD



1.1.4.3 Trang thiết bị của phân xưởng:
STT Tên Thiết Bị

Kiểu

Nước SX

SL

Liên Xô
Nhật
Trung

1
1

I
1
2

Thiết bị gia công
Máy ép trục khủy 160t
Máy uốn tôn FUJICA

KA3132.01
FUJCAR

3


Máy lốc 3 trục

W11SNC

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
II

Máy cắt plasma Tom
Máy cắt proarc
Máy cắt CNC

Máy cắt thủy lực HQ
Máy ép thủy lực 1000
Máy uốn thép hình CNC
Máy cắt tôn cầm tay
Máy vát mép tôn -144
Máy cắt tôn chạy khí nén
Máy cắt tôn cầm tay
Máy cắt tôn cầm tay
Máy cắt tôn cầm tay
Máy cắt tôn cầm tay
Máy cắt hơi bán tự động
Máy cắt hơi bán tự động
Máy cắt hơi bán tự động
Máy cắt hơi bán tự động
Máy cắt hơi bán tự động
Nam châm từ
Nam châm điện loại to
Móc kẹp tôn 5T
Thiết bị hàn
1. Máy hàn điện 1 chiều
Máy hàn 1 chiều
Máy hàn 1 chiều
Máy hàn 1 chiều
Máy hàn 1 chiều
Máy hàn 1 chiều
Máy hàn 1 chiều
Máy hàn 1 chiều

NERTAJET-HP300
MASTER-60

CNC60120-CNC
WINWIN-610
XP-Q-1000T
POCN300
HADYAUTO
CENEMA2M
PLASMA
NTH16
PUG
E SAB-PUG
E SAB-PUG
IK-12-HANK
IK-12-HANK
IK-12-HANK
IK-12-HANK
IK-12-HANK

1
2
3
4
5
6
7

OK500DC
LITECH L420
LINEAR450
LINEAR340
WT-400

MASTER5000
MASTER5001
24

Quốc
Pháp

1

Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật

1
1
1
1
1
4
4
2

Hàn Quốc
Việt Nam
Thụy Điển

Ytalia
Việt Nam
Việt Nam
Pháp

10
10
6
7
12
2
2


8
9
10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
III
1

2
3
4
5
6
IV
1
2
3
V
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Máy hàn 1 chiều
Máy hàn 7 kìm
Máy hàn 1 chiều
2. Máy hàn bàn tự động
Máy hàn bán tự động
Máy hàn bán tự động
Máy hàn bán tự động

DYNAMIC-500DC


Việt Nam
Liên Xô
Liên Xô

OPTIMAG
Pháp
VINAMAG 500
Việt Nam
PANASONIC KR500
Nhật
PANASONIC
KRII
Máy hàn bán tự động
Nhật
5001
Máy hàn bán tự động
ESAP LAW520
P.Lan
Máy hàn bán tự động
OK500
Hàn Quốc
Máy hàn bán tự động
DAEWOO
Việt Nam
Máy hàn bán tự động
LINCON
Mỹ
Máy hàn bán tự động
LINCON
T.Quốc

Máy hàn bán tự động
ESAP
Thụy Điển
3.Máy hàn xoay chiều Việt Nam
Máy hàn xoay chiều
Việt Nam
Việt Nam
Thiết bị nâng hạ
Cần trục 50tx31,5m
Việt Nam
Cần trục 30tx31,5m
Việt Nam
Cần trục 15tx28,5m
Việt Nam
Cần trục 10tx30,3m
Việt Nam
Cần trục5tx30,3m
Việt Nam
Cần trục 5tx14,1m
Việt Nam
Thiết bị văn phòng
Máy vi tính
Máy in
Máy photocopy E500
Dụng cụ
Móc kẹp tôn
Móc kẹp tôn 3t
Dây hàn điện
Dây hơi oxy ga
Đồng hồ ga

Đồng hồ oxy
Đèn cắt hơi
Đèn hỏa công
Máy mài điện + lỗ
25

30
3
21
1
3
4
40
4
4
6
1
1
5
12
2
2
2
2
2
2
10
7
1
2

6
2620m
2100m
29
30
13
76
23


×