Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Tiểu luận nghiên cứu chế biến phế thải photphogip làm phân bón và phụ gia xi măng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 124 trang )

MỞ ĐẦU
Hi n nay có nhi u nhà m y s n xu t acid phosphoric ể s n xu t DAP th i ra
m i tr ờng l ng PG t

ng ối lớn. Theo Hanan Tayi i và c c cộng s thì c s n su t

một t n P2 O5 c a acid phosphoric t o ra kho ng 5 t n photphogip [49,64]. Theo số li u
thống kê năm 2009 hàng năm trên thế giới có kho ng 100 tri u t n ến 280 tri u t n bã
th i photphogip [49]. Bã th i photphogip ch yếu ao g m th ch cao nh ng c ng ch a
một l ng lớn c a c c t p ch t nh phosphate, flouride và sulfate, ch t phóng x t
nhiên, kim lo i n ng và c c yếu tố vi l ng kh c [54,81]. Theo
gi Hanan Tayibi
cho c c mục
c it o

o c o c a nhóm t c

ới 15 % l ng PG s n xu t mỗi năm trên toàn thế giới

ch kh c: T i chế ch nh c a PG ao g m s

t, làm vật li u x y

c t i chế

ụng trong n ng nghi p ể

ng. Trên 85% ã th i PG mỗi năm

c ch n l p


ới

t ho c ven iển [49].
Ở Vi t Nam, nhà m y s n xu t ph n ón DAP

t t i Đình V (H i Phòng) nằm

s t iển, sau 5 năm ho t ộng ã th i ra m i tr ờng 4 tri u t n ch t th i photphogip, t o
thành ngọn n i nh n t o cao tới 30 m t [10,11,26]. Ch t th i có thành ph n ch yếu ở
ng ã th ch cao có ch a acid, c c nguyên tố phóng x , nguyên tố hiếm g y nh
h ởng tr c tiếp cho m i tr ờng và làm nh h ởng ến s c khỏe, ời sống sinh ho t,
s n xu t c a ng ời

n quanh vùng [10,11,26].

Hi n nay vai trò cung c p l u hu nh từ
nhà khoa học
ang là hi n t

c i t quan t m. Tình tr ng

m ammonium sulfate ang

c c c

t canh t c n ng nghi p thiếu l u hu nh

ng có t nh toàn c u, e ọa và kìm hãm s ph t triển c a s n l ng

l ng th c trên thế giới. V n


này ã trở thành nổi cộm nh t t i Ch u Á, n i mà một

thời gian ài vai trò c a l u hu nh nh ch t inh

ỡng cho c y tr ng

Theo ớc t nh c a c c nhà khoa học, m c thiếu hụt l u hu nh trong

xem nhẹ.

t n ng nghi p ở

Ch u Á hi n nay ã lên ến 5,2 tri u t n năm. Ước t nh ến năm 2015 m c thiếu hụt
l u hu nh lên ến 6,2 tri u t n năm, trong ó Trung Quốc và Ấn Độ chiếm 70%. Ở
Trung Quốc kho ng 30%

t n ng nghi p

thiếu l u hu nh. C c th nghi m cho th y

vi c ổ sung l u hu nh cho c y tr ng làm tăng 7-15% năng su t thu ho ch. Hi p hội
ph n ón ở Ấn Độ ã kết h p với Hi p hội ph n ón quốc tế th c hi n ch ng trình th
nghi m th c

a kh c nhau trên c c

ng ruộng ổ sung l u hu nh. Kết qu cho th y

năng su t thu ho ch t i những n i ó ã tăng


1

ng kể, trung ình 17% ối với l a g o,


25% ối với l a mì; 30% ối với c y c i
550.000 t n ammonium sulfate ã

u và 32% ối với l c. Ở In nêxia kho ng

c ón hàng năm cho

t thiếu l u hu nh c i thi n

năng su t thu ho ch. Ch ng trình này ã góp ph n gi p In nêxia
cung t

c p trong s n xu t l a g o. Ở Hàn Quốc c c th

t mục tiêu t

nghi m với ph n ón

ammonium sulfate và kali sulfate ể ổ sung l u hu nh cho th y năng su t thu ho ch
c a một số c y tr ng nh l a m ch en tăng lên g p
Hi n nay ph n ón

i [22,23].


ng trong s n xu t n ng nghi p ở n ớc ta v n ph i nhập

kh u. Theo số li u năm 2014 c n ớc nhập kh u 3,23 tri u t n ph n ón c c lo i, trong
ó ammonium sulfate nhập kh u là 850.000 t n. Mà n ớc ta v n ch a có nhà m y s n
xu t ph n ón kali và ammonium sulfate [22,23].
Có nhi u

tài nghiên c u s

ụng photphogip

ammonium sulfate ho c thu h i l u hu nh

ể s n xu t ph n

ón

ng SO 2 , CaS: Dùng carbon ho t t nh ho c

l u hu nh kh photphogip [57, 64, 86, 89] thu h i l u hu nh

ng SO 2 và CaO phụ gia

xi măng; D ng carbon kh photphogip [43] thu h i SO 2 và CaS; S n xu t ammonium
sulfate từ

photphogip

và (NH4 )2 CO 3


ho c từ photphogip và

[10,11,58,61,65,73,74]. Tuy nhiên c c ph ng ph p này

NH3 , CO2

t hi u su t ch a cao và ã

th i th ch cao trong PG l n nhi u t p ch t. Bã th i photphogip và phụ ph m H2 SiF6 ể
chế t o ra h p ch t NH4 F là phế th i c a nhà m y DAP Đình V – H i Phòng c ng
ch a tận ụng

c. Để x l PG có thể th c hi n c c qu trình hóa học kh c nhau:

th c hi n ph n ng trao ổi ể thu h i gốc sulfate ho c th c hi n ph n ng kh canxi
sulfate trong PG ằng c c ch t kh kh c nhau ể thu h i l u hu nh v
CaS. Do ó

ng SO 2 hay

tài ―Nghiên c u chế iến phế th i photphogip làm ph n ón và phụ gia

xi măng‖ có s

ụng NH4 F

ể tổng h p ammonium sulfate làm phân bón; canxi

flouride chế t o gốm th y tinh trong suốt [108], ch t c chế s u răng [82] … và
than


kh

photphogip thu h i l u hu nh

ng

ng SO 2 và CaO làm phụ gia xi măng

[14,64,85] có nghĩa th c ti n và khoa học.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:
- Bã th i photphogip nhà m y DAP H i Phòng.
- D ng c c ch t trao ổi ion ể chuyển hóa gốc sulfate trong ã th i photphogip
thành muối sulfate hòa tan.
- D ng c c t c nh n kh
thành c c

ể chuyển hóa l u hu nh trong ã th i photphogip

ng h p ch t có ng ụng trong c ng nghi p.

- C c ph ng ph p ph n t ch hóa học.
2


- C c ph ng ph p ph n t ch vật l : IR, XRD, ph n t ch nhi t, ph ng ph p
c m ng ICP-MS.
Mục tiêu củ

u n án:


- Tổng h p ammonium sulfate làm ph n ón và thu h i phụ ph m CaF 2 làm phụ
gia cho xi măng từ ngu n phế th i photphogip.
- Nghiên c u qu trình kh

photphogip

hu nh, than ho t t nh, than gỗ, than

ằng c c ch t kh

) ể thu h i l u hu nh

kh c nhau ( l u

ng SO 2 và CaO làm phụ

gia xi măng.
- Nghiên c u c c yếu tố nh h ởng ến hi u su t chuyển hóa qu trình.
- Đ a ra c ng ngh x l
Bố cục củ

ã th i photphogip.

u n án:

Luận n ao g m a ch ng và c c ph n mở

u, kết luận, tài li u tham kh o,


anh mục ã c ng ố c a luận n. Cụ thể c c ch ng g m:
Ch ng 1. Tổng quan
Ch ng 2. Th c nghi m và ph ng ph p nghiên c u
Ch ng 3. Kết qu và th o luận
Ý nghĩ kho học và thực tiễn củ

u n án:

- Thu h i gốc sulfate trong ã th i photphogip vừa gi i quyết v n
m i tr ờng vừa thu

nhi m

c ammonium sulfate làm phân bón và canxi flouride có nhi u

ng ụng trong c ng nghi p.
- Tìm c c phụ gia nhằm n ng cao hi u su t chuyển hóa gốc sulfate trong ã th i
photphogip thành ammonium sulfate.
- Thu h i l u hu nh trong ã th i photphogip vừa gi i quyết v n
m i tr ờng vừa thu
- X y

nhi m

c SO 2 và CaO có ng ụng trong nhi u ngành.

ng qui trình x l

ã th i photphogip c a nhà m y DAP Đình V – H i


Phòng.
Điểm mới củ

u n án

- Đã tổng h p ammonium sulfate từ phế th i photphogip c a nhà m y DAP
Đình V - H i Phòng với ammonium flouride.

3


- Đã

ng phụ gia NH3 , Ure n ng cao hi u su t ph n ng tổng h p ammonium

sulfate từ phế th i photphogip c a nhà m y DAP Đình V – H i Phòng với ammonium
flouride.
- Đã x y

ng

c quan h thế nhi t

ộng c a ph n

ng ph n h y canxi

sulfate trong photphogip vào nhi t ộ khi kh ng có ch t kh và khi có ch t kh :
+ Kh ng có ch t kh : ∆GT (3-1) = -426,437.T + 512002 +5,55.T.LnT + 16,074.10-3 .T2 414578,42 /T -0,001.10-6 .T3 /2
+ Với ch t kh l u hu nh: ∆GT (3-15) = -1696,98.T + 1333050,577 + 40,992.T.LnT +

38,0855.10-3 .T2 - 20,374.105 /T -10-9 .T3 /2
+ Với ch t kh

carbon: ∆GT (3-22) = -849,6452.T + 640544,84 + 38,017.LnT.T +

24,1325.10-3 .T2 -1182300/T – 10-9 .T3
- Đã kh photphogip c a nhà m y DAP Đình V – H i Phòng ằng l u hu nh
và carbon
có nhi u

t hi u su t cao ể thu h i l u hu nh trong ã th i photphogip v

ng SO2

ng ụng.

- Đã x y

ng quy trình c ng ngh tổng h p ammonium sulfate từ phế th i PG

và NH4 F c a nhà m y DAP Đình V – H i Phòng v ammonium sulfate
c u làm ph n ón.

4

p ng yêu


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Thành phần hóa học của photphogip

Photphogip

c hình thành trong qu trình s n xu t acid phosphoric khi cho

acid sulfuric t c ụng với floapatit theo ph ng trình ch nh sau:
Ca5 F(PO 4 )3 + 5H2 SO4 + 10H2 O → 3H3 PO 4 + 5CaSO 4 .2H2 O + HF
Sau khi t ch lọc thu

(1)

c acid phosphoric và ã thãi g m canxi sulfate ngậm

n ớc và c c t p ch t kh ng tan gọi chung là PG.
Thành ph n c a PG phụ thuộc vào qu ng phosphate và quy trình c ng nh
ki n vận hành khi s n xu t acid phosphoric. Thành ph n ch

iu

yếu c a PG là

CaSO 4 .nH2 O (n = 1/2 ho c 2 t y thuộc vào i u ki n kết tinh c a canxi sulfate), ngoài
ra còn một l ng nhỏ c c muối phosphate tan, c c h p ch t c a flo, c c muối
phosphate c a s t, nh m, c c h p ch t silicat [24].
Photphogip có thành ph n ch nh là canxi sulfate dihydrat với một l ng silica
(th ờng

c gọi là th ch anh) và kh ng ph n ng với acid phosphoric. Ngoài ra trong

ó còn ch a c c nguyên tố phóng x nh radi và uran và c c kim lo i n ng nh Ba, C ,
P , Cr, Hg, Se… N ng ộ c c nguyên tố phóng x c ng nh kim lo i n ng phụ thuộc

vào qu ng apatit [24, 49, 81].
Bảng 1.1. Hợp chất hóa học đi n hình trong PG của một s vùng ở Mỹ, [91]

Thành ph n hóa Louisiana

Texas

Flouridia

học c a PG

% khối l ng

% khối l ng

% khối l ng

CaO

29-30

32.5

25-31

SO 4

50-53

53.1


55-58

SiO 2

5-10

2.5

3-18

Al2 O3

0.1-0.3

0.1

0.1-0.3

Fe2 O3

0.1-0.2

0.1

0.2

P2 O 5

0.7-1.3


0.65

0.5-4.0

F

0.3-1.0

1.2

0.2-0.8

PH

2.8-5.0

2.6-5.0

2.5-6.0

5


Bảng 1.2. Nồng độ của nguyên t vi l ợng trong PG [91]
Nguyên tố vi l ng

N ng ộ (mg l)

As


1.0-5.0

Ba

50.0

Cd

0.3-0.4

Cr

2.0-5.0

Pb

2.0-10.0

Hg

0.02-0.05

Se

1.0
0.1-0.2

Ag


Bảng 1.3. Nồng độ ch t phóng xạ trong quặng PG [91]
Ch t phóng x

N ng ộ (pCi/g)

Chu k

238

U

6.0

4.9x109

234

U

6.2

2.4x105

230

Th

13.0

8.0x104


210

Pb

26.0

2.2x101

226

Ra

33.0

1.622x103

210

Po

2.0

3.78x10-1

n h y (năm)

T t c c c quy trình c ng ngh ch yếu trong s n xu t acid phosphoric

cc i


tiến nhằm mục

ch thu h i l ng P 2 O5 cao. Hi n nay ch yếu có 3 qu trình c ng ngh

c

ụng trên thế giới [59]. Đ c iểm c a 3 qu trình c ng ngh

n

c s

ó là

- Đihi rat: t o canxi sulfate dihydrat ngậm 2 ph n t n ớc trong PG (CaSO 4 .2H2 O)
- Hemihi rat: t o canxi sulfate ngậm 1/2 ph n t n ớc trong PG (CaSO 4 .0,5H2 O)
- Hemi-dihydrat (Qu trình này

c coi là s

t i kết tinh c a qu trình hemihi rat):

t o canxi sulfate ngậm 1,5 ph n t n ớc trong PG (CaSO 4 .1,5H2 O).
T y theo i u ki n hóa l c a ph n ng giữa qu ng phosphate và H2 SO4 mà có
thể thu

c ho c PG

ng α – hemihydrat ho c anhydrit.

6


- Quá trình dihydrat (DH):
Đ

c s

ụng rộng rãi trên thế giới và là một trong những qu trình s

ch yếu t i Mỹ. Qu trình này có vốn
linh ho t v s

u t , chi ph vận hành t

ụng

ng ối th p và có t nh

ụng c c lo i qu ng kh c nhau. Qu trình DH c ng cho ph p s n xu t

c acid 28 – 30% P2 O5 và cho ph p thu

c uran. Theo ph ng ph p này c s n

xu t 1 t n P2 O 5 thì t o 4.9 t n PG kh . PG t o ra từ qu trình DH có hàm l ng t p
ch t cao h n c c qu trình c ng ngh kh c [24,59].
- Quá trình hemihydrat (HH):
S n xu t acid phosphoric với hàm l ng 40 – 52% P2 O5 so với 28 – 30% c a
qu trình DH. C s n xu t 1 t n P 2 O5 trong acid phosphoric theo c ng ngh HH t o ra

4.3 t n PG kh với hàm l ng CaSO 4 cao h n. Chi ph

u t và chi ph s n xu t c a

qu trình HH cao h n DH, Tuy nhiên, một ph n chi ph cao h n này

c c n ằng l i

ởi s n ph m s ch h n và tiết ki m năng l ng h n [24,59].
- Quá trình hemi-dihydrat (HDH):
Kết h p những u iểm c a qu trình DH với c c yêu c u v PG s ch h n nh
ở c c qu trình HH. Theo ph ng ph p này c

s n xu t 1 t n P 2 O5 trong acid

phosphoric thì t o ra 4,9 t n PG [24,59].
Kết qu ph n t ch m u PG iển hình từ qu ng phosphate và chế ộ vận hành tốt
theo c 3 qu trình DH, HH, HDH

c

a ra ở

ng sau:

Bảng 1.4. Kết quả phân tích mẫu P

đi n hình theo 3 công nghệ DH, HH, HDH [24]

Thành ph n


DH

HH

HDH

CaO

32.50

36.90

32.20

SO 3

44.00

50.30

46.50

P2 O 5

0.65

1.50

0.25


F

1.20

0.80

0.5

SiO 2

0.50

0.70

0.4

Fe2 O3

0.10

0.10

0.05

Al2 O3

0.10

0.30


0.30

H2 O(kết tinh)

19.00

9.00

20.00

7


Qua

ng số li u trên cho th y hàm l ng CaSO 4 .2H2 O theo c 3 ph ng ph p

trên c a thế giới

u cao. So s nh với kết qu ph n t ch PG c a DAP ở Vi t Nam

ng

3.1 cho th y hàm l ng CaSO 4 .2H2 O trong ã th i c a thế giới cao h n và l ng t p
ch t c ng t h n r t nhi u so với PG c a Vi t Nam.

1.2. T nh h nh phát sinh và sử dụng photphogip
Để s n xu t acid phosphoric từ qu ng phosphate


c x l ho c ằng ph

pháp acid ho c nhi t. Ph ng ph p s n xu t phospho theo ph ng ph p nhi t s
trong thiết
cs

ng
ụng

h quang i n. Qu trình s n xu t acid phosphoric theo c ng ngh acid,

ụng rộng rãi ể t o acid phosphoric và canxi sulfate - ch yếu ở

ng dihydrat

(CaSO 4 .2H2 O) [3,7,12,45,49,76].
Ca5 F(PO 4 )3 + 5H2 SO4 + 10H2 O → 3H3 PO 4 + 5CaSO 4 .2H2 O + HF (2)
Theo thống kê, hàng năm trên thế giới có kho ng từ 100 tri u t n ến 280 tri u
t n ã th i photphohip [49]. Photphogip ch a ch yếu th ch cao (canxi sulfate dihydrat)
nh ng c ng ch a l ng nhỏ c a c c t p ch t nh

phosphate, flouride, sulfate kim lo i

n ng, và một vài nguyên nguyên tố vi l ng kh c. Ch nh những thành ph n hóa học
này c a photphogip

nh h ởng

ến m i tr ờng và h n chế kh năng ng ụng c a


ch ng. Trên thế giới và ở Vi t Nam có nhi u c ng trình nghiên c u s

ụng tr c tiếp

làm phụ gia xi măng, phụ gia cho ch t màu, ch t ộn cho compozit hay chế iến ã th i
photphogip thành những s n ph m hữu ch nh : ammonium sulfate, canxi sulfide,
canxi oxide, canxi carbonate, canxi flouride. Ngoài ra c ng có h ớng thu h i c c
nguyên tố

t hiếm trong ã th i PG.

1.2.1 .Tình hình phát sinh và sử dụng photphogip trên thế giới
1.2.1.1. Tình hình phát sinh
Trong công ngh s n xu t acid phosphoric theo ph ng ph p ớt thì trung ình
c 1 t n P2 O5 c a acid phosphoric t o ra kho ng 5 t n ã th i PG (t nh theo trọng l ng
khô). S n l ng acid phosphoric s n xu t theo ph ng ph p tr ch ly ằng acid trung
ình hàng năm c a thế giới là 40 tri u t n P 2 O5 sẽ t o ra mỗi năm trên 150 tri u t n PG,
trong ó ch kho ng 15%

ct is

ụng [49,64].

8


Hình 1.1. P của thế giới

1.2.1.2. Các phương pháp tận dụng PG
Hi n nay trên thế giới

tiếp ho c x l . PG
th ch cao, ch t kết

ới 15% ã th i photphogip

c tận ụng tr c tiếp trong x y
nh ch u n ớc, ch t kết

c

c tận ụng tr c

ng, làm vữa x y

ng, xi măng

nh kh ng ch u n ớc, phụ gia làm chậm

thời gian

ng kết c a xi măng. Trong n ng nghi p,

tốt

ph t triển c a r c y, cung c p hai nguyên tố canxi và phospho cho cây

ến s

ng kh


t chua, m n, tác ụng

tr ng.
a. Tận dụng trong xây d ng
PG đ ợc tận d ng làm vữa xâ dựng, chất kết dính [24, 37, 44, 56, 60]. Kho ng
70% th ch cao thiên nhiên

c chế thành vữa th ch cao, Photphogip xốp ể s n xu t

t m ốp ho c t m v ch. Vữa th ch cao có thành ph n ch yếu là th ch cao ã
ớt n ớc thành

ng ch a n a ph n t n ớc (CaSO 4 .0,5H2 O) và sẽ t i hi rat hóa nhanh

chóng khi trộn với n ớc. Để s
ỏ c c t p ch t (acid t
hàm l ng và

c kh

ụng cho mục

ch này thì PG nh t thiết ph i

o, c c muối phosphate tan…). Qu trình này phụ thuộc vào

c t nh c a t p ch t c ng nh mục

Th ch cao


cs

c lo i

ch s

ụng c a vữa th ch cao.

ụng làm ch t tr t t ờng ên trong nhà thì ph i có màu tr ng

s ng. C c t p ch t hữu c ch a trong qu ng phosphate ban

u th ờng g y ra màu tối

kh ng mong muốn c a PG, vì vậy ng ời ta ph i làm s ch PG. Có một vài lo i PG có
thể làm s ch t p ch t lo i này t

ng ối hi u qu
9

ằng c ch

a

n PG qua thiết


xiclon ể thu h i ph n th ch a ph n h y. Khi PG t
ỏ acid


. Ph n

acid còn l i

ng ối s ch thì ch c n r a ể lo i

c trung hòa ằng v i và t ch n ớc r a ằng c ch

lọc.
Để s n xu t t m v ch thì qu trình

ng c ng nhanh

hàm l ng P2 O 5 cao kh ng th ch h p cho mục

c i t c n thiết, PG với

ch này. PG

c s n xu t

ph ng ph p hemihy rat th ờng có hàm l ng P2 O5 th p ph h p với mục

ằng
ch s

ụng này.
Bên c nh v n

t p ch t thì một trong những nh c iểm ch nh c a PG ch


ng làm vữa th ch cao là có ộ m cao g y tiêu hao nhi u nhiên li u cho qu trình s y
kh . Do vậy, t i c c n ớc có ngu n th ch cao t nhiên phong ph thì chế iến PG làm
vật li u trong x y
t nhiên nên ã

ng t

cs

ụng. T i Nhật B n, n ớc kh ng có ngu n th ch cao

ng PG từ l u ể chế t o vữa th ch cao và ch t phụ gia cho xi măng.

Hi n nay, Nhật B n là n ớc hàng

u thế giới tận ụng th ch cao nh n t o nói

chung và một ph n là PG s n xu t vữa tr t xu t kh u. Ngu n th ch cao nh n t o c a
Nhật B n ch yếu là từ c c nhà m y nhi t i n (thu h i SO 2 từ khói nhà m y và chuyển
thành th ch cao. M c tiêu thụ th ch cao nói chung ở Nhật B n c ng cao h n so với c c
n ớc Đ ng Nam Á kh c (với con số ớc t nh 9,65 tri u t n vào năm 1997). Từ l u Nhật
B n ph i nhập kh u c th ch cao t

nhiên l n th ch cao nh n t o từ c c n ớc Đ ng

Nam Á (Th i Lan, Ôxtr ylia, Philipin), c c n ớc Nam Mỹ (Mexico), Ch u Phi (Ma rốc
v.v…) [24].
Ngoài vi c phục vụ s n xu t vữa tr t, C ng ty Yoshino Nhật B n còn tận ụng
PG ể s n xu t c c h p ch t kết dính trong ngành x y


ng, ch t kết

nh trong ngành

công nghi p, khu n trang tr , phụ gia cho công nghi p v.v… Theo hi p hội ―Gypsum
Boar Association‖ Nhật B n, m c s n xu t PG nh n t o ở Nhật B n tăng từ 5,5 tri u
t n (1996) lên 5,8 tri u t n (1999) ch yếu ành cho s n xu t vữa tr t phục vụ th
tr ờng.
C c c ng ty USG (Mỹ) và CGC (Cana a) hàng năm c ng s

ụng h n 1 tri u

t n th ch cao nh n t o

ể làm nguyên li u s n xu t vữa tr t th ch cao. C ng ty

―National Gypsum‖ hàng

u thế giới c a Mỹ ã x y

tr t lớn ở Pensylvania s

ng c c nhà m y s n xu t vữa

ụng 100% th ch cao nh n t o từ năm 1997,

kiến vận hành

vào năm 2000 [24].

Một số qu trình s n xu t c c s n ph m vữa th ch cao từ PG ã

c iết ến.

Nhà m y chế t o v ch ngăn theo c ng ngh C & F Chemie c ng su t 130.000 t n năm
10


t i Ph p. Theo c ng ngh PG

c sàng ớt ể lo i c c ph n h t lớn nh th ch anh và

c r a ể lo i c c t p ch t tan và ch t hữu c , sau ó

c trung hòa với n ớc v i và

lọc. Tiếp theo PG

c s y kh và nung trong một ãy g m 3 xiclon ằng kh ng kh

nóng và nghi n thành

ng ột m n. Một c ng ngh kh c o C ng ty Rhone – Poulenc

ph t triển hi n ang s

ụng t i 2 nhà m y ở Ph p với tổng c ng su t 300.000 t n năm

[24].
Hàng năm có kho ng 14 tri u t n PG nh n t o


cs

ụng làm vữa th ch cao

ho c c c s n ph m trên c sở vữa th ch cao (t m ốp, v ch ngăn …).
P

tận d ng làm thạch cao và c c sản phẩm thạch cao [39,44,50,56,59,63,75,

80,88,104]. Công trình [39] nghiên c u thay ổi pha hữu c trong x l nhi t v n th ch
cao. C ng trình [44] nghiên c u s
cộng s khẳng
c n

ụng c c khối th ch cao ngăn. T c gi Li Li và

nh: Bê tông l ới – khung với PG có t nh ch t c học tốt và ch u

a ch n, trong c c u x y

ng vi c s

cao t ng. PG th i c ng nghi p có thể

c

ụng c c t m lớn có thể p ụng cho nhà

t hi u qu c ch nhi t và tiết ki m năng l ng


lớn cho xã hội và m i tr ờng [63]. Th ch cao có thể

c x l

ằng m y xo y th y

l c ể x l Ra và c c ch t kh c có hi u qu [80]. T c gi Singh ã x l PG với ung
ch acid nitric ể làm s ch PG và n ng cao ch t l ng c a nó ể ph h p cho s n xu t
xi măng và vữa th ch cao [88]. Hiroaki Katsuki ã tổng h p Hy roxyapatit từ th ch cao
và diammonium hydro phosphate theo ph n ng [50]:
10CaSO 4 .2H2 O + 6(NH4 )2 HPO 4 →Ca10 (PO 4 )6 (OH)2 + 6(NH4 )2 SO4 + 4H2 SO4 + 18H2 O
(3)
Bột th ch cao chuyển ổi hoàn toàn sang Hy roxyapatit ở 1000 C trong 5 phút,
tinh thể

ài 30-300nm và rộng 5-50nm hình thành th ng qua lò vi sóng th y nhi t.

Ngoài ra ph n

ng trên có thể thu

Yoshiyuki và cộng s

c ammonium sulfate làm phân bón [50].

ã chế t o t m th ch cao lớn từ th ch cao th i thông qua quá

trình thuận ngh ch giữa th ch cao dihy rat và th ch cao hemihydrat ngâm trong dung
d ch Na2 SO4 ở 100o C trong thời gian 1 giờ [101]. Th ch cao


c t o thành có c ờng

ộ nén 38.90 MPa khi s dụng các ch t ho t ộng Na2 SO 4 và FeSO 4 [104].
P
chậm

đ ợc s d ng làm chất ph gia cho xi măng. PG

óng r n trong xi măng, có thể

cs

ng thay th ch cao t

44,62,78,79,83, 88,92,102]. Kết qu th c nghi m thu

ụng làm ch t
nhiên [31,33,

c ở một số n ớc cho th y PG

có t c ụng làm thời gian óng r n cho xi măng nhanh h n so với PG t nhiên.

11


Ng ời ta th ờng ổ sung 3% ến 5% PG ể chậm thời gian

ng kết c a xi


măng [31,44,83]. Theo t c gi [31] ã nghiên c u nh h ởng khối l ng PG ến c ờng
ộ xi măng; t c gi thêm 1, 3, 5, 7, 10 và 12,5% khối l ng PG ; kết qu nhận

c khi

ổ sung 3% PG vào xi măng cho c ờng ộ cao nh t sau 28 ngày.
C c nhà m y chế iến PG trong lĩnh v c x y
xi măng

ang ho t

ộng ho c

ang x y

ng và ch t chậm

ng c ng cho

ng ở Đ c, Nga, Senegal, Brazil, B ,

Philipine, Ph p, Hàn Quốc và Nhật B n [37,44]. Đ c i t ở Nhật B n, n i khan hiếm số
l ng th ch cao t nhiên nên h ớng chế iến PG cho s n xu t vật li u x y

ng và làm

phụ gia xi măng ph t triển m nh mẽ từ những năm 1953 [44]. C ng trình [102] kết luận
PG


c

ng kiểm so t thời gian chậm

sữa v i; PG s
P

ng c a xi măng porlan ph i

c r a ằng

ụng trong xi măng pozulan kh ng c n qu trình sàng lọc.

đ ợc s d ng sản xuất xi măng. PG ã

một số lo i xi măng

c nghiên c u s

ụng ể s n xu t

c i t.

- S n xu t xi măng alito sunfoaluminat:
C ng ngh s n xu t xi măng truy n thống tiêu tốn nhi u năng l ng. Nhờ t nh
ch t

c i t c a canxi sunfoaluminat (4CaO.3Al2 O 3 .CaSO 4 ) t o thành từ phế th i PG

mà có thể s n xu t

năng l ng, ộ

c lo i xi măng alito sunfoaluminat (xi măng sunfo) tiêu tốn t

n cao (gi m tiêu tốn năng l ng 16%, năng su t lò tăng 20%, gi m

năng l ng nghi n 40%) thời gian

ng c ng nhanh [24,91].

- S n xu t xi măng elito sunfoaluminat:
Nếu thay alito (3CaO.SiO 2 ) ằng elito (2CaO.SiO 2 ) nhờ thay ổi thành ph n
phối li u c ng có thể t o ra clinke belito sunfoaluminat có ộ
khi tiêu tốn năng l ng th p h n nữa (t

ng

n cao h n nữa trong

ng với vi c tăng s

ụng l ng PG)

[24].
- S n xu t xi măng anhy ryt II từ PG – apatit (Technical University Cracow –
Ba Lan)
Yêu c u tr ớc hết khi s

ụng PG ể s n xu t xi măng anhy rit là ph i gi m


hàm l ng h p ch t phosphate và fluor xuống (0,08% P2 O5 và 0,2% F)

ng thời t o

h t k ch th ớc h p l . Xi măng s n xu t từ anhydrit có c ờng ộ ch u n n tối a là 40
Mpa sau 28 ngày [24].

12


- S n xu t xi măng siêu sulfate hóa từ PG (University Mais – Thổ Nhĩ K ):
Xi măng siêu sulfate hóa

c s n xu t từ qu trình nghi n l n x lò cao,

anhy rit th ch cao và clinke xi măng porlan ho c v i. Độ ch u n n c a xi măng siêu
sulfate hóa

t tới m c tối a (với thành ph n trộn hỗn h p nh sau: x lò cao 85%;

anhydrit th ch cao 10% và clinke porlan 5%) sau 28 – 90 ngày hydrat hóa. Đ y là lo i
xi măng ộ

n r t cao ph h p c c c ng trình ngoài iển [24].

- S n xu t xi măng canxisulfoaluminate ( 4CaO.3Al2 O3 .SO 3 ) [76,97]
Theo t c gi N. Frankoviæ Mihelja và cộng s
thành khi nung hỗn h p g m

v i,


c t o

canxisulfoaluminate

oxide và photphogip ở nhi t ộ cao theo ph n

ng sau:
4CaCO 3 + 6 AlOOH + CaSO 4 .2H2 O → 4CaO.3Al2 O3 .SO 3 + 4CO 2 + 5H2 O
Theo t c gi

thì boxide với PG làm tăng số l ng c a h p ch t Klein

(4CaO.3Al2 O3 .SO 3 ) và ộ
s

n c , song PG do phóng x nên hàm l ng c a nó

c

ụng ở m c th p. C ờng ộ c a xi măng canxisulfoaluminate nhỏ h n 20 MPa. Xi

măng này kh ng ph h p cho c c c ng trình ch u l c lớn nh ng có thể ng ụng trong
ổn nh

tc ann

ờng giao th ng [76].

Theo t c gi


Yan Shen và cộng s

ã nghiên c u s n xu t xi măng

canxisunfoaluminat (CAS) từ PG, C và oxide. Ông và cộng s có thu

c một số kết

qu : Nhi t ộ th ch h p ể t o ra xi măng CAS là 1250 o C-1300o C; PG
h y h n th ch cao nguyên ch t; S

ph n h y PG có nh h ởng

àng ph n

ng kể ến giai o n

hình thành và hi u su t t o CAS [99].
Ngoài ra, PG
xu t 1 số vật li u x y

c
ng

ng chế t o vật li u compozit. PG còn

cs

ụng ể s n


c i t. Chẳng h n c c nhà khoa học Mỹ ã tiến hành

nghiên c u s n xu t và ng ụng c c hỗn h p compozit có vai trò PG làm ch t ổn nh
ành cho c c c ng trình iển. Compozit PG là hỗn h p
than r n ho c

ng PG với tro nhẹ (là c n

u ốt th i c c nhà m y ph t i n có hàm l ng Ca cao) và xi măng

porlan lo i II có thể c nh tranh v m t kinh tế với c c ngu n nguyên li u x y
khác. Một số lo i vữa trên c sở PG trong ó có ch t kết

ng

nh anhydrit c ng ã

c

các c ng ty ở Nga s n xu t và tiêu thụ. B n qu ng, v i, PG, n ớc với thành ph n h p
l

c em nung, nghi n, làm nguội (clinke anhydrit) [24]. Xiaohong Liu và cộng s
ã chế t o vật li u compozit g m PG, xi măng, m n c a và c c phụ gia [98].

13


Vi n nghiên c u phosphate Florida ã nghiên c u s

số lĩnh v c: S n xu t nh a r i
xu t compozit – vật li u x y

ụng phophogip trong một

ờng asphalt ch a 20% photphogip; nguyên li u s n

ng c ng trình ven iển; th y tinh, men cho

gốm, s ;

ng làm phụ gia s n xu t k nh.
. Tận ụng trong n ng nghi p
PG là ch t c i t o tốt cho nhi u lo i
ngu n ph n

t tr ng

c i t là

t nhi m m n natri,

ón ch a l u hu nh và canxi [22,23,24,34,36,38,40,46,48,66,69,71,

90,94,96,103].
Năm 1979,

B. K. Khosla và cộng s

nghiên c u nh h ởng photphogip ến


vi c lọc hi u qu n ớc m n ch a muối natri trong

t. PG

y nhanh qu trình lọc n ớc

muối natri, kết qu cho th y PG làm gi m ộ m n 80% [34].
Năm 1984, Marcos và cộng s
canxi, magnesi và nh m sau khi

ã nghiên c u s thay ổi t i ph n phối c a

ng v i ho c th ch cao. Qua quan s t nhận th y

ng

th ch cao cho n ng ộ c a canxi, magnesi và sulfate tăng cao h n. N ng ộ c a nh m
c ng cao h n so với s

ụng CaCO 3 kho ng 50% [69].

Năm 1986, D. P. SHARMA và cộng s
ng ụng trên thay ổi ài h n trong thuộc t nh

ã nghiên c u t c

ụng c a th ch cao

t và tăng tr ởng c y tr ng trong lo i


t giàu natri. Kết qu nhận th y nh h ởng c a th ch cao v t nh ch t c a

t và năng

su t c y tr ng nh l a và lúa mì tăng liên tiếp

c

th ch cao. C c kết qu cho th y ộ pH c a

n i n, canxi carbonate và ộ phân

t n

t, ộ

nh gi sau 1-5 năm s

t gi m, trong khi carbon hữu c , h số th m, th m n ớc và l u trữ tăng lên

kể sau năm năm p ụng th ch cao. Trong những năm
là ở những lớp

ụng
ng

u s c i thi n t nh ch t c a

m t và mở rộng h t ng chậm trong những năm tiếp theo [41].


Ngoài ra còn nhi u t c gi nghiên c u vai trò c a PG trong vi c c i t o
Gi m pH c a
nh t trong
với

t

t:

t, gi m ộ m n c a muối [38, 40, 46, 94,96], là kho ng ch t quan trọng

t c a v ng

n kh cằn và kh cằn [71], Gi p ph n ng nhanh ph n ón P

t [71], t c ộng s ph t triển c a r c y và ch i kh c nhau r t nhi u giữa c c lo i

t [90],

p những t c ộng ộc h i c a nhôm [68]. T c ộng c a th ch cao ối s

sinh ra kh metan trong lĩnh v c l a n ớc [48]. PG c ng có thể có gi tr cho c i t o
tr c tiếp khu v c

t s t. Một trong những v n

v c nh vậy thì PG có thể c i thi n

t


ch nh trong vi c s

c màu [103].

14

ụng t i các khu


PG

c

ng làm ph n ón. PG cung c p c nguyên tố l u hu nh và canxi cho

c y tr ng. L u hu nh và canxi
68]. Từ l u ng ời ta ã x c

u có vai trò quan trọng ối với c y tr ng [22,23,54,
nh rằng l u hu nh là một nguyên tố inh

thiết cho c y tr ng, sau nit , phospho và kali [70]. Tr ớc
ngu n ổ sung l u hu nh
ho t (c ng nh

ỡng r t c n

y ph n s c vật là một


ng kể nh t cho c y tr ng, ngoài ra vi c ốt than trong sinh

ể ph t i n) c ng là một ngu n ổ sung l u hu nh cho

t. Đến nay

ng ời ta cho rằng PG c ng là một ngu n ch a l u hu nh kh l t ởng. Đa số c c lo i
muối sulfate s
tr ớc khi

ụng làm ph n ón

u có ộ hòa tan lớn nên có thể

c c y tr ng h p thụ, th c vật

àng h p thụ l u hu nh

r a tr i khỏi

ng sulfate [70].

L u hu nh trong PG hòa tan r t t trong n ớc o ó t n t i kh l u trong
hu nh ở

ới

t

t. L u


ng sulfate nên th c vật có thể h p thụ tr c tiếp. Ngoài ra PG còn ch a

canxi c ng là một nguyên tố
Trong c c c y tr ng thì PG

inh

ỡng c n thiết cho s

ph t triển c a c y tr ng.

c i t tốt khi ón cho c y ậu phộng vì loài này có nhu

c u canxi và l u hu nh cao [24,103].
J. D. Beaton và cộng s

nh gi một số ngu n l u hu nh kết luận rằng PG

cung c p l u hu nh có l i h n l u hu nh nguyên tố ho c ammonium phosphate cộng
với l u hu nh. Ông cho rằng trong vùng kh hậu kh thì ng ụng c a th ch cao sẽ cho
l i ch một số năm, nh ng trong vùng kh hậu m ớt h n thì l i ch sẽ gi m do sulfate
c t o ra. Một số nghiên c u ch ng minh rằng c c ng ụng l u hu nh có thể có tác
ụng ối với s n l ng n ng nghi p [103].
T. W. Walker và cộng s nghiên c u ch ng minh rằng c c ng ụng l u hu nh
có thể có t c ụng ối với s n l ng n ng nghi p. L u hu nh trong PG c i thi n s n
l ng gia s c,

c i t gia tăng s ph t triển tỷ l cố nh


Một l ng nhỏ PG

cs

m [103].

ụng làm ch t ọc ho c phụ gia trong s n xu t ph n

hỗn h p NPK. Trong một số tr ờng h p, ột PG ã s y kh
quá trình t o h t nhằm tăng ộ

c cho thêm vào trong

n c a h t. T i một số n ớc, PG còn

ct oht ể

làm nguyên li u trong s n xu t ph n trộn (nh một ngu n ổ sung l u hu nh và canxi)
[24].
M c

có một số ng ụng nêu trên, song hi n nay trên quy m thế giới mới

ch một l ng nhỏ PG (kho ng 15%)

c s

ụng trong th c ti n. Trong

tr ờng h p thì kinh tế h n là th i (l u) PG ở c c ãi ch a ho c


15

i a số

ổ xuống iển [49].


1.2.1.3. Các hướng xử lý PG
Hi n nay ã có nhi u c ng trình nghiên c u và x l PG, FGD trên thế giới có
hai h ớng ch yếu thu h i gốc sulfate v
sulfi e ho c l u hu nh
nguyên tố phóng x ,

ng muối tan, kh

gốc sulfate v muối

ioxide. Ngoài ra một số c ng trình nghiên c u thu h i c c

t hiếm có trong PG.

a. Thu h i gốc sulfate
Có nhi u công trình nghiên c u s n xu t ammonium sulfate từ
FGD. Có t c gi s

ã th i PG,

ụng NH3 và CO 2 ể chuyển hóa sulfate c a th ch cao trong ã th i


thành ammonium sulfate làm phân bón và canxi carbonate làm phụ gia xi măng
[51,58,61,65]. Có t c gi s

ụng ammonium carbonate

ể chuyển hóa sulfate c a

th ch cao trong ã th i PG, FGD thành ammonium sulfate và canxi carbonate [73].
C ng có h ớng chuyển gốc sulfate v muối kali sulfate.
T c gi Murray Haslnoff

xu t x l

ã th i FGD ằng quy trình ng c òng

từ FGD và ammonium carbonate. Quy trình x l lo i ỏ c c c ch t

nhi m từ th ch

cao. Hi u su t qu trình chuyển hóa canxi carbonate và ammonium sulfate kho ng 97100%, thời gian ph n ng 8-12 phút.
PG

c r a s ch với n ớc ở ộ lọc (5). PG

c óng

ng số (1) có m y trộn, ph n t p ch t c ng với ung ch
Ammonium carbonate (12)
c


c

nh và

a ra ngoài t o ch t th i (4).

a qua lò ph n ng số (2) có m y trộn, một ph n

a ộ lọc số (2) và quay l i lò ph n ng số (1) và số (2). Lò ph n ng (1) và (2)

th ng nhau và x y ra c c ph n ng giống nhau. Từ ộ lọc số (1) thu
ammonium sulfate, ph n ung
số (2) canxi carbonate
chuyển

a vào lò ph n

c r a

ến th p h p thụ,

ammonium carbonate

ch còn l i
ung

c s n ph m

c h i l u lò ph n ng số (1). Từ ộ lọc


ằng n ớc và
ch sau

óng

nh, ung

ộ lọc (2) g m c

ch còn l i

ammonium sulfate và

c h i l u lò ph n ng số (1) và lò ph n ng số (2).

16

c


.
Hình 1.2 Qu tr nh chu n đổi ng ợc dòng của F D [73]

Qu trình s n xu t ammonium sulfate từ PG và NH3 với CO 2
Khalid K. Abbas tiến hành theo s

c t c gi

hình 1.2 [58].


PG ph t sinh từ ph ng ph p

ớt s n xu t acid phosphoric

c làm s ch và

a vào thiết

chuyển hóa ằng CO2 và NH3 ể kết h p t o ammonium carbonate r i

a vào thiết

chuyển hóa. Sau ph n ng, lọc r a

c ph n ch t r n là CaCO 3 ; dung

ch t o thành còn ch a một l ng ammonium carbonate
t o ra CO2 quay l i t o ammonium carbonate, ung
tinh thể ammonium sulfate.

17

c trung hòa ằng H2 SO4

ch còn l i em kết tinh thu

c


Hình 1.3. ammonium sulfate từ P với NH3 và CO2 [58]


Nhóm t c gi Kyungsun Song và nhóm t c gi M. -I. M. Chou c ng tiến hành
tổng h p ammonium sulfate từ FGD và ammonium carbonate; carbonate

c hình

thành từ CO 2 và NH3 tr ớc khi ph n ng với PG.
T c gi Myung gyu Lee và cộng s

nghiên c u tổng h p ammonium sulfate từ

PG và NH3 , CO 2 theo ph n ng [74]:
CaSO 4 .2H2 O(r n) + CO 2 (k) + 2NH4 OH (lỏng) → CaCO 3 (r n) + (NH4 )2 SO4 (5)
S

ph n ng t o ammonium sulfate nh sau:

18


Hình 1.4 Sản xuất ammonium sulfatee từ thạch cao F D và NH 3 , CO2

Sản xuất kali sulfate: L i ch kali sulfate

t ngu n ch yếu từ vi c s

ụng nó

nh một ph n ón kali cho c y tr ng nh y c m với clo. Ph n ón này th ờng


cs n

xu t ằng c ch ph n h y muối kép kali chloride và một trong c c muối kh c nhau trong
ó có ch a magnesi sulfate, chẳng h n nh

kainit KCl.MgSO 4.3H2 O, langbeinit

K2 SO 4 .2MgSO 4 , leonit K2 SO 4 .MgSO4 .H2 O và schonit K 2 SO4 .MgSO 4 .6H2 O. Khi ngu n
magnesi sulfate c a thế giới nhanh chóng c n ki t ph i tìm ngu n nguyên li u mới
cung c p gốc sulfate. Kali chloride t

ng

ối

i

ào; qu ng xinvinit th ờng ch a

kho ng 40-70% NaCl và 60-30% KCl, ph ng ph p x l c c qu ng xinvinit ể kali
chloride có thể s

ụng s n xu t kali sulfate [55]. Th ch cao và xinvinit là nguyên li u

phổ iến rộng trong t nhiên hay c c s n ph m từ c c nhà m y năng l ng m t trời hay
từ n ớc iển. Một số c ng trình nghiên c u v s n xu t kali từ th ch cao t nhiên và
kali chloride ã

c


o c o. C c ph n ng c

n m t qu trình này là

CaSO 4 .2H2 O + 2KCl ↔ K 2 SO 4 + CaCl2 + 2H2 O (6)
Trong c c h

ung

ch n ớc kh ng ch a ammoniac theo ph n ng trên cho

syngenit K 2 SO4 .CaSO 4 .H2 O ho c pentasalt K2 SO4 .5CaSO 4 .H2 O. C c muối k p có thể
sau ó ph n h y ể cho K 2 SO 4 , nh ng năng su t chung c a c c qu trình th p. Một số
c ng trình ã ch ra rằng có thể thu
c tiến hành trong ung
Những phụ gia th c

c K2 SO4 với năng su t cao nếu ph ng trình (6)

ch n ớc ammoniac, và trong dung

ch n ớc hy razin.

y s hình thành c a K 2 SO4 và ngăn ch n qu trình chuyển l i v
19


syngenit. C c nghiên c u ã m t chế t o glaserit và K 2 SO4 từ th ch cao
từ n ớc iển trong ó có KCl.NaCl và xinvinit trong c c h dung
trong các i u ki n ph n ng


c i t. C c ph n ng c

c s n xu t

ch n ớc ammoniac

n m t qu trình này là

4CaSO 4 .2H2 O + 6KCl.xNaCl ↔ 3K 2 SO 4 .Na2SO4 (r n) + 4CaCl2 + (x-2) NaCl + 8H2 O
(7)
3K 2 SO 4 .Na2 SO 4 + 2KCl.xNaCl ↔ 4K 2 SO4 + (2 + x) NaCl
. Thu h i l u hu nh v c c

ng h p ch t có ch

Để thu h i l u hu nh v
kh

(8)

ng h p ch t có ch, nhi u t c gi

ãs

ụng c c ch t

th ch cao trong ã th i PG, FGD ằng c c ch t kh : l u hu nh, than ho t t nh, l u

hu nh kết h p với than ho t t nh [57,64,65,67,86,89,93,105,106].

Theo E.M. van der Merwe qu trình kh PG ằng carbon ho t t nh x y ra c c
giai o n:
Từ 750o C ến 1080o C: CaSO 4 + 2C → CaS + 2CO 2

(9)

Từ 1080o C ến 1300o C: CaSO 4 → CaO + l u hu nh oxide
Ngoài ra còn có ph n ng: 3CaSO 4 + CaS → 4CaO + 4SO 2

(10)

Nhi t ộ 900o C÷1100o C. Khi thêm 5% khối l ng Fe2 O 3 và ZnO làm gi m c c kho ng
nhi t ộ, c ng nh năng l ng ho t hóa c a ph n ng [43].
C ng trình [57] nghiên c u qu trình kh canxi sulfate ằng carbon ho t t nh
trong i u ki n th y nhi t ở nhi t ộ cao theo ph n ng:
CaSO 4 + 2C + H2 O → CaCO 3 + H2 S + CO 2 (11). T c gi và cộng s ch a

nh

gi hi u su t ph n ng, t o ra s n ph m H2 S ộc, kh CO 2 sinh ra có thể kết h p với C
t o ra kh CO

ộc [57].

Theo t c gi Lubka qu trình kh CaSO 4 ằng kh thiên nhiên g m 3 giai o n
sau [64]:
CH4 + H2 O → CO + 3H2

(12)


CaSO 4 + H2 → CaO + SO 2 + H2 O

(13)

CaSO 4 + CO → CaO + SO 2 + CO 2

(14)

20


Hình 1.5. Hệ th ng tích hợp năng l ợng phân hủ P thành CaO và SO 2

1: Lò ống. 2, 4: Trao ổi nhi t tr c tiếp. 3: lò ph n h y PG. 5, 6: m y ph n li.
Qu trình x

l ph c t p, PG

an

u ph i t t p ch t

ới c c

ng canxi

sulfate ( CaSO 4 .0,5H2 O: 80%; CaSO 4 .2H2 O: 14,5%).
Nhóm t c gi Shaocong Zheng nghiên c u qu trình kh PG ằng than




nhi t ộ cao ph n ng g m c c giai o n:
CaSO 4 + C → CaO + SO 2 + CO

(15)

CaSO 4 + 2C → CaS + 2CO 2

(16)

3CaSO 4 + CaS → 4CaO + 4 SO 2

(17)

Ph n ng tổng qu t: 2CaSO 4 + C → 2CaO + CO 2 + 2SO 2
Ph n trăm thể t ch khí SO2 thu

(18)

c là 7,6%; hi u su t chuyển hóa PG thành

SO 2 là 92,2%; hi u su t kh PG là 95,16%. C ng trình ch a nghiên c u nh h ởng thời
gian nung ến hi u su t; nhi t

ộ ph n ng kh cao; t l số mol C : CaSO 4 th p [86 ] .

Nhóm t c gi SR Motaung nghiên c u qu trình kh CaSO 4 .2H2 O ã th i ch a
CaSO 4 .2H2 O 95,5%; MgSO 4 3,5%; CaCO 3 1% ằng than ho t t nh [89]. T l số mol C
và CaSO 4 .2H2 O là 2,5 : 1. C c qu trình x y ra là
CaSO 4 + 4C → CaS + 4CO


(19)
21


CaSO 4 + 4CO → CaS + 4CO 2

(20)

C + CO 2 → 2CO

(21)

Nh c iểm qu trình này sinh ra kh CO ộc.
Nhóm t c gi Takahiro Kato nghiên c u quá trình kh CaSO 4 trong ã th i
FGD ằng than ch t l ng th p ch a 67,7% carbon; t l mol C: Ca =1:2 [93]. Các quá
trình x y ra theo c c ph n ng:
CaSO 4 + 2C → CaS + 2CO 2

(22)

3CaSO 4 + CaS → 4CaO + 4 SO 2

(23)

Ph n ng x y ra ở kho ng nhi t ộ 900o C ÷ 1000o C. Nh c iểm qu trình này
t l số mol t l C : Ca th p làm cho nhi t ộ ph n ng cao.
Thu hồi c c ngu n t đất hiếm: Nhóm t c gi Yakov Kuzmich Abrammov ã
thu h i c c c c nguyên tố


t hiếm từ PG s

ụng hỗn h p acid sunfuric và acid nitric

với tỷ l 3,2-1,2 với n ng ộ 1-3 % t nh theo trọng l ng và tỷ l c c ch t lỏng ở ch t
r n 4-5 trong vòng 8-12 ph t với ph ng ph p th y luy n. Thu h i c a c c nguyên tố
t hiếm từ gi i ph p khai th c s

ụng trao ổi cation h p phụ ằng c ch i qua sau

th ng qua ộ lọc trao ổi cation [102].
c. Ph ng ph p kh c
T c gi Mulopo ã s

ụng natri carbonate cho x l ch t th i th ch cao và thu

h i canxi carbonate dùng ể x l m i tr ờng [72]. Ph ng ph p tiến hành theo ph n
ng

m t. Ph n ng x y ra nh sau:
Na2 CO 3 + CaSO 4 .2H2 O → CaCO 3 + Na2 SO 4 + 2H2 O
CaCO 3 t o thành

c

(24)

ng ể trung hòa ộ chua một số h thống cống rãnh.

1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ photphogip ở Việt Nam

Đối với Vi t Nam, ch ng ta ch a tìm th y mỏ th ch cao t

nhiên. Th ch cao

nhập kh u từ Lào và Trung Quốc ể làm phụ gia cho s n xu t xi măng nên vi c s
ụng photphogip ch a
Vào những năm
nghiên c u và s

c ch trọng nghiên c u và ph t triển.
u thập niên 80, nhi u nhà khoa học Vi t Nam

t ra v n

ụng photphogip c a Nhà m y Hóa ch t Đ c Giang x y

chuy n s n xu t acid phosphoric tr ch ly, nh ng o nhi u nguyên nh n nên

ng

y

y chuy n

ó ch y một thời gian ng n thì ngừng, nên ch a ph t sinh ã th i photphogip. Vì vậy
vn

nghiên c u và s

ụng photphogip ch a


22

c nghiên c u.


Đến năm 2008 khi nhà m y DAP Đình V - H i Phòng i vào ho t ộng với
c ng su t 330.000 t n năm ã th i ra m i tr ờng 995.000 t n ch t th i photphogip
[10,11,26]. Đến năm 2014 nhà m y DAP số 2 Lào Cai c ng i vào ho t ộng với c ng
su t t

ng t và c ng th i ra m i tr ờng l ng lớn photphogip.

6. Photphogip của nhà m

D P

nh

- Hải Phòng

Sau khi có nhà m y DAP ã có nhi u nhóm nghiên c u s
gi i quyết v n

ụng photphogip ể

nhi m m i tr ờng.

T c gi Th i Hoàng và c c cộng s


ãs

ụng photphogip làm ch t phụ gia cho

vật li u compozit: Đã iến t nh thành c ng th ch cao ằng acid stearic (GbtAs) và PEg-acid acrylic (G tAA) trên thiết

trộn siêu tốc. Hàm l ng acid stearic và PE-g-acid

acrylic th ch h p ể iến t nh th ch cao t
nh a c ng- ống g n xo n PE gyp [25].
nh ng l ng PG

cs

ng ng là 4 và 5 %. Chế t o s n ph m ống
Nhóm ã s

ụng PG ể s n xu t compozit

ụng kh ng nhi u.

Một số c ng trình x l

ã th i PG ể s n xu t th ch cao phục vụ cho x y

ng:

―Nghiên c u c ng ngh chế iến ã th i PG c a nhà m y DAP H i Phòng ể s n xu t
c c vật li u x y


ng‖ c a t c gi Nguy n H ờng H o năm 2012 [18], ―Nghiên c u

c ng ngh x

ã th i PG c a nhà m y s n xu t ph n ón DAP Đình V – H i

l

23


Phòng‖ c a t c gi Nguy n H ng Quy n năm 2012 [17]. Từ th ch cao có thể t o ra c c
ng kh c nhau c a th ch cao có c ờng ộ tốt và có nhi u ng ụng h n

c i t lĩnh

v c y học [19].
Năm 2013 t c gi L u Ngọc Vĩnh [10,11] ã ―nghiêu c u s n xu t ammonium
sulfate từ ch t th i photphogip c a nhà m y DAP số 1-Vinachem t i KCN Đình V –
H i Phòng‖, ―Nghiên c u thăm ò kh năng thu h i và s
l u hu nh trong PG‖. T c gi

ã s

ụng có hi u qu h p ch t

ụng ã th i photphogip và ammonium carbonate

ể s n xu t ammonium sulfate làm phân bón.


Theo t c gi

qui trình s n su t

ammonium sulfate từ PG và ammonium carbonate g m c c c ng o n sau: R a nguyên
li u; s y nguyên li u; nghi n nhỏ; th c hi n ph n ng trao ổi, qu trình ốc h i kết
tinh; c ng o n s y s n ph m. Ph n ng trao ổi là
CaSO 4 .2H2 O + (NH4 )2 CO 3 → (NH4 )2 SO4 + CaCO 3 + 2H2 O
Tuy nhiên hi u su t ph n ng ch a cao, ch a tận ụng NH4 F phế th i c a nhà
máy DAP.
Năm 2014 V Xu n Minh và Cộng s (2014) ã ― Nghiên c u kh năng x l
thuốc nhuộm c a
ch a

cx l

n ỏ trung hòa ằng th ch cao phế th i‖ [29]. Tuy nhiên th ch cao
ã

ng tr c tiếp có thể g y t c h i ến m i tr ờng xung quanh.

1.3. Nhận xét
Qua ph n tổng quan v tình hình ph t sinh và s

ụng ã th i PG trên thế giới

và c a Vi t Nam cho th y h ớng x l PG hi n nay theo hai h ớng ch
ng tr c tiếp PG và chế iến PG v c c
và khí SO 2 . Tuy nhiên h ớng


o là s chế

ng s n ph m th ch h p là ammonium sulfate

ng tr c tiếp tận thu kh ng

c nhi u còn tới 85% v n

ph i th i ỏ v c c ãi ch a, còn h ớng chế iến ph n ón ammonium sulfate theo con
ờng

ng kh CO 2 và NH3 t c ụng với PG trong ung ch có khó khăn v nguyên

li u CO 2 và NH3 , vì hai nguyên li u này có thể

ng ể chế t o ure

ng ph n ón ch t

l ng cao; h n nữa quy trình ph n ng ph c t p 3 pha: r n – lỏng- kh thiết
ng ph c t p và

ph n

t c nghẽn khi ph n ng, o ó ph i ừng l i làm s ch, tiêu tốn

năng l ng nhi u nên h n chế

ng ụng những ph ng ph p này. Còn h ớng t o ra


SO 2 ph i th c hi n ở nhi t ộ cao tiêu tốn nhi u năng l ng nên ch th ch h p với c c
c ng ngh kết h p thu kh SO 2 với qu trình s n xu t ở nhi t ộ cao nh kết h p thu
h i SO 2 từ PG kết h p với qu trình s n xu t xi măng ho c thu h i SO 2 từ PG kết h p

24


với s n xu t acid sulfuric từ l u hu nh. Vì vậy v n c n ph i tiếp tục tìm kiếm c c
ph ng n chế iến PG th ch h p với c ng ngh hi n

i và x l m i tr ờng.

1.4. Ứng dụng của các sản phẩm sau xử lý
1.4.1. Ứng dụng của ammonium sulfate thu được
Ammonium sulfate là lo i ph n

m, có N 21,1% màu tr ng, t trọng 1,76 g ml.

Phân bón có ammonium sulfate ch a l ng N kh ng nhỏ h n 20,5%. K ch th ớc h t và
ng h t phụ thuộc vào c ng ngh chế t o (thiết

t o h t) có thể từ 0,2 ÷ 0,8mm; ộ

m < 0,6: N > 21%; H2 SO4 < 0,5% [3,7,12,30].
Ngoài ng ụng trong ph n ón, ammonium sulfate

c s

ụng làm ch t phụ


gia trong s n xu t thuốc trừ s u, thuốc i t cỏ, thuốc i t n m ể làm tăng kh năng hòa
tan trong n ớc [53].
c s

Trong sinh hóa, ammonium sulfate

là thành ph n quan trọng trong nhi u lo i vac-xin
trẻ em khỏi c c

nh

ụng ể làm s ch protein kết t a và
c s

ụng ở Hoa K , ể

o v

ch c u, uốn v n, ho gà [53].

1.4.2. Ứng dụng của Canxi flouride
Canxi flouride ch yếu
ng, ngoài ra còn

c s

c s

ụng trong luy n kim, hóa ch t và vật li u x y


ụng trong quang học, c c ngành c ng nghi p iêu kh c và

quốc phòng.
Trong c ng nghi p luy n kim: Canxi flouride là ch t tr ch y ể làm gi m nhi t
ộ nóng ch y c a vật li u trong s n xu t th p, nh m.
Trong c ng nghi p hóa ch t: Ứng
fluorhydric, và sau ó s

ụng quan trọng là vi c s n xu t acid

ụng nó nh là nguyên li u ể s n xu t h p ch t flo hữu c và

v c [9, 15].
Trong vật li u x y

ng c ng nghi p: Canxi flouride

c s

ụng rộng rãi

trong th y tinh thì nó th c

y s tan ch y c a th y tinh, trong gốm s , trong s n xu t

xi măng thì canxi flouride

c thêm vào là ch t kho ng hóa và trong các ngành công

nghi p vật li u kh c [15].

Trong y học: CaF2 có thể

c s

hi u qu làm tăng n ng ộ F kh ng ổn

ụng nh một t c nh n chống mục x ng
nh trong n ớc ọt và o ó tăng c ờng t i

kho ng hóa răng. Nó c ng có thể r t hữu ch trong vi c i u tr cho vi c gi m t nh th m
men răng. Canxi flouride c ng

c iết ến với ho t tính kh ng khu n c a nó, c c h t
25


×