Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Cấu trúc đề thi HSG tỉnh lớp 9 THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.51 KB, 16 trang )

UBND TỈNHTHANH HOÁ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

/SGD ĐT- GDTrH

Thanh Hoá, ngày tháng năm 2014

V/v: cấu trúc đề thi học sinh giỏi tỉnh
cấp THCS năm học 2014- 2015

Dự thảo
Kính gửi: Các phòng giáo dục và đào tạo.
Nhằm nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn, để các nhà trường chủ động
xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo cấu
trúc đề thi học sinh giỏi tỉnh cấp trung học sơ cở từ năm học 2014- 2015 như sau:
A. Nội dung thi
- Chương trình môn học cấp trung học cơ sở hiện hành của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, chủ yếu là chương trình lớp 9.
- Không kiểm tra, đánh giá những nội dung, kiến thức đã giảm tải theo
hướng dẫn tại Công văn số: 5842/BGDĐT- VP ngày 01/09/2011 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
B. Khung ma trận đề thi
1. Khung ma trận đề thi dùng cho loại đề thi tự luận hoặc TNKQ
Cấp độ

Vận dụng
Nhận biết



Thông hiểu

Tên chủ đề

Cộng
Cấp độ thấp

Cấp độ cao

(Nội dung, chương...)

Chủ đề 1

Số câu
Số điểm

Tỉ lệ %

Chuẩn KT,
KN cần
kiểm tra
(Ch)

(Ch)

(Ch)

(Ch)


Số câu

Số câu

Số câu

Số câu

Số câu

Số điểm

Số điểm

Số điểm

Số điểm

...điểm=...
%

Chủ đề 2

1


Số câu
Số điểm

Tỉ lệ %


(Ch)

(Ch)

(Ch)

(Ch)

Số câu

Số câu

Số câu

Số câu

Số câu

Số điểm

Số điểm

Số điểm

Số điểm

...điểm=...
%


(Ch)

(Ch)

(Ch)

(Ch)

Số câu

Số câu

Số câu

Số câu

Số câu

Số điểm

Số điểm

Số điểm

Số điểm

...điểm=...
%

Số câu


Số câu

Số câu

Số câu

Số câu

Số điểm

Số điểm

Số điểm

Số điểm

Số điểm

%

%

%

%

................
................
Chủ đề n


Số câu
Số điểm

Tỉ lệ %

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

2. Khung ma trận đề kiểm tra dùng cho loại đề thi kết hợp tự luận và TNKQ)

Cấp độ
Tên

Vận dụng
Nhận biết

Thông hiểu

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

Cộng

chủ đề
(nội dung,
chương....)


TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Chuẩn
KT, KN
cần kiểm
tra (Ch)

(Ch)

(Ch)

(Ch)

(Ch)

(Ch)


(Ch)

(Ch)

Số câu

Số câu

Số câu

Số câu

Số câu

Số câu

Số câu

Số câu

Số câu

Số câu

Số điểm Tỉ lệ %

Số điểm

Số điểm


Số
điểm

Số
điểm

Số
điểm

Số
điểm

Số
điểm

Số
điểm

...điểm=...
%

(Ch)

(Ch)

(Ch)

(Ch)


(Ch)

(Ch)

(Ch)

(Ch)

Chủ đề 1

Chủ đề 2

2


Số câu

Số câu

Số câu

Số câu

Số câu

Số câu

Số câu

Số câu


Số câu

Số câu

Số điểm Tỉ lệ %

Số điểm

Số điểm

Số
điểm

Số
điểm

Số
điểm

Số
điểm

Số
điểm

Số
điểm

...điểm=...

%

(Ch)

(Ch)

(Ch)

(Ch)

(Ch)

(Ch)

(Ch)

(Ch)

Số câu

Số câu

Số câu

Số câu

Số câu

Số câu


Số câu

Số câu

Số câu

Số câu

Số điểm Tỉ lệ %

Số điểm

Số điểm

Số
điểm

Số
điểm

Số
điểm

Số
điểm

Số
điểm

Số

điểm

...điểm=...
%

..............
..............

Chủ đề n

Tổng số câu
Tổng số điểm

Số câu

Số câu

Số câu

Số câu

Số điểm

Số điểm

Số điểm

Số điểm

%


%

%

Tỉ lệ %

C. Cấu trúc đề thi
I. MÔN TOÁN
1. Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
2. Cấu trúc đề thi:
Câu

Ý
1

I

Nội dung
Biểu thức đại số
- Biến đổi biểu thức

2

2

Giá trị của biểu thức đại số

2


1

Phương trình
- Phương trình bậc hai, phương trình quy về bậc hai

II

Điểm

2

2

Hệ phương trình
- Giải hệ phương trình

2

- Các bài toán liên quan:
3


Số học
III

- Phương trình nghiệm nguyên, Toán chia hết.

4

Hình học:

- Tứ giác,đường tròn
- Hệ thức trong tam giác, tứ giác
IV

6

- Đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau
- Ba điểm thẳng hàng .
- Độ dài đoạn thẳng
- Số đo góc.
- Diện tích các hình
- Quan hệ giữa đường thẳng.
- Cực trị hình học.
- Tìm tập hợp điểm
V - Các bài toán khác ( 1điểm)
- Bất đẳng thức.

V

- Cực trị.

2

- Toán suy luận logic.

II. MÔN VẬT LÍ
1. Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
2. Cấu trúc đề thi:
TT


Phần kiến thức

Số điểm

Số câu hỏi

Loại câu hỏi

1

Cơ học

4,0

1-2

Tự luận

2

Nhiệt học

3,0

1

Tự luận

3


Quang học

4,0

1

Tự luận

4

Điện và điện từ

6,0

1-2

Tự luận

5

Phương án thực hành

3,0

1

Tự luận
4



Tổng số

20,0

5 đến 7 câu

3. Nội dung thi:
a, Cơ học:
- Chuyển động cơ học.
- Công, công suất, định luật bảo toàn công.
- Cơ năng. Định luật bảo toàn và chuyển hóa cơ năng.
- Các loại máy cơ đơn giản.
- Áp lực, áp suất. Bình thông nhau, máy thủy lực.
- Định luật Ác-si-mét.
b. Nhiệt học:
- Công thức tính nhiệt lượng.
- Phương trình cân bằng nhiệt.
- Sự chuyển thể của các chất (nóng chảy, đông đặc, hóa hơi, ngưng tụ).
- Nguồn nhiệt từ nhiên liệu, điện, quang,…
- Vấn đề hiệu suất và công suất nhiệt.
c. Quang học:
- Định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Định luật phản xạ ánh sáng. Gương phẳng,...
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Thấu kính mỏng,…
- Mắt, các tật của mắt và cách khắc phục.
- Máy ảnh, kính lúp.
d, Điện và điện từ:
- Định luật Ôm (cho một điện trở, cho các loại đoạn mạch…)
- Công, công suất của dòng điện. Định luật Jun-Lenxơ
- Điện trở của vật dẫn phụ thuộc vào gì. Biến trở.

- Bài tập có tính đến điện trở của vôn kế và ampe kế
- Dòng điện xoay chiều, máy biến thế, động cơ điện, truyền tải điện năng đi
xa….
5


e, Bài tập về phương án thực hành:
- Các bài tập phát triển từ những bài thí nghiệm trong SGK
- Các bài tập có nguồn gốc thực tiển, đời sống.
- Nội dung:
+ Giải thích hoặc chứng minh các hiện tượng vật lí.
+ Xây dựng phương án thí nghiệm, đo đạc các đại lượng vật lí
+ Sử lí số liệu, rút ra kết luận
+ Đánh giá sai số, nguyên nhân và biện pháp hạn chế sai số.
Chú ý: Không kiểm tra đánh giá ở những phần kiến thức đã được giảm tải.
III. MÔN HOÁ HỌC
1. Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
2. Cấu trúc đề thi:

CÂU

Ý

NỘI DUNG

ĐIỂM

KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học.
- Đơn chất và hợp chất. Phân tử

- Công thức hoá học, hoá trị
1

Tuỳ
chọn

- Sự biến đổi của chất

2,0 điểm

- Phản ứng hoá học
- Định luật bảo toàn khối lượng
- Phương trình hoá học
- Mol
- Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
- Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Tỉ khối chất khí
- Tính theo công thức hoá học, tính theo phương trình
6


hoá học
- Tính chất của oxi. Sự oxi hoá. Phản ứng hoá hợp.
- Không khí. Sự cháy
- Phản ứng oxi hoá - khử
2

Tuỳ
chọn


- Dung dịch

2,0 điểm

- Độ tan của một chất trong nước
- Nồng độ dung dịch
- Pha chế dung dịch
- Nước

2,0 điểm

- Axit. Bazơ. Muối
- Tính chất hoá học của oxit. Khái quát về sự phân
loại oxit.

3
Tuỳ
chọn

- Một số oxit quan trọng.
- Tính chất hoá học của axit.
- Một số axit quan trọng.
- Tính chất hoá học của bazơ.
- Một số bazơ quan trọng.
- Tính chất hoá học của muối.
- Một số muối quan trọng, phân bón hoá học

4

- Tính chất vật lí chung của kim loại. Tính chất hoá

học của kim loại. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Tuỳ
chọn

2,0 điểm

- Ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn
mòn.
- Nhôm, sắt

5

- Tính chất của phi kim:
Tuỳ
chọn

2,0 điểm

- Clo, cacbon, các oxit của cacbon, axit cacbonic và
muối cacbonat
- Điều chế oxi. Phản ứng phân huỷ.
- Tính chất của hiđro.
7


6

- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.
Tuỳ
chọn


7

2,0 điểm

- Metan, etilen, axetilen, benzen.
- Rượu etylic, axit axetic.

Tuỳ
chọn

- Chuỗi phản ứng .

8

Tuỳ
chọn

- Tổng hợp vô cơ

2,0 điểm

9

Tuỳ
chọn

- Tổng hợp hữu cơ

2,0 điểm


- Phân biệt các chất bằng phương pháp hóa học.

2,0 điểm

10

2,0 điểm

- Giải thích hiện tượng.

Tuỳ
chọn

- Tinh chế chất.
- Thông thạo các dụng cụ thí nghiệm theo chương
trình quy định của Bộ.
- Vận dụng kiến thức vào thực tiển.

IV. MÔN SINH HỌC
1. Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
2. Cấu trúc đề thi:
TT

Các phần

Số điểm

Số câu hỏi


Loại câu hỏi

1

Di truyền và biến dị (lớp 9)

16,0 điểm

6- 8 câu

Tự luận

2

Sinh vật và môi trường (lớp 9)

4,0 điểm

2 câu

Tự luận

20,0

8- 10 câu

Tự luận

Tổng số
3. Nội dung đề thi:

TT

Phần

Nội dung đề thi
Chương I. Các thí nghiệm của Menđen;

Di truyền và biến dị

Chương II. Nhiễm sắc thể;
8


1

(lớp 9)
Chương III. ADN và gen;
Chương IV. Biến dị;
Chương V. Di truyền học người;
Chương VI. Ứng dụng di truyền học.
Sinh vật và môi
trường (lớp 9)

2

Chương I. Sinh vật và môi trường;
Chương II. Hệ sinh thái;
Chương III. Con người, dân số và môi trường;
Chương IV. Bảo vệ môi trường.


V. MÔN NGỮ VĂN
1. Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
2. Cấu trúc đề thi:
CÂU 1 (2,0 điểm): TIẾNG VIỆT
- Các phương châm hội thoại
- Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp
- Sự phát triển của từ vựng
- Khởi ngữ
- Các thành phần biệt lập
- Nghĩa tường minh và hàm ý
CÂU II (6,0 điểm): NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn.
- Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
- Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
CÂU III (12,0 điểm): NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
Vận dụng khả năng đọc - hiểu và kiến thức văn học, kiến thức lý luận văn
học (văn học Việt Nam và văn học địa phương) để viết bài nghị luận văn học.
9


LỚP 8
- Hịch tướng sĩ - Trần Quốc Tuấn
- Nước Đại Việt ta - Nguyễn Trãi
- Tức nước vỡ bờ - Ngô Tất Tố
- Lão Hạc- Nam Cao
- Ông đồ - Vũ Đình Liên
- Nhớ rừng- Thế Lữ
- Quê hương- Tế Hanh
- Khi con tu hú - Tố Hữu
- Tức cảnh Pắc Bó- Hồ Chí Minh

- Ngắm trăng, Đi đường; - Hồ Chí Minh
LỚP 9
- Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ.
- Truyện Kiều - Nguyễn Du; các đoạn trích trong chương trình Ngữ văn 9
- Đồng chí - Chính Hữu
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật
- Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận
- Bếp lửa - Bằng Việt
- Ánh trăng - Nguyễn Duy
- Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải
- Viếng lăng Bác - Viễn Phương
- Sang thu - Hữu Thỉnh
- Nói với con - Y Phương
- Làng - Kim Lân
- Lặng lẽ Sapa - Nguyễn Thành Long
- Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng
- Những ngôi sao xa xôi - Lê Minh Khuê
- Phần chương trình Ngữ văn địa phương Thanh Hóa (2,0 điểm)
VI. MÔN LỊCH SỬ
10


1. Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
2. Cấu trúc đề thi:
Câu 1: (3.0 điểm)
Kiểm tra kỹ năng so sánh, lập sơ đồ, biểu đồ… các sự kiện tiêu biểu thuộc
nội dung Việt Nam hiện đại.
Câu 2: (5.0 điểm)
Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1919-1945. (Yêu cầu thí sinh biết trình bày
khái quát nội dung một sự kiện lịch sử tiêu biểu).

Câu 3: (5.0 điểm)
Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1945-1975. (Yêu cầu thí sinh biết phân tích, nhận
xét, đánh giá một sự kiện lịch sử tiêu biểu; Kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn).
Câu 4: (5.0 điểm)
Lịch sử thế giới thời kì từ 1917- 2000. (Thông qua trình bày một sự kiện lịch
sử, yêu cầu thí sinh thể hiện quan điểm, thái độ về sự kiện lịch sử đó; Liên hệ với
tình hình Việt Nam hiện nay.
Câu 5: (2.0điểm)
Lịch sử địa phương. (Yêu cầu thí sinh trình bày khái quát một sự kiện, nhân
vật, di tích lịch sử tiêu biểu thuộc nội dung lịch sử địa phương theo chương trình
giáo dục địa phương hiện hành)
VII. MÔN ĐỊA LÍ
1. Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
2. Cấu trúc đề thi:
TT

Các phần

Số điểm

Số câu hỏi

Loại câu
hỏi

1

Trái Đất


2,0

1-2

Tự luận

2

Địa lí tự nhiên Việt Nam

2,0

1-2

Tự luận

3

Địa lí dân cư Việt Nam

2,0

1-2

Tự luận

4

Địa lí ngành kinh tế


2,5

1-2

Tự luận

5

Địa lí các vùng kinh tế

3,5

1-2

Tự luận
11


6

Địa lí địa phương

2,0

1-2

Tự luận

7


Kỹ năng

Vẽ biểu đồ

3,0

1

Tự luận

Nhận xét bảng số liệu,
biểu đồ, Atlat địa lí
Việt Nam

3,0

1

Tự luận

20,00

7-11

Tổng

3. Nội dung đề thi: Chương trình địa lí lớp 6,8.9
TT

Chủ đề


Nội dung thi

1

Trái Đất

- Các hệ quả của vận động tự quay quanh trục và chuyển động
của Trái Đất quanh Mặt Trời

2

Địa lí tự
- Đặc điểm một số thành phần của tự nhiên Việt Nam (địa hình,
nhiên Việt khí hậu, sông ngòi, đất trồng)
Nam

3

Địa lí dân
cư Việt
Nam

- Một số đặc điểm về dân tộc, sự phân bố các dân tộc ở nước ta
- Đặc điểm dân số, nguyên nhân và hậu quả của tình hình dân số
đông và tăng nhanh
- Phân bố dân cư.
- Các loại hình quần cư nông thôn, thành thị
- Đô thị hóa.
- Lao động và việc làm.

- Hiện trạng chất lượng cuộc sống

4

Địa lí
ngành
kinh tế

- Sự phát triển nền kinh tế nước ta
- Ngành nông nghiệp
- Ngành lâm nghiệp
- Ngành thủy sản
- Ngành công nghiệp
- Ngành dịch vụ
12


5

Địa lí các
vùng kinh
tế

- Trung du và miền núi Bắc bộ
- Đồng bằng sông Hồng
- Bắc Trung bộ
- Duyên hải Nam Trung bộ
- Tây Nguyên
- Đông Nam bộ
- Đồng bằng sông Cửu Long

- Phát triển kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo

6

Địa lí địa
phương

- Các nội dung được tích hợp theo các chủ đề của Địa lí Việt
Nam.

7

Kĩ năng

Vẽ biểu đồ ( tròn, cột , đường, miền)
- Kĩ năng nhận xét biểu đồ
- Kĩ năng về bảng số liệu: Tính toán, nhận xét .
- Kĩ năng về bản đồ: Đọc thông tin ở bản đồ trong Atlat địa lí
Việt Nam

Lưu ý: - Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam xuất bản từ năm 2009
trở lại đây.
- Không ra đề thuộc phần giảm tải của chương trình.
- Đề kiểm tra đảm bảo cấu trúc kiến thức 50% và kĩ năng 50%
+ Các câu kiểm tra kiến thức có thể tổng hợp các phần nhưng vẫn phải đảm
bảo ma trận đề.
+ Việc kiểm tra các kĩ năng địa lí ngoài câu 5, ở các câu khác các kĩ năng
được kết hợp khi kiểm tra các nội dung nói trên để đảm bảo cấu trúc đề.
VIII. MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN
1. Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề

2. Cấu trúc đề thi:
Câu 1: 2.0 điểm
Lớp 6. Phần Pháp luật (Các bài trong nội dung chương trình Học kỳ II)
Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dạng điền khuyết khai thác kiến thức
ATGT (nội dung các điều về Luật Giao thông đường bộ liên quan đến người đi bộ,
13


đi xe đạp, xe gắn máy và thiết bị, an toàn hành lang đường bộ); và các quyền trẻ em
Việt Nam.
Câu 2: 3.0 điểm
Lớp 7. Phần Pháp luật (Các bài trong nội dung chương trình Học kỳ II).
Câu 3: 2.0 điểm
Lớp 8. Phần Đạo đức;
Câu 4: 4.0 điểm
Lớp 8. Phần Pháp luật.
Câu 5: 2.0 điểm
Lớp 9. Phần Đạo đức;
Câu 6: 4.0 điểm
Lớp 9. Phần Pháp luật
Câu 7: 3.0 điểm
Lớp 9. Phần Pháp luật (Tự luận hoặc tình huống).
* Lưu ý: Phần kiến thức Pháp luật lớp 8 và lớp 9 có thể yêu cầu giải quyết
các bài tập tình huống nhưng tối đa không quá 3 điểm; Mỗi đề thi không quá 01câu
tình huống Pháp luật.
3. Yêu cầu về Chương trình:
Nội dung thi là kiến thức toàn cấp THCS môn GDCD. Đối với các bài trong
nội dung giảm tải (chuyển sang đọc thêm hoặc ngoại khoá) có liên quan đến các
vấn đề và kiến thức cơ bản vẫn có thể đưa vào nội dung thi học sinh giỏi (một số
nội dung đã giảm tải trong các bài không nằm trong chương trình thi).

Đề thi phải là những kiến thức cơ bản trong chương trình môn GDCD, phải
là những kiến thức cần thiết và liên quan trực tiếp đến học sinh. Không lạm dụng ca
dao, tục ngữ … để giải quyết những nội dung kiến thức không thuộc kiến thức cơ
bản của các bài học làm học sinh suy nghĩ lạc đề, không đáp ứng mục tiêu đề ra.
Tài liệu sử dụng khi ra đề thi: là tài liệu chuẩn kiến thức, kỹ năng do Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành kết hợp với khung phân phối chương trình đã giảm tải do
Sở Giáo dục và Đào tạo phát hành; Sách giáo khoa môn GDCD cấp THCS; Các tư
liệu về kiến thức, thông tin pháp luật, đạo đức được cập nhật đã được kiểm chứng.
XIX. MÔN TIỀNG ANH
a) Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề
b) Cấu trúc:
14


I. Ngữ âm: (5 câu hỏi tương đương 5 điểm)
1. Xác định đúng trọng âm của từ
2. Xác định đúng cách đọc các nguyên âm đơn, nguyên âm đôi, phụ âm
II. Từ vựng: (20 câu hỏi tương đương 20 điểm)
1. Cấu tạo từ (Word formation)
2. Kết hợp từ (Collocation)
III. Ngữ pháp: (25 câu hỏi tương đương 25 điểm)
1. Mạo từ
2. Danh từ
3. Đại từ
4. Động từ (Thời của động từ, dạng thức của động từ, thể bị động)
5. Tính từ
6. Trạng từ
7. Giới từ
8. Liên từ
9. Câu đơn, câu phức, các mệnh đề trong câu phức

10. Lối nói trực tiếp, gián tiếp
11. Câu điều kiện loại I và II
IV. Đọc hiểu: (30 câu hỏi tương đương 30 điểm)
Kiểm tra kỹ năng đoán nghĩa của từ trong văn cảnh, kỹ năng dự đoán ý, kỹ
năng suy luận ý, kỹ năng đọc lấy ý chính, lấy thông tin cụ thể, chính xác, kỹ năng
tóm tắt ý….những đoạn văn có độ dài 200-300 từ theo các chủ điểm đã học.
V. Kỹ năng viết: (20 điểm)
1. Diễn đạt một ý bằng những cấu trúc câu khác nhau (Transformation)
2. Viết câu hoàn chỉnh dựa vào từ gợi ý (Sentence building)
3. Viết đoạn văn (paragraph) có độ dài 80-100 từ theo chủ điểm
c) Nội dung đề thi
1. Ngữ âm
2. Từ vựng
3. Ngữ pháp
15


4. Đọc hiểu
5. Viết
Tổng điểm toàn bài 100 chia 5 quy về thang điểm 20
d. Loại câu hỏi
- Đề thi bao gồm câu hỏi trắc nghiệm khách quan kết hợp tự luận.
- Tỉ trọng giữa trắc nghiệm khách quan và tự luận là 20% TNKQ : 80% tự
luận.
Nhận được Công văn này, Giám đốc Sở yêu cầu các phòng giáo dục các đơn
vị quán triệt những nội dung trên, phục vụ công tác chuẩn bị cho Kỳ thi học sinh
giỏi tỉnh năm học 2014- 2015.
Nơi nhận:
- Như kính gửi (để thực hiện);
- Ban Giám đốc;

- Các phòng ban cơ quan Sở;
- Lưu: VP, GDTrH.

GIÁM ĐỐC

Đề nghị các đơn vị đọc và góp ý cho Bản dự thảo này. Văn bản góp ý của
các đơn vị gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo (qua Phòng GDTrH) theo địa chỉ
e.mail: trước ngày 18/10/2014 để phát hành
Công văn chính thức.

16



×