Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

CHĂN NUÔI TRÂU BÒ CÁI SINH SẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 27 trang )

Chương VI
CHĂN NUÔI TRÂU BÒ CÁI SINH
SẢN



1. Đặc điểm sinh lý sinh sản của trâu bò cái
1.1. Đặc điểm cấu tạo và chức năng cơ
quan sinh dục của trâu bò cái.
Buồng trứng:
Kích thước:
0.8 – 1.5 x 2 – 3 cm



 Lớp vỏ:

Tầng ngoài: tế bào sơ cấp nhỏ
- Tầng trong: noãn bào thứ cấp đang phát
triển
-




Lớp tủy: Gồm các sợi chun và có nhiều
mạch máu
 Ống dẫn trứng:
 Tử cung
 Cổ tử cung
 Âm đạo




1.2. Hoạt động sinh dục ở trâu bò cái
Sự thành thục về tính
Chu kỳ động dục
1.3. Sự điều tiết của thần kinh, thể dịch



1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến năng suất sinh
sản của bò cái
 Giống
 Dinh dưỡng
 Mùa vụ
 Vô sinh do chức năng
 Bệnh đường sinh dục
 Kỹ thuật phối giống


1.5. Hiện tượng vô sinh ở trâu bò cái
 Công tác quản lý và thức ăn dinh dưỡng
-

Phát hiện động dục và phối giống
Thức ăn dinh dưỡng
Vận động
Thời gian nghỉ ngơi sau đẻ
Mùa vụ và ánh sáng



 Rối loạn chức năng sinh lý và nội tiết
-

Trâu bò cái không động dục
Rối loạn chu kỳ động dục
Sự phát dục về tính dục kém
Lưu thể vàng
U nang buồng trứng
Sót và sát nhau
Tình trạng thay đổi giới tính


 Các thay đổi bất thường về di truyền

Gen gây chết
- Bệnh bò cái tơ trắng
 Khiếm khuyết về giải phẫu và các tổn
thương
- Vô sinh do sinh đôi cùng bê đực
- Các tổn thương cơ học đối với cơ quan
sinh dục
-



1.6. Phương pháp phát hiện động dục
 Quan sát trực tiếp
 Dùng đực thí tình
 Dùng điện trở kế
 Phương pháp đánh dấu

 Băng phát hiện động dục KamaR


1.7. Các biện pháp nâng cao năng suất sinh
sản của trâu bò cái
 Phá thể vàng
 Sử dụng kích tố
 Dùng vòng xoắn Prid
 Cấy truyền phôi

(progesterone releasing intravaginal device)


2. Sinh lý chửa đẻ
 Mang thai:
 Đẻ:

Trước đẻ: sụt mông
- Đẻ:
-

Mở cổ tử cung (6 – 12 giờ, đối với con đẻ nhiều lần là
30phút – 4 giờ)
Thời kỳ đẻ: 1 – 12 giờ (TB 6 giờ)
Thời kỳ nhau ra: 4 – 6 giờ, nếu quá 12 giờ => can thiệp


 Quá trình phục hồi sau đẻ

Hồi phục tử cung:

Sản dịch: 2 – 3 ngày đầu màu đỏ; 7 – 10
ngày ngừng chảy
- Phục hồi buồng trứng
-


 Khám thai:

Khám thai qua trực tràng
- Khám thai bằng siêu âm
-


3. Nuôi dưỡng trâu bò cái sinh sản
3.1. Nuôi dưỡng bò cái tơ hậu bị
- Giai đoạn sau cai sữa: Thức ăn thô xanh,
hạn chế thức ăn tinh
- Giai đoạn 12 – trước đẻ 2 tháng: đảm bảo
tăng KL 720 – 810g/ngày;
- Giai đoạn 2 tháng chửa cuối: đảm bảo
tăng KL 900g/ngày


3.2. Kỹ thuật nuôi trâu bò cái mang thai
- Giai đoạn 1: thức ăn thô xanh 70 – 100%
Protein 80 – 90g/ĐVTA Ca 7 – 8g/ĐVTA; P 4 – 5g/ĐVTA

-

Giai đoạn 2: bổ sung TA tinh, tăng chất

lượng TA thô xanh

Protein: 90 – 100g/ĐVTA; Ca 7 – 8g/ĐVTA; P 4 – 5g/ĐVTA


4. Chăm sóc trâu bò cái mang thai
 Chăm sóc:

Tắm chải
- Phân đàn theo thời gian có chửa
- Xoa bóp bầu vú
-


 Hộ lý trâu bò đẻ

Trước và trong khi đẻ: 5 – 10 ngày chuyển
sang chuồng đẻ
- Kiểm tra ngôi thai
- Hỗ trợ trong khi đẻ
- Sau khi đẻ:
-

-

Trâu bò mẹ: Vệ sinh sạch sẽ, tiêu độc bầu vú
(thuốc tím 5%), theo dõi ra nhau
Bê: lau nhớt, giữ ấm, cắt rốn, cho bú sữa đầu




×