4.5 Đổ bê tông dới nớc
Trong trờng hợp không thể hút nớc
ra khỏi hố móng để đa ngời và thiết
bị xuống thi công th
thìì cần phải tiến hành
đổ bể tông bịt đáy,
đáy, trờng hợp này
thờng gặp khi mũi cọc ván đặt vào lớp
đất rời và khi hút nớc có thể xảy ra
hiện tợng cát chảy
chảy..
Hoặc trờng hợp không thể hút nớc để
đổ bê tông trong điều kiện khô thì
thì phải
đổ bê tông dới nớc.
nớc.
1
4.5. Đổ bê tông dới nớc
Đổ BT dới nớc chất lợng khó đảm bảo vì xi măng
có xu hớng bị rửa trôi,
trôi các thành phần hạt nhỏ bị
phân tác khỏi thành phần hạt thô và khó khống chế, tỷ
lệ N/X bị thay đổi do vậy cần chú ý một số vấn đề nh:
nh:
Xi măng phải dùng loại tốt hàm lợng cao
cao
Nền đất đá trớc khi đổ phải sạch sẽ bằng phẳng.
phẳng.
Nếu là nền đá, các chỗ có mô đá phải cho thợ lặn bạt
phẳng.
phẳng
hẳ . Các
Cá chỗ
hỗ lõm
lõ trên
t ê nền
ề đất phải
hải san lấp
lấ đá dăm
cho bằng phẳng.
phẳng.
Khuôn đổ bê tông dới nớc phải bảo đảm chất lợng
cao hơn nhng cấu tạo yêu cầu đơn giản hơn khi đổ
trên khô
khô..
2
1
Đổ bê tông dới nớc
1.Phơng pháp thủ công
2.Phơng
Ph
pháp
há mở
ở đáy
đá .
đáy.
3.Phơng pháp ống rút thẳng đứng.
đứng.
4. Phơng pháp vữa dâng
3
Đổ bT dới nớc - P p thủ công
Thợ lặn sẽ đổ bê tông tơi đựng trong các
bao tải hoặc túi polythene,
polythene đờng kính 0,5 m,
m
dài khoảng 1,2 m; đáy thắt dây thừng và buộc
nút thòng lọng dễ dàng tháo mẻ bê tông vào
chỗ cần đủ dới nớc.
nớc.
Phơng pháp này chậm, vất vả và chất lợng
không cao,
cao chỉ phù hợp với nh
nhữ
ững khối lợng
bêtông cần đổ dới nớc không lớn, chẳng
hạn, để bịt các khe hở ở chân vòng vây
4
2
Đổ bT dới nớc - P p mở đáy
Dùng loại thùng đặc biệt, chứa đầy bêtông
tơi,
tơi
cẩu hạ xuống nớc tới đáy hố móng cơ cấu
mở lắp đáy thùng sẽ hoạt động và giải phóng
bêtông..
bêtông
Cần phải kiểm tra chắc chắn lắp đáy thùng đ
đợc mở hết trớc khi thùng đợc kéo lên
khỏi
ỏ mặt nớc,
không đợc để tình trạng bêtông rơi trong
nớc.
nớc.
5
Đổ bT dới nớc - P p ống rút thẳng đứng
Phơng pháp cơ bản nhất để thi công bêtông
dới nớc
nớc, vì bảo đảm chất lợng,
lợng cho năng
suất cao và hầu nh cơ giới hoá đợc toàn bộ
công việc.
việc.
Quá trì
trình thực hiện dựa trên nguyên tắc :
Bêtông tơi trong phễu và ống dẫn liên tục
tụt xuống (không đứt đoạn ) trong hố móng
ngập nớc dới.
dới. ống
ố
chỉỉ đợc
đ
di chuyển
ể
thẳng đứng và miệng đáy luôn luôn ngập
trong khối bêtông vừa đổ từ 0,8-1,5m.
Nếu hố móng rộng, phải bố trí nhiều ống
cách nhau 2,5 5 m
6
3
Đổ bT dới nớc - P p ống rút thẳng đứng
BT đạt khoảng 50
50%
% cờng độ thiết kế, có thể hút
cạn nớc trong hố móng và tiến hành đổ bêtông
bệ móng Trớc khi đổ bêtông cần phải phá bỏ
lớp mặt bê tông bịt đáy từ 10 - 15cm
15cm
7
Đổ bT dới nớc - P p ống rút thẳng đứng
Nếu hố móng rộng, Số lợng ống đổ phải xác
định dựa vào các điều kiện sau
sau::
1. Bán kính tác dụng của ống 6m.
2. Vùng tác dụng của các ống đứng cách nhau phải
phủ chờm lên nhau từ 10
10--20% bán kính tác dụng.
dụng.
3. Bán kính tác dụng tính toán của ống P :
R 6. k. I
Trong đó :
k - Chỉ số đảm bảo độ lu động của vữ
vữa bê tông
không nhỏ hơn 0,7 đến 0,8 giờ ; I - Tốc độ đổ bê
tông (m/giờ) không nhỏ hơn 0,3m/h.
ống cách nhau thờng từ 2,5 - 5 m
8
4
Đổ bT dới nớc - P p ống rút thẳng đứng
Để đổ vữa BT vào lỗ cột ống và lỗ giếng khoan
phải sử dụng ống đổ BT đờng kính 300
300mm
mm.
mm.
Để đổ hỗn hợp BT vào hố móng và giếng ch
chììm
cần sử dụng ống đổ BT có =200 - 300
300mm,
mm, phụ
thuộc vào cờng độ đổ BT
BT;; có thể tham khảo:
khảo:
Khi cờng độ đổ bê tông là 11m
11m3/h th
thìì ống 200
200mm
mm
3
Khi cờng độ đổ bê tông là 17
17m
m /h th
thìì ống 250
250mm
mm
3
- Khi cờng độ đổ bê tông là 25m
25m /h th
thìì ống 300
300mm
mm
Bề dầy của thành ống đổ BT phải từ 4-5mm, còn
khi đổ BTkiểu rung th
thìì bề dầy này phải từ 6 10mm
10
mm..
9
Đổ bT dới nớc - P p ống rút thẳng đứng
10
5
§æ bT d−íi n−íc - P p èng rót th¼ng ®øng
11
§æ bT d−íi n−íc - P p èng rót th¼ng ®øng
12
6
Đổ bT dới nớc Vữa dâng
Phơng pháp này có u điểm là khối lợng
vật liệu qua máy trộn chỉ vào khoảng 1/3 thể
tích bêtông cần đổ dới nớc, ặ giảm đợc
thiết bị trộn, kích thớc giàn giáo (hoặc hệ
thống nổi) ặ rất có ý nghĩa kinh tế.
tế.
13
Đổ bT dới nớc Vữa dâng
Trình tự thi công nh sau :
Trì
1. bố trí các ống vách có lỗ đục cách đều nhau trong
hố móng.
móng. (ống thép hoặc ống nhựa PVC)
PVC)..
2. Đổ cốt liệu thô, cỡ hạt tối thiểu 12,
12,5mm (tốt nhất
25mm),
25
mm), vào hố móng bằng thùng hoặc ben
ben..
3. Hạ miếng ống phun vữa, luồn vào các ống vách
đục lỗ cho tới khi đầu ống chạm đáy
đáy..
4. Bơm vữa g
gồm hỗn hợp
ợp xi măng
g - cát cho dâng
g lên
dần, lấp kín các khe rỗng của khối đá dăm, dồn nớc
lên trên
trên..
5. Nâng ống phun vữa từ từ cho đến khi cả khối đá
dăm đợc bơm vữa
Vữa đợc trộn nh thông thờng, nhng có thể cho
thêm phụ gia nh bụi tro để tăng thêm tính hoạt tính.
tính14.
7
Đổ bT dới nớc Vữa dâng
Sử dụng phơng pháp này ở nhữ
những nơi có
dòng chảy phải thận trọng vì có nguy cơ vữa
xi măng bị rửa trôi, nhất là trong nớc có
bùn, phù sa hoặc chất hữu cơ.
cơ.
yêu cầu phải lựa chọn vật liệu cẩn thận, kiểm
tra chặt chẽ qúa trì
trình thi công, nhất là khâu
phun vữa phải bảo đảm vữa dâng đều trên
toàn bộ bề mặt hố móng
móng..
15
Tính toán lớp bê tông bịt đáy
hb
A n
1m
m(nA
A( b n ) + kU [ ])
[ ] hệ số ma sát
giữ
gi
ữa cọc và lớp BT bịt
đáy thực tế có thể lấy
(20, 5050-65)kN/m2
m - Hệ số điều
điề kiện
làm việc bằng 0,9
16
8
Tính toán lớp bê tông bịt đáy
Chịu uốn dới tác
dụng áp lực nớc
đẩy lên và trọng
lợng bêtông đè
xuống
Cắt 1m rộng
pl 2
M =
8
p là hiệu số trọng
lợng BTvà lực đẩy
nổi của nớc;
nớc; L là
chiều dài nhịp
nhịpặ
ặUS
17
9