ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ PHƢƠNG HÀ
NGUYỄN THỊ PHƢƠNG HÀ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG TẠI CÔNG TY
ĐIỆN LỰC BẮC NINH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG TẠI CÔNG TY
ĐIỆN LỰC BẮC NINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. CÙ CHÍ LỢI
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
THÁI NGUYÊN - 2015
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
i
ii
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chƣa
doanh điện năng tại Công ty Điện lực Bắc Ninh”, tôi đã nhận đƣợc sự
đƣợc dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn
hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày
thành luận văn đều đã đƣợc cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn
tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện
đều đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc./.
giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau
Đại học, các khoa, phòng của Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh
- Đa ̣i ho ̣c Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình
học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn
Nguyễn Thị Phƣơng Hà
PGS.TS. Cù Chí Lợi.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ , đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy, cô giáo trong Trƣờng Đa ̣i ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành
nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Phƣơng Hà
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
iii
iv
MỤC LỤC
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 26
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 26
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................ 26
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích, so sánh ........................................................ 27
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
2.3. Thực hiện nghiên cứu ............................................................................... 29
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................. vi
2.3.1. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh ....................... 29
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
2.3.2. Phân tích SWOT cho Công ty Điện lực Bắc Ninh ........................... 35
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .................................................................................. 35
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
DOANH CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC BẮC NINH ................................... 37
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3.1. Tổng quan về Công ty điện lực Bắc Ninh ................................................ 37
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
3.1.1. Giới thiệu về Công ty điện lực Bắc Ninh .......................................... 37
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 3
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty điện lực Bắc Ninh...................... 37
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
3.1.3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Công ty Điện lực Bắc Ninh ........... 39
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
3.2. Kết quả kinh doanh điện năng của Công ty Điện lực Bắc Ninh giai
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ...................................................... 4
đoạn 2011 - 2014 ............................................................................................. 45
1.1. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ..................................................... 4
3.2.1. Điện thƣơng phẩm............................................................................. 45
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh .......................................................... 4
3.2.2. Giá bán điện bình quân ..................................................................... 49
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp ................ 5
3.2.3. Tổn thất điện năng ............................................................................. 50
1.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...................................... 7
3.2.4. Doanh thu kinh doanh điện năng ...................................................... 52
1.2.1. Ý nghĩa phân tích hiệu quả kinh doanh .............................................. 7
3.2.5. Chi phí kinh doanh điện năng ........................................................... 54
1.2.2. Quan điểm về hiệu quả kinh doanh điện năng ................................... 8
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ......... 10
1.3.1. Đặc điểm điện năng và kinh doanh điện năng .................................. 10
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ................................................ 15
3.2.6. Lợi nhuận kinh doanh điện năng....................................................... 57
3.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả kinh doanh của
Công ty điện lực Bắc Ninh .............................................................................. 58
3.3.1. Phân tích khái quát hoạt động kinh doanh của công ty điện lực
1.3.3. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ................................................... 19
Bắc Ninh .......................................................................................................... 58
1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh điện năng ........................... 21
3.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định ........................................... 60
1.4.1. Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp ở Việt Nam ......................... 21
3.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ......................................... 62
1.4.2. Bài học đối với Công ty Điện lực Bắc Ninh ..................................... 25
3.3.4. Số vòng quay tổng tài sản ................................................................. 63
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 26
3.3.5. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ................................................... 65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
v
vi
3.3.6. Năng suất lao động ............................................................................ 69
DANH MỤC VIẾT TẮT
3.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty điện
lực Bắc Ninh.................................................................................................... 70
3.4.1. Điểm mạnh ........................................................................................ 70
3.4.2. Điểm yếu ........................................................................................... 72
3.4.3. Cơ hội ................................................................................................ 73
3.4.4. Thách thức ......................................................................................... 74
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .................................................................................. 76
Ký hiệu
Giải thích
ĐTXD
Đầu tƣ xây dựng
EVN
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
EVN NPC
Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc
PCBN
Công ty Điện lực Bắc Ninh
SXKD
Sản xuất kinh doanh
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC BẮC NINH............ 77
4.1. Phân tích SWOT chiến lƣợc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty Điện lực Bắc Ninh ............................................................ 77
4.2. Định hƣớng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty điện lực
Bắc Ninh ......................................................................................................... 79
4.3. Hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty điện lực Bắc Ninh .............................................................................. 80
4.3.1. Những yêu cầu khi xây dựng giải pháp ............................................ 80
4.3.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty ............ 81
4.4. Kiến nghị .................................................................................................. 93
4.4.1. Đối với Tập đoàn điện lực Việt Nam ................................................ 93
4.4.2. Đối với Công ty điện lực Bắc Ninh .................................................. 95
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 .................................................................................. 98
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
vii
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
Bảng 3.1. Lao động bình quân của PCBN qua các năm ................................. 39
Biểu đồ 3.1: Sản lƣợng điện thƣơng phẩm 2011 - 2014 ................................. 46
Bảng 3.2: Bảng giá bán điện bình quân giai đoạn 2011- 2014 ....................... 49
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu điện thƣơng phẩm qua các năm ..................................... 48
Bảng 3.3: Tổn thất điện năng của PCBN các năm từ 2011-2014 ................... 50
Bảng 3.4. Doanh thu điện của PCBN giai đoạn 2011-2014 ........................... 53
Bảng 3.5: Chi phí kinh doanh điện năng của PCBN giai đoạn 2011-2014 .... 54
Bảng 3.6: Chi phí kinh doanh theo yếu tố giai đoạn 2011 - 2014 .................. 55
Bảng 3.7. Lợi nhuận trong kinh doanh điện năng của Điện lực Bắc Ninh ..... 57
Bảng 3.8. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sinh lời của công ty điện lực Bắc
Ninh giai đoạn 2011 - 2014 ............................................................ 58
Bảng 3.9. Các chi tiêu tài chính đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ....... 60
Bảng 3.10: Phân tích hiệu quả sử dụng VLĐ của Công ty điện lực Bắc
Ninh ................................................................................................. 62
Bảng 3.11. Các chi tiêu tài chính đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản .............. 65
Bảng 3.12. Các chi tiêu tài chính đánh giá hiệu quả quản lý chi phí .............. 66
Bảng 3.13: Chỉ tiêu năng suất lao động của Công ty Điện lực Bắc Ninh
giai đoạn 2011 - 2014 ..................................................................... 69
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
1
2
Mặc dù vậy, trong cơ chế hiện nay, ngành điện Việt Nam nói chung và
MỞ ĐẦU
Công ty Điện lực Bắc Ninh cũng buộc phải thị trƣờng hóa, đặc biệt là điện
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn năng lƣợng nói chung và điện năng nói riêng có vai trò rất quan
trọng đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Ngành điện
lực nƣớc ta trong thời gian qua có tốc độ phát triển khá nhanh, trở thành
ngành kinh tế mũi nhọn hàng đầu, là một trong những tập đoàn mạnh của
nƣớc ta hiện nay, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, ổn định an
ninh quốc phòng, tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động. Là ngành mà hiện
nay nguồn cung sản xuất trong nƣớc vẫn chƣa đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng
cho hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng của ngƣời dân.
Điện năng là nguồn năng lƣợng cơ bản và thiết yếu nhất phục vụ
cho mọi nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của các Công ty, doanh
nghiệp, nhu cầu tiêu dùng của các cơ quan quản lý nhà nƣớc, bệnh viện,
trƣờng học…và đặc biệt là nhu cầu sử dụng điện sinh hoạt của ngƣời dân
ngày một tăng lên khi nền kinh tế và xã hội ngày càng phát triển, đời sống
ngƣời dân ngày càng cao. Vì thế, điện năng đã trở thành nhu cầu thiết yếu
đối với đời sống của ngƣời dân, an ninh - quốc phòng cũng nhƣ cho phát
sinh hoạt của ngƣời dân. Để cạnh tranh và đứng vững trên thị trƣờng trong
nƣớc và quốc tế, Công ty điện lực Bắc Ninh phải không ngừng phấn đấu và
phát triển trong hoạt động kinh doanh của mình.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh điện năng tại Công ty Điện lực Bắc Ninh”
làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh của Công ty điện lực Bắc Ninh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp;
- Phân tính, đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty điện lực Bắc
Ninh và những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty;
- Đề xuất hệ thống giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
triển kinh tế - xã hội.
Đến thời điểm hiện tại, điện vẫn là ngành có tính độc quyền cao khi
điện lực Bắc Ninh đến năm 2020;
hiện nay Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) là ngƣời mua và bán điện duy
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
nhất trên thị trƣờng. Công ty Điện lực Bắc Ninh nói riêng cũng vậy, là đơn vị
3.1. Đối tượng nghiên cứu
trực thuộc Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc (EVN NPC) hoạt động kinh
- Đối tƣợng của đề tài là hoạt động kinh doanh của Công ty điện lực
doanh mang tính độc quyền của nhà nƣớc, là đơn vị phân phối và cung cấp
Bắc Ninh trên phƣơng diện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
dịch vụ bán điện phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển kinh
3.2. Phạm vi nghiên cứu
tế - xã hội và đặc biệt là cung cấp điện sinh hoạt tiêu dùng cho ngƣời dân trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
+ Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu trong phạm vi thị
trƣờng và địa bàn hoạt động của Công ty điện lực Bắc Ninh.
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
3
4
+ Phạm vi về thời gian: Phân tích thực trạng trong giai đoạn 2011 -
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
2014 và đề xuất giải pháp đến năm 2020.
+ Phạm vi nội dung: Hiệu quả kinh doanh của Công ty điện lực Bắc Ninh.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Thứ nhất, đề tài này là công trình nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp kinh doanh điện năng.
Thứ hai, đề tài góp phần giúp Công ty điện lực Bắc Ninh thấy rõ thực
trạng kinh doanh hiện tại. Ngoài ra, đề xuất hệ thống giải pháp nâng cao hiệu
quả kinh doanh của Công ty điện lực Bắc Ninh đến năm 2020.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả theo ý nghĩa chung nhất đƣợc hiểu là các lợi ích kinh tế, xã
hội đạt đƣợc từ quá trình hoạt động kinh doanh mang lại. Hiệu quả kinh
doanh bao gồm hai mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp hoặc của xã hội để đạt kết quả cao
nhất với chi phí thấp nhất) và hiệu quả xã hội (phản ánh những lợi ích về mặt
xã hội đạt đƣợc từ quá trình hoạt động kinh doanh), trong đó hiệu quả kinh tế
có ý nghĩa quyết định. (Lê Văn Tư, 2005)
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3. Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty điện
lực Bắc Ninh.
Chƣơng 4. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
Công ty điện lực Bắc Ninh.
phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất. Hiệu quả kinh
doanh còn thể hiện sự vận dụng khéo léo của các nhà quản trị doanh nghiệp
giữa lý luận và thực tế nhằm khai thác tối đa các yếu tố của quá trình sản xuất
nhƣ máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, nhân công để nâng cao lợi nhuận: Vậy
hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn vật lực, tài chính của doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao
nhất.(Nguyễn Năng Phúc, 2013)
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là một trong những biện pháp cực kỳ
quan trọng của các doanh nghiệp để thúc đẩy nền kinh tế tăng trƣởng cao một
cách bền vững. Do vậy phân tích hiệu quả kinh doanh là một nội dung cơ bản
của phân tích tài chính nhằm góp phần cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển
không ngừng. Mặt khác, hiệu quả kinh doanh còn là tiêu chí đánh giá kết quả
kinh doanh của các doanh nghiệp, góp phần tăng thêm sức cạnh tranh cho các
doanh nghiệp trên thị trƣờng. (Nguyễn Minh Kiều,2011)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
5
6
Khi phân tích hiệu quả kinh doanh các chỉ tiêu cần đƣợc xem xét gắn
với thời gian, không gian và môi trƣờng của các chỉ tiêu nghiên cứu. Mặt
khác, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp còn đặt trong mối quan hệ với
hiệu quả xã hội và trách nhiệm bảo vệ môi trƣờng và nguồn tài nguyên của
đất nƣớc.
Phân tích hiệu quả kinh doanh cần phải kết hợp nhiều tiêu chí hiệu quả
ở các bộ phận, các mặt của quá trình kinh doanh nhƣ chỉ tiêu hiệu quả sử
dụng tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn, nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn vay,
chi phí… Ta cũng có thể đi phân tích từ chỉ tiêu tổng hợp đến chỉ tiêu chi
tiết, từ đó khái quát hóa để đƣa ra các thông tin hữu ích là cơ sở đƣa ra các
Sự so sánh giữa kết quả đầu ra so với các yếu tố đầu vào đƣợc tính
theo công thức:
Công thức 1:
𝐻𝑖ệ𝑢 𝑞𝑢ả 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ =
𝐾ế𝑡 𝑞𝑢ả đầ𝑢 𝑟𝑎
𝑌ế𝑢 𝑡ố đầ𝑢 𝑣à𝑜
Hoặc sự so sánh giữa yếu tố đầu vào so với kết quả đầu ra.
Công thức 2:
𝐻𝑖ệ𝑢 𝑞𝑢ả𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ =
𝑌ế𝑢 𝑡ố đầ𝑢 𝑣à𝑜
𝐾ế𝑡 𝑞𝑢ả đầ𝑢 𝑟𝑎
Ở công thức (1) kết quả tính đƣợc càng lớn chứng tỏ hiệu quả kinh
doanh càng cao và công thức (2) thì ngƣợc lại.
quyết định phục vụ quá trình kinh doanh.
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp
Bất kỳ một hoạt động nào của mọi tổ chức đều mong muốn đạt hiệu
Kết quả đầu ra, yếu tố đầu vào có thể đo bằng thƣớc đo hiện vật, thƣớc
đo giá trị tùy theo mục đích của việc phân tích.
quả cao nhất trên mọi phƣơng diện kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trƣờng.Hoạt
Dựa vào Báo cáo kết quả kinh doanh, các chỉ tiêu kết quả đầu ra bao
động kinh doanh trong cơ chế thị trƣờng yêu cầu hiệu quả càng đòi hỏi cấp
gồm: Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận gộp về bán
bách, vì nó là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp cạnh tranh và phát
hàng và cung cấp dịch vụ, tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế, lợi nhuận sau
triển.Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp chủ yếu xét trên phƣơng diện
thuế thu nhập doanh nghiệp.
kinh tế có quan hệ với hiệu quả xã hội và môi trƣờng.(Ngọc Quang,2008)
Dựa vào bảng cân đối kế toán, các chỉ tiêu yếu tố đầu vào bao gồm:
Thực chất của hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa các kết quả đầu
Tổng tài sản bình quân, tổng nguồn vốn chủ sở hữu bình quân, tổng tài sản
ra với các yếu tố đầu vào của một tổ chức kinh tế đƣợc xét trong một kỳ nhất
dài hạn bình quân, tổng tài sản ngắn hạn bình quân. Hoặc chi phí, giá vốn
định, tùy theo yêu cầu của các nhà quản trị kinh doanh. Các chỉ tiêu tài chính
phản ánh hiệu quả kinh doanh là cơ sở khoa học để đánh giá trình độ của các
nhà quản lý, căn cứ đƣa ra quyết định trong tƣơng lai. Song độ chính xác của
thông tin từ các chỉ tiêu hiệu quả phân tích phụ thuộc vào nguồn số liệu, thời
gian và không gian phân tích(Nguyễn Năng Phúc,2013).
Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh có thể khái quát nhƣ sau:
hàng bán, chi phí hoạt động trên báo cáo kết quả kinh doanh…
Công thức 1 phản ánh cứ một đồng chi phí đầu vào (vốn, nhân công,
nguyên vật liệu, máy móc thiết bị…) thì tạo ra bao nhiêu đồng kết quả đầu ra
nhƣ doanh thu, lợi nhuận… trong một kỳ kinh doanh, chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt.
Công thức 2 phản ánh cứ một đồng kết quả đầu ra nhƣ doanh thu, lợi
nhuận, giá trị sản lƣợng hàng hóa thì cần bao nhiêu đồng chi phí đầu vào vốn,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
7
8
nguyên vật liệu, nhân công…) chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả kinh doanh
càng cao.
Đối với các đối tƣợng cho vay nhƣ ngân hàng, kho bạc, Công ty tài
chính thông qua các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh để có cơ sở khoa
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh thƣờng thể hiện một kỳ
phân tích, do vậy số liệu dùng để phân tích các chỉ tiêu này cũng là kết quả
học đƣa ra các quyết định cho vay ngắn hạn, dài hạn, nhiều hay ít vốn nhằm
thu hồi đƣợc vốn và lãi, đảm bảo an toàn cho các Công ty cho vay.
của một kỳ phân tích. Nhƣng tùy theo mục tiêu của việc phân tích và nguồn
Các Công ty chức năng của Nhà nƣớc nhƣ cơ quan thuế, kiểm toán Nhà
số liệu sẵn có, khi phân tích có thể tổng hợp các số liệu từ thông tín kế toán
nƣớc, cơ quan thống kê thông qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh,
tài chính và kế toán quản trị khi đó các chỉ tiêu phân tích mới đảm bảo chính
hiệu quả sử dụng vốn ngân sách để kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ của
xác và ý nghĩa.
doanh nghiệp đối với Ngân sách Nhà nƣớc, thực hiện luật kinh doanh, các chế
Để đánh giá chính xac các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh cần
đƣợc xem xét trong mối quan hệ với hiệu quả xã hội và quan điểm và hiệu quả.
1.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
độ tài chính có đúng không, đánh giá tốc độ tăng trƣởng của các doanh
nghiệp, các ngành. Thông qua phân tích để kiến nghị với các cơ quan chức
năng góp phần hoàn thiện chế độ tài chính nhằm thúc đẩy hoạt động kinh
doanh phát triển.
1.2.1. Ý nghĩa phân tích hiệu quả kinh doanh
Thông tin từ các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh cung cấp cho
mọi đối tƣợng quan tâm để có cơ sở khoa học đƣa ra các quyết định hữu ích
cho các đối tƣợng khác nhau.
Thông tin phân tích hiệu quả kinh doanh còn cung cấp cho cán bộ công
nhân viên của doanh nghiệp biết đƣợc thực chất hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp nhƣ thế nào, chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp trong
tƣơng lai, từ đó họ quan tâm công tác, tâm huyết với nghề nghiệp.
Đối với các nhà quản trị doanh nghiệp nhƣ giám đốc, chủ tịch hội đồng
Tóm lại, thông tin phân tích hiệu quả kinh doanh rất hữu ích cho nhiều
quản trị và trƣởng các bộ phận, thu nhận các thông tin từ việc phân tích để
đối tƣợng khác nhau, để từ đó đƣa ra các quyết định kinh doanh có lợi cho
đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, nguồn vốn, chi phí, từ đó phát huy những
từng đối tƣợng.
mặt tích cực và đƣa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu
1.2.2. Quan điểm về hiệu quả kinh doanh điện năng
tố sản xuất để khai thác tiềm năng sử dụng của từng yếu tố góp phần nâng cao
1.2.2.1. Hiệu quả kinh doanh điện năng cần được xem xét theo quan điểm hệ
hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp.
thống bao gồm hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội
Đối với các nhà đầu tƣ nhƣ các cổ đông, các Công ty liên doanh thông
Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh
qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, lợi
điện năng, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh điện năng đƣợc
nhuận, cổ tức,…để tiếp thêm sức mạnh đƣa ra các quyết định đầu tƣ thêm,
hay rút vốn nhằm thu lợi nhuận cao nhất và đảm bảo an toàn cho vốn đầu tƣ.
xem xét cả hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.
Để đạt đƣợc hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội, các doanh nghiệp kinh
doanh điện năng phải nâng cao lợi nhuận và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
kinh doanh, mặt khác cần giải quyết những vấn đề xã hội. Hiệu quả kinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
9
10
doanh điện năng phải đƣợc xem xét theo quan điểm lợi ích toàn nền kinh tế
sức, tiền của. Nâng cao hiệu quả kinh doanh cần đƣợc tiến hành ở tất cả
quốc dân, lấy mục tiêu góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo
các khâu, các quá trình kinh doanh, tuy nhiên cần tập trung vào các khâu
an ninh - quốc phòng, nâng cao trình độ dân trí…là mục tiêu của doanh
mang tính quyết định nhƣ: nâng cao năng lực quản lý, giảm tổn thất điện
nghiệp kinh doanh điện. Không vì lợi ích riêng của ngành điện mà giảm lợi
năng, nâng cao giá bán bình quân, thực hiện tiết kiệm chi phí, sử dụng
ích của xã hội mà phải gắn kết mục tiêu kinh tế với mục tiêu xã hội.
vốn hợp lý, hiệu quả...
Mặt khác, các doanh nghiệp kinh doanh điện năng là DNNN nên vừa
phải đảm bảo hoạt động kinh doanh có lãi, hiệu quả kinh tế ngày càng cao, lại
phải phục vụ xã hội, vì vậy các doanh nghiệp kinh doanh điện năng cần gắn
việc đạt đƣợc hiệu quả kinh tế với các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội,
linh hoạt trong việc cấp điện phục vụ sản xuất, phục vụ sinh hoạt với việc
đảm bảo lợi ích của doanh nghiệp kinh doanh điện năng.
1.2.2.2. Hiệu quả kinh doanh điện năng phụ thuộc vào nhiều yếu tố bên trong
và bên ngoài doanh nghiệp, cả chính sách kinh tế - xã hội vĩ mô của Nhà
1.2.2.3. Hiệu quả kinh doanh điện năng phải trên cơ sở phục vụ tốt nhất yêu
cầu của khách hàng
Với đặc điểm khách hàng của doanh nghiệp kinh doanh điện năng rất đa
dạng. Các khách hàng này có yêu cầu về sản lƣợng điện, thời gian sử dụng
điện, mức độ sử dụng điện rất khác nhau. Vì vậy, hiệu quả kinh doanh điện
năng phải đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng sử dụng điện, đây là điều
không dễ dàng đối với các doanh nghiệp kinh doanh điện năng. Hiện nay, hệ
thống điện thƣờng xuyên thiếu công suất vào giờ cao điểm. Thêm vào đó nhu
nước, là yêu cầu thường xuyên, liên tục, lâu dài
Điện năng là loại hàng hóa đặc biệt, kinh doanh điện năng là ngành
cầu phụ tải tăng cao, làm cho hệ thống điện luôn bị thiếu hụt một lƣợng khá lớn
nghề kinh doanh có điều kiện, Nhà nƣớc quản lý giá bán đầu ra vì vậy hiệu
ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh điện năng. Các doanh nghiệp kinh doanh
quả kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động của các yếu tố bên trong
điện năng cần có các phƣơng án hợp lý để cấp điện trong điều kiện nguồn cung
doanh nghiệp nhƣ trình độ quản lý, trình độ máy móc thiết bị, công nghệ…và
không đủ để đáp ứng đƣợc các yêu cầu của khách hàng sử dụng điện.
chịu nhiều yếu tố bên ngoài nhƣ thời tiết, nguồn lực tài nguyên, các đối tác,
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
giá cả, chính sách giá cả, lạm phát, các chính sách vĩ mô, các quy định của
1.3.1. Đặc điểm điện năng và kinh doanh điện năng
EVN…do đó để đánh giá hiệu quả kinh doanh điện năng bên cạnh việc xem
1.3.1.1. Đặc điểm điện năng
xét năng lực bên trong của doanh nghiệp cần tạo lập, nhìn nhận môi trƣờng
Điện năng là hàng hóa đặc biệt với các đặc điểm riêng có là không nhìn
bên ngoài doanh nghiệp, đƣờng lối phát triển kinh tế, các quy định của pháp
thấy, sờ thấy; sản xuất và tiêu thụ đƣợc diễn ra đồng thời; không có hàng tồn
luật liên quan tới sản xuất và cung ứng điện năng.
kho, sản phẩm dở dang, sản phẩm dự trữ nhƣ các hàng hóa khác; khách hàng
Muốn nâng cao hiệu quả kinh doanh điện năng phải nâng cao hiệu
dùng trƣớc trả tiền sau. Ngoài ra còn phải kể đến tính nguy hiểm cao trong
quả quản lý, trình độ tay nghề của công nhân điện, trình độ máy móc thiết
cung ứng và sử dụng điện. So sánh với các dạng năng lƣợng khác thì điện
bị, công nghệ… tất cả đòi hỏi phải đầu tƣ lâu dài, thậm chí tốn nhiều công
năng là dạng năng lƣợng phổ biến và rẻ tiền nhất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
11
12
Điện năng chỉ trở thành hàng hóa khi đƣợc ngƣời tiêu dùng sử dụng,
nếu sản xuất ra mà không đƣợc tiêu dùng thì sẽ bị lãng phí toàn bộ. Sản lƣợng
Trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN nhƣ nƣớc ta, doanh
nghiệp kinh doanh điện năng có đặc thù:
điện đƣợc ngƣời tiêu dùng sử dụng và trả tiền gọi là sản lƣợng điện thƣơng
Thứ nhất: do doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng đặc biệt là điện năng
phẩm. Điện năng đƣợc sản xuất ra tại các nhà máy đƣợc gọi là sản lƣợng điện
nên tính chất phục vụ đƣợc coi là điểm quan trọng, vừa kinh doanh điện năng
phát. Thông thƣờng, sản lƣợng điện phát lớn hơn sản lƣợng điện thƣơng phẩm
vừa phục vụ lợi ích công cộng.
do những tổn hao trong quá trình truyền dẫn từ nơi sản xuất đến nơi tiêu
Thứ hai: ngành điện thuộc sở hữu nhà nƣớc (gồm phát điện, truyền tải,
dùng. Cho dù trình độ tổ chức, kỹ thuật tối ƣu thì vẫn có tổn thất điện năng.
phân phối). Chuyển sang kinh doanh theo mô hình tập đoàn, hoạt động theo
Đây là tổn thất do yếu tố kỹ thuật (tổn thất kỹ thuật), mang tính khách quan
cơ chế thị trƣờng, ngành điện chuyển dần từ hình thức sở hữu đơn nhất là nhà
trên các đƣờng dây tải điện, tổn thất trong các máy biến áp, tổn thất do chế độ
nƣớc thành sở hữu của nhiều thành phần kinh tế. Tuy nhiên đối với đa số các
vận hành, ngoài ra còn do yếu tố chủ quan (tổn thất thƣơng mại) do tình trạng
vi phạm trong sử dụng điện nhƣ: câu móc điện trực tiếp, tác động làm sai lệch
mạch đo đếm điện năng, gây hƣ hỏng, chết cháy công tơ...; ghi sai chỉ số;
không thực hiện đúng chu kỳ kiểm định và thay thế công tơ định kỳ theo quy
định…Trong kinh doanh điện năng phải chú trọng tới chỉ tiêu sản lƣợng điện
thƣơng phẩm và chỉ tiêu tổn thất điện năng.
Một đặc điểm khác của điện năng là tính liên tục. Quá trình sản xuất và
tiêu thụ điện năng đƣợc diễn ra đồng thời và liên tục, nằm trong một hệ thống
Điện lực tỉnh, Nhà nƣớc vẫn là chủ sở hữu 100% vốn, đây là DNNN hoạt
động trong lĩnh vực kinh doanh điện năng.
Thứ ba: là doanh nghiệp kinh doanh nên việc quản lý kinh doanh điện
năng phải đảm bảo đạt hiệu quả kinh tế cao, vừa không ngừng nâng cao chất
lƣợng, số lƣợng sản phẩm điện, vừa giảm thiểu lƣợng điện năng tổn thất nhằm
đảm bảo sản lƣợng điện thƣơng phẩm ngày càng cao.
Thứ tư: ở nƣớc ta hiện nay, giá bán điện năng do Chính phủ quy định
tùy theo mục đích sử dụng, cấp điện áp, thời điểm sử dụng điện năng nên
việc vận dụng các quy luật kinh tế thị trƣờng trong kinh doanh điện năng
thống nhất từ khâu sản xuất điện, quá trình truyền tải đến tận nơi tiêu thụ điện.
phải kết hợp hài hòa các lợi ích: chính trị, xã hội; toàn nền kinh tế quốc dân
Tính thống nhất cao độ này thể hiện trong mối quan hệ phụ thuộc giữa công
và doanh nghiệp.
suất, khả năng cung ứng điện với nhu cầu tiêu thụ điện của các phụ tải. Nếu
Thứ năm: việc tổ chức kinh doanh điện năng phải có hiệu quả trên một
mối quan hệ trên mất cân đối sẽ ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh điện năng.
địa bàn rộng khắp cả nƣớc và phục vụ tới từng hộ dân cƣ, từ miền xuôi đến
1.3.1.2. Đặc điểm kinh doanh điện năng
miền ngƣợc, từ thành thị đến nông thôn.
Do tính đặc thù của điện năng nên việc sản xuất và kinh doanh điện
Thứ sáu: doanh nghiệp phải phục vụ số lƣợng lớn khách hàng với yêu
năng phải tuân thủ quy trình, quy phạm kỹ thuật và quy trình kinh doanh bán
cầu và nhu cầu đa dạng.
điện rất chặt chẽ; phải luôn đảm bảo một phƣơng thức vận hành hợp lý, liên
1.3.1.3. Đặc điểm về công nghệ sản xuất
tục, đúng chất lƣợng, số lƣợng, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho ngành điện
điện - truyền tải - phân phối. Trên hệ thống đó, phải tuân thủ nghiêm ngặt các
và khách hàng tiêu thụ điện.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Quá trình sản xuất kinh doanh điện năng thực hiện theo hệ thống: phát
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
13
14
quy trình, quy phạm kỹ thuật, an toàn điện. Sự vận hành toàn hệ thống đó diễn
quyền bán chi phối các quan hệ cung cầu trên thị trƣờng, và do đó chi phối
ra tức thời, rộng khắp trên các đƣờng dây, trạm biến áp và các thiết bị điện, nếu
hành vi ứng xử trong quản lý và điều hành của ngành điện. Mà quy luật chung
chỉ một loại thiết bị nào đó trên các đƣờng dây, trạm biến áp bị sự cố hoặc có
của độc quyền bán là chi phí có xu hƣớng tăng, để nâng cao hiệu quả kinh
sai sót sẽ gây ra sự cố mất điện từ phạm vi hẹp (khu vực, tỉnh, huyện, xã) cho
doanh điện năng cần thực hiện triệt để tiết kiệm các chi phí và xây dựng văn
đến phạm vi miền và cả nƣớc, làm thiệt hại lớn về kinh tế - xã hội. Để nâng cao
hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội trong kinh doanh điện năng phải phối hợp
nhịp nhàng cả hệ thống, bảo đảm cho việc sản xuất, truyền tải, phân phối và
tiêu dùng điện nhƣ một dòng chảy liên tục, có hiệu quả.
1.3.1.4. Đặc điểm về tổ chức vận hành và bảo dưỡng hệ thống
Trong vận hành hệ thống, yêu cầu đặt ra là phải bảo đảm cung ứng điện
cho các nhu cầu kinh tế - xã hội an toàn, liên tục với chất lƣợng điện năng cao
hóa doanh nghiệp.
Mặt khác, quan hệ cung cầu về điện năng còn biểu hiện thông qua sự
mất cân đối lớn giữa giờ cao điểm và thấp điểm trong ngày, trong đó có các
nhu cầu sinh hoạt thiết yếu của nhân dân. Điều này làm cho nhu cầu tiêu thụ
điện vào giờ cao điểm (từ 18 giờ - 22 giờ hàng ngày) tăng vọt so với các thời
gian khác trong ngày. Ngành điện phải bố trí nhân lực hợp lý cho lực lƣợng
vì vậy hầu hết các thiết bị đƣợc vận hành liên tục 24/24 giờ tất cả các ngày
ứng trực sản xuất, cung ứng điện vào giờ cao điểm. Thực tế cho thấy, vào lúc
trong năm, nhiều thiết bị thƣờng xuyên phải vận hành trong điều kiện quá tải
hệ thống quá tải, đòi hỏi sự tập trung cao độ của ngƣời lao động, tránh mọi sơ
do đó cần định kỳ bảo dƣỡng, đại tu các thiết bị điện sau một thời gian sử dụng.
suất, đồng thời triển khai và giải quyết nhanh có hiệu quả các sự cố xảy ra
Không chỉ có vậy, công tác cải tạo, đầu tƣ nâng cấp các tuyến đƣờng dây, các
trên toàn hệ thống.
trạm biến áp truyền tải…đáp ứng nhu cầu phụ tải cũng đƣợc đặt ra một cách
1.3.1.6. Đặc điểm cơ chế quản lý
thƣờng xuyên. Đây là các công việc có tính chất công nghiệp và định kỳ, vì vậy
EVN đƣợc thành lập theo quyết định số 148/2006/QĐ-TTg ngày 22
mỗi khi tiến hành đại tu, sửa chữa các thiết bị điện sẽ có một số thiết bị điện
tháng 6 năm 2006 của Thủ tƣớng Chính phủ, trên cơ sở sắp xếp lại Tổng
đƣợc tách ra khỏi vận hành làm ảnh hƣởng đến việc cung cấp điện năng, làm
Công ty Điện lực Việt Nam. Cơ cấu tổ chức EVN theo mô hình: công ty mẹ -
giảm sản lƣợng điện thƣơng phẩm. Do đặc thù của ngành, khi thiết bị trên lƣới
công ty con.
cần phải đại tu thƣờng phải tranh thủ lúc thấp điểm mới tách đƣợc, thời gian
Theo điều lệ tổ chức và hoạt động của EVNthì:
tách thiết bị để đại tu rất ngắn, đại tu trong điều kiện các thiết bị xung quanh
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam,ngoài nhiệm vụ SXKD với tƣ cách là
vẫn còn mang điện…Do đó, để nâng cao hiệu quả kinh doanh điện năng cần
doanh nghiệp trong thị trƣờng hoạt động vì lợi nhuận, còn phải thực hiện
phải tính toán thời điểm hợp lý để tiến hành đại tu, sửa chữa các thiết bị điện và
nhiều nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nƣớc ngành điện. Doanh nghiệp
có phƣơng án cấp điện thay thế từ các đƣờng dây và trạm biến áp khác. Mặt
kinh doanh điện năng vừa đảm bảo chỉ tiêu lợi nhuận vừa chịu sự điều hành
khác phải xử lý nhanh để trả lƣới về vận hành đúng yêu cầu.
của Chính phủ trong việc thực hiện các nhiệm vụ Nhà nƣớc giao.
- Nguồn vốn của các công ty điện lực thành viên đƣợc phân bổ và quản
1.3.1.5. Đặc điểm quan hệ cung cầu điện năng
Thị trƣờng hàng hóa điện năng ở Việt Nam hiện nay, thế mạnh độc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
lý bởi tập đoàn Điện Lực Việt Nam và các tổng công ty thành viên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
15
16
- Giá cả điện năng tại Việt Nam do Nhà nƣớc quyết định. Do đó, EVN
Đánh giá mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong một ngành
mặc dù là nhà độc quyền bán sản phẩm điện nhƣng không giành đƣợc lợi
sản xuất nhƣ ngành phát điện thông qua các nội dung: cơ cấu cạnh tranh
nhuận độc quyền.
ngành, thực trạng cầu của ngành và các hàng rào lối ra.Ngoài ra do đặc điểm
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
công nghệ các nguồn phát điện gồm 4 nhóm nhà máy điện bao gồm: thủy
1.3.2.1. Nhân tố môi trường kinh tế
điện, nhiệt điện than, nhiệt điện dầu, Tuabine khí. Giữa các nhóm có suất đầu
Trong điều kiện mà mỗi quốc gia đều dựa vào lợi thế của mình cũng
tƣ và chi phí nhiên liệu/kWh rất khác nhau, dẫn đến quá trình hoạt động các
nhƣ thị trƣờng tiêu thụ thế giới để tổ chức sản xuất và xuất khẩu thì tính liên
giữa các nhóm và giữa các nhà máy trong mỗi nhóm này thƣờng cạnh tranh
kết và phụ thuộc giữa các nƣớc ngày càng tăng lên. Chính vì điều này mà mỗi
với nhau. Đồng thời trong nhóm mỗi nhóm cũng có sự cạnh tranh với nhau để
sự biến động của tình hình kinh tế - xã hội ở nƣớc ngoài đều có những ảnh
giành quyền phát điện vào khoảng thời gian nhu cầu thị trƣờng xuống thấp
hƣởng nhất định đối với hoạt động kinh tế trong nƣớc. Lĩnh vực hoạt động
(thấp điểm đêm), hoặc khoảng thời gian hệ thống thừa nguồn. Giá sản xuất
xuất khẩu là lĩnh vực trực tiếp quan hệ với các chủ thể ở nƣớc ngoài, chịu sự
điện rẻ, thời gian khởi động máy nhanh là các ƣu thế cạnh tranh của nhà máy
chi phối và tác động của các nhân tố ở nƣớc ngoài nên nó lại càng rất nhạy
thuỷ điện. Trong khi đó, việc phát điện không phụ thuộc vào thiên nhiên, vào
cảm. Bất kỳ một sự thay đổi nào về chính sách xuất khẩu, tình hình lạm phát,
nguồn nƣớc là lợi thế cạnh tranh của các nhóm nhà máy khác.
thất nghiệp hay tăng truởng về suy thoái kinh tế... của các nƣớc đều ảnh
1.3.2.4. Thị trường
Nhu cầu của con ngƣời là vô tận mà các doanh nghiệp dù có cố gắng
hƣởng tới hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp.
đến đâu cũng khó có thể chiều lòng đƣợc hết đòi hỏi của khách hàng. Chính
1.3.2.2. Môi trường chính trị, pháp luật
Đây là yếu tố tác động trực tiếp đến tình hình kinh doanh của doanh
vì vậy, doanh nghiệp nên đi sâu giải quyết một cách hài hoà nhất giữa những
nghiệp, doanh nghiệp luôn phải nghiên cứu các hệ thống văn bản pháp lý
mong muốn của khách hàng với khả năng sản xuất có thể đáp ứng đƣợc. Để
trong nƣớc và quốc tế, cập nhật những nguyên tắc tập quán, công ƣớc, chính
thực hiện tốt nhất điều này, các doanh nghiệp cần phải nghiên cứu thị trƣờng
sách thƣơng mại quốc tế và tình hình, rủi ro chính trị các quốc gia có định
để phân khúc thị trƣờng, phân biệt từng loại khách hàng có những yêu cầu đòi
hƣớng xuất khẩu để có những giải pháp ứng phó với những biến đổi do nhân
hỏi khác nhau từ đó doanh nghiệp có thể tiến hành phục vụ, cung cấp sản
tố này gây ra. Giống nhƣ tất cả các doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp sản
phẩm tận tình, chu đáo hơn.Hơn nữa, các doanh nghiệp nên thành lập một
xuất và kinh doanh điện năng không mong muốn thị trƣờng xuất khẩu của
phòng Marketing đảm nhiệm vai trò nghiên cứu về khách hàng, nhu cầu thị
mình biến động về chính trị. Luật pháp quy định mặt hàng, loại hình kinh
trƣờng, đối thủ cạnh tranh... để cung cấp các chính sách về sản phẩm, giá cả,
doanh, lĩnh vực ngành hàng mà doanh nghiệp thực hiện, giải quyết những
phân phối. Công việc này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc quảng cáo và
tranh chấp trong thƣơng mại quốc tế nhằm đảm vào sự công bằng cho các
khuyếch trƣơng sản phẩm. Đây là một trong những phòng ban tuy chỉ mới
doanh nghiệp và sự lành mạnh trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.
đƣợc coi trọng trong những năm gần đây nhƣng nó đã cho thấy hiệu quả to
1.3.2.3. Đối thủ cạnh tranh
lớn qua việc giải quyết tốt vấn đề phù hợp giữa giá cả, chất lƣợng và thị
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
17
18
trƣờng, góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.3.2.5. Cơ sở hạ tầng
xuất khẩu.
Vị trí địa lý có vai trò nhƣ là nhân tố tích cực hoặc tiêu cực đối với sự
Hiện nay tại Việt Nam cơ sở hạ tầng còn chƣa phát triển toàn diện, điện
phát triển kinh tế cũng nhƣ xuất khẩu của một quốc gia. Vị trí đị lý thuận lợi
năng chƣa đủ đáp ứng nhu cầu trong các trung tâm công nghiệp chủ chốt. Chi
là điều kiện cho phép một quốc gia tranh thủ đƣợc phân công lao động quốc
phí cho điện năng và viễn thông rất đắt đỏ, chất lƣợng đƣờng xá không đồng
tế, hoặc thúc đẩy xuất khẩu dịch vụ nhƣ du lịch, vận tải, ngân hàng…Đối với
đều tại các nơi khác nhau của VN hay tình trạng ngập lụt trên nhiều tuyến
các quốc gia nhập khẩu có vị trí
đƣờng ảnh hƣởng lớn tới việc vận chuyển hàng hóa...
Thời gian thực hiện hợp đồng xuất khẩu có thể bị kéo dài do bị thiên tai
Để giải quyết những bất cập của cơ sở hạ tầng hiện nay, sự tham gia
của khu vực tƣ nhân - cả trong nƣớc và nƣớc ngoài - đang là sự cần thiết cấp
nhƣ bão, động đất…
1.3.2.7. Môi trường và khu vực quốc tế
bách, đặc biệt trong lĩnh vực điện, viễn thông và cảng nƣớc sâu. Đến nay ở
Trong điều kiện mà mỗi quốc gia đều dựa vào lợi thế của mình cũng
VN có khoảng 60 dự án BOT hoặc các dự án có hình thức tƣơng tự đầu tƣ vào
nhƣ thị trƣờng tiêu thụ thế giới để tổ chức sản xuất và xuất khẩu thì tính liên
các dự án cơ sở hạ tầng với tổng vốn đăng ký là 44.610 tỷ đồng, trong đó có
kết và phụ thuộc giữa các nƣớc ngày càng tăng lên. Chính vì điều này mà mỗi
43 dự án xây dựng công trình giao thông. Tuy nhiên, khu vực kinh tế có vốn
sự biến động của tình hình kinh tế- xã hội ở nƣớc ngoài đều có những ảnh
đầu tƣ nƣớc ngoài mới có 18 dự án đầu tƣ vào lĩnh vực điện, nƣớc và bƣu
hƣởng nhất định đối với hoạt động kinh tế trong nƣớc. Lĩnh vực hoạt động
chính viễn thông. Từ các số liệu này, Thứ trƣởng Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ Cao
xuất khẩu là lĩnh vực trực tiếp quan hệ với các chủ thể ở nƣớc ngoài, chịu sự
Viết Sinh cho rằng, mức độ đầu tƣ của khu vực tƣ nhân vào đầu tƣ toàn xã hội
chi phối và tác động của các nhân tố ở nƣớc ngoài nên nó lại càng rất nhạy
nói chung, vào cơ sở hạ tầng nói riêng chƣa tƣơng xứng với nhu cầu và tiềm
cảm. Bất kỳ một sự thay đổi nào về chính sách xuất khẩu, tình hình lạm phát,
năng của khu vực kinh tế năng động và có tiềm năng này.
thất nghiệp hay tăng truởng về suy thoái kinh tế...của các nƣớc đều ảnh hƣởng
1.3.2.6. Môi trường tự nhiên
tới hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp.
Vị trí địa lý cũng nhƣ nguồn tài nguyên thiên nhiên là những cái mà tự
Tình hình phát triển kinh tế của thị trƣờng xuất khẩu có ảnh hƣởng đến
nhiên ban cho, thông qua đó các nƣớc khai thác tiềm năng của nó để phục vụ
nhu cầu và khả năng thanh toán của khách hàng xuất khẩu, do đó có ảnh
xuất khẩu.Nguồn tài nguyên thiên là một trong những nhân tố quan trọng làm
hƣởng đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp. Các nhân tố phản ánh sự
cơ sở cho quốc gia xây dựng cơ cấu ngành và vùng để xuất khẩu. Nó góp
phát triển kinh tế của thị trƣờng xuất khẩu là tổng sản phẩm quốc nội (GDP),
phần ảnh hƣởng đến loại hàng, quy mô hàng xuất khẩu của quốc gia. Trong
thu nhập của dân cƣ, tình hình lạm phát, tình hình lãi suất.
đó điều kiện tự nhiên tác động đến nguồn tài nguyên nƣớc, khoáng sản, địa
Chính sách thƣơng mại có thể làm hạn chế hoặc tạo điều kiện thuận lợi
hình phục vụ cho công tác xây dựng dƣng, vận hành, mở rộng sản xuất và quy
cho doanh nghiệp xuất khẩu sang thị trƣờng đó. Một quốc gia có chính sách
mô trữ lƣợng khai thác điện năng đảm bảo sản lƣợng tiêu thụ trong nƣớc và
thƣơng mại tự do sẽ giúp cho hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp sang thị
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
19
20
trƣờng quốc gia đó đƣợc thực hiện một cách dễ dàng hơn và thƣờng mang lại
năng về vốn của doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp thực hiện các hoạt động
hiệu quả kinh tế cao. Ngƣợc laị, một quốc gia có chính sách thƣơng mại khắt
kinh doanh một cách dễ dàng hơn. Trên thực tế, hầu hết các doanh nghiệp đều
khe thì sẽ tạo ra nhiều khó khăn cho doanh nghiệp khi thực hiện xuất khẩu
sử dụng một phần vốn rất lớn không phải là vốn tự có mà là vốn vay.Do đó
sang thị trƣờng này
khi đánh giá về khả năng huy động vốn của doanh nghiệp phải tính đến các
1.3.3. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
khoản huy động vốn từ các nguồn khác nhau nhƣ vay tín dụng, thế chấp, tín
Đây là nhân tố thuộc về doanh nghiệp mà doanh nghiệp có thể kiểm
chấp. Sự trƣờng vốn cũng là điều kiện để cho ban giám đốc thể tài năng của
soát và điều chỉnh nó theo hƣớng tích cực nhằm phục vụ cho hoạt động xuất
mình. Ngoài ra, nó còn cho phép doanh nghiệp thực hiện tốt các công cụ
khẩu của mình. Có thể kể đến các nhân tố rất quan trọng nhƣ:
- Nhân tố trình độ năng cán bộ kinh doanh xuất khẩu và trình độ
quản lý doanh nghiệp.
Đây là nhân tố hết sức quan trọng, quyết định đến sự thành công trong
kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vì trình độ và năng lực quản trị kinh doanh
của ban giám đốc doanh nghiệp cho phép doanh nghiệp có đƣợc các chiến
lƣợc kinh doanh đúng đắn, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tận dụng đƣợc
các cơ hội của thị trƣờng quốc tế trên cơ sở khả năng vốn có của mình.Cán bộ
kinh doanh là những ngƣời trực tiếp thực hiện các công việc của quá trình
xuất hàng hoá. Năng lực cán bộ kinh doanh đƣợc phản ảnh ở nhiều phƣơng
marketing thƣơng mại một cách linh hoạt mang lại nhiều thuạn lợi hơn cho
doanh nghiệp trong hoạt động xuất khẩu..
- Nhân tố chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp
Chiến lƣợc kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn
tại va phát triển của mỗi doanh nghiệp. Chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn sẽ
tạo một hƣớng đi tốt cho doanh nghiệp, chiến lƣợc kinh doanh có thể coi nhƣ
kim chỉ nam dẫn đƣờng cho doanh nghiệp đi đúng hƣớng.Trong thực tế, có
rất nhiều nhà kinh doanh nhờ có chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn mà đạt đƣợc
nhiều thành công, vƣợt qua đối thủ cạnh tranh và tạo vị thế cho mình trên
diện: trình độ học vấn, nắm bắt khoa học công nghệ, quản lý kinh doanh
thƣơng trƣờng.Chiến lƣợc kinh doanh mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh
doanh, kỹ năng nghiệp vụ xuất nhập khẩu, nắm vững chính sách nhà nƣớc, hệ
nghiệp, tầm quan trọng của nó đƣợc thể hiện ở những mặt sau:
thống pháp luật trong nƣớc và quốc tế nhằm giải quyết những tranh chấp phát
Chiến lƣợc kinh doanh giúp doanh nghiệp định hƣớng cho hoạt động của
sinh.Vì vậy, trình độ và năng lực trong hoạt động xuất khẩu của họ sẽ quyết
mình trong tƣơng lai thông qua việc phân tích và dự báo môi trƣờng kinh
định tới hiệu quả công việc, theo đó quyết định tới hiệu quả kinh doanh của
doanh.Hoạt động kinh doanh xuất khẩu là một hoạt động luôn chịu sự ảnh hƣởng
toàn doanh nghiệp.
của các yếu tố bên ngoài và bên trong. Chiến lƣợc kinh doanh xuất khẩu giúp
- Nhân tố khả năng tài chính của doanh nghiệp
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh điện năng vừa linh hoạt vừa chủ động để thích
Đây là yếu tố phản ánh toàn bộ sức mạnh tổng hợp của doanh nghiệp
ứng với những biến động của thị trƣờng, đồng thời còn đảm bảo cho doanh
thông qua khối lƣợng vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh,
nghiệp hoạt động và phát triển theo đúng hƣớng. Điều đó có thể giúp doanh
khả năng phân phối đầu tƣ có hiệu quả các nguồn vốn.Huy động đƣợc hết khả
nghiệp phấn đấu thực hiện mục tiêu nâng cao vị thế của mình trên thị trƣờng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
21
22
Chiến lƣợc kinh doanh giúp doanh nghiệp sản xuất kinh doanh điện
Công ty điện lực Nghệ An trực thuộc tổng công ty điện lực I-Tập đoàn
năng nắm bắt đƣợc các cơ hội cũng nhƣ đầy đủ các nguy cơ đối với sự phát
Điện lực Việt Nam với chức năng là kinh doanh bán điện trên địa bàn tỉnh
triển nguồn lực của doanh nghiệp.Nó giúp doanh nghiệp khai thác và sử dụng
Nghệ An, quản lý vận hành, tổ chức phát triển hệ thống lƣới điện trong toàn
hợp lý các nguồn lực, phát huy sức mạnh của doanh nghiệp. Chiến lƣợc tạo ra
tỉnh nhằm phục vụ an toàn, ổn định, hiệu quả và kịp thời. Sau đây là các biện
một quỹ đạo hoạt động cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp liên kết đƣợc
pháp đã đƣợc áp dụng thành công tại Công ty:
các cá nhân với các lợi ích khác cùng hƣớng tới một mục đích chung, cùng
Thứ nhất là đầu tƣ, áp dụng những công nghệ mới trong SXKD nhằm
phát triển doanh nghiệp. Nó tạo một mối liên kết gắn bó giữa các nhân viên
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.Điện năng là một loại sản phẩm
với nhau và giữa các nhà quản lý với nhân viên. Qua đó tăng cƣờng và nâng
hàng hóa đặc biệt, muốn mua bán điện năng cần phải xây dựng đƣờng dây
cao hơn nữa nội lực của doanh nghiệp.
tải điện từ nơi sản xuất đến tận hộ tiêu thụ. Hệ thống lƣới điện là phƣơng
Chiến lƣợc kinh doanh xuất khẩu là công cụ cạnh tranh có hiệu quả
tiện truyền tải đơn giản, hiệu quả, nhƣng nó đặt ra vấn đề về mặt an toán
của doanh nghiệp. Trong điều kiện toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế hiện nay
đến tính mạng con ngƣời khi tiếp xúc với điện. Vì vậy, công nghệ sản xuất
đã tạo nên sự ảnh hƣởng và phụ thuộc qua lại lẫn nhau giữa các doanh nghiệp
cũng nhƣ truyền tải điện năng đòi hỏi yêu cầu cao nhất về mặt chất lƣợng
hoạt động kinh doanh.Chính quá trình đó đã tạo nên sự cạnh tranh khốc liệt
vật dẫn điện, cách điện, hệ số an toàn cao hệ thống. Với tính chất đó, để
giữa các doanh nghiệp trên thị trƣờng. Ngoài những yếu tố cạnh tranh nhƣ:
giảm tổn thất điện năng, tiết kiệm chi phí trong sản xuất, nâng cao hiệu quả
giá cả, chất lƣợng, quảng cáo, marketing, các doanh nghiệp còn sử dụng chiến
trong kinh doanh điện năng, Công ty Điện lực Nghệ An phải có kế hoạch
lƣợc kinh doanh nhƣ một công cụ cạnh tranh có hiệu quả.
hành động một cách hợp lý. Chú trọng đầu tƣ đổi mới chất lƣợng dây dẫn,
1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh điện năng
các máy biến áp đã cũ, công tơ đo đếm, hệ thống đóng ngắt tự động để
1.4.1. Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp ở Việt Nam
giảm cháy nổ khi quá tải, các thiết bị sửa chữa chuyên dụng giảm bớt sức
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là vấn đề mà mỗi doanh nghiệp đều
lao động của con ngƣời, tăng độ chính xác cao...
hƣớng tới bởi nó quyết định sự thành công hay thất bại của từng doanh
Thứ hai là về nguồn nhân lực.Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh
nghiệp. Để kinh doanh hiệu quả, các doanh nghiệp Việt Nam đã không ngừng
doanh điện và đào tạo kỹ thuật lành nghề cho lao động. Là ngành độc quyền
đƣa ra những biện pháp nhằm hạn chế những tồn tại, tháo gỡ những khó khăn
nên việc phát triển nguồn nhân lực đối với ngành điện lại càng quan trọng
và khai thác triệt để những thuận lợi. Kinh nghiệm từ một số doanh nghiệp
hơn. Trình độ, ý thức, trách nhiệm và khả năng làm việc của CBCNV trong
kinh doanh điện năng Việt Nam:
ngành điện không chỉ ảnh hƣởng đến kết quả của đơn vị mình mà còn ảnh
1.4.1.1. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh điện năng của Công
hƣởng đến toàn ngành và ảnh hƣởng đến lợi ích quốc gia. Đây chính là việc
ty điện lực Nghệ An
đào tạo và phát triển hoàn thiện ngồn nhân lực, yếu tố quan trọng nhất trọng
sự thành công của doanh nghiệp. Để có đƣợc đội ngũ CBCNV đảm bảo cho
sự phát triển, Công ty Điện lực Nghệ An nên thực hiện công tác hoạch định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
23
24
nguồn nhân lực và đƣa vào chỉ tiêu kế hoạch hàng năm. Điện lực phải căn cứ
cƣờng mở rộng mạng lƣới điện năng đến các khu vực hoang vu, hẻo lánh
vào nhu cầu lao động trong những năm tiếp theo để có kế hoạch tuyển dụng
chƣa thể tiếp cận với điện năng.
ngƣời sao cho đủ số lƣợng và chất lƣợng cần thiết để đảm bảo công tác kinh
Thứ hai là tăng cƣờng quản lý khách hàng.Việc tăng cƣờng quản lý
doanh cảu Điện lực hoạt động đƣợc tốt hơn. Không để tình trạng thiếu lao
khách hàng là biện pháp cần thiết giúp cho việc kinh doanh điện năng đạt hiệu
động ảnh hƣởng đến việc hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch đƣợc giao.
quả cao hơn, đồng thời làm giảm tổn thất điện năng. Do số lƣợng khách hàng
Thứ ba là xây dựng và thực hiện chƣơng trình giảm tổn thất điện
lớn nên trong công tác quản lý khách hàng cần phải phân ra cho tổ, đội tại các
năng.Tổn thất điện năng có vai trò quan trọng quyết định hiệu quả kinh doanh
chi nhánh tại địa phƣơng. Mỗi tổ đội quản lý một nhóm khách hàng nhất định
của Công ty Điện lực Nghệ An. Giảm tổn thất vừa gốp phần thực hiện chính
tại những khu vực nhất định ví dụ nhƣ các tổ ở các xã…
sách tiết kiệm do Đảng và Nhà nƣớc đề ra, vừa nâng cao hiệu quả kinh doanh,
là tăng doanh thu choCông ty Điện lực Nghệ An.
Thứ ba là tăng cƣờng quản lý, kiểm soát hoạt động tài chính của doanh
nghiệp. Thắt chặt hơn nữa công tác quản lý tài chính để giảm giá thành sản
Thứ tư là về tổ chức quản lý.Điện lực Nghệ An chủ trƣơng thay đổi cơ
cấu theo chủ trƣơng của Nhà nƣớc. Đẩy mạnh công tác cổ phần hóa tại các
doanh nghiệp Nhà nƣớc. Vì vậy, Công ty Điện lực Nghệ An đang chuẩn bị cơ
sở vật chất và một số điều kiện cần thiết khác để chuẩn bị cho công tác cổ
phần trong thời gian tới.
Đồng thời, Công ty Điện lực Nghệ An cũng phân cấp quản lý, giao
quyền và trách nhiệm rõ ràng cho các chi nhánh khu vực để tăng cƣờng hoạt
động kinh doanh có hiệu quả. Phối hợp hoạt động giữa các chi nhánh và
phòng ban chặt chẽ, triển khai thực hiện chỉ đạo của cấp trên kịp thời.
1.4.1.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh điện năng của Công
ty điện lực Bình Định
Công ty điện lực Bình Định là công ty trực thuộc Tổng công ty điện lực
Miền Trung. Chức nang nhiệm vụ của Công ty Điện lực Bình Định là sản
xuất, tăng lợi nhuận. Phân bổ chi phí sản xuất vào giá thành thực hiện chính
xác và kịp thời, theo đúng nguyên tắc tài chính. Thông tin về tài sản cập nhật
đầy đủ tạo thuận lợi trong công tác quản lý.
1.4.1.3. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh điện năng của Công
ty điện lực Hà Nội
Công ty Điện lực Hà nội nêu ra kinh nghiệm là: cần tăng cƣờng việc
quản lý, vận hành an toàn lƣới điện, xử lý nhanh sự cố; cần hoàn thiện tổ chức
kinh doanh bán điện, tăng cƣờng kiểm tra khách hàng mua điện; thực hiện tốt
tỉ lệ điện năng dùng để chuyên tải và phân phối; gắn quy hoạchphát triển điện
gắn với phát triển Thủ đô và coi trọng việc củng cố đội ngũ CNVC . Các kinh
nghiệm trên đƣợc giải thích và đƣa ra một số nội dung mang tính định hƣớng.
Việc tăng cƣờng quản lý vận hành lƣới điện gắn chặt với việc thực hiện tốt
xuất và kinh doanh điện; Quản lý vận hành lƣới điện phân phối; Tƣ vấn lập
chế độ kiểm tra, duy tu bảo dƣỡng, thí nghiệm định kỳ đƣợc quy định ở các
dự án đầu tƣ, khảo sát, thiết kế đƣờng dây và trạm biến áp; Xây dựng và cải
quy trình kỹ thuật nhằm đảm bảo cho việc cung cấp điện đƣợc an toàn, liên
tạo lƣới điện; Đại lý dịch vụ viễn thông công cộng.
tục và chất lƣợng hơn. Tổ chức kinh doanh hiện nay còn nhiều tồn tại, chƣa
Thứ nhất là áp dụng khoa học công nghệ hiện đại.Việc áp dụng khoa
đáp ứng đƣợc yêu cầu kinh doanh; còn nhiều khâu chƣa đồng bộ, chƣa hiệu
học công nghệ hiện đại sẽ giúp doanh nghiệp giảm tổn thất điện năng, tăng
quả... cần tiếp tục đổi mới, hoàn thiện. Giá điện ở Việt Nam còn thấp so với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
25
26
khu vực, có nhiều loại giá mang tính điều hoà trong nền kinh tế nên việc thực
Chƣơng 2
hiện mua bán điện cần phải đƣợc chặt chẽ và đúng đối tƣợng. Chỉ tiêu tỉ lệ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
điện dùng để chuyên tải và phân phối gắn liền với chi phí và còn đƣợc coi là
yếu tố để đánh giá năng lực quản lý, do đó cần phải tập trung làm tốt. Việc
đầu tƣ cải tạo nâng cấp lƣới điện để phục vụ cho yêu cầu phát triển cần phải
gắn với sự phát triển của Thủ đô Hà nội. Và để làm tốt các nội dung trên cần
phải có con ngƣời, cần bồi dƣỡng, đào tạo đội ngũ tƣơng xứng.
1.4.2. Bài học đối với Công ty Điện lực Bắc Ninh
Từ những kinh nghiệm của các công ty điện lực trong nƣớc, để nâng
cao hiệu quả kinh doanh cần thực hiện tốt:
Đẩy mạnh công tác chống tổn thất cả về kỹ thuật và thƣơng mại: Bảo
dƣỡng định kỳ các thiết bị tải điện, thay công tơ định kỳ,.. đồng thời tăng
cƣờng kiểm tra sử dụng điện, đặc biệt là những nơi có tổn thất điện năng cao.
Nắm bắt quy trình, áp dụng khoa học công nghệ hiện đại, sử dụng điện
đảm bảo và thuận tiện.
Ƣu tiên nguồn vốn đầu tƣ ở những nơi mang lại lợi nhuận cao.
Huy động vốn từ những nguồn đầu tƣ khác nhau. Cần có chính sách và
kế hoạch rõ ràng để huy động vốn, mở rộng quan hệ kinh tế, đầu tƣ.
Thực hiện các biện pháp giảm chi phí giá thành, bổ sung các kế hoạch
chi phí biến động.
Để nâng cao hiệu quả kinh doanh cần thực hiện các quy trình kinh
doanh đầy đủ,đồng thời phải tự tìm tòi đổi mới áp dụng vào thực tế một
cách linh hoạt để phù hợp một cách linh hoạt để phù hợp hơn với từng địa
bàn địa lý.
2.1. Câu hỏi nghiên cứu
Để làm sáng tỏ các yêu cầu của đề tài, tác giả tập trung đi vào giải
quyết các vấn đề nhằm trả lời 3 câu hỏi lớn:
1. Những nội dung lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp và doanh nghiệp kinh doanh điện năng cần phải nghiên cứu
bàn luận?
2. Thực trạng công tác kinh doanh điện năng của Công ty Điện lực Bắc
Ninh nhƣ thế nào?
3. Giải pháp nào đƣợc đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty Điện lực Bắc Ninh?
Phƣơng pháp nghiên cứu có vai trò, ý nghĩa quan trọng quyết định đến kết
quả và thành công của luận văn. Do đó, tác giả mong muốn đi sâu vào trình bày
phƣơng pháp nghiên cứu và phƣơng pháp thu thập số liệu trong chƣơng 2.
Đối với phần này cần nêu các phƣơng pháp nghiên cứu sẽ đƣợc sử
dụng, xuất phát từ việc xem xét cách thức tiếp cận đối tƣợng nghiên cứu sẽ
chọn phƣơng pháp nghiên cứu phù hợp, đồng thời gắn với phƣơng pháp
nghiên cứu sẽ là kỹ thuật cần sử dụng để thu thập dữ liệu, để phân tích và
đánh giá đối tƣợng.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
Dữ liệu thứ cấp là loại dữ liệu đƣợc sƣu tập sẵn, đã công bố nên dễ
thu thập, tốn ít thời gian, tiền bạc trong quá trình thu thập.
Các nguồn dữ liệu thứ cấp:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
27
28
Dữ liệu bên trong là các dữ liệu của các bộ phận chức năng trong
ngân hàng.
Bảng thống kê là hình thức biểu hiện các số liệu thống kê một cách có hệ
thống, lôgíc nhằm mô tả cụ thể, rõ ràng các đặc trƣng về hiệu quả kinh doanh
Dữ liệu bên ngoài là dữ liệu từ các bộ phận chức năng ngoài ngành và
điện năng của công ty Điện Lực Bắc Ninh. Bảng thống kê đƣợc sử dụng trong
doanh nghiệp hoặc các nguồn khác trên thị trƣờng nhƣ: số liệu của cơ quan
nghiên cứu này nhằm giúp cho việc phân tích thống kê đƣợc thuận lợi, rõ ràng.
thống kê thành phố hoặc cả nƣớc, số liệu của viện nghiên cứu kinh tê trung
Các số liệu từ bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tình
ƣơng và thành phố, Tổng công ty Điện lực Việt Nam, sách tham khảo, các tạp
hình nhân sự, các chỉ tiêu tài chính, chỉ tiêu so sánh, bảng phân tích SWOT
chí định kỳ hoặc báo hàng ngày…
chiến lƣợc đã thu thập đƣợc sắp xếp khoa học trong bảng thống kê có thể giúp
Nguồn tài liệu thứ cấp của luận văn đƣợc thu thập từ:
so sánh, đối chiếu, phân tích theo nhiều phƣơng pháp khác nhau nhằm đánh giá
- Nguồn bên trong: Các báo cáo tổng hợp về hoạt động kinh doanh, báo
bản chất hiện tƣợng nghiên cứu. Các loại bảng đƣợc sử dụng trong nghiên cứu
cáo tài chính, báo cáo tổng kết năm, báo cáo an toàn lao động, báo cáo về phát
này bao gồm cả bảng giản đơn, bảng phân tổ và bảng kết hợp.
triển nguồn nhân lực, báo cáo mạng lƣới điện phân phối, cơ sở vật chất kỹ
+ Đồ thị thống kê
thuật của Công ty Điện lực Bắc Ninh
Đồ thị thống kê là các hình vẽ hoặc đƣờng nét hình học dùng để miêu
- Nguồn bên ngoài: các bài viết, các bài báo tổng hợp về tình hình hoạt
tả có tính chất quy ƣớc các số liệu thống kê về tăng trƣởng doanh thu, cơ cấu
động của các doanh nghiệp nhà nƣớc, các công ty cổ phần, bài viết liên quan
doanh thu. Đồ thị thống kê đƣợc sử dụng trong đề tài này với sự kết hợp giữa
đến Công ty Điện Lực Bắc Ninh.
các con số với các hình vẽ và màu sắc để trình bày một cách sinh động các
2.2.2. Phương pháp phân tích, so sánh
đặc trƣng về số lƣợng và xu hƣớng phát triển về mặt lƣợng của các chỉ tiêu
Sử dụng các phƣơng pháp phân tích thống kê, so sánh số tuyệt đối và
số tƣơng đối toán để phân tích, đánh giá tình hình và hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty Điện lực Bắc Ninh.
- Phƣơng pháp tổng hợp số liệu : Toàn bộ số liệu thu thập đƣợc xử lý
bởi chƣơng trình Excel trên máy tính . Đối với những thông tin là số liệu định
lƣợng nhƣ các số liệu trên bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh,
này. Nhờ đó, đồ thị có khả năng thu hút sự chú ý của ngƣời đọc, giúp lĩnh hội
đƣợc thông tin nhanh chóng và kiểm tra nhanh bằng hình ảnh độ chính xác
của thông tin về kết quả kinh doanh của Điện Lực Bắc Ninh. Luận văn sử
dụng hai loại đồ thị là Biểu đồ hình cột và Biểu đồ hình tròn.
- Phƣơng pháp phân tích thông tin:
cơ cấu nguồn nhân lực, tình hình nhân sự của công ty Điện lực Bắc Ninh
Phân tích thông tin là giai đoạn cuối cùng của quá trình nghiên cứu
(PCBN) thì tiến hành tính toán các chỉ tiêu cần thiết nhƣ số tuyệt đối, số
khoa học, có nhiệm vụ làm rõ các đặc trƣng, xu hƣớng phát triển của hiện
tƣơng đối, số trung bình và lập thành các bảng biểu, đồ thị.
tƣợng và quá trình nghiên cứu dựa trên các thông tin thống kê đã đƣợc thu
- Phƣơng pháp biểu thị số liệu:
thập, xử lý và tổng hợp nhằm giải đáp các câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra. Quá
+ Phƣơng pháp Bảng thống kê
trình phân tích phải xác định cụ thể các mức độ của hiện tƣợng, xu hƣớng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
29
30
biến động cũng nhƣ tính chất và mức độ chặt chẽ của các mối liên hệ giữa các
nhƣ tôn trọng luật pháp, quyền lợi cho cán bộ, nhân viên, bảo vệ tài nguyên,
hiện tƣợng, để từ đó rút ra đƣợc những kết luận khoa học về bản chất cũng
môi trƣờng…
nhƣ tính quy luật của hiện tƣợng nghiên cứu; dự báo quá trình tiếp theo của
Do vậy, trƣớc hết phải xây dựng đƣợc hệ thống các chỉ tiêu đánh giá
hiện tƣợng trong thời gian ngắn. Trong đề tài này, các phƣơng pháp phân tích
khái quát hiệu quả kinh doanh phù hợp với đặc điểm của từng doanh nghiệp,
thống kê đƣợc sử dụng bao gồm: phƣơng pháp phân tích dãy số theo thời
sau đó phải biết vận dụng phƣơng pháp phân tích thích hợp. Việc đánh giá
gian, phƣơng pháp so sánh…
phải đƣợc tiến hành trên cơ sở phân tích từng phần rồi tổng hợp lại. Đánh giá
+ Phƣơng pháp phân tích dãy số thời gian
khái quát hiệu quả kinh doanh thƣờng bao gồm nhiều nội dung: Đánh giá hiệu
Nghiên cứu này sử dụng các dãy số thời kỳ với khoảng cách giữa các
quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả trên các góc độ: hiệu
thời kỳ trong dãy số là 1 năm, 2 năm,3 năm và 4 năm
quả sử dụng vốn, hiệu quả hoạt động, hiệu quả sử dụng tài sản.
+ Phƣơng pháp so sánh
2.3.1.1. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
So sánh là việc đối chiếu các chỉ tiêu tài chính, kết quả kinh doanh, tỷ
Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp sử dụng cho
số tài chính phản ánh kết quả kinh doanh của Điện lực Bắc Ninh (PCBN) đã
hoạt động kinh doanh là mục tiêu của mọi nhà quản trị, chỉ tiêu này đƣợc tính
đƣợc lƣợng hoá có cùng một nội dung, tính chất tƣơng tự nhau:
nhƣ sau:
Biểu hiện bằng số: Các chỉ tiêu tăng trƣởng các chỉ tiêu tài chính đƣợc
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu =
đó bằng số và tỷ lệ phần tram (%), các tỷ số tài chính đƣợc đo bằng số lần hay
phần trăm.
Lợi nhuận kế toán sau thuế
Vốn chủ sở hữu
(ROE)
Chỉ tiêu này cho biết trong 1 kỳ phân tích doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng
Phƣơng pháp so sánh gồm các dạng: So sánh qua các giai đoạn khác
vốn chủ sở hữu thì thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập
nhau; So sánh các đối tƣợng tƣơng tự; So sánh các yếu tố, hiện tƣợng cá biệt
doanh nghiệp, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của doanh
với trung bình hoặc tiên tiến sử dụng phân tích đối chiếu so sánh từng giai
nghiệp là tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tƣ của chủ doanh nghiệp. Đó là
đoạn hoạt động kinh doanh của Điện Lực Bắc Ninh.
nhân tố giúp nhà quản trị tăng vốn chủ sở hữu phục vụ hoạt động kinh
2.3. Thực hiện nghiên cứu
doanh.(Nguyễn Năng Phúc,2013)
2.3.1. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh
2.3.1.2. Tỷ suất sinh lời trên tài sản
Đánh giá hiệu quả kinh doanh nhằm biết đƣợc hiệu quả kinh doanh ở
mức độ nào, xu hƣớng kinh doanh của doanh nghiệp và những nhân tố ảnh
hƣởng. Thông qua việc đánh giá nhằm đƣa ra các giải pháp để nâng cao hiệu
quả kinh doanh, tăng khả năng sinh lời phải đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
Khả năng sinh lời trên tài sản mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động
kinh doanh là mục tiêu của mọi nhà quản trị, chỉ tiêu này đƣợc tính nhƣ sau:
Tỷ suất sinh lời trên tổng
=
Lợi nhuận kế toán sau thuế
tài sản (ROA)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
31
32
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Số vòng quay của tài sản có thể xác định
Tổng tài sản
bằng công thức:
Chỉ tiêu này cho biết trong 1 kỳ phân tích doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng
tài sản thì thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp,
chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là
tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tƣ của chủ doanh nghiệp. Đó là nhân tố
giúp nhà quản trị đầu tƣ theo chiều rộng nhƣ nhà xƣởng, mua thêm máy móc
Tổng doanh thu thuần
Số vòng quay của tài sản =
Tài sản bình quân
Doanh thu thuần đƣợc lấy từ chỉ tiêu mã số 10 thuộc Báo cáo kết quả
kinh doanh.
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản quay đƣợc bao
thiết bị, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ.(Nguyễn Năng Phúc,2013)
nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp
2.3.1.3. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
phần tăng doanh thu và là điều kiện nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Khả năng tạo ra doanh thu của doanh nghiệp là những chiến lƣợc dài
Nếu chỉ tiêu này thấp, chứng tỏ các tài sản vận động chậm, có thể hàng tồn
hạn, quyết định tạo ra lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Song mục
kho, sản phẩm dở dang nhiều, làm cho doanh thu của doanh nghiệp giảm. Tuy
tiêu cuối cùng của nhà quản trị không phải là doanh thu mà là lợi nhuận sau
nhiên, chỉ tiêu này phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh, đặc điểm
thuế cần phải duy trì tốc độ tăng của doanh thu nhanh hơn tốc độ tăng của chi
cụ thể của tài sản trong các doanh nghiệp.(Nguyễn Minh Kiều,2008)
phí, khi đó mới có sự tăng trƣởng bền vững. Mặt khác chỉ tiêu này cũng thể
2.3.1.5. Tỷ suất sinh lời trên vốn lưu động
hiện trình độ kiểm soát chi phí của nhà quản trị nhằm tăng sự cạnh tranh trên
Chỉ tiêu này đƣợc xác định nhƣ sau:
thị trƣờng,chỉ tiêu này đƣợc xác định nhƣ sau:
Tỷ suất sinh lời trên doanh
thu (ROS)
=
Tỷ suất sinh lời của tài sản
Lợi nhuận kế toán sau thuế
Tổng doanh thu
x100
ngắn hạn
=
Lợi nhuận sau thuế x 100%
Vốn lƣu động bình quân
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tƣ 100 đồng
Chỉ tiêu này cho biết trong 1 kỳ phân tích doanh nghiệp doanh nghiệp
vốn lƣu động của doanh nghiệp bỏ ra thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thu đƣợc 100 đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần thì thu đƣợc bao nhiêu
thuế, chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong hoạt động
đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, chỉ tiêu này càng cao chứng
kinh doanh là tốt thì nó góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh
tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng tốt. Đó là nhân tố giúp nhà quản trị mở rộng
nghiệp.(Nguyễn Minh Kiều,2008)
thị trƣờng, tăng doanh thu. Chỉ tiêu này thấp nhà quản trị cần tăng cƣờng
2.3.1.6. Số vòng quay của vốn lưu dộng
kiểm soát chi phí các bộ phận. (Nguyễn Năng Phúc,2013)
2.3.1.4. Số vòng quay của tài sản
Trong hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp mong muốn tài sản
vận động không ngừng, để đẩy mạnh tăng doanh thu, là nhân tố góp phần
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
Chỉ tiêu này đƣợc xác định nhƣ sau:
Số vòng quay vốn lƣu động
=
Tổng doanh thu thuần
Vốn lƣu động bình quân
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích các vốn lƣu động quay đƣợc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
33
34
bao nhiêu vòng, chi tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lƣu
vụ ăn uống, chỉ tiêu này khá cao thƣờng từ 35-50%, nhƣng các doanh nghiệp
động là tốt. Hoặc cho biết 1 đồng giá trị tài sản ngắn hạn đầu tƣ trong kỳ thì
gia công may mặc chỉ tiêu này thƣờng từ 10-15%. (Nguyễn Năng Phúc,2013)
thu đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này thể hiện sự vận động
Tỷ suất sinh lời chi phí bán hàng
của vốn lƣu động trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu này đƣợc xác định nhƣ sau:
vận động nhanh, đó là ngâ tố góp phần nâng cao lợi nhuận. Số liệu để tính chỉ
Tỷ suất sinh lời của chi
Lợi nhuận thần từ HĐKD
=
x 100
tiêu này phụ thuộc vào kỳ phân tích của doanh nghiệp có thể tính theo tháng,
phí bán hàng
quý, năm. Tổng doanh thu thuần trong kỳ đƣợc lấy từ chỉ tiêu mã số 10 của
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tƣ 100 đồng
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. (Nguyễn Minh Kiều,2008)
2.3.1.7. Tỷ suất sinh lời trênvốn cố định
vốn cố định
Lợi nhuận sau thuế x 100%
=
Giá trị còn lại của TSCĐ bình quân
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng giá trị TSCĐ sử dụng trong kì thì tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này
càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp là tốt, đó là
nhân tố sự hấp dấn của nhà đầu tƣ.Ngọc Quang (2008)
Lợi nhuận gộp về bán hàng x 100
Giá vốn hàng bán
Chỉ tiêu này cho biết trong kì phân tích doanh nghiệp đầu tƣ 100 đồng
giá vốn hàng bán thì thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp, chỉ tiêu này
càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong giá vốn hàng bán càng lớn, thể hiện
các mặt hàng kinh doanh có lời nhất, do vậy doanh nghiệp càng đẩy mạnh
khối lƣợng tiêu thụ. Chỉ tiêu này thƣờng phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh
của từng ngành nghề cụ thể. Thông thƣờng các doanh nghiệp kinh doanh dịch
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Chỉ tiêu này đƣợc xác định nhƣ sau:
Tỷ suất sinh lời của chi phí
quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thần từ HĐKD
=
Chi phí quản lý doanh nghiệp
x 100
Chỉ tiêu này cho biết kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tƣ 100 đồng chi phsi
nghiệp đã tiết kiệm đƣợc chi phí quản lý. (Nguyễn Năng Phúc, 2013)
Chỉ tiêu này đƣợc xác định nhƣ sau:
=
Tỷ suất sinh lời chi phí quản lý doanh nghiệp
cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí quản lý doanh nghiệp càng lớn, doanh
Tỷ suất sinh lời giá vốn hàng bán
vốn hàng bán
tiết kiệm đƣợc chi phí bán hàng.. (Nguyễn Năng Phúc,2013)
quản lý doanh nghiệp thì thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng
2.3.1.8. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí
Tỷ suất sinh lời của giá
chi phí bán hàng thì thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phsi bán hàng càng lớn, doanh nghiệp đã
Chỉ tiêu này đƣợc xác định nhƣ sau:
Tỷ suất sinh lời trên
Chi phí bán hàng
/>
Tỷ suất sinh lời tổng chi phí
Chỉ tiêu này đƣợc xác định nhƣ sau:
Tỷ suất sinh lời
của tổng chi phí
Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế
=
Tổng chi phí
x 100
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tƣ 100 đồng
chi phí thì thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế, chỉ tiêu này
càng cao chứng tỏ mới lợi nhuận trong chi phí càng lớn, doanh nghiệp đã tiết
kiệm đƣợc các khoản chi phí chi ra trong kỳ.(Nguyễn Năng Phúc,2013)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
35
36
2.3.1.9. Năng suất lao động
Năng suất lao động trên
doanh thu
Năng suất lao động
trên lợi nhuận
doanh, cũng nhƣ các nội dung phân tích SWOT hiệu quả kinh doanh của Điện
lực Bắc Ninh phục vụ đắc lực cho chƣơng 3.
Doanh thu thuần
=
Tổng số nhân viên của doanh nghiệp
x 100
Lợi nhuận ròng
=
Tổng số nhân viên của doanh nghiệp
x 100
Năng suất lao động là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công việc của ngƣời
lao động cũng nhƣ đánh giá khái quát cụ thể hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
của doanh nghiệp để tạo ra doanh thu và lợi nhuận kỳ vọng. Căn cứ vào năng
suất lao động mà công ty có thể có kể hoạch tuyển dụng, đào tạo và tinh gọn
bộ máy.(Ngọc Quang, 2008)
2.3.2. Phân tích SWOT cho Công ty Điện lực Bắc Ninh
Trong nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Điện
lực Bắc Ninh, tác giả vận dụng triệt để kỹ thuật và nội dung phân tích SWOT
hiện nay. Có thể nói, trong các kỹ thuật phân tích chiến lƣợc kinh doanh một
trong những mô hình hay sử dụng là mô hình ma trận phân tích điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội, nguy cơ (viết tắt là SWOT). Phƣơng pháp này giúp ta có thể
tổng hợp các kết quả nghiên cứu môi trƣờng bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp và đề ra chiến lƣợc một cách khoa học.
TÓM TẮT CHƢƠNG 2
Trong chƣơng 2 tác giả mô tả quy trình nghiên cứu, các phƣơng pháp
thu thập dữ liệu, phƣơng pháp xử lý số liệu theo phƣơng pháp thống kê mô tả,
định tính so sánh từ các dữ liệu thu thập đƣợc tại công ty Điện lực Bắc Ninh.
Sau đó tác giả đƣa ra các chỉ tiêu thực hiện phân tích thực trạng hiệu quả kinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
37
38
truyền hình cáp và Internet.
Chƣơng 3
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC BẮC NINH
- Xây lắp các công trình viễn thông, truyền hình cáp và Internet.
- Lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
- Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
3.1. Tổng quan về Công ty điện lực Bắc Ninh
- Tƣ vấn, thiết kế đƣờng dây và trạm biến áp đến cấp điện áp 35 kV.
3.1.1. Giới thiệu về Công ty điện lực Bắc Ninh
Công ty Điện lực Bắc Ninh đƣợc thành lập ngày 14/3/1997 trên cơ sở
tách ra từ Điện lực Hà bắc, chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/4/1997.
Công ty hoạt động theo cơ chế hạch toán phụ thuộc Tổng Công ty Điện lực
miền Bắc, có tài khoản riêng, có con dấu riêng, đƣợc ủy quyền ký kết và thực
hiện các hợp đồng kinh tế với các đơn vị trong và ngoài ngành trên cơ sở
pháp luật của Nhà nƣớc, phù hợp với phạm vi, chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn theo phân cấp của Tổng Công ty Điện lực miền Bắc.
- Tƣ vấn, giám sát thi công các công trình đƣờng dây và trạm biến áp
đến cấp điện áp 110 kV.
- Gia công, chế tạo các phụ tùng, phụ kiện cho lƣới điện.
- Kinh doanh và cho thuê các phƣơng tiện vận tải, thiết bị nâng, nhà
xƣởng, kho bãi.
- Bán lẻ đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện trong các cửa hàng
chuyên doanh.
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao.
Tính đến hết tháng 10/2014 Công ty bán điện trực tiếp cho 373.889
khách hàng sử dụng điện.
- Đại lý bảo hiểm.
3.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty điện lực Bắc Ninh
3.1.2.1. Các lĩnh vực kinh doanh
Hiện nay, Điện lực Bắc Ninh đang độc quyền cung cấp, bán điện cho
tất cả các thành phần kinh tế và nhƣ cầu sinh hoạt của ngƣời dân trên địa bàn
Công ty Điện lực Bắc Ninh đƣợc Sở Kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Bắc Ninh
tỉnh Bắc Ninh.Tài sản là toàn bộ hệ thống lƣới điện trung thế và hạ thế phủ
cấp “Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh” (đăng ký thay đổi lần
kín từ thành thì đến nông thôn cũng nhƣ các trang thiết bị mà ngành điện
thứ 07) số 0100100417-024 ngày 16 tháng 06 năm 2014. Theo đó ngành,
đƣợc đầu tƣ từ tất cả các nguồn vốn đã và đang đƣợc khai thác, vận hành hiện
nghề kinh doanh của Công ty là:
có trên địa bàn.
- Sản xuất và kinh doanh điện năng.
Nhiệm vụ cơ bản của Công ty Điện lực Bắc Ninh là:
- Quản lý vận hành lƣới điện đến cấp điện áp 35 kV.
- Xây dựng và thực hiện các chiến lƣợc, kế hoạch SXKD trên địa bàn.
- Đầu tƣ, xây dựng và cải tạo lƣới điện đến cấp điện áp 35 kV.
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định, bảo tồn và phát triển vốn
- Sửa chữa, thí nghiệm, hiệu chỉnh các thiết bị điện.
kinh doanh, tự trang trải về mặt tài chính đảm bảo SXKD có hiệu quả, thực
- Kinh doanh các dịch vụ internet, viễn thông công cộng, truyền thông
hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc và chế độ chính sách cho ngƣời lao động.
và quảng cáo.
- Quản lý toàn bộ máy móc thiết bị các công trình và các tài sản khác
- Kinh doanh vật tƣ, thiết bị điện, vật liệu điện, thiết bị viễn thông,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
đƣợc giao; tiến hành bảo dƣỡng, sửa chữa thƣờng xuyên và định kỳ các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
39
40
phƣơng tiện vận tải, máy móc thiết bị, các hệ thống đƣờng dây, lƣới điện một
868 ngƣời trong đó: Trên đại học 08 ngƣời, đại học là 326ngƣời, cao đẳng và
cách nhanh chóng kịp thời, đảm bải đƣờng dây vận hành an toàn, liên tục.
trung cấp là 323 ngƣời, công nhân kỹ thuật là 211 ngƣời.
- Tổ chức thiết kế thi công, mọi hoạt động giao nhận thầu công trình,
duyệt thiết kế các công trình đƣợc dây và trạm biến áp.
3.1.3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Công ty Điện lực Bắc Ninh
3.1.3.1. Đặc điểm nguồn nhân lực:
PCBN là một đơn vị quản lý vận hành, kinh doanh điện năng cung cấp
điện phục vụ các thành phần kinh tế, các cơ quan, đơn vị và phục vụ sinh hoạt
của nhân dân tỉnh Bắc Ninh nên yêu cầu nguồn nhân lực phải có chất lƣợng
và tinh thần trách nhiệm cao. Nguồn nhân lực của PCBN đƣợc thể hiện trong
bảng số liệu thống kê dƣới đây.
Bảng 3.1. Lao động bình quân của PCBN qua các năm
TT
Cơ cấu lao động
Tăng trƣởng
2011
2012
2013
2014
Tổng số CBCNV
687
785
872
868
1.1
Lao động trực tiếp
508
616
634
637
8,21
1.2
Lao động gián tiếp
179
169
238
231
10,76
2
Theo trình độ
2.1
Trên đại học
7
7
8
2.2
Đại học
189
246
327
326
2.3
Cao đẳng + Trung cấp
282
331
323
323
4,98
2.4
Công nhân
215
201
215
211
-0,46
bình quân (%)
8,29
1
20,92
(Nguồn: Phòng Tổ chức lao động - Báo cáo lao động có mặt năm 2011- 2014)
Bảng số liệu trên cho thấy, số lƣợng lao động của PCBN đã tăng lên
trong những năm qua. Trải qua các năm, đội ngũ lao động của PCBN ngày
càng lớn mạnh cả về số lƣợng và chất lƣợng. Năm 2014 số lƣợng lao động là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>