bg-thcslongxuyen.haiduong.edu.vn/
PHÒNG GIÁO GD& ĐT BÌNH GIANG
TRƯỜNG THCS LONG XUYÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN : VẬT LÍ 8 – Năm học 2012
Ngày thi: 22/ 04/ 2012
Thời gian làm bài: 120 phút.
( Đề thi gồm có 01 trang)
Câu 1 (1,5 điểm):
Một cậu bé dắt chó đi dạo về nhà. Khi còn cách nhà 10 mét, chú chó chạy về nhà với vận tốc
5m/s và khi vừa đến nhà nó lại chạy quay lại với vận tốc 3m/s. Tính thời gian kể từ lúc chú chó
bắt đầu chạy về cho đến lúc gặp lại cậu bé, biết cậu bé luôn đi đều với vận tốc 1m/s.
Câu 2 (2 điểm):
Hai người xuất phát bằng xe đạp từ A để về B. Người thứ nhất đi nửa đầu quãng đường với
vận tốc v1 =10km/h và nửa sau quãng đường với vận tốc v2 =15km/h. Người thứ hai đi nửa thời
gian đầu với vận tốc v1 = 10km/h và cuối cùng đi với vận tốc v2 = 15km/h.
a) Xác định xem ai về đến B trước?
b) Người thứ hai đi từ A về B trong thời gian 28 phút, 48 giây. Tính thời gian đi từ A về B của
người thứ nhất.
Câu 3 (2,5 điểm):
Một khối gỗ hình trụ tròn tiết diện đều S = 50cm2, chiều cao h = 4cm nổi thẳng đứng trong
nước bình nước, độ cao phần nổi là h’ = 1cm.
a) Tính khối lượng riêng của khối gỗ, biết khối lượng riêng của nước là D = 1000kg/m 3.
b) Tính áp lực của nước lên mặt đáy của khối gỗ.
c) Nhấc khối gỗ ra khỏi bình nước, tính độ cao mức nước hạ xuống trong bình. Biết tiết diện của
bình là S’= 150cm2.
Câu 4 (2 điểm):
Một vòi nước nóng ở 700C và một vòi nước lạnh ở 100C cùng chảy vào một bể nước có chứa
sẵn 100kg nước ở 600C. Hai vòi có cùng lưu lượng là 20kg/phút và cùng được mở trong thời gian
10 phút thì khoá lại. Tính nhiệt độ của nước trong bể khi cân bằng nhiệt, bỏ qua sự trao đổi nhiệt
với môi trường ngoài.
Câu 5 (2 điểm):
Treo một vật rắn vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P1. Nhúng vật rắn chìm hoàn toàn trong chất lỏng
khối lượng riêng D thì lực kế chỉ giá trị P2. Tính khối lượng riêng của vật rắn đó.
............................ Hết .................................
Họ và tên thí sinh: .......................................
Chữ kí của giám thị 1:...........................
Số báo danh: .......................
Chữ kí của giám thị 2:........................
( Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
bg-thcslongxuyen.haiduong.edu.vn/
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG LÍ 8- Tháng 04/2012
Câu 1( 1,5 điểm)
Thời gian chú chó chạy hết quãng đường 10m là t1 = S/ v1 = 10/5 = 2s
0,25điểm
Quãng đường cậu bé đi được trong thời gian 2s là S1 = t1.v = 2.1 = 2m. 0,25điểm
Khoảng cách giữa chú chó và cậu bé khi chú chó về đến nhà:
S2 = ( S – S1) = 10 - 2 = 8 m.
Thời gian chú chó từ nhà quay lại gặp cậu bé:
t2 = S2 /( v2 + v) = 8/( 3 + 1) = 2s.
Thời gian cần tính là t = t1 + t2 = 2 + 2 = 4s
Câu 2( 2 điểm)
a) Tính được vận tốc trung bình của người thứ nhất vI = 12km/h
a) Tính được vận tốc trung bình của người thứ hai vII = 12,5km/h
vII > vI nên người thứ hai đến B trước.
b) t = 28 phút, 48 giây = 0,48h.
Độ dài quãng đường AB là S = VII . t = 12,5. 0,48 = 6km.
Thời gian người thứ nhất từ A về B là:
t1 = S/ vI = 6/ 12 = 0,5 h = 30 phút.
Câu 3 ( 2,5 điểm)
a) Khối gỗ cân bằng nên P = FA => 10.Dg.h.S = 10.D.(h - h’).S
=> Dg =
h−h
4 −1
.D =
.1000 = 750 kg / m3
h
4
0,25điểm
0,5điểm
0,25điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,25điểm
0,5điểm
0,25điểm
0,5điểm
'
b) Áp suất chất lỏng ở đáy khối gỗ là
p = 10D.h’ = 10.1000.3.10-2 = 300Pa.
Áp lực của nước F = p.S = 300.50.10-4 = 1,5N.
c) Mực nước hạ là
H=
V (h − h ').S 3.50
=
=
= 1cm.
S'
S'
150
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
bg-thcslongxuyen.haiduong.edu.vn/
Câu 4 ( 2 điểm)
Tóm tắt:
m = 100kg, t1= 700C, t2 = 100C, t3 = 600C, L = 10kg/m3, t = 10 phút
t’=?
Khối lượng nước mỗi vòi chảy được trong 10 phút là
m’ = L.t = 10.20 = 200kg
Khi cân bằng nhiệt ta có:
m.C.( t1- t’) + m’.C.(t3- t’) = m’.C.(t’ – t2)
Thay số tính được t’ = 440C.
0,5điểm
0,5 điểm
0,5điểm
Câu 5 ( 2 điểm)
Khối lượng của vật là m = P1/10.
Gọi V là thể tích của vật.
Khi nhúng vào nước ta có P2 = P1 – FA = P1 – 10.D.V
⇒V =
Khối lượng riêng của vật
0, 5điểm
P1 − P2
10.D
P1
m
P1
=
.D
Dv = = P 10
V
P1 − P2
1 − P2
10.D
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5điểm
Ghi chú:
+ Chỉ Câu 4 mới cho điểm phần tóm tắt, học sinh có thể dùng kí hiệu khác đáp án.
+ Khi học sinh trình bày thiếu đơn vị, cứ 2 đơn vị thiếu trừ 0,25 điểm.
+ Học sinh giải bài bằng cách khác, đúng kiến thức và đúng kết quả vẫn cho điểm tối đa.