Giáo án GDCD 7
Trường THCS Lê Quý Đôn
Chủ đề:
AN TOÀN GIAO THÔNG
A . Mục tiêu cần đạt:
-
Tầm quan trọng của giao thông.
-
Tình hình tai nạn giao thông, nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông.
-
Một số những quy định về luật an toàn giao thông đường bộ và đô thị.
-
Giáo dục cho HS ý thức tốt khi tham gia giao thông và vận động mọi người
cùng thực hiện.
b . chuẩn bị của gv – hs:
-
Biển báo giao thông
-
Những hình ảnh về tình trạng giao thông hiện nay.
-
Bảng phụ, bút dạ, phấn mầu
c . tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Giới thiệu bài mới:
Ở nước ta cũng như ở các nước khác, hệ thống giao thông bao gồm: Giao
thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. Các loại đường GT
này đều rất cần thiết đối với sự phát triển kinh tế- xã hội, đối với an ninh và quốc
phòng và đời sống con người. Trong bài học này chúng ta chủ yếu tìm hiểu về giao
thông đường bộ.
4. Nội dung bài mới
Giáo viên
Học sinh
HĐ1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu
về thực trạng ATGT
- GV cho HS quan sát một số - Quan sát
hình ảnh và số liệu về tình hình
giao thông đường bộ hiện nay.
[?] Con có nhận xét gì về tình
hình giao thông VN hiện nay - Rút ra nhận xét
qua những hình ảnh trên?
- GV chốt ý
Trần Thị Anh
1
Kết quả cần đạt
1.Tình
hình
giao
thông hiện nay
a. Giao thông có nhiều
biến đổi
- Dân số tăng
- Phương tiện giao
thông nhiều
- Chất lượng giao thông
kém
b. Nguyên nhân
- Ý thức của người
Giáo án GDCD 7
Trường THCS Lê Quý Đôn
[?] Nguyên nhân nào dẫn tới
tình trạng gia tăng tai nạn giao - Suy nghĩ, trả lời.
thông hiện nay?
[?] Nước ta có những hệ thống
đường giao thông nào? Em hãy
giới thiệu đôi nét về các hệ
thống giao thông đó?
tham gia giao thông
kém.
- Tổ chức điểu hành
giao thông chưa tốt.
- Hệ thống đường giao
thông, phương tiện giao
thông kém, không đảm
bảo chất lượng.
- Mật độ tham gia giao
thông tăng.
Hệ thống đường GT : 2. Hệ thống đường
Đường bộ, đường giao thông
sắt, đường thủy,
- Đường bộ: Đường
đường hàng không.
dành cho người đi bộ
và các phương tiện giao
thông khác như xe đạp,
xe máy, ôtô.
- Đường sắt: dành cho
xe lửa
- Đường thuỷ: Đường
biển, đường sông, giành
cho thyền, tàu, phà đi
lại
- Đường hàng không:
Vùng trời dành riêng
cho máy bay.
3. Quy tắc giao thông
đường bộ
HĐ2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu
quy tắc GT đường bộ
[?] Qua các ngã ba ngã tư con - Đèn đỏ, đèn xanh, a. Đèn tín hiệu giao
gặp các loại đèn tín hiệu nào? ý đèn vàng, đèn vàng thông
nghĩa của từng loại?
- Tín hiệu màu xanh:
nhấp nháy.
được đi
Khi đèn vàng bật sáng, người
- Tín hiệu đỏ : cấm đi
điều khiển phương tiện phải cho
- Tín hiệu vàng: báo
xe dừng lại trước vạch dừng, trừ
hiệu sự thay đổi tín
Trần Thị Anh
2
Giáo án GDCD 7
Trường THCS Lê Quý Đôn
trường hợp đã đi quá vạch dừng
thì được phép đi tiếp.
hiệu.
- Cho HS quan sát 4 loại biển - Quan sát
giao thông
- Tín hiệu vàng nhấp
nháy là được đi nhưng
cần chú ý.
b. Biển báo giao thông
[?] Các biển báo giao thông
muốn gửi đến chúng ta thông - Suy nghĩ, trả lời.
diệp gì?
[?] Có những loại biển báo giao
thông nào? Phân bịêt các loại
biển báo giao thông đó?
Nếu người tham gia giao
thông không thực hiện đúng - Phát biểu tự do
những quy định của pháp luật về
an toàn giao thông đường bộ như
tín hiệu đèn giao thông, đèn tín
hiệu hay biến báo giao thông thì
điều gì sẽ xảy ra?
- Biển báo cấm : hỡnh
trũn, viền đỏ.
- Biển báo chỉ dẫn :
Hỡnh chữ nhật hoặc
hình vuông, nền xanh
lam.
- Biển báo hiệu lệnh :
Hình tròn, nền xanh
lam.
- Biển báo nguy hiểm :
Hình tam giác, viền đỏ.
- GV nhận xét, chốt và dẫn dắt
sang trách nhiệm của HS với trật
tự giao thông hiện nay
HĐ3 : Liên hệ bản thân
4. Trách nhiệm của
học sinh đối với trật
tự An toàn giao thông.
[?] Bản thân các con đó làm gì
để gúp phần đảm bảo trật tự - Liên hệ bản thân
ATGT?
- Học và thực hiện
đúng theo những quy
định của luật giao
thông.
- Tuyên truyền những
quy định của Luật giao
thông.
- Nhắc nhở cho mọi
người cùng thực hiện,
nhất là các em nhỏ.
- Lên án tình trạng cố
Trần Thị Anh
3
Giáo án GDCD 7
Trường THCS Lê Quý Đôn
tình vi phạm luật giao
thông.
HĐ4 : Củng cố dặn dò
- Ôn nội dung bài học
- Tìm đọc luật giao thông đường bộ
- Chuẩn bị bài mới: Sống giản dị
Trần Thị Anh
4
Giáo án GDCD 7
Tiết
:1
Bài 1 :
Trường THCS Lê Quý Đôn
SỐNG GIẢN DỊ
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Giúp học học sinh:
Hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản
dị.
2/ Kĩ năng:
Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối
sống giản dị ở mọi khía cạnh: lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ
giao tiếp với mọi người, biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm
gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
3/ Thái độ:
Hình thành ở hs thái độ quí trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa
hoa, hình thức.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giáo viên: + Tranh ảnh, câu chuyện thể hiện lối sống giản dị.
+ Tham khảo SGV, SGK, giáo án.
- Chuẩn bị của học sinh : + Đọc tham khảo câu hỏi SGK.
+ Tìm một số câu thơ, câu ca dao hoặc tục ngữ nói
về tính giản dị ở nhiều khía cạnh khác nhau.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Ổn định tình hình lớp: ( 1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: (2’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài :( 2’)
Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người chúng ta, sống giản dị
sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
Vậy sống giản dị là sống như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài học
hôm nay.
- Tiến trình bài dạy: (37’)
T
G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần
đạt
Trần Thị Anh
5
Giáo án GDCD 7
17’
Hoạt động 1:
Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu truyện đọc “Bác Hồ
trong ngày tuyên ngôn độc
lập”
-Gọi học sinh đọc diễn
cảm truyện “Bác Hồ trong
ngày tuyên ngôn độc lập”.
? Qua truyện đọc em có
nhận xét gì về trang
phục, tác phong và lời
nói của Bác Hồ?
Trường THCS Lê Quý Đôn
Hoạt động 1:
Tìm hiểu truyện đọc “Bác Hồ
trong ngày tuyên ngôn độc
lập”
-Hai học sinh đọc diễn cảm
truyện.
-Bác mặc bộ quần áo ka-ki,
đội mũ vải đã bạc màu và đi
đôi dép cao su.
-Bác cười đôn hậu và vẫy chào
đồng bào.
-Thái độ thân mật như người
cha hiền đối với các con.
I/ Tìm hiểu truyện
đọc:
“ Bác Hồ trong
ngày Tuyên ngôn
độc lập”
-Bác ăn mặc đơn
giản không cầu kì.
-Thái độ chân tình,
cởi mở.
-Câu hỏi đơn giản: Tôi nói
đồng bào có nghe rõ không?
-Bác ăn mặc đơn giản và thái
-Lời nói dễ hiểu,
độ chân tình đã xoá đi những
gần gũi, thân thương
gì
còn
xa
cách
giữa
Bác
với
? Theo em, những biểu
với mọi người.
nhân
dân.
hiện đó đã có tác động
như thế nào tới tình cảm -Nghe.
của nhân dân ta?
Giáo viên nêu thêm một
số ý:
Cách ăn mặc của Bác
không cầu kì, phù hợp với
hoàn cảnh đất nước.
Thái độ chân tình và lời
-Bác ở nhà sàn.
nói gần gũi thân thương
-Đồ dùng của Bác bằng gỗ
với mọi người.
đơn giản.
? Ngoài những biểu hiện
về lối sống giản dị của -Bữa ăn chỉ có rau muống,
Bác trong truyện vừa trứng tráng chảy.
đọc, em hãy nêu một vài
Trần Thị Anh
6
Giáo án GDCD 7
biểu hiện khác thể hiện
lối sống giản dị của Bác
mà em đã được nghe kể
hoặc xem sách báo?
Giáo viên: Đó là những
biểu hiện về lối sống giản
dị của Bác. Và trong cuộc
sống thực tế hàng ngày có
rất nhiều tấm gương biểu
hiện lối sống giản dị.
-Em hãy nêu một vài tấm
gương sống giản dị trong
nhà trường, trong cuộc
sống?
Giáo viên chốt lại: Trong
cuộc sống quanh ta, sự
giản dị được biểu hiện ở
nhiều khía cạnh khác
nhau.
Giản dị không chỉ biểu
hiện ở lời nói, ở cách ăn
mặc và việc làm mà còn
thể hiện qua sự suy nghĩ,
hành động của mỗi người
trong cuộc sống và trong
những điều kiện, hoàn
cảnh nhất định.
? Sống giản dị có tác
dụng gì trong cuộc sống
của chúng ta
? Em hãy tìm ra những
biểu hiện trái với giản dị
hoặc không giản dị?
-Gợi ý một số hành vi:
+Có những nhu cầu đòi
hỏi về ăn mặc, tiện nghi,
vui chơi vượt quá khả
năng kinh tế cho phép của
Trần Thị Anh
Trường THCS Lê Quý Đôn
-Nêu một số tấm gương mà
các em biết được.
-Nghe.
-Sống giản dị sẽ có nhiều thời
gian điều kiện để học hành, đỡ
phí tiền của cha mẹ vào những
chi tiêu chưa cần thiết.
- Nêu một số biểu hiện:
+Đòi mua nhiều quần áo, xin
nhiều tiền để ăn chơi…
+Ăn mặc lôi thôi, nhếch nhác.
7
Giáo án GDCD 7
gia đình và bản thân.
+Mặc bộ quần áo lao động
để đi dự các buổi lễ hội.
Giáo viên giúp học sinh
phân tích các hành vi trên
đều thể hiện lối sống
không phù hợp với điều
kiện, hoàn cảnh của bản
thân, gia đình và xã hội.
Như vậy trái với giản dị
là lối sống xa hoa, lãng
phí, phô trương về hình
thức, học đòi trong ăn
mặc, cầu kì trong cử chỉ
sinh hoạt.
10’ Giản dị không có nghĩa là
qua loa, đại khái, cẩu thả,
tuỳ tiện trong nếp sống.
Hoạt động 2 :
Rút ra bài học và liên hệ.
? Qua việc phân tích bài
học và tìm hiểu thực tế,
em hiểu thế nào là sống
giản dị?
Trường THCS Lê Quý Đôn
-Học sinh thảo luận và rút ra
nhận xét - đánh giá.
-Nghe.
Hoạt động 2 :
Rút ra bài học và liên hệ.
+Sống không xa hoa, lãng phí.
+Không cầu kì.
II/ Bài học
+Không chạy theo những nhu 1. Thế nào là sống
cầu vật chất.
giản dị?
Sống giản dị là sống
phù hợp với điều
kiện hoàn cảnh của
bản thân, gia đình
và xã hội.
+Không xa hoa,
lãng phí.
+Không cầu kì, kiểu
cách.
+Không chạy theo
những nhu cầu vật
chất và hình thức bề
ngoài.
-Sống giản dị sẽ được mọi 2. Ý nghĩa
? Sống giản dị có ý nghĩa người xung quanh yêu mến, -Sống giản dị sẽ
được mọi người
gì?
cảm thông và giúp đỡ.
Giải thích: Không nên quá chú xung quanh yêu
Trần Thị Anh
8
Giáo án GDCD 7
Trường THCS Lê Quý Đôn
- Hướng dẫn học sinh giải trọng đến hình thức bên ngoài mến, cảm thông và
10’ thích câu tục ngữ: Tốt gỗ mà phải có sự kết hợp giữa giúp đỡ.
hơn tốt nước sơn.
hình thức bên ngoài và nội
dung bên trong.
Hoạt động 3 :
III/ Luyện tâp
Luyện tâp củng cố:
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn học sinh
luyện tập, củng cố:
Giáo viên cho học sinh
đọc bài tập a và nêu yêu
cầu của bài tập.
Cho học sinh đọc câu b.
-Giáo viên đọc cho học
sinh nghe truyện “Bữa ăn
của vị Chủ tịch nước”
*Củng cố: -Theo em, học
sinh cần phải làm gì để
rèn luyện tính giản dị?
-Nhận xét, kết luận: Sống
giản dị được biểu hiện ở
nhiều mặt: ở lời nói, trang
phục, thái độ đối với mọi
người…Đó là một phẩm
chất đạo đức cần có ở mỗi
người và nó sẽ giúp con
người được mọi người yêu
mến, giúp đỡ.
1. Bài tập a
-Học sinh đọc bài tập và trả lời a. Bức tranh 3.
câu hỏi.
-Học sinh đọc câu b và trả lời
b. Lời nói ngắn gọn,
câu hỏi.
dễ hiểu.
-Đối xử với mọi người luôn
Đối xử với mọi
chân thành cởi mở.
người luôn chân
thành cởi mở.
- Nghe.
4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’).
- Nắm kỹ nội dung bài học, làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Trung thực (đọc, tìm hiểu truyện đọc SGK; sưu tầm
tục ngữ, ca dao, truyện kể nói về trung thực).
IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Trần Thị Anh
9
Giáo án GDCD 7
Trường THCS Lê Quý Đôn
.....................................................................................................................................
Tiết 2, Bài 2
:
TRUNG THỰC
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là trung thực, biểu hiện của trung thực, vì sao phải trung thực.
- Ý nghĩa của trung thực.
2/ Kĩ năng:
- Giúp học sinh biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không
trung thực trong cuộc sống hàng ngày.
-Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người trung
thực.
3/ Thái độ:
Hình thành ở học sinh thái độ quí trọng, ủng hộ những việc làm trung thực
và phản đối những hành vi thiếu trung thực.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giáo viên:
+ Tham khảo SGV,SGK, tranh ảnh thể hiện tính trung thực.
+ Chuyện kể, tục ngữ, ca dao nói về trung thực; bảng phụ.
- Chuẩn bị của học sinh: Đọc tìm hiểu SGK, sưu tầm một số mẫu chuyện, câu
nói của các danh nhân hay ca dao tục ngữ nói tính trung thực.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Ổn định tình hình lớp: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi:
- Thế nào là sống giản dị? Nêu một số ví dụ về lối sống giản dị của những người
sống xung quanh em.
- Em đã làm gì để rèn luyện đức tính giản dị?
Dự kiến phương án trả lời:
- Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình,
xã hội;biểu hiện ở chỗ: không xa hoa lãng phí, không cầu kì, kiểu cách, không
chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
Ví dụ: Đi học đúng tác phong của người học sinh.
Trần Thị Anh
10
Giáo án GDCD 7
T
G
16
’
Trường THCS Lê Quý Đôn
- Những việc em đã làm để rèn luyệ tính giản dị: Chân thật, thẳng thắn trong
giao tiếp; tác phong gọn gàng, lịch sự; trang phục, đồ dùng không đắt tiền; sống
hòa đồng với bạn bè.
3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài: (1’)
Trung thực là đức tính cần thiết và quí báu của mỗi con người. Sống trung thực
giúp chúng ta nâng cao phẩm giá, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội và sẽ
được mọi người tin yêu, kính trọng.
Vậy sống như thế nào là sống trung thực? Người sống trung thực là người như
thế nào? Sống trung thực có ý nghĩa gì? Mỗi người cần phải làm gì để trở thành
người sống trung thực. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: Trung thực.
- Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Hướng dẫn học sinh
phân tích truyện đọc: Sự
công minh, chính trực
của một nhân tài.
- Gọi học sinh đọc diễn
cảm truyện.
? Mi-ken-lăng-giơ đã có
thái độ như thế nào đối
với Bra-man-tơ, một
người vốn kình địch với
ông?
Hoạt động 1:
I/ Tìm hiểu truyện đọc:
Phân tích, tìm hiểu truyện “Sự công minh, chính trực của
đọc: Sự công minh, chính một nhân tài”.
trực của một nhân tài.
- Đọc diễn cảm truyện
đọc.
- Vẫn công khai đánh giá
rất cao Bra-man-tơ và
khẳng định “Với tư cách
là nhà kiến trúc Bra-mantơ thực sự vĩ đại. Không
một ai thời cổ có thể so
- Gọi học sinh nhận xét, sánh bằng!”
- Mi-ken-lăng-giơ là người
bổ sung.
-Nhận xét, bổ sung.
sống thẳng thắn, luôn tôn trọng
? Vì sao Mi-ken-lăngvà nói lên sự thật.
giơ lại xử sự như vậy?
- Ông là người sống thẳng - Khi đánh giá sự việc không để
- Nhận xét, bổ sung: Vì thắn.
tình cảm cá nhân chi phối.
ông là người thẳng thắn,
luôn tôn trọng và nói lên
sự thật, không để tình
- Trọng chân lý và công minh
cảm cá nhân chi phối làm
chính trực.
mất tính khách quan khi
Người có tính trung thực.
Trần Thị Anh
11
Giáo án GDCD 7
đánh giá sự việc.
? Điều đó chứng tỏ ông
là người như thế nào?
Trọng chân lý và công
minh chính là người có
đức tính trung thực.
? Em hãy liên hệ thực tế
để tìm những biểu hiện
khác nhau của tính
trung thực, trái với
trung thực?
- Gợi ý để học sinh tự
liên hệ thực tế, tìm
những ví dụ chứng minh
cho tính trung thực biểu
hiện ở các khía cạnh
khác nhau .
? Không nói đúng sự
thật mà vẫn là hành vi
trung thực? Cho ví dụ.
Như vậy, trung thực
biểu hiện ở nhiều khía
cạnh khác nhau trong
cuộc sống: qua thái độ,
qua hành động, qua lời
nói của con người, không
chỉ trung thực với mọi
Trần Thị Anh
Trường THCS Lê Quý Đôn
- Công minh chính trực,
tôn trọng sự thật.
- Trung thực:
+ Trong học tập : ngay
thẳng, không gian dối
(Không quay cóp, không
chép bài của bạn, không
cho bạn chép bài. . .)
+ Trong quan hệ với mọi
người : Không nói xấu -Trái với trung thực là dối trá,
hay tranh công, đổ lỗi cho xuyên tạc, trốn tránh hoặc bóp
người khác, dũng cảm méo sự thật.
nhận khuyết điểm khi
mình có lỗi . . .
+ Trong hành động : Bênh
vực, bảo vệ chân lý, lẽ
phải và đấu tranh phê
phán những việc làm sai
trái.
- Trái với trung thực là dối
trá, xuyên tạc, trốn tránh
hoặc bóp méo sự thật,
ngược với đạo lý, lương
tâm.
VD: tham ô, tham
nhũng…
VD:Đối với kẻ gian, kẻ
địch không thể nói sự thật.
Hành động này là biểu
hiện của tinh thần cảnh
giác cao.
-Đối với bệnh nhân trong
một số trường hợp, thầy
thuốc không thể nói hết sự
thật về bệnh tật cho họ.
12
Giáo án GDCD 7
Trường THCS Lê Quý Đôn
người mà cần trung thực Điều đó biểu hiện lòng
với bản thân mình.
nhân đạo.
- Nghe.
10
’
10
’
Hoạt động 2 :
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn học sinh rút Rút ra nội dung bài học.
ra nội dung bài học.
II/ Bài học :
1. Khái niệm
- Trung thực là luôn tôn trọng
sự thật, tôn trọng chân lý, lẽ
? Qua việc tìm hiểu -Trung thực là tôn trọng phải, sống ngay thẳng, thật thà
truyện đọc và các ví dụ sự thật, sống ngay thẳng. và dám dũng cảm nhận lỗi khi
em hiểu thế nào là
mình mắc khuyết điểm.
trung thực?
- Nhận xét, bổ sung.
- Gọi học sinh nhận xét,
bổ sung.
- Thật thà và dám dũng
? Biểu hiện của người cảm nhận lỗi khi mình
sống trung trung thực?
mắc khuyết điểm.
- Nghe.
- Nhận xét, bổ sung:
Ngoài ra mỗi người phải
thật thà và dám dũng
cảm nhận lỗi khi mình
mắc khuyết điểm
2. Ý nghĩa
?- Sống trung thực có ý - Được mọi người tin yêu, - Sống trung thực giúp ta nâng
nghĩa như thế nào trong kính trọng.
cao phẩm giá, làm lành mạnh
cuộc sống?
các mối quan hệ xh và sẽ được
- Nhận xét.
- Nghe.
mọi người tin yêu, kính trọng.
- Hướng dẫn học sinh
giải thích câu tục ngữ : “
Cây ngay không sợ chết
đứng”
Hoạt động 3 :
Hoạt động 3 :
- Hướng dẫn học sinh - Học sinh đọc bài tập.
III/ Luyện tập :
làm bài tập:
a/ Hành vi thể hiện tính trung
Giáo viên yêu cầu học - Học sinh thảo luận.
thực: 4,5,6.
sinh đọc bài tập.
Cần giải thích vì sao các - Học sinh đọc câu b.
hành vi (1,2,3,7) lại
không biểu hiện tính
b/ Hành động của bác sĩ là xuất
trung thực.
phát từ lòng nhân đạo, luôn
mong muốn bệnh nhân sống lạc
Trần Thị Anh
13
Giáo án GDCD 7
Trường THCS Lê Quý Đôn
Bài tập c/: Giáo viên
hướng dẫn học sinh rèn
luyện tính trung thực từ
những việc làm thông
thường, đơn giản gần gũi
nhất: thật thà với cha mẹ,
thầy cô và mọi người.
Trong học tập: Ngay
thẳng, không gian dối.
*Củng cố:
- Liên hệ bản thân và thực
? Nêu những việc đã làm tế trả lời.
thể hiện tính trung thực
hoặc chưa trung thực của
bản thân và các bạn trong
lớp?
- Nghe, củng cố bài học.
- Nhận xét, kết luận toàn
bài: Trung thực là đức
tính quí báu, nâng cao
giá trị đạo đức của mỗi
con người. Xã hội sẽ tốt
đẹp, lành mạnh hơn nếu
ai cũng có lối sống, đức
tính trung thực.
quan để có nghị lực và hy vọng
chiến thắng bệnh tật.
c/ Dũng cảm nhận khuyết điểm
khi có lỗi.
Đấu tranh phê bình khi bạn mắc
khuyết điểm.
4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Học bài và làm bài tập câu d/.
- Chuẩn bị bài “Tự trọng”.
+ Tìm hiểu truyện đọc: Một tâm hồn cao thượng.
+ Những câu chuyện, tục ngữ, ca dao về tính tự trọng.
IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Trần Thị Anh
14
Giáo án GDCD 7
Trường THCS Lê Quý Đôn
.....................................................................................................................................
Tiết
:3
Bài 3 :
TỰ TRỌNG
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được thế nào là tự trọng và không tự trọng; vì sao cần phải có lòng tự
trọng.
- Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng.
2/ Kĩ năng:
Giúp học sinh tự biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những
biểu hiện của tính tự trọng, học tập những tấm gương về lòng tự trọng của những
người sống xung quanh.
3/ Thái độ:
Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều
kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giáo viên:
+ Tham khảo SGV, SGK, tranh ảnh, câu chuyện thể hiện tính tự trọng.
+ Chuyện kể, tục ngữ, ca dao nói về tự trọng; bảng phụ.
- Chuẩn bị học sinh: Đọc kỹ SGK; tìm một số câu tục ngữ, ca dao nói về tính tự
trọng.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Ổn định tình hình lớp: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi:
- Thế nào là trung thực ? Cho ví dụ.
- Sống trung thực có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống? Em hãy nêu một số
những biểu hiện khác nhau của tính trung thực?
Dự kiến phương án trả lời:
Trần Thị Anh
15
Giáo án GDCD 7
Trường THCS Lê Quý Đôn
- Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lý, lẽ phải; sống ngay
thẳng, thật thà và dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.
Ví dụ: Không quay cóp trong giờ kiểm tra.
- Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá, làm lành mạnh các mối quan hệ
xã hội và sẽ được mọi người tin yêu, kính trọng.
3/ Giảng bài mới :
- Giới thiệu bài: (1’)
Tình huống: Trong giờ kiểm tra, em không làm được bài. Trong khi đó, bạn
Lan ngồi bên cạnh em đã làm xong bài và đưa bài cho em chép. Em sẽ làm gì
trong trường hợp này?
Học sinh trả lời: Em sẽ không chép bài của bạn mà tự mình cố gắng làm bài.
Giáo viên dẫn vào bài: Việc làm này thể hiện đức tính trung thực và đó là biểu
hiện cao của đức tính tự trọng. Vậy tự trọng là gì? Biểu hiện của con người sống tự
trọng? Tự trọng có ý nghĩa như thế nào? Để tìm hiểu các vấn đề này chúng ta
cùng tìm hiểu bài 3: Tự trọng.
- Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
Nội dung cần đạt
viên
sinh
Hoạt động 1 :
Hoạt động 1 :
10’ - Hướng dẫn học sinh - Tìm hiểu truyện I/ Tìm hiểu truỵên đọc:
tìm hiểu truyện đọc: đọc: Một tâm hồn “Một tâm hồn cao
Một tâm hồn cao cao thượng.
thượng”.
thượng.
- Giáo viên gọi học sinh - Hai học sinh đọc
đọc diễn cảm truyện truyện “Một tâm
“Một tâm
hồn cao hồn cao thượng”.
thượng”.
- Hoàn cảnh: Mồ
? Cậu bé Rô-be trong côi, nghèo khổ đi
truyện có hoàn cảnh bán diêm.
như thế nào? Cậu đã - Hành động: Cầm
có những hành động tiền đi đổi lấy tiền lẻ
như thế nào?
để trả lại tiền thừa
cho người mua.
Khi bị xe chẹt và bị
thương Rô-be đã
nhờ em mình trả lại
Trần Thị Anh
16
Giáo án GDCD 7
- Gọi học sinh nhận xét,
bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung.
? Vì sao Rô-be lại nhờ
em mình là Sác-lây đến
trả lại tiền cho người
mua diêm - tác giả câu
chuyện?
- Nhận xét.
- Gọi học sinh nhận xét,
bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung.
? Hành động của Rôbe đã tác động như thế
nào đến tác giả?
- Nhận xét.
15’
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh rút
ra bài học, liên hệ bản
thân.
Qua việc tìm hiểu câu
chuyện trên ta thấy Rôbe là người sống tự
trọng.
? Vậy em hiểu tự trọng
là gì?
Trần Thị Anh
Trường THCS Lê Quý Đôn
tiền cho khách.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Vì Rô-be muốn
giữ đúng lời hứa;
không muốn người
khác nghĩ mình
nghèo mà nói dối để
ăn cắp tiền; không
muốn bị coi thường,
danh dự bị xúc - Rô-be thực hiện lời hứa
bằng bất cứ giá nào, khiến
phạm.
tác giả thay đổi cách nhìn
về cậu bé: Từ chỗ nghi
- Nhận xét, bổ sung.
ngờ, không tin đến sững
sờ, tim se lại vì hối hận và
- Nghe.
cuối cùng nhận nuôi em
Sác-lây
- Đã làm ông thay
đổi cách nhìn về cậu
bé: Từ chỗ nghi
ngờ, không tin đến
sững sờ, tim se lại vì
hối hận và cuối
cùng nhận nuôi em
Sác-lây.
II/ Bài học
- Nghe.
1. Khái niệm
Hoạt động 2:
Rút ra bài học, liên
hệ bản thân.
- Nghe.
- Tự trọng là biết coi
trọng và giữ gìn phẩm
Tự trọng là biết coi cách, biết điều chỉnh hành
trọng và giữ gìn vi của mình cho phù hợp
phẩm cách, biết điều với chuẩn mực xã hội.
chỉnh hành vi của
mình cho phù hợp
17
Giáo án GDCD 7
Trường THCS Lê Quý Đôn
với chuẩn mực xã
- Nhận xét, giải thích: hội.
Chuẩn mực xã hội là - Nghe, ghi bài.
những tiêu chuẩn xã hội
đặt ra để mọi người tự
giác thực hiện.
? Tìm những hành vi - Hành vi biểu hiện
biểu hiện tính tự tính tự trọng: Không
trọng , thiếu tự trọng quay cóp, giữ đúng
trong thực tế?
lời hứa, dũng cảm
( Tổ chức cho học sinh nhận lỗi…
thảo luận nhóm: 3 nhóm - Hành vi không tự
tìm hành vi thể hiện tính trọng: Sai hẹn, sống
tự trọng, 3 nhóm tìm buông thả, không
hành vi không thể hiện biết xấu hổ…
tính tự trọng)
- Nhận xét, bổ
- Gọi học sinh nhận xét, sung.
bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
? Biểu hiện của người
- Sống đàng hoàng,
sống tự trọng là gì?
biết giữ lời hứa, làm
tròn nhiệm vụ của
- Nhận xét, khẳng định. mình.
- Nghe, ghi bài.
? Ý nghĩa của tự - Giúp con người có
trọng?
nghị lực vượt qua
khó khăn, nâng cao
uy tín cá nhân, được
mọi người quý
- Nhận xét, bổ sung: trọng.
Lòng tự trọng là một - Nghe, ghi bài
phảm chất đạo đức cao
quý và cần thiết, là cơ
Trần Thị Anh
18
2. Biểu hiện
- Người sống tự trọng
luôn cư xử đàng hoàng
đúng mực, biết giữ lời
hứa và luôn làm tròn
nhiệm vụ của mình,
không để người khác nhắc
nhở, chê trách.
3. Ý nghĩa
- Lòng tự trọng là phẩm
chất đạo đức cao quí và
cần thiết của mỗi con
người. Lòng tự trọng giúp
ta có nghị lực vượt qua
khó khăn để hoàn thành
nhiệm vụ nâng cao phẩm
giá, uy tín cá nhân của
mỗi người và nhận được
sự quí trọng của mọi
người xung quanh.
Giáo án GDCD 7
12’
sở, là nền tảng của đức
tính trung thực.
Hoạt động 3:
Hướng dẫn học sinh
luyện tập, củng cố.
- Gọi học sinh đọc, làm
bài tập a/11.
- Gọi học sinh nhận xét.
-Yêu cầu học sinh giải
thích vì sao 2 hành vi
đầu biểu hiện tính tự
trọng, 3 hành vi sau
không biểu hiện tính tự
trọng.
Trường THCS Lê Quý Đôn
Hoạt động 3:
Luyện tập, củng cố.
III/ Luyện tập :
a/ - Hành vi thể hiện tính
tự trọng: 1, 2.
- Đọc, làm bài tập a.
- Giải thích: Hành vi 1,
2 thể hiện được ý chí
- Nhận xét.
quyết tâm vượt khó,
- Giải thích theo yêu không để người khác xêm
thường mình. Hành vi 3,
cầu bài tập.
4, 5 thể hiện cách cư xử
trái với chuẩn mực, bị
người khác chê trách ,
nhắc nhở.
- Đọc, trả lời nhanh
bài tập: Đáp án
đúng là câu 1, câu 2.
4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:( 2’)
- Học bài và làm các bài tập còn lại .
- Chuẩn bị bài “ Đạo đức và kỉ luật”( đọc, tìm hiểu truyện đọc, tìm những câu
chuyện thể hiện đạo đức và kỉ luật)
IV/Rút kinh nghiệm , bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Trần Thị Anh
19
Giáo án GDCD 7
Trường THCS Lê Quý Đôn
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết: 4, Bài 4:
Đọc thêm:
ĐẠO ĐỨC VÀ KỶ LUẬT
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là đạo đức và kỷ luật, mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ luật.
- Ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỉ luật.
2/ Kĩ năng:
Học sinh biết tự đánh giá, xem xét hành vi của một số cá nhân hoặc một tập
thể theo chuẩn mực đạo đức, pháp luật đã học.
3/ Thái độ:
Học sinh có thái độ tôn trọng kỉ luật và phê phán thói tự do vô kỉ luật.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giáo viên:
+ Tham khảo SGV, SGK, tranh ảnh, câu chuyện thể hiện đạo đức và kỉ luật.
+ Chuyện kể, tục ngữ, ca dao danh ngôn nói về đạo đức và kỉ luật; bảng phụ.
- Chuẩn bị học sinh: Đọc kỹ SGK; tìm một số câu tục ngữ, ca dao về đạo đức và
kỉ luật.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Ổn định tình hình lớp: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi:
- Thế nào là tự trọng ? Cho ví dụ.
- Sống tự trọng có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống? Em hãy nêu một số
những biểu hiện khác nhau của tính tự trọng?
Dự kiến phương án trả lời:
Trần Thị Anh
20
Giáo án GDCD 7
Trường THCS Lê Quý Đôn
- Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi của
mình cho phù hợp với chuẩn mực xã hội.
Ví dụ: Không làm được bài, nhưng kiên quyết không quay cóp và không nhìn
bài bạn.
- Sống tự trọng giúp ta có nghị lực vượt qua khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ,
nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân của mỗi người và nhận được sự quý trọng của
mọi người.
Một số biểu hiện của tự trọng: Cư xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa
và luôn làm tròn nhiệm vụ của mình, không để người khác phải nhắc nhở, chê
trách.
3/ Giảng bài mới :
- Giới thiệu bài: (1’)
Tình huống: Vào lớp đã được 15 phút. Cả lớp đang lắng nghe cô giáo giảng
bài. Bỗng bạn Tiến hốt hoảng chạy vào lớp và đứng sững lại nhìn cô giáo. Em có
nhận xét gì về hành vi của Tiến?
Học sinh trả lời: Hành vi của Nam vi phạm đạo đức ( Không chào cô giáo,
không xin phép) và vi phạm kỉ luật ( Đi học trễ).
Giáo viên dẫn vào bài: Việc làm này đạo đức và kỉ luật. Vậy đạo đứclà gì? Kỉ
luật là gì? Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật ? Sống có đạo đức và tuân theo kỉ
luật có ý nghĩa như thế nào? Để tìm hiểu các vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu
bài 4: Đạo đức và kỉ luật.
- Tiến trình bài dạy:
A. Đọc thêm: Đạo đức và kỉ luật (15’)
TG
10’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 :
Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu truyện đọc : Một tấm
gương tận tụy vì việc
chung.
- Gọi học sinh đọc truyện.
? Những việc làm nào
chứng tỏ anh Hùng là
người có tính kỷ luật cao ?
- Nhận xét, bổ sung: Thực
hiện rất nghiêm ngặt qui
Trần Thị Anh
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
Tìm hiểu truyện đọc: Một
tấm gương tận tụy vì việc
chung.
- Đọc truyện “Một tấm
gương tận tuỵ vì việc
chung”
-Trèo cây phải khoát lên
người đủ thứ: dây bảo
hiểm, thừng lớn, cưa tay,
cưa máy.
- Nghe.
21
Nội dung cần đạt
I/ Tìm hiểu truyện đọc:
“Một tấm gương tận
tuỵ vì việc chung”
-Chấp hành tốt qui định
của công ty.
-Có ý thức trách nhiệm
trong công việc.
Giáo án GDCD 7
Trường THCS Lê Quý Đôn
định bảo hộ lao động.
? Những việc làm nào mà
anh Hùng thể hiện anh là
người biết chăm lo đến
mọi người và có trách
nhiệm cao trong công
việc?
5’
-Biết chăm lo đến mọi
người xung quanh.
-Cây đổ, cành gãy, phải
làm việc suốt ngày đêm
trong mưa rét, quần áo ướt
sũng để sớm khắc phục
hậu quả, giải phóng mặc
đường;không đi muộn về
sớm, sẵn sàng giúp đỡ
đồng đội, nhận việc khó
- Gọi học sinh nhận xét, bổ khăn nguy hiểm.
sung.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung:
+Muốn hạ cây phải có lệnh - Nghe.
của công ty cho chặt mới
được chặt.
+Làm việc cẩn thận, thực
hiện nghiêm ngặt kỉ luật lao
động.
? Qua việc làm của anh -Sống có đạo đức và có
Hùng chứng tỏ anh là tính kỉ luật.
người sống như thế nào?
- Nhận xét, chuyển ý: Để
giúp các em hiểu rõ về đạo
đức và kỉ luật chúng ta sang Hoạt động 2:
phần 2.
Rút ra bài học, liên hệ bản
Hoạt động 2:
thân.
Hướng dẫn học sinh rút ra
nội dung bài học, liên hệ
bản thân.
- Trả lời cá nhân
- Nhận xét, bổ sung.
? Vậy em hiểu thế nào là
đạo đức? Thế nào là kỉ
luật?
- Nghe, ghi bài.
- Nhận xét, bổ sung: Đạo
đứcc ó còn là những quy
định, chuẩn mực ứng xử của
con người đối với thiên
nhiên, môi trường sống,
Trần Thị Anh
22
=>
Sống có đạo đức
và có tính kỉ luật.
II/ Bài học
1. Phân biệt đạo đức và
kỉ luật
- Đạo đức là những quy
định, chuẩn mực ứng xử
giữa con người với con
người, với công việc.
- Kỉ luật là quy định
chung của một cộng
đồng yêu cầu mọi người
phải thực hiện để đem lại
hiệu quả trong công việc.
2. Biểu hiện
- Người sống có đạo
Giáo án GDCD 7
được nhiều người ủng hộ.
Trường THCS Lê Quý Đôn
- Trả lời cá nhân
- Nhận xét, bổ sung.
? Nêu một số biểu hiện của
người sống có đạo đức, kỉ
luật?
Nhận xét, chốt
đức: yêu thương mọi
người, sống lương thiện,
biết giúp đỡ mọi người,
lên án những sai trái,…
- Người sống kỉ luật:
tuân thủ mọi quy định
của trường, lớp, nơi công
cộng,…
B. Làm bài tập, tọa đàm về bài “Tự trọng” (20’)
TG
Hoạt động của giáo viên
GV hướng dẫn học sinh
làm bài tập nhanh (BT1).
Trong các câu tục ngữ
dưới đây, câu nào nói lên
đức tính tự trọng?
1) Giấy rách phải giữ lấy lề.
2) Đói cho sạch, rách cho
thơm.
3) Học thầy không tày học
bạn
4) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Nhận xét.
GV hướng dẫn học sinh
làm bài tập 2.
Đưa tình huống: (Bảng
phụ)
Bạn Hương rủ bạn đến
nhà mình nhưng lại dẫn bạn
sang nhà cô chú vì nhà cô
chú sang trọng hơn.
? Em có nhận xét gì về
Hương? Nếu em là bạn
Hương em sẽ làm gì? Vì
sao?
- Nhận xét, sửa chữa cách
xử lí chưa phù hợp.
- Kết luận toàn bài: Tự
Trần Thị Anh
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
BT1:
Đáp án
đúng là câu 1,
câu 2.
- Đọc, trả lời nhanh bài tập
BT2:
Hành động của
- Nghe.
Hương như vậy là
sai. Như vậy là nói
- Đọc tình huống, suy dối, thiếu tự trọng.
nghĩ, trả lời cá nhân.
Nếu là Hương, em
sẽ dẫn các bạn đến
nhà mình, và tiếp
đón các bạn niềm nở,
vui vẻ, tạo ấn tượng
tốt trong các bạn về
gia đình,...
23
Giáo án GDCD 7
Trường THCS Lê Quý Đôn
trọng là đức tính tốt đẹp. Là - Nghe, sửa chữa.
học sinh các em cần hoàn
thành tốt bổn phận của - Nghe, củng cố bài học.
mình với gia đình, nhà
trường, xã hội, phải giữ
đúng lời hứa, không a dua,
không nịnh hót…
(Nếu còn thời gian, GV cho
HS thảo luận về những biểu
hiện của tính trung thực)
4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(2’)
- Làm các bài tập còn lại – học bài .
- Chuẩn bị bài : Yêu thương con người( Sưu tầm tục ngữ, ca dao, danh ngôn,
chuyện kể về yêu thương con người)
IV/Rút kinh nghiệm, bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Trần Thị Anh
24
Giáo án GDCD 7
Tiết
: 5
Bài 5 :
Trường THCS Lê Quý Đôn
YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là yêu thương con người và ý nghĩa của việc đó.
2/ Kỹ năng:
Rèn cho học sinh quan tâm đến những người xung quanh.
3/ Thái độ:
Ghét bỏ thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án những hành vi độc ác đối với con người.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị giáo viên: Giáo án (tham khảo sgk, sgv), tranh về lòng yêu thương con
người.
- Chuẩn bị của học sinh: Đọc tìm hiểu theo câu hỏi sgk, truyện về yêu thương con
người.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Ổn định: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’).
Câu hỏi :
- Đạo đức là gì? Kỉ luật là gì?
- Đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ như thế nào?
Dự kiến phương án trả lời của học sinh:
- Đạo đức là những qui định, những chuẩn mực ứng xử của con người với
người khác.
- Kỉ luật là những qui định chung của 1 cộng đồng hoặc của tổ chức xã hội yêu
cầu phải tuân theo.
- Giữa đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ chặt chẽ.
3/ Giảng bài mới :
- Giới thiệu bài: (1’) Trong cuộc sống, con người cần yêu thương, gắn bó, đoàn
kếtvới nhau, có như vậy cuộc sống mới tốt đẹp, đem lại niềm vui, hạnh phúc và
thu được kết quả trong công việc. Để hiểu rõ phẩm chất này, chúng ta cùng tìm
hiểu bài “ Yêu thương con người”.
- Tiến trình bài dạy:
T
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Trần Thị Anh
25