Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh
Khoa Tâm Lý Giáo Dục
Huỳnh Mai Trang
NỘI DUNG
Tổng quan về nghiên cứu khoa học
Lý thuyết về phương pháp nghiên cứu
khoa học
Nội dung cơ bản của hoạt động nghiên
cứu khoa học
Đánh giá công trình nghiên cứu khoa học
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Vũ Cao Đàm (1999). Phương pháp luận nghiên cứu
khoa học (Tái bản lần 5). NXB Khoa học và Kỹ thuật.
Trung Nguyên (2005). Phương pháp luận nghiên cứu.
NXB Lao động-Xã hội.
Dương Thiệu Tống (2005). Phương pháp nghiên cứu
khoa học giáo dục và tâm lý. NXB Khoa học xã hội.
Nguyễn Văn Tuấn (2013). Từ nghiên cứu đến công bốKỹ năng mềm cho nhà khoa học. NXB Tổng hợp TP.Hồ
Chí Minh.
Phạm Viết Vượng (1997). Phương pháp luận nghiên
cứu khoa học (Tái bản lần 4). NXB Đại học Quốc gia Hà
Nội.
3
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Bài tập thực hành (nhóm) : 40%
Thi kết thúc học phần: 60%
4
- Tên
- Nơi công tác
- Mục tiêu đối
với môn học
-
5
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ NCKH
Nghiên cứu khoa học
Đánh giá năng lực của nhà khoa học
Truyền thông trong khoa học
6
Số phận nam giới là chờ đợi?
Theo một nghiên cứu (www.missbutterfly.co.uk):
Đàn ông Anh phải bỏ ra gần một năm trong cuộc
đời để chờ đợi bạn gái hoặc vợ.
22 tuần ở cửa hàng, 1 tuần trong xe hơi…
6/10 người bực tức, 1/10 người phải …chịu
thua.
5/10 người lén ngắm các cô gái khác.
7
Một nghiên cứu ở Ấn Độ về tác dụng
của nụ cười đối với các bệnh nhân: Một
nụ cười bằng mười thang thuốc bổ.
Nghiên cứu về tác dụng của nước mắt
ở Nhật bản:
Càng khóc sướt mướt thì càng tốt đối với
người đau khổ.
nhưng không được khóc quá 30 phút
Những người hay nén khóc thì có nguy cơ
nhồi máu cơ tim cao hơn người dễ khóc.
8
Nghiên
cứu khoa học là việc thu thập,
phân tích và lý giải dữ liệu nhằm trả lời
một câu hỏi nghiên cứu.
Xác định
vấn đề
nghiên
cứu
Báo cáo,
đánh giá
và vận
dụng
Phân
tích/lý giải
dữ liệu
Xây dựng
giả thuyết
nghiên
cứu
Thu thập
dữ liệu
9
Nghiên cứu khoa học
Hoạt động sáng tạo, được tổ chức có
hệ thống;
Phát hiện, phát triển và kiểm chứng
những tri thức mới mẻ.
10
Các loại hình NCKH
(Vũ Cao Đàm, 1997, trang 20-24)
Phân
loại theo chức năng nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả
Nghiên cứu giải thích
Nghiên cứu dự báo
Nghiên cứu giải pháp
11
Phân
loại theo tính chất của sản phẩm
nghiên cứu (Phạm Viết Vượng,1997)
NC cơ bản
(quy luật)
NC cơ bản
thuần túy
NC nền tảng
NC cơ bản
định hướng
NC chuyên đề
NC ứng dụng
(giải pháp)
Triển khai
(hình mẫu)
Triển khai
trong phòng
thí nghiệm
Triển khai
bán đại trà
12
Đánh giá năng lực của nhà khoa học
Số
lượng bài báo khoa học
Không bao gồm các bài tóm lược trong các hội
nghị khoa học, các bài bình luận, các bài xã
luận, bài báo trên các tạp chí phổ thông, đại
chúng vì không đáp ứng tiêu chuẩn đã qua bình
duyệt (peer review) của đồng nghiệp chuyên
ngành.
13
Chỉ
số trích dẫn
- ghi nhận công trạng của tác giả
- kính trọng tác giả
- phương pháp liên quan
- bài báo cung cấp thông tin nền có ích
- trích dẫn để phê bình hay phản biện
- trích dẫn để làm cơ sở cho các phát biểu
trong bài báo
tần số trích dẫn phản ánh chất lượng của
công trình NCKH
/>
14
Hệ số ảnh hưởng (Impact factor – IF):
Là tần số trích dẫn trung bình của những bài
báo khoa học sau khi đã công bố 2 năm của
một tạp chí.
15
16
Chỉ
số H (Jorge Hirsch, 2005)
Dựa trên số lần trích dẫn và số công trình
công bố của một nhà khoa học.
o Các nhà khoa học được giải Nobel: 35-100
o Các lĩnh vực có H cao: hóa-lý (100), sinh học
(160), khoa học máy tính (70).
o Việt Nam: Đàm Thanh Sơn (vật lý), Nguyễn
Sơn Bình (hóa học), Nguyễn Xuân Hùng
(khoa học máy tinh)
17
Truyền thông trong khoa học
ISSN (International Standard Serial Number):
Mã số tiêu chuẩn quốc tế được dùng để nhận
dạng một ấn phẩm xuất bản định kỳ
ISSN 1859-3100 (ĐHSP TPHCM)
Không liên quan đến chất lượng khoa học
18
ISBN
(International Standard Book Number):
Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách → chuẩn
hoá công việc xuất bản và hội nhập quốc tế.
19
ISI (Institute for Scientific Information)
xét chọn chất lượng của các tạp chí trên thế
giới một cách khắt khe và kỹ lưỡng để đưa
vào cơ sở dữ liệu của họ.
cách phân loại được thừa nhận và sử dụng
rộng rãi khi bàn về chất lượng khoa học của
các công trình nghiên cứu.
SCI: Science Citation Index
SCIE: Science Citation Index Expand
SSCI: Social Science Citation Index
A&HCI: Art & Humanities Index
20
SSCI
SCI
ISI
ISSN
A&HCI
SCIE
21
Scopus ()
Viện KH-CN Việt Nam
ĐHQG TPHCM
ĐHQG HN
22
Quỹ
Phát triển Khoa học và Công
nghệ Quốc gia Nafosted
()
23
Đạo văn trong NCKH
Biểu hiện?
Cách khắc phục?
24
“Đạo văn khoa học” là lấy thành quả
khoa học của người khác làm cái của
mình.
Chép không dẫn nguồn
Diễn đạt lại hoặc dịch lại ý tưởng của người
khác
Chép hoàn toàn hay một phần ý tưởng của
người khác hay của mình trước đó
…
25