ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜN
ĐẠ
ỌC
N
T
KHOA TÀI CHÍNH
----------
Đề tài: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN T ƢƠN MẠI VÀ VẬN
TẢI PETROL MEX ĐÀ NẴNG
Sinh viên thực hiện :
HUỲNH GIỎI
Lớp :
37K15.1
GVHD :
TS. Đ N
BẢO NGỌC
Đà Nẵng, ngày 16 tháng 04 năm 2015
GVHD: TS. Đinh Bảo Ngọc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜ CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Báo cáo thực tập này do em thực hiện với sự hƣớng dẫn của
TS. Đinh Bảo Ngọc - giảng viên khoa Tài chính của Đại học Kinh tế Đà Nẵng, cùng
sự giúp đỡ các anh, chị trong phòng Kế toán - Tài chính, Công ty Cổ phần Thƣơng mại
và Vận tải PETROLIMEX Đà Nẵng. Em xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung
thực của bài báo cáo này.
Đà Nẵng, ngày 16 tháng 04 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Giỏi
SVTH: Huỳnh Giỏi
Trang 2
GVHD: TS. Đinh Bảo Ngọc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VI T TẮT
Từ viết tắt
Tên đầy đủ
PP
Phƣơng pháp
CP
Cổ phần
TM
Thƣơng mại
VT
Vận tải
CHXD
Cửa hàng xăng dầu
HĐQT
Hội đồng quản trị
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TSDH
Tài sản dài hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
XDCBDD
Xây dựng cơ bản dở dang
TSCĐBQ
Tài sản cố định bình quân
VCĐBQ
Vốn cố định bình quân
VLĐ
Vốn lƣu động
HTK
Hàng tồn kho
NPTKH
Nợ phải thu khách hàng
LN
Lợi nhuận
DT
Doanh thu
VCSH
SVTH: Huỳnh Giỏi
Vốn chủ sở hữu
Trang 3
GVHD: TS. Đinh Bảo Ngọc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số bảng
Tên bảng
Bảng 1
Bảng Cân đối kế toán
Bảng 2
Tình hình biến động cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2012 – 2014
Bảng 3
Tình hình biến động cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2012 – 2014
Bảng 4
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm
Bảng 5
Cơ cấu vốn của Công ty giai đoạn 2012 – 2014
Bảng 6
Cơ cấu vốn cố định của Công ty giai đoạn 2012 – 2014
Bảng 7
Cơ cấu tài sản cố định của Công ty giai đoạn 2012 – 2014
Bảng 8
Tình hình sử dụng TSCĐ trong 3 năm 2012 – 2014
Bảng 9
Bảng đánh giá hiệu quả hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty
Bảng 10
Cơ cấu vốn lƣu động của Công ty giai đoạn 2012 – 2014
Bảng 11
Nhóm chỉ số đánh giá khả năng thanh toán
Bảng 12
Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của Công ty
Bảng 13
Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của Công ty
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số biểu đồ
Tên biểu đồ
Biểu đồ 1
Cơ cấu tài sản của Công ty trong giai đoạn 2012 – 2014
Biểu đồ 2
Cơ cấu nguồn vốn của Công ty trong giai đoạn 2012 - 2014
SVTH: Huỳnh Giỏi
Trang 4
GVHD: TS. Đinh Bảo Ngọc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜ CAM ĐOAN --------------------------------------------------------------------------------2
DANH MỤC CÁC TỪ VI T TẮT-----------------------------------------------------------3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU -------------------------------------------------------------4
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ -----------------------------------------------------------------4
LỜI MỞ ĐẦU ------------------------------------------------------------------------------------7
C ƢƠN
. TỔNG QUÁT CTY CP TM & VT PETROL MEX ĐÀ NẴNG ---- 10
1.1. Quá trình hình thành và phát triển ---------------------------------------------------- 10
1.1.1. Giới thiệu chung -------------------------------------------------------------------- 10
1.1.2. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ---------------------- 10
1.2. Nhiệm vụ, chức năng và định hƣớng phát triển của doanh nghiệp --------------- 11
1.2.1. Nhiệm vụ, chức năng -------------------------------------------------------------- 11
1.2.2. Định hƣớng phát triển-------------------------------------------------------------- 11
1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của Công ty ---------------------------------------------- 12
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý -------------------------------------------------------------- 12
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ------------------------------------------------------------ 13
1.4. Đặc điểm sản phẩm của công ty ------------------------------------------------------- 14
1.5. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần
đây ---------------------------------------------------------------------------------------------- 15
1.5.1. Về tài sản ---------------------------------------------------------------------------- 15
1.5.2. Về nguồn vốn ----------------------------------------------------------------------- 16
1.5.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ------------------------------------ 16
C ƢƠN 2: T ỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
VỐN TẠ C N TY CP TM & VT PETROL MEX ĐÀ NẴNG ------------------- 17
2.1. Thực trạng tổ chức công tác phân tích tình hình sử dụng vốn tại Công ty ------ 17
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ chung của phòng Kế toán – Tài chính ---------------- 17
2.1.2. Quy trình phân tích ----------------------------------------------------------------- 18
2.1.3. Phƣơng pháp sử dụng -------------------------------------------------------------- 19
2.2. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty ------------------------- 20
SVTH: Huỳnh Giỏi
Trang 5
GVHD: TS. Đinh Bảo Ngọc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2.1. Cơ cấu vốn của Công ty ----------------------------------------------------------- 20
2.2.2. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty ----------- 20
2.2.2.1. Cơ cấu vốn cố định của Công ty ------------------------------------------ 20
2.2.2.2. Cơ cấu của tài sản cố định-------------------------------------------------- 21
2.2.2.3. Tình hình sử dụng TSCĐ của Công ty ----------------------------------- 23
2.2.2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty ------------------- 23
2.2.3. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của Công ty --------- 24
2.2.3.1. Cơ cấu vốn lƣu động của Công ty ----------------------------------------- 24
2.3.3.2.Đánh giá khả năng thanh toán của vốn lƣu động của Công ty --------- 26
2.2.3.3.Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của Công ty ------------------ 28
2.2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của Công ty ---------- 30
C ƢƠN 3: N ẬN XÉT ĐÁN
Á VÀ ĐỀ XUẤT ƢỚNG HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TM &
VT PETROL MEX ĐÀ NẴNG ------------------------------------------------------------- 32
3.1. Một số nhận xét đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn tại công ty CP TM &
VT PETROLIMEX Đà Nẵng --------------------------------------------------------------- 32
3.1.1.Những kết quả đạt đƣợc ------------------------------------------------------------ 32
3.1.2. Hạn chế và nguyên nhân ---------------------------------------------------------- 33
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Công ty ------------------- 33
3.2.1. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn chung của Công ty ------ 33
3.2.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ------------- 34
3.2.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ----------- 35
K T LUẬN ------------------------------------------------------------------------------------- 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO ------------------------------------------------------------------- 38
PHỤ LỤC
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA
ÁO V ÊN
ƢỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
SVTH: Huỳnh Giỏi
Trang 6
GVHD: TS. Đinh Bảo Ngọc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Lí do chọn đề tài
Vốn là một yếu tố cần thiết và quan trọng để tiến hành sản xuất kinh doanh,
đồng thời nó cũng là tiền đề để các doanh nghiệp tồn tại, phát triển và đứng vững trong
cơ chế thị trƣờng. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để huy động và sử dụng vốn một cách
hiệu quả?
Trong cơ chế quản lý tập trung bao cấp, các doanh nghiệp nhà nƣớc dựa vào
nguồn vốn ngân sách là chủ yếu, cùng với tính thụ động của bộ phận quản lý đã hạn
chế rất nhiều đến hiệu quả sử dụng vốn.
Trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ ngày nay thì nhu cầu về vốn cho từng doanh
nghiệp càng trở nên quan trọng và bức xúc hơn vì mọi mặt, các doanh nghiệp phải đối
mặt trực tiếp với sự biến động của thị trƣờng, cùng với sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp trong nƣớc, các bạn hàng nƣớc ngoài nên đòi hỏi phải sử dụng vốn sao cho hợp
lý nhằm mang lại hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh và làm tăng thêm
sức cạnh tranh của mình. Mặt khác, để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, các
doanh nghiệp đều tìm mọi cách để tăng cƣờng nguồn vốn, và do sự cạnh tranh cả trên
thị trƣờng vốn cũng ngày càng trở nên quyết liệt.
Quản lý và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh có ý nghĩa hết sức quan trọng, là
điều kiện tiên quyết để các doanh nghiệp khẳng định đƣợc vị trí của mình và tìm chỗ
đứng vững chắc trong cơ chế mới. Chính vì thế vấn đề quản lý và sử dụng vốn đang là
một vấn đề cần thiết đặt ra với tất cả các doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Vận tải
PETROLIMEX Đà Nẵng, đƣợc sự giúp đỡ, chỉ dẫn của các anh, chị trong phòng Kế
toán – Tài chính của Công ty và sự hƣớng dẫn tận tình của TS. Đinh Bảo Ngọc - Giảng
viên khoa Tài chính của Đại học Kinh tế Đà Nẵng. Em bƣớc đầu đã làm quen đƣợc với
công việc và áp dụng những lý thuyết đã học vào thực tiễn. Qua đó thấy đƣợc tầm
quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề sử dụng vốn tại Công ty và tiến hành thực hiện
đề tài: “THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI PETROLIMEX ĐÀ NẴNG”.
Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa những cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Trên cơ sở lý thuyết về vốn để đánh giá tình hình sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần
Thƣơng mại và Vận tải PETROLIMEX Đà Nẵng và tìm ra điểm mạnh, điểm yếu đề từ
SVTH: Huỳnh Giỏi
Trang 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Đinh Bảo Ngọc
đó đƣa ra những giải pháp và kiến nghị phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
tại Công ty.
Phạm vi nghiên cứu
-
Phạm vi về không gian: Đề tài đƣợc lấy số liệu tại Công ty Cổ phần Thƣơng
mại và Vận tải PETROLIMEX Đà Nẵng.
-
Phạm vi về thời gian: Số liệu đƣợc lấy trong 3 năm liên tiếp từ năm 2012 đến
năm 2014.
-
Phạm vi về nội dung: Phân tích tình hình sử dụng vốn của Công ty từ đó đề ra
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Công ty.
-
Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả với với các phƣơng pháp: PP phân tích, PP thống kê
-
Phƣơng pháp thu thập số liệu: Lấy số liệu từ báo cáo tài chính các năm, từ các
tài liệu lƣu trữ tại công ty hoặc phỏng vấn các cán bộ phòng ban,…
Mô tả vị trí thực tập
Vị trí thực tập
- Đơn vị thực tập: Công ty CP TM & VT PETROLIMEX Đà Nẵng
- Phòng: Kế toán – Tài chính
- Vị trí thực tập: Nhân viên thực tập phòng Kế toán – Tài chính
Mục đích, nhiệm vụ
- In, photo giấy tờ.
- Sắp xếp, kiểm tra chứng từ, hóa đơn chi tiết và tổng hợp và các chứng từ liên
quan với nhau.
- Đối chiếu sổ sách về tình hình biến động của TSCĐ về nguyên giá, giá trị khấu
hao, giá trị còn lại, bộ phận sử dụng, mục đích sử dụng, thanh lý hay sửa chữa
TSCĐ…
Kết cấu của BCTT
Nội dung đề tài gồm 3 phần :
Chương I : Tổng quát về công ty Cổ phần Thương mại và Vận tải PETROLIMEX Đà Nẵng
Chương II : Thực trạng công tác phân tích tình hình sử dụng vốn tại công ty Cổ
phần Thương mại và Vận tải PETROLIMEX Đà Nẵng
Chương III : Nhận xét, đánh giá và đề xuất hướng hoàn thiện công tác phân
tích tình hình sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Thương mại và Vận tải
PETROLIMEX Đà Nẵng
SVTH: Huỳnh Giỏi
Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Đinh Bảo Ngọc
Do thời gian có hạn và kiến thức còn hạn chế nên đề tài của em không tránh
khỏi sai sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của thầy, cô cùng các anh, chị trong
phòng Kế toán – Tài chính.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô khoa Tài chính của Đại học Kinh tế Đà
Nẵng, các anh, chị tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Vận tải PETROLIMEX Đà
Nẵng, đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của cô Đinh Bảo Ngọc đã giúp đỡ và tạo điều
kiện tốt cho em hoàn thành đề tài này.
Đà Nẵng, ngày 16 tháng 04 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Giỏi
SVTH: Huỳnh Giỏi
Trang 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
C ƢƠN
GVHD: TS. Đinh Bảo Ngọc
. TỔNG QUÁT CTY CP TM & VT PETROL MEX ĐÀ NẴNG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1.1. Giới thiệu chung
Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Vận tải PETROLIMEX Đà
Nẵng.
Tên giao dịch: PETAJICO
Ngày thành lập: 01 01/1998
Địa chỉ giao dịch: 179, Nguyễn Văn Thoại, Đà Nẵng.
Mã số thuế : 0400332955-001
Số tài khoản: 102010000191625VND Ngân hàng Công thƣơng, TP Đà Nẵng.
Điện thoại : 84.0511.820080, Fax: 84.0511.821013
E-Mail: hoặc
Website:
1.1.2. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Vận tải PETROLIMEX Đà Nẵng, tiền thân
là Xí nghiệp vận tải xây lắp trực thuộc Công ty Xăng dầu KV5. Sau 30/4/1975, nhu
cầu vận chuyển xăng dầu ngày càng tăng, đội xe vận tải xăng dầu đƣợc hình thành và
trực thuộc Công ty Xăng dầu khu vực V và lúc này đội xe vận tải chỉ mang tính chất
phục vụ.
Đến năm 1988, nhu cầu vận chuyển xăng dầu lúc này ngày càng tăng, đơn vị
đã chủ động khai thác một số nhiệm vụ kinh doanh khác để hỗ trợ nhiệm vụ chính
nhƣ: bán buôn xăng dầu kết hợp với vận chuyển, xây lắp công trình xăng dầu và dân
dụng, sửa chữa cơ khí ô-tô.
Chính từ sự mở rộng nhiệm vụ kinh doanh trên, ngày 23/2/1994, Tổng công ty
xăng dầu đã ban hành quyết định số 088/XD-QĐ thành lập Xí nghiệp vận tải xăng
dầu trực thuộc Công ty Xăng dầu khu vực V. Ngày 06/4/1995 theo quyết định số
156/XD-QĐ của Tổng công ty, Xí nghiệp vận tải xăng dầu đƣợc đổi tên thành Xí
nghiệp vận tải và xây lắp.
Cho đến năm 1999, thực hiện chủ trƣơng cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà
Nƣớc, Chính phủ có quyết định thành lập Xí nghiệp Vận tải xây lắp thành công ty
riêng độc lập với công ty Xăng dầu KV5. Từ đó, công ty chính thức đi vào hoạt động
với tên Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Vận tải PETROLIMEX Đà Nẵng.
Hiện nay, mức vốn điều lệ của công ty là 9.9 tỷ VND. Trong đó, Tổng công ty
Xăng dầu Việt Nam (Tập đoàn xăng dầu Việt Nam) vẫn là cổ đông chi phối và chiếm
52% vốn điều lệ.
SVTH: Huỳnh Giỏi
Trang 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Đinh Bảo Ngọc
1.2. Nhiệm vụ, chức năng và định hƣớng phát triển của doanh nghiệp
1.2.1. Nhiệm vụ, chức năng
-
Kinh doanh vận tải xăng dầu trong và ngoài nƣớc bằng đƣờng bộ.
-
Kinh doanh bán buôn, bán lẻ các loại xăng dầu và sản phẩm hoá dầu.
Xây lắp các công trình công nghiệp và dân dụng, dịch vụ sửa chữa cơ khí xăng
dầu và ôtô; thi công bồn, bể chứa, đƣờng ống xăng dầu, đóng mới phƣơng tiện
vận tải.
-
Kinh doanh dịch vụ gas, mỡ nhờn, rửa xe.
Đào tạo dạy nghề.
1.2.2. Định hƣớng phát triển
Tập trung đầu tƣ khối phƣơng tiện vận tải, giảm suất tiêu hao nhiên liệu, chi
phí sửa chữa, tạo sự khác biệt bằng chất lƣợng và thái độ phục vụ để nâng cao năng
lực cạnh tranh. Đảm nhận vai trò là lực lƣợng vận tải nòng cốt, đủ sức chi phối và
làm chủ thị trƣờng vận tải khu vực Trung Bộ.
hai thác hiệu quả mạng lƣới bán lẻ, ngoài xăng dầu còn có các sản phẩm
dầu mỡ nhờn, gas, bảo hiểm; các lĩnh vực hỗ trợ nhƣ cơ khí và xây lắp phải đẩy
nhanh tiến độ sửa chữa, thi công và nhanh chóng định vị vƣơn ra thị trƣờng bên
ngoài.
Nâng cấp hạ tầng, cơ sở vật chất các cửa hàng xăng dầu, phát huy tối đa nội
lực, đảm bảo tăng năng suất, hiệu quả kinh doanh trên các CHXD đã đầu tƣ.
Tăng cƣờng quản lý công nợ, dự phòng tài chính để hạn chế rủi ro trong
điều kiện cạnh tranh ngày càng cao.
Đẩy nhanh tốc độ lƣu chuyển tiền từ cửa hàng bán lẻ về công ty, quản lý
dòng tiền theo nguyên tắc tập trung tài chính, tăng hiệu quả sử dụng vốn.
SVTH: Huỳnh Giỏi
Trang 11
GVHD: TS. Đinh Bảo Ngọc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của Công ty
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình trực tuyến - chức năng.
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ
Chủ tịch
Hội đồng quản trị
iám đốc
P.Kinh Doanh
XN Vận tải
Đội xe
P. Quản lý kỹ thuật
Xƣởng cơ khí
Tổ sửa chữa
P. Tổ chức hành chính
Xây lắp
Tổ SX
Phó giám đốc
Đội thi công
P.Kế toán
Thƣơng mại
Trƣờng
Chi nhánh- Cửa hàng
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến :
Quan hệ chức năng :
SVTH: Huỳnh Giỏi
Trang 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Đinh Bảo Ngọc
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ
Bộ máy quản lý tại công ty đƣợc tổ chức theo mô hình trực tuyến - chức năng.
Đại hội cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất và Giám đốc là ngƣời điều hành hoạt
động kinh doanh của công ty. Giữa các phòng ban, các bộ phận có mối quan hệ với
nhau trong việc cung cấp thông tin trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Mối
quan hệ trực tuyến giữa Giám đốc, Phó giám đốc và các quan hệ tham mƣu giữa các
phòng ban, bộ phận giúp cho việc cung cấp thông tin quản lý và thông tin từ hoạt động
kinh doanh đƣợc chính xác kịp thời.
Ban iám đốc:
Chủ tịch HĐQT: Là ngƣời chịu trách nhiệm lập chƣơng trình, kế hoạch hoạt
động của HĐQT, tổ chức việc thông qua quyết định của HĐQT và có các quyền,
nhiệm vụ khác theo quy định và điều lệ công ty.
Giám đốc: Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, là ngƣời có quyền cao nhất trong
công ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của công ty theo nghị quyết,
nghị định của Hội đồng quản trị.
Phó giám đốc: Là cán bộ lãnh đạo công ty do HĐQT bổ nhiệm, có nhiệm vụ
xây dựng các phƣơng hƣớng sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm kinh doanh có hiệu
quả. Phó giám đốc đƣợc Giám đốc phân công theo dõi một phần công việc và thay
Giám đốc khi vắng mặt, chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về phần việc mà Giám đốc
uỷ quyền.
Các phòng ban:
Phòng Tổ chức hành chính: Là bộ phận tham mƣu cho Giám đốc về tổ chức
cán bộ, sắp xếp lao động, công tác đảm bảo an ninh nội bộ, phòng cháy chữa cháy,
thực hiện công tác văn thƣ lƣu trữ và hành chính quản trị.
Phòng kế toán: Là bộ phận thực hiện công tác kế toán và thống kê của công ty;
tổ chức theo dõi, kê khai, thu nộp và quyết toán thuế với cơ quan Nhà nƣớc; tham mƣu
cho Giám đốc về tài chính của Công ty trong công tác quản lý, sử dụng vốn và tài sản,
đảm bảo hiệu quả của các hoạt động tài chính; thực hiện chức năng giám sát tài chính.
Phòng kinh doanh: Là bộ phận xây dựng các kế hoạch, chính sách kinh doanh
của công ty. Đồng thời tổ chức thực hiện, giám sát các mặt hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Phòng quản lý kỹ thuật: Là bộ phận nghiên cứu những tiến bộ khoa học kỹ
thuật mới vào công tác quản lý và sản xuất kinh doanh; phát triển đầu tƣ cơ sở vật chất
và kỹ thuật, quản lý phẩm chất hàng hóa, kỹ thuật an toàn trong công ty.
SVTH: Huỳnh Giỏi
Trang 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Đinh Bảo Ngọc
1.4. Đặc điểm sản phẩm của công ty
Công ty kinh doanh trong lĩnh vực xăng dầu gồm các sản phẩm chính sau:
Trong hoạt động thương mại, công ty kinh doanh các mặt hàng:
-
Xăng dầu chính: Xăng không chì (Mogas 95, Mogas 90, Mogas 92), Dầu Diesel
(Do 0.05%S, Do 0.25%S, Do 0.5%S), Dầu hoả ( o)... đƣợc nhập từ Công ty
xăng dầu khu vực V, Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế, Công ty xăng dầu
Quảng Trị, Quảng Ngãi. Đây là nguồn cung cấp hàng chính của công ty.
-
Các loại dầu nhờn thông dụng: dầu đen (đốt lò)…
hí đốt (gas) và các phụ kiện bao gồm các loại bình gas 12, 13, 48kg...
Trong hoạt động dịch vụ vận tải xăng dầu:
Vận tải xăng dầu gồm có vận tải nội địa (nội bộ ngành, khách hàng, vận chuyển
công ty cổ phần) và vận tải Lào. Công ty thực hiện việc chuyên chở xăng dầu từ kho
này đến kho khác, do đó chi phí phát sinh cũng phụ thuộc vào quãng đƣờng vận
chuyển và loại hàng vận chuyển (dầu hay xăng).
Hoạt động xây dựng, sửa chữa cơ khí máy móc thiết bị về ngành xăng
dầu:
Dịch vụ sửa chữa cơ khí đƣợc cung cấp thông qua việc sửa chữa máy móc về
ngành xăng dầu, các loại xe chuyên dụng Stec, đóng mới phƣơng tiện vận tải; thi công
bồn bể chứa dầu, xây dựng các cửa hàng xăng dầu, công trình dân dụng, kỹ thuật ống
công nghệ chuyên dụng, rửa xe phục vụ nội bộ.
Hoạt động nhà trường:
Trƣờng dạy nghề Trung học - công nghệ mới đƣợc thành lập với các chuyên
ngành đào tạo: kế toán, xây dựng, điện, điện tử, cơ khí, xăng dầu…
SVTH: Huỳnh Giỏi
Trang 14
GVHD: TS. Đinh Bảo Ngọc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.5. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong những
năm gần đây
1.5.1. Về tài sản
Cơ cấu tài sản
100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
2012
58.664%
41.336%
2013
70.067%
29.933%
2014
71.187%
28.813%
Biểu đồ 1: Cơ cấu tài sản của Công ty trong giai đoạn 2012 – 2014 (ĐVT: %)
Qua số liệu ở bảng 1, bảng 2 (xem phụ lục) và biểu đồ 1 ta thấy tình hình cơ
cấu tài sản của Công ty trong giai đoạn 2012 – 2014 có sự biến động nhƣ sau:
Tại thời điểm 31/12/2014, tổng tài sản của Công ty tăng so với cuối năm 2013
(64.714.434.763 đồng/58.193.818.002 đồng) tƣơng đƣơng tăng 11,205%, cuối năm
2013 tăng so với cuối năm 2012 (58.193.818.002 đồng/57.349.974.072 đồng) tƣơng
ứng tăng 1,471%. Tỷ trọng TSDH chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản và có xu
hƣơng tăng dần (58,664% -> 70,067% ->71,187%) trong khi đó tỷ trọng TSNH có xu
hƣớng giảm dần. Nguyên nhân Công ty áp dụng phƣơng pháp kinh doanh bán thẳng,
hạn chế hàng tồn kho do đó làm khoản mục giảm. Đồng thời trong những năm vừa
qua, Công ty đầu tƣ vào TSCĐ với mua sắm phƣơng tiện vận tải ô tô xe ôtô Stec
DAEWOO 43K-8082, Xe ôtô dầu kéo 43C-01642;43R-01642(43R-00497), mở các
cửa hàng xăng dầu: Cửa hàng xăng dầu Cảng Cá, Cột bơm xăng dầu EPCO 3000
(HC)…
SVTH: Huỳnh Giỏi
Trang 15
GVHD: TS. Đinh Bảo Ngọc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.5.2. Về nguồn vốn
Cơ cấu nguồn vốn
100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
Vốn chủ sở hữu
Nơ phải trả
2012
38.248%
61.752%
2013
38.706%
61.294%
2014
35.402%
64.598%
Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty trong giai đoạn 2012 – 2014 (ĐVT: %)
Qua số liệu ở bảng 1, bảng 3 (xem phụ lục) và biểu đồ 2 ta có thể thấy sự biến
động trong cơ cấu nguồn vốn của Công ty, cụ thể nhƣ sau:
Nhìn chung thì qua 3 năm, công ty đang có xu hƣớng sử dụng nhiều nợ vay với
nợ vay chiếm 61,752% (năm 2012), 61,294% (năm 2013), 64,598% (năm 2014) trong
đó nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn, nợ dài hạn chiếm tỷ trọng
nhỏ, không đáng kể. Điều này là khá mạo hiểm vì khi đó nguồn vốn của doanh nghiệp
chủ yếu là vay mƣợn từ nguồn bên ngoài, doanh nghiệp phải có nghĩa vụ phải trả khi
đến hạn và có thể phải trả chi phí trả lãi cho các khoản vay. Vốn CSH tăng qua các
năm làm giảm rủi ro cho các nhà đầu tƣ cũng nhƣ hoạt động kinh doanh của Công ty.
1.5.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Qua bảng 4 (xem phụ lục), ta thấy doanh thu thuần từ việc bán hàng và cung
cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính tăng vào năm 2013 nhƣng sau đó giảm vào
năm 2014. Cụ thể doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm từ
456.205.702.322 đồng trong năm 2013 xuống còn 435.119.194.181 đồng trong năm
2014, doanh thu hoạt động tài chính giảm từ 67.477.665 đồng (năm 2013) xuống còn
33.595.123 đồng (năm 2014). Các khoản chi phí nhƣ chi phí tài chính, chi phí khác
cũng nhƣ giá vốn hàng bán giảm mạnh. Tuy khoản lợi nhuận sau thuế năm 2014 tăng
30.401.396 đồng so với năm 2013 nhƣng qua các chỉ tiêu trên cho thấy hoạt động kinh
doanh của Công ty không tốt.
SVTH: Huỳnh Giỏi
Trang 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Đinh Bảo Ngọc
C ƢƠN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
VỐN TẠ C N TY CP TM & VT PETROL MEX ĐÀ NẴNG
2.1. Thực trạng tổ chức công tác phân tích tình hình sử dụng vốn tại Công ty
Phân tích tình hình sử dụng vốn là một phần của công tác phân tích tài chính tại
doanh nghiệp. Công tác này đƣợc thực hiện tại phòng Kế toán – Tài chính của Công
ty. Công tác phân tích chủ yếu phục vụ cho ban Giám đốc đánh giá tình hình hoạt
động kinh doanh tại doanh nghiệp, tình hình nguồn vốn của Công ty để khắc phục
những hạn chế trong công tác quản lý và lập kế hoạch phát triển cho Công ty. Đây là
một trong những công tác quan trọng nhất trong một doanh nghiệp.
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ chung của phòng Kế toán – Tài chính
Chức năng:
Tổ chức thực hiện công tác kế toán và thống kê của công ty.
Tổ chức theo dõi, kê khai, thu nộp và quyết toán thuế với cơ quan nhà nƣớc
theo đúng qui định.
Tổ chức công tác kế toán quản trị, tham mƣu cho lãnh đạo trong công tác
quản lý, sử dụng vốn và tài sản, đảm bảo hiệu quả của các hoạt động tài chính; thực
hiện chức năng giám sát tài chính, tuân thủ đúng các quy định và điều lệ hoạt động của
công ty trong lĩnh vực tài chính.
Nhiệm vụ:
Xây dựng kế hoạch tài chính hằng năm và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu kế
hoạch tài chính đƣợc giao.
Xây dựng và trình giám đốc ban hành các định mức kinh tế tài chính, định
mức khoán chi phí và giám sát việc thực hiện các định mức kinh tế kỹ thuật, việc sử
dụng quỹ chi tiêu của các cửa hàng trực thuộc.
Phối hợp với các bộ phận khác trong việc lập báo cáo nghiên cứu khả thi, dự
án đầu tƣ, thực hiện quy trình bán hàng, thu tiền… hoặc tham gia vào lĩnh vực tài
chính của các hoạt động khác tại đơn vị.
Giám sát, kiểm tra việc triển khai và tuân thủ các qui định của nhà nƣớc và
của công ty có liên quan đến quản lý, sử dụng vốn và tài sản, ký kết và thực hiện hợp
đồng kinh tế tại đơn vị; giám sát hoạt động chi tiêu, mua sắm, đầu tƣ xây dựng cơ bản
trong đơn vị thông qua nghiệp vụ khảo sát giá, chào giá, đấu thầu.
Trực tiếp quản lý thu chi quỹ tiền mặt, thu hồi công nợ, tổ chức công tác kế
toán thống kê, báo cáo sổ sách.
SVTH: Huỳnh Giỏi
Trang 17
GVHD: TS. Đinh Bảo Ngọc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Định kỳ lập và gửi các báo cáo tài chính, báo cáo kiểm kê, tờ khai và báo cáo
quyết toán thuế, thực hiện các báo cáo khác theo yêu cầu.
Tổ chức mua các loại bảo hiểm hàng hóa, tài sản tại công ty để bảo toàn vốn
khi có sự cố xảy ra.
2.1.2. Quy trình phân tích
Chuẩn bị cho công
tác phân tích
Tiến hành phân
tích
Báo cáo kết quả
phân tích
Bƣớc 1: Chuẩn bị cho công tác phân tích
- Xác định mục tiêu, kế hoạch phân tích, từ đó lập ra các kế hoạch chi tiết về:
nguồn thông tin sử dụng, thời gian tiến hành phân tích, số lƣợng nhân sự phục
vụ cho công tác phân tích, tổ chức phân công công việc khoa học,…
- Lập kế hoạch phối hợp giữa các bộ phận trong quá trình phân tích.
- Lựa chọn các phƣơng pháp và nội dung phân tích nhằm đảm bảo hoàn thành
mục tiêu đề ra.
-
Thu thập và xử lý sơ bộ các nguồn thông tin bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp.
Bƣớc 2: Tiến hành phân tích
- Tính toán các chỉ tiêu, nhóm chỉ tiêu tài chính cần thiết. Trên cơ sở đó, tùy
theo góc độ nghiên cứu khác nhau sẽ đi sâu vào nội dung có liên quan. Đối với
công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn thì sẽ phân tích chuyên sâu vào các
-
chỉ tiêu phán ánh hiệu quả sử dụng tài sản và nguồn vốn.
Lập bảng biểu để so sánh, phân tích các chỉ tiêu đã tính toán nhằm tìm ra
nguyên nhân của thực trạng
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả phân tích
- Đƣa ra nhận xét, đánh giá về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Dựa vào đó, đề xuất những giải pháp nhằm phát huy những thành
công và khắc phục những hạn chế.
-
Lập kế hoạch, dự báo tài chính cho năm tới.
Nhận xét: Quy trình phân tích chặt chẽ, cụ thể, phù hợp với quy mô của DN.
Với quy trình này, Công ty tổ chức tốt công tác phân tích tình hình sử dụng
vốn tại đơn vị.
SVTH: Huỳnh Giỏi
Trang 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Đinh Bảo Ngọc
2.1.3. Phƣơng pháp sử dụng
Phƣơng pháp so sánh:
Phƣơng pháp so sánh đƣợc sử dụng phổ biến trong hoạt động kinh doanh cũng
nhƣ trong phân tích tài chính doanh nghiệp. Phƣơng pháp này dùng để xác định xu
hƣớng phát triển và mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Khi sử dụng phƣơng
pháp này cần phải hiểu rõ:
- Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh: Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ
đƣợc lựa chọn làm căn cứ để so sánh đƣợc gọi là gốc so sánh. Tùy theo mục đích của
nghiên cứu mà lựa chọn gốc so sánh thích hợp. Các gốc so sánh có thể là:
Tài liệu ở các kỳ trƣớc
Các mục tiêu đã dự kiến
Các chỉ tiêu trung bình ngành, các chỉ tiêu của các doanh nghiệp khác cùng
ngành.
- Điều kiện so sánh: Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các
chỉ tiêu đƣợc sử dụng phải đồng nhất về cả thời gian và không gian.
Về mặt thời gian: các chỉ tiêu phải đƣợc tính trên cũng một khoảng thời
gian hoạch toán và phải thống nhất trên 3 mặt sau: phải cùng phản ánh một
nội dung kinh tế, phải cùng một phƣơng pháp tính toán, phải cùng một đơn
vị đo lƣờng.
Về mặt không gian: Các chỉ tiêu cần phải quy đổi về cùng quy mô và điều
kiện kinh doanh tƣơng tự nhau.
Phƣơng pháp tỷ số:
Phƣơng pháp truyền thống đƣợc sử dụng phổ biến trong phân tích tài chính là
phƣơng pháp phân tích tỷ số. Phƣơng pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực của các
đại lƣợng tài chính trong các quan hệ tài chính. Mỗi sự biến đổi về các tỷ số sẽ là sự
biến động của các đại lƣợng tài chính. Về nguyên tắc, phƣơng pháp tỷ số yêu cầu phải
xác định đƣợc các định mức, các ngƣỡng để nhận xét đánh giá tình hình hoạt động tài
chính của doanh nghiệp trên cơ sở các tỷ lệ nhất định.
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các chỉ tiêu tài chính đƣợc phân chia
thành nhóm các chỉ tiêu đặc trƣng, phản ánh những nội dung cơ bản theo mục tiêu hoạt
động của doanh nghiệp. Trong công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn thì tập trung
vào các tỷ số phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
SVTH: Huỳnh Giỏi
Trang 19
GVHD: TS. Đinh Bảo Ngọc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty
2.2.1. Cơ cấu vốn của Công ty
Bảng 5. Cơ cấu vốn của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 (ĐVT: %)
Chỉ tiêu
Vốn lƣu động
Vốn cố định
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
23.706.106.828
17.419.271.556
18.646.080.882
41,336%
29,933%
28,813%
33.643.867.244
40.774.546.446
46.068.353.881
58,664%
70,067%
71,187%
57.349.974.072
58.193.818.002
64.714.434.763
100,000%
100,000%
100,000%
Tổng vốn
Tuy quy mô tổng vốn trong năm 2013 tăng nhƣng vốn lƣu động giảm mạnh so
với năm 2012. Cụ thể, tổng vốn là 58.193.818.002 đồng. Trong đó, vốn lƣu động là
17.419.271.556 đồng, chiếm tỷ trọng 29,933% (giảm 11,403% so với năm 2012), vốn
cố định là 40.774.546.446 đồng, chiếm 70,067% trong tổng vốn (tăng 11,403% so với
năm 2012). Năm 2014, quy mô tổng vốn tăng mạnh so với năm 2013. Cụ thể, tổng vốn
là 64.714.434.763 đồng. Trong đó, vốn lƣu động là 18.646.080.882 đồng, chiếm tỷ
trọng 28,813% (giảm 1,12% so với năm 2013), vốn cố định là 46.068.353.881 đồng,
chiếm 71,187% trong tổng vốn của Công ty (tăng 1,12% so với năm 2013). Qua 3 năm
cho thấy, vốn cố định của Công ty tăng và chiếm tỷ trọng cao trong tổng vốn. Ngƣợc
lại, vốn lƣu động có sự biến động mạnh và chiếm tỷ trọng thấp trong tổng vốn.
2.2.2.Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty
2.2.2.1. Cơ cấu vốn cố định của Công ty
Vốn cố định là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và
là hình thái biểu hiện giá trị của tài sản cố định. Do đó quy mô vốn cố định là sự trang
trải về tài sản cố định cho quá trình sản xuất kinh doanh. Cơ cấu vốn cố định đƣợc thể
hiện qua bảng sau:
Bảng 6: Cơ cấu vốn cố định của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 (ĐVT: %)
VỐN CỐ ĐỊN
1.TSCĐ
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
SVTH: Huỳnh Giỏi
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
22.942.630.247
30.399.153.562
34.426.406.984
68,193%
74,554%
74,729%
44.621.735.900
53.059.653.524
60.981.850.490
(21.679.105.653)
(22.660.499.962)
(26.555.443.506)
Trang 20
GVHD: TS. Đinh Bảo Ngọc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.ĐTTCDH
-
-
-
10.701.236.997
10.375.392.884
11.641.946.897
31,807%
25,446%
25,271%
33.643.867.244
40.774.546.446
46.068.353.881
100,000%
100,000%
100,000%
3.Chi phí XDCBDD
Tổng vốn cố định
Nhìn chung, qua bảng số liệu trên, ta thấy vốn cố định của Công ty trong 3 năm
qua ổn định và tăng dần qua các năm. Cụ thể do các yếu tố sau:
TSCĐ: Công ty quan tâm đầu tƣ tài sản cố định, nguyên giá tăng lên qua các
năm. Năm 2012, giá trị TSCĐ là 22.942.630.247 đồng, chiếm tỷ trọng 68,193% trong
tổng vốn cố định. Năm 2013, TSCĐ là 30.399.153.562 đồng, chiếm tỷ trọng 74,554%
trong tổng vốn cố định. Năm 2014, TSCĐ là 34.426.406.984 đồng, chiếm tỷ trọng
74,729% trong tổng vốn cố định. Nguyên nhân là Công ty đầu tƣ nhà cửa, vật kiến
trúc, phƣơng tiện vận tải truyền dẫn phục vụ cho việc mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh nhƣng một số nhà cửa, phƣơng tiện vận tải truyền dẫn cũ làm cho giá trị hao
mòn lũy kế tăng. Mà nguyên giá TSCĐ tăng mạnh hơn so với mức giá trị hao mòn lũy
kế nên làm cho TSCĐ liên tục tăng.
Chi phí XDCBDD năm 2012 là 10.701.236.997 đồng, chiếm tỷ trọng 31,807%
trong tổng vốn cố định. Năm 2013, chi phí XDCBDD là 10.375.392.884 đồng, chiếm
tỷ trọng 25,446% trong tổng vốn cố định. Năm 2014, chi phí XDCBDD là 11.641.946.897
đồng, chiếm 25,271% trong tổng vốn cố định.
Tóm lại, vốn cố định của Công ty bao gồm TSCĐ và chi phí XDCBDD. Do đặc
điểm kinh doanh, Công ty không đầu tƣ vào TSCĐ vô hình và các khoản đầu tƣ tài
chính dài hạn. Công ty đã tiến hành đầu tƣ vào vốn dài hạn hy vọng tìm kiếm nguồn
lợi lâu dài và điều đó phù hợp với xu thế chung là đa dạng hóa các hoạt động để giảm
rủi ro tài chính.
2.2.2.2. Cơ cấu của tài sản cố định
TSCĐ là cơ sở vật chất kỹ thuật của một doanh nghiệp phản ánh năng lực sản
xuất hiện có, trình độ tiến bộ khoa học kỹ thuật của doanh nghiệp. Do đó tài sản cố
định có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. TSCĐ có nhiều loại, mỗi loại có vài trò và vị trí khác nhau đối với sản xuất
kinh doanh. Do đó, cơ cấu trang bị TSCĐ phải phù hợp với quy mô và nhiệm vụ của
hoạt động sản xuất kinh doanh. Sự biến động của TSCĐ đƣợc thể hiện qua bảng sau:
SVTH: Huỳnh Giỏi
Trang 21
GVHD: TS. Đinh Bảo Ngọc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 7: Cơ cấu tài sản cố định của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 (ĐVT: %)
Chỉ tiêu
1.Nhà cửa, vật kiến trúc
2.Máy móc, thiết bị
3.Phƣơng tiện vận tải truyền dẫn
4.Thiết bị, dụng cụ quản lý
Nguyên giá tổng TSCĐ
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
17.619.935.951
21.370.532.400
24.163.061.983
39,487%
40,276%
39,623%
3.002.948.500
2.348.209.069
1.432.103.933
6,730%
4,426%
2,348%
23.546.528.503
28.954.175.405
34.989.680.675
52,769%
54,569%
57,377%
452.322.946
386.736.650
397.003.899
1,014%
0,729%
0,651%
44.621.735.900
53.059.653.524
60.981.850.490
100,000%
100,000%
100,000%
Qua bảng trên cho thấy, nguyên giá tổng TSCĐ tăng dần qua các năm. Cụ thể,
năm 2013 so với năm 2012 tăng 8.437.917.624 đồng, tƣơng ứng tăng 18,91%. Năm
2014 so với năm 2013 tăng 7.922.196.966 đồng, tƣơng ứng tăng 14,931%. Trong đó
có sự biến động của các loại tài sản sau:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: Năm 2013 so với năm 2012 tăng 3.750.596.449 đồng,
tƣơng ứng tăng 21,286%. Năm 2014 so với năm 2013 tiếp tục tăng 2.792.529.583
đồng, tƣơng ứng tăng 13,067%. Trong đó chủ yếu là do nhà xƣởng, nhà kho và một số
công trình khác đƣợc xây dƣng làm cho giá trị tài sản tăng lên.
- Máy móc, thiết bị: Máy móc, thiết bị liên tục giảm qua các năm. Cụ thể, năm
2013 so với năm 2012 giảm 654.739.431 đồng, mức giảm 21,803%. Năm 2014, tiếp
tục giảm 916.105.136 đồng, mức giảm 39,013%. Nguyên nhân là máy móc, thiết bị
đƣợc Công ty thanh lý làm cho giá trị tài sản giảm.
- Phƣơng tiện vận tải truyền dẫn: Năm 2013 so với năm 2012 tăng 5.407.646.902 đồng,
mức tăng 22,966%. Năm 2014 so với năm 2013 tăng 6.035.505.270 đồng, mức tăng
20,845%. Nguyên nhân là mỗi năm, Công ty mua sắm phƣơng tiện vận tải xăng dầu
làm cho giá trị tài sản tăng.
- Thiết bị, dụng cụ quản lý: Nhìn chung thiết bị, dụng cụ quản lý liên tục giảm
qua các năm và chiếm tỷ trọng trong cơ cấu TSCĐ rất thấp.
Qua bảng thấy đƣợc bộ phận chủ yếu cấu thành nên TSCĐ là hạng mục: nhà
cửa, vật kiến trúc và phƣơng tiện vận tải truyền dẫn. Hai hạng mục này qua 3 năm đều
chiếm hầu hết tổng giá trị tài sản cố định của Công ty, chiếm khoảng 94% TSCĐ và
SVTH: Huỳnh Giỏi
Trang 22
GVHD: TS. Đinh Bảo Ngọc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
tăng dần qua các năm. Các hạng mục khác hầu nhƣ chiếm tỷ trọng không đáng kể
trong tổng tài sản cố định của Công ty và giảm dần giá trị qua các năm do việc khấu
hao.
2.2.2.3. Tình hình sử dụng TSCĐ của Công ty
Bảng 8: Tình hình sử dụng TSCĐ trong 3 năm 2012 – 2014 (ĐVT: Đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2012
Năm 2013
Chênh lệch giá trị (%)
Năm 2014
2013/2012
2014/2013
Nguyên
giá
44.621.735.900
53.059.653.524
60.981.850.490
18,909
14,931
Giá trị
HMLK
21.679.105.653
22.660.499.962
26.555.443.506
4,527
17,188
Giá trị
còn lại
22.942.630.247
30.399.153.562
34.426.406.984
32,501
13,248
0,486
0,427
0,435
-12,139
1,874
Hệ số hao
mòn
TSCĐ
Qua bảng phân tích, ta nhận thấy rằng hệ số hao mòn TSCĐ giảm vào năm
2013. Tuy nhiên sang năm 2014, hệ số này tăng, nhƣng tăng với với một hệ số rất nhỏ,
điều này nhận thấy rằng TSCĐ của Công ty chƣa đƣợc sử dụng nhiều. Cụ thể năm
2012, hệ số hao mòn là 0,486. Năm 2013, hệ số này giảm còn 0,427. Đến năm 2014,
hệ số hao mòn là 0,435. Hằng năm, Công ty đã đầu tƣ vào TSCĐ khá cao. Năm 2013
so với năm 2012 tăng 8.437.917.624 đồng tƣơng ứng tăng 18,909%. Năm 2014 so với
năm 2013 tăng 7.922.196.966 đồng, tƣơng ứng tăng 14,931%.
2.2.2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty
Hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề then chốt gắn liền với sự tồn tại và phát
triển của các đơn vị kinh doanh. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn sản xuất của doanh
nghiệp sẽ đánh giá đƣợc chất lƣợng quản lý sản xuất – kinh doanh, từ đó nâng cao hơn
nữa kết quả sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty đƣợc thể
hiện qua bảng sau:
Bảng 9: Bảng đánh giá hiệu quả hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty
Chỉ tiêu
ĐVT
1.Doanh thu thuần
Đồng
2.Lợi nhuận sau thuế
Đồng
2.086.694.370
1.697.374.242
1.727.775.638
3.Nguyên giá TSCĐBQ
Đồng
41.374.117.760
48.840.694.712
57.020.752.007
SVTH: Huỳnh Giỏi
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
388.450.363.667 456.205.702.322 435.119.194.181
Trang 23
GVHD: TS. Đinh Bảo Ngọc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
31.383.219.723
37.209.206.845
43.421.450.164
Lần
12,377
12,261
10,021
6.Tỷ lệ sinh lời VCĐ (2 4)
%
6,649
4,562
3,979
7.Hiệu quả sử dụng TSCĐ (2 3)
%
5,043
3,475
3,030
8.Hiệu suất sử dụng TSCĐ (1 3)
Lần
9,389
9,341
7,631
4.VCĐBQ
5.Hiệu suất sử dụng VCĐ (1/4)
Đồng
iệu suất sử dụng vốn cố định
Từ bảng số liệu cho thấy, hiệu suất sử dụng VCĐ qua 3 năm đều giảm. Cụ thể
trong năm 2012 thì cứ 1 đồng vốn cố định bình quân thì tạo ra đƣợc 12,377 đồng
doanh thu thuần, năm 2013 thì giảm xuống 12,261 đồng và đến năm 2014 tiếp tục
giảm xuống còn 10,021 đồng. Nhƣ vậy cho thấy hiệu quả sử dụng vốn cố định của
công ty là không hiệu quả.
Tỷ lệ sinh lời vốn cố định
Trong năm 2012, cứ 100 đồng vốn cố định bình quân bỏ ra thì thu đƣợc 6,649
đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2013 con số này giảm xuống còn 4,562 đồng và đến năm
2014, tiếp tục giảm xuống còn 3,979 đồng. Nguyên nhân giảm là lợi nhuận qua 3 năm
giảm trong khi vốn cố định bình quân tăng lên.
iệu quả sử dụng tài sản cố định
Hiệu quả sử dụng TSCĐ của Công ty cho thấy, năm 2012 cứ 100 đồng vốn cố
định bình quân bỏ ra thu đƣợc 5,043 đồng lợi nhuận, năm 2013 giảm xuống 3,475
đồng và đến năm 2014 thì tiếp tục giảm xuống còn 3,030 đồng lợi nhuận.
iệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định liên tục giảm qua các năm. Cụ thể trong năm
2012 là 9,389 lần. Năm 2013, con số này giảm xuống 9,341 lần. Đến năm 2014, con số
này tiếp tục giảm xuống còn 7,631 lần.
Qua phân tích trên cho thấy hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty thật
sự không tốt. Công ty cần có biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định trong
tƣơng lai.
2.2.3.Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của Công ty
2.2.3.1. Cơ cấu vốn lƣu động của Công ty
Để cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc diễn ra liên tục thì công ty cần phải
xác định đƣợc nhu cầu vốn lƣu động cho phù hợp với tính chất và quy môn sản xuất
kinh doanh. Cơ cấu vốn lƣu động đƣợc thể hiện qua bảng sau:
SVTH: Huỳnh Giỏi
Trang 24
GVHD: TS. Đinh Bảo Ngọc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 10: Cơ cấu vốn lƣu động của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 (ĐVT: %)
VỐN LƢU ĐỘN
Vốn bằng tiền
Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn
hạn
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản lƣu động khác
Tổng vốn lƣu động
2012
2013
2014
3.357.788.111
2.470.561.534
3.185.798.465
14,164%
14,183%
17,086%
-
-
-
-
-
-
8.246.179.373
8.035.734.580
9.823.107.020
34,785%
46,131%
52,682%
11.495.130.294
4.588.985.239
4.073.235.706
48,490%
26,344%
21,845%
607.009.050
2.323.990.203
1.563.939.691
2,561%
13,341%
8,387%
23.706.106.828
17.419.271.556
18.646.080.882
100,000%
100,000%
100,000%
- Vốn bằng tiền: Năm 2012, vốn bằng tiền của Công ty là 3.357.788.111 đồng,
chiếm tỷ trọng 14,164% trong tổng vốn lƣu động. Năm 2013, vốn bằng tiền giảm
mạnh, xuống còn 2.470.561.534 đồng, chiếm tỷ trọng 14,183% trong tổng vốn lƣu
động. Năm 2014, vốn bằng tiền tăng trở lại, đạt 3.185.798.465 đồng, chiếm tỷ trọng
17,086% trong tổng vốn lƣu động. Năm 2014, vốn bằng tiền có xu hƣớng tăng điều
này không tốt, do Công ty dự trữ một số lƣợng tiền khá lớn không đƣa vào sản xuất
kinh doanh để nhằm tăng lợi nhuận. Tuy nhiên Công ty vẫn đảm bảo khả năng thanh
toán tức thời trong 2 năm gần đây do nợ ngắn hạn của Công ty chiếm tỷ trọng không
cao. Bên cạnh đó, Công ty dự trữ một lƣợng tiền đủ lớn để tận dụng các cơ hội trong
kinh doanh và đề phòng rủi ro.
- Trong 3 năm, Công ty không tham gia đầu tƣ tài chính ngắn hạn.
- Các khoản phải thu: Khoản phải thu là tiền chƣa thu và bị các đơn vị khác
chiếm dụng. Nhiệm vụ của nhà quản trị là làm sao giảm các khoản phải thu. Năm
2012, khoản phải thu là 8.246.179.373 đồng, chiếm tỷ trọng 34,785% trong tổng vốn
lƣu động. Năm 2013, khoản phải thu là 8.035.734.580 đồng, chiếm tỷ trọng 46,131%
trong tổng vốn lƣu động. Năm 2014, khoản phải thu là 9.823.107.020 đồng, chiếm
52,682%, tăng so với năm 2013 một lƣợng là 1.787.372.440 đồng, tƣơng ứng tăng
22,243%. Điều này cho thấy nhà quản trị chƣa làm tốt nhiệm vụ của mình. hoản phải
thu tăng chứng tỏ mức độ rủi ro trong thu hồi nợ của Công ty cao làm cho các khoản
SVTH: Huỳnh Giỏi
Trang 25