CÁCH PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – BÀI TẬP ỨNG DỤNG
I-
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Nguyên tắc:
-
Phải trích mỗi chất một ít để làm mẫu thử ( trừ trường hợp là chất khí )
- Phản ứng chọn để nhận biết các chất phải xảy ra nhanh và có dấu hiệu đặc trưng
( đổi màu , xuất hiện kết tủa, sủi bọt khí, mùi đặc trưng, … )
2)hương pháp:
- Phân loại các chất mất nhãn xác định tính chất đặc trưng chọn thuốc thử.
- Trình bày :
Nêu thuốc thử đã chọn ? Chất đã nhận ra ? Dấu hiệu nhận biết (Hiện tượng gì ? ), viết
PTHH xảy ra để minh hoạ cho các hiện tượng.
3)ưu ý :
- Nếu chất A là thuốc thử của chất B thì chất B cũng là thuốc thử của A.
- Nếu chỉ được lấy thêm 1 thuốc thử , thì chất lấy vào phải nhận ra được một chất
sao cho chất này có khả năng làm thuốc thử cho các chất còn lại.
- Nếu không dùng thuốc thử thì dùng các phản ứng phân hủy, hoặc cho tác dụng đôi
một.
- Khi chứng minh sự có mặt của một chất trong hỗn hợp thì rất dễ nhầm lẫn. Vì vậy
thuốc thử được dùng phải rất đặc trưng.
Ví dụ : Không thể dùng nước vôi trong để chứng minh sự có mặt của CO2 trong hỗn
hợp : CO2, SO2, NH3 vì SO2 cũng làm đục nước vôi trong:
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
CÁCH PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – BÀI TẬP ỨNG DỤNG
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 => CaSO3 + H2O
3) Tóm tắt thuốc thử và dấu hiệu nhận biết một số chất
a) Các chất vô cơ :
Chất cần nhận biết Thuốc thử Dấu hiệu ( Hiện tượng)
dd axit * Quì tím * Quì tím đỏ
dd kiềm * Quì tím
* phenolphtalein * Quì tím xanh
* Phênolphtalein hồng
Axit sunfuric
và muối sunfat * ddBaCl2 * Có kết tủa trắng : BaSO4
Axit clohiđric
và muối clorua * ddAgNO3 * Có kết tủa trắng : AgCl
Muối của Cu (dd xanh lam)
* Dung dịch kiềm
( ví dụ NaOH… ) * Kết tủa xanh lơ : Cu(OH)2
Muối của Fe(II)
(dd lục nhạt ) * Kết tủa trắng xanh bị hoá nâu đỏ trong nước :
2Fe(OH)2 + H2O + ½ O2 =>2Fe(OH)3
( Trắng xanh) ( nâu đỏ )
Muối Fe(III) (dd vàng nâu) * Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
d.dịch muối Al, Cr (III) …
( muối của Kl lưỡng tính ) * Dung dịch kiềm, dư * Kết tủa keo tan được trong kiềm dư
:
Al(OH)3 ( trắng , Cr(OH)3 (xanh xám)
Al(OH)3 + NaOH => NaAlO2 + 2H2O
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
CÁCH PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Muối amoni * dd kiềm, đun nhẹ * Khí mùi khai : NH3
Muối photphat * dd AgNO3 * Kết tủa vàng: Ag3PO4
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
CÁCH PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Muối sunfua * Axit mạnh
* dd CuCl2, Pb(NO3)2 * Khí mùi trứng thối : H2S
* Kết tủa đen : CuS , PbS
Muối cacbonat
và muối sunfit
* Axit (HCl, H2SO4 )
* Nước vôi trong * Có khí thoát ra : CO2 , SO2 ( mùi xốc)
* Nước vôi bị đục: do CaCO3, CaSO3
Muối silicat * Axit mạnh HCl, H2SO4 * Có kết tủa trắng keo.
Muối nitrat
* ddH2SO4 đặc / Cu * Dung dịch màu xanh , có khí màu nâu NO2
Kim loại hoạt động * Dung dịch axit * Có khí bay ra : H2
Kim loại đầu dãy :
K , Ba, Ca, Na * H2O
* Đốt cháy, quan sát màu ngọn lửa * Có khí thoát ra ( H2 ) , toả nhiều nhiệt
* Na ( vàng ) ; K ( tím ) ; Li ( đỏ tía ) ;
Ca ( đỏ cam) ; Ba (lục vàng )…
Kim loại lưỡng tính: Al, Zn,Cr
* dung dịch kiềm * kim loại tan, sủi bọt khí ( H2 )
Kim loại yếu :
Cu, Ag, Hg
( thường để lại sau cùng ) * dung dịch HNO3 đặc * Kim loại tan, có khí màu nâu ( NO2
)
( dùng khi không có các kim loại hoạt động).
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
CÁCH PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Hợp chất có kim loại hoá trị thấp như :FeO, Fe3O4, FeS,FeS2,Fe(OH)2,,Cu2S * HNO3 ,
H2SO4 đặc * Có khí bay ra :
NO2 ( màu nâu ), SO2 ( mùi hắc )…
BaO, Na2O, K2O
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
CÁCH PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – BÀI TẬP ỨNG DỤNG
CaO
P2O5 * hòa tan vào H2O * tan, tạo dd làm quì tím xanh.
* Tan , tạo dung dịch đục.
* tan, tạo dd làm quì tím đỏ.
SiO2 (có trong thuỷ tinh) * dd HF * chất rắn bị tan ra.
CuO
Ag2O
MnO2, PbO2 * dung dịch HCl
( đun nóng nhẹ nếu là MnO2, PbO2 ) * dung dịch màu xanh lam : CuCl2
* kết tủa trắng AgCl
* Có khí màu vàng lục : Cl2
Khí SO2 * Dung dịch Brôm
* Khí H2S * làm mất màu da cam của ddBr2
* xuất hiện chất rắn màu vàng ( S )
Khí CO2 , SO2 * Nước vôi trong * nước vôi trong bị đục ( do kết tủa ) :
CaCO3 , CaSO3
Khí SO3 * dd BaCl2 * Có kết tủa trắng : BaSO4
Khí HCl ; H2S
* Quì tím tẩm nước
* Quì tím đỏ
Khí NH3 * Quì tím xanh
Khí Cl2 * Quì tím mất màu ( do HClO )
Khí O2 * Than nóng đỏ * Than bùng cháy
Khí CO * Đốt trong không khí * Cháy, ngọn lửa màu xanh nhạt
NO * Tiếp xúc không khí * Hoá nâu : do chuyển thành NO2 H2
* đốt cháy * Nổ lách tách, lửa xanh
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
CÁCH PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – BÀI TẬP ỨNG DỤNG
* dung dịch muối của axit mạnh và bazơ yếu ( như : NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3 )
làm quz tím đỏ.
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
CÁCH PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – BÀI TẬP ỨNG DỤNG
* dung dịch muối của axit yếu và bazơ mạnh ( như : Na2CO3, NaHCO3, Na2S …) làm
quz tím xanh.
* dung dịch muối hiđrosunfat ( như NaHSO4, KHSO4 …) có tính chất như H2SO4.
b) Các chất hữu cơ :
Chất cần NB Thuốc thử Dấu hiệu nhận biết ( Hiện tượng)
Êtilen : C2H4
* dung dịch Brom
* dung dịch KMnO4 * mất màu da cam
* mất màu tím
Axêtilen: C2H2
* dung dịch Brom
* Ag2O / ddNH3 * mất màu da cam
* có kết tủa vàng nhạt : C2Ag2
Mê tan : CH4
* đốt / kk
* dùng khí Cl2 và thử SP bằng quì tím ẩm * cháy : lửa xanh
* quì tím đỏ
Butađien: C4H6
* dung dịch Brom
* dung dịch KMnO4 * mất màu da cam
* mất màu tím
Benzen: C6H6 * Đốt trong không khí * cháy cho nhiều mụi than ( khói đen )
Rượu Êtylic : C2H5OH * KL rất mạnh : Na,K,
* đốt / kk * có sủi bọt khí ( H2 )
* cháy , ngọn lửa xanh mờ.
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
CÁCH PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Glixerol: C3H5(OH)3 * Cu(OH)2 * dung dịch màu xanh thẫm.
Axit axetic: CH3COOH * KL hoạt động : Mg, Zn ……
* muối cacbonat
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
CÁCH PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – BÀI TẬP ỨNG DỤNG
* quì tím * có sủi bọt khí ( H2 )
* có sủi bọt khí ( CO2 )
* quì tím đỏ
Axit formic : H- COOH
( có nhóm : - CHO ) *Ag2O/ddNH3 * có kết tủa trắng ( Ag )
Glucozơ: C6H12O6 (dd) * Ag2O/ddNH3
* Cu(OH)2 * có kết tủa trắng ( Ag )
* có kết tủa đỏ son ( Cu2O )
Hồ Tinh bột :
( C6H10O5)n * dung dịch I2 ( vàng cam ) * dung dịch xanh
Protein ( dd keo ) * đun nóng * dung dịch bị kết tủa
Protein ( khan) * nung nóng ( hoặc đốt ) * có mùi khét
* Các chất đồng đẳng ( có cùng CTTQ và có cấu tạo tương tự ) với các chất nêu trong
bảng cũng có phương pháp nhận biết tương tự, vì chúng có tính chất hóa học tương
tự. Ví dụ:
+) CH C – CH2 – CH3 cũng làm mất màu dd brom như axetilen vì có liên kết ba, đồng
thời tạo kết tủa với AgNO3 vì có nối ba đầu mạch.
+) Các axit hữu cơ dạng CnH2n + 1COOH có tính chất tương tự như axit axetic.
II- ( phần vô cơ )
1) Hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ đựng riêng biệt các dung dịch mất nhãn:
HCl,H2SO4, HNO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn: thứ tự dùng dung dịch BaCl2 và AgNO3.
2) Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các gói bột màu đen không nhãn :
Ag2O, MnO2, FeO, CuO. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
CÁCH PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Hướng dẫn:
Dùng thuốc thử : dung dịch HCl.
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
CÁCH PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Nếu tạo dung dịch xanh lam là CuO, tạo dung dịch lục nhạt là FeO, tạo kết tủa trắng là
Ag2O, tạo khí màu vàng lục là MnO2.
3) Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn : NH4Cl,
MgCl2, FeCl2, ZnCl2, CuCl2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn: dùng dung dịch NaOH để thử : NH4Cl có khí mùi khai, FeCl2 tạo kết tủa
trắng xanh và hóa nâu đỏ, CuCl2 tạo kết tủa xanh lơ, MgCl2 tạo kết tủa trắng, ZnCl2
tạo kết tủa trắng tan trong kiềm dư.
4) Không thêm chất khác hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ chất mất nhãn sau
đây: dd Na2CO3, ddBaCl2, dd H2SO4, dung dịch HCl.
Hướng dẫn: Trích mẫu và cho mỗi chất tác dụng với các chất còn lại.
Bảng mô tả:
Na2CO3 BaCl2 H2SO4 HCl
Na2CO3
BaCl2 H2SO4 HCl - Nhận xét : Nhận ra Na2CO3 tham gia 1 pư tạo kết tủa, 2 pư tạo khí.
Nhận ra BaCl2 tham gia 2 pư tạo kết tủa.
Nhận ra H2SO4 tham gia 1 pư tạo kết tủa, 1 pư tạo khí.
Nhận ra HCl tham gia 1 pư tạo khí.
Các phương trình hóa học ( ½ số dấu hiệu ghi trong bảng , viết một bên của đường
chéo sẫm )
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
CÁCH PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Na2CO3 + BaCl2 => BaSO4 + 2NaCl
Na2CO3 + H2SO4 => Na2SO4 + H2O + CO2
Na2CO3 + 2HCl => 2NaCl + H2O + CO2
H2SO4 + BaCl2=> BaSO4 + 2HCl
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
CÁCH PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – BÀI TẬP ỨNG DỤNG
5) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các chất sau đây đựng trong các lọ
không nhãn:
a) Các khí : CO2, SO2, Cl2, H2, O2, HCl.
b) Các chất rắn : bột nhôm, bột sắt, bột đồng, bột Ag.
c) Các chất rắn : BaCO3, MgCO3, NaCl, Na2CO3, ZnCl2 ( chỉ được lấy thêm một chất
khác ).
d) Các dung dịch: Na2CO3, NaCl, Na2SO4, NaNO3, BaCl2.
e) Các dung dịch : NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, Na2S, BaCl2 ( chỉ được dùng thêm quz
tím ).
g) Các dung dịch : HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3, HgCl2 ( được dùng thêm 1 kim
loại ).
Hướng dẫn: dùng kim loại Cu, nhận ra HNO3 có khí không màu hóa nâu trong không
khí.
Nhận ra AgNO3 và HgCl2 vì pư tạo dung dịch màu xanh.
Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ.
Dùng Cu(OH)2 để nhận ra HCl làm tan kết tủa.
Dùng dd HCl để phân biệt AgNO3 và HgCl2 ( có kết tủa là AgNO3 )
6) Có 5 ống nghiệm đựng 5 dung dịch không nhãn được đánh số từ 1 5, gồm:
Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH . Thực hiện các thí nghiệm được kết quả như
sau:
(1) tác dụng với (2) khí ; tác dụng với (4) kết tủa.
(3) tác dụng với (4),(5) đều cho kết tủa.
Hãy cho biết mỗi ống nghiệm đựng những chất gì, giải thích và viết phương trình
phản ứng.
Hướng dẫn :
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
CÁCH PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – BÀI TẬP ỨNG DỤNG
* C1: chất (2) tạo kết tủa với 2 chất và tạo khí với 1 chất nên là : Na2CO3 , và (1) là
H2SO4
chất (4) + (1) kết tủa nên chọn (4) là BaCl2
chất (5) + (2) kết tủa nên chọn (5) là MgCl2 ; Chất (3) là NaOH.
* C2: Có thể lập bảng mô tả như sau:
Na2CO3 BaCl2 MgCl2 H2SO4 NaOH
Na2CO3 BaCl2 - MgCl2 - X
H2SO4 NaOH - - Chỉ có Na2CO3 tạo với các chất khác 2KT và 1 khí nên chọn (2) là Na2CO3 , (1) là
H2SO4
Từ đó suy ra : (4) là BaCl2 vì tạo kết tủa với (1) ; còn lọ ( 5) là MgCl2 vì tạo kết tủa với
(2)
7) Có 3 cốc đựng các chất:
Cốc 1: NaHCO3 và Na2CO3
Cốc 2: Na2CO3 và Na2SO4
Cốc 3: NaHCO3 và Na2SO4
Chỉ được dùng thêm 2 thuốc thử nhận biết ra từng cốc? Viết phương trình phản ứng.
Hướng dẫn :
-Dùng dung dịch BaCl2 để thử mỗi cốc :
Cốc 1: BaCl2 + Na2CO3 => BaCO3 + 2NaCl
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
CÁCH PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Cốc 2: BaCl2 + Na2SO4 => BaSO4 + 2NaCl
BaCl2 + Na2CO3 => BaCO3 + 2NaCl
Cốc 3: BaCl2 + Na2SO4 => BaSO4 + 2NaCl
- Lọc lấy các kết tủa, hòa tan trong dung dịch HCl dư thì:
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
CÁCH PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Nếu kết tủa tan hoàn toàn , pư sủi bọt cốc 1
BaCO3 + 2HCl => BaCl2 + H2O + CO2
Nếu kết tủa tan 1 phần,pư sủi bọt cốc 2
BaCO3 + 2HCl => BaCl2 + H2O + CO2
Nếu kết tủa không tan , không sủi bọt khí cốc 3
8) Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau đây:
a) NH3, H2S, HCl, SO2 ; c) NH3, H2S, Cl2, NO2, NO. b)
Cl2, CO2, CO, SO2, SO3. ; d) O2, O3, SO2, H2, N2.
Hướng dẫn :
a) Dùng dd AgNO3 nhận ra HCl có kết tủa trắng, H2S có kết tủa đen.
Dùng dung dịch Br2, nhận ra SO2 làm mất màu da cam ( đồng thời làm đục nước vôi).
Nhận ra NH3 làm quz tím ướt xanh.
b) Cl2, CO2, CO, SO2, SO3:
Dùng dung dịch Br2 nhận ra SO2. Dùng dung dịch BaCl2, nhận ra SO3. Dùng dung dịch
Ca(OH)2 nhận ra CO2. Dùng dung dịch AgNO3 nhận ra Cl2 ( có kết tủa sau vài phút ).
c) NH3, H2S, Cl2, NO2, NO.
Nhận ra NH3 làm xanh quz tím ẩm, Cl2 làm mất màu quz tím ẩm, H2S tạo kết tủa đen
với Cu(NO3)2,. Nhận ra NO bị hóa nâu trong không khí, NO2 màu nâu và làm đỏ quz
tím ẩm.
Có thể dùng dung dịch Br2 để nhận ra H2S do làm mất màu nước Br2:
H2S + 4Br2 + 4H2O =>H2SO4 + 8HBr .
d) O2, O3, SO2, H2, N2.
Để nhận biết O3 thì dùng giấy tẩm dung dịch ( hồ tinh bột + KI ) dấu hiệu: giấy xanh.
2KI + O3 + H2O => 2KOH + I2 + O2 ( I2 làm hồ tinh bột xanh ).
10 – NƠ
N N N
CÁCH PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – BÀI TẬP ỨNG DỤNG
9) Nhận biết các chất sau đây ( không được lấy thêm chất khác )
a) dung dịch AlCl3, dd NaOH. ( tương tự cho muối ZnSO4 và NaOH )
10 – NƠ
N N N
CÁCH PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – BÀI TẬP ỨNG DỤNG
b) các dung dịch : NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.
c) các dung dịch : NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH.
d) các dung dịch : BaCl2, HCl, H2SO4, K3PO4.
Hướng dẫn ( câu b):
NaHCO3 HCl Ba(HCO3)2 MgCl2 NaCl
NaHCO3 - HCl - Ba(HCO3)2 - MgCl2 - NaCl - - - Qua bảng, ta thấy có một cặp chất chưa nhận ra ( Ba(HCO3)2 , NaHCO3. Để phân biệt
2 chất này ta phải nung nóng, nhận ra Ba(HCO3)2 nhờ có kết tủa.
* Cách 2: đun nóng 5 dung dịch, nhận ra Ba(HCO3)2 có sủi bọt khí và có kết tủa, nhận
ra NaHCO3 có sủi bọt khí nhưng không có kết tủa. Dùng dung dịch Na2CO3 vừa tạo
thành để nhận ra HCl và MgCl2. Chất còn lại là NaCl.
10)
Nhận biết sự có mặt của mỗi chất sau đây trong một hỗn hợp ( nguồn : “Câu hỏi
giáo khoa Hóa vô cơ” - Nguyễn Hiền Hoàng , tr.116 -NXB trẻ: 1999 )
a) Hỗn hợp khí : CO2, SO2, H2, O2.
b) Hỗn hợp khí : CO, CO2, SO2, SO3, H2.
c) Dung dịch loãng chứa hỗn hợp: HCl, H2SO4 , HNO3.
d) Dung dịch hỗn hợp : Cu(NO3)2, AlCl3, BaCl2.
e) Hỗn hợp bột gồm: Al, Zn, Fe, Cu.
11)
Nhận biết bằng phương pháp hóa học ( nguồn “Câu hỏi giáo khoa Hóa vô cơ” -
Nguyễn Hiền Hoàng , tr.115 )
19
– NƠ
N N N
CÁCH PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – BÀI TẬP ỨNG DỤNG
a) Các chất rắn: Na2O, Al2O3, Fe2O3 ( chỉ dùng nước ).
b) Các hỗn hợp: (Al + Al2O3) , ( Fe + Fe2O3) , ( FeO + Fe2O3).
20
– NƠ
N N N
CÁCH PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – BÀI TẬP ỨNG DỤNG
c) Các hỗn hợp: ( Fe + Fe2O3) , ( Fe + FeO) , ( FeO + Fe2O3).
d) Các hỗn hợp: ( H2 + CO2) , ( CO2 + SO2) , ( CH4 + SO2 ).
12)
Có 3 muối khác nhau, mỗi muối chứa một gốc và một kim loại khác nhau ( có thể
là muối trung hòa hoặc muối axit) được k{ hiệu A,B,C.
Biết : A + B có khí bay ra.
B + C có kết tủa.
A + C vừa có kết tủa vừa có khí bay ra.
Hãy chọn 3 chất tương ứng với A,B,C và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Ả
N RÌN
I-
N
ÍN
Í
N
ỢN .
.
ẦN N Ớ:
- Phải nêu đầy đủ các hiện tượng xảy ra ( chất rắn bị tan, xuất hiện kết tủa, sủi bọt
khí, sự đổi màu, mùi , toả nhiệt, cháy , nổ … ). Viết đầy đủ các phương trình hóa học
để minh họa.
- Các hiện tượng và các PTHH phải được sắp xếp theo trình tự của thí nghiệm.
- Cần lưu { :
*) Một số trường hợp chất sản phẩm bị phản ứng với chất tham gia còn dư .
Ví dụ: Cho NaOH dư vào dung dịch AlCl3
AlCl3 + 3NaOH => Al(OH)3 + 3NaCl (1)
Al(OH)3 + NaOH=> NaAlO2 + 2H2O (1’)
Tổng hợp (1) và (2) ta có :
AlCl3 + 4NaOH => NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O (2 )
Vì vậy kết tủa tồn tại hoặc không tồn tại là phụ thuộc vào lượng NaOH.
CÁCH PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – BÀI TẬP ỨNG DỤNG
*) Một số trường hợp có phản ứng với nước : như kim loại kiềm, oxit bazơ kiềm, oxit
axit.
Ví dụ: cho Na + dd CuCl2 thì: dung dịch sủi bọt và có xuất hiện kết tủa màu xanh lơ.
CÁCH PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Na + H2O => NaOH + ½ H2 ( sủi bọt )
2NaOH + CuCl2=> Cu(OH)2 + 2NaCl
( dd xanh lam ) ( kết tủa xanh lơ )
*) Khi cho kim loại kiềm, hoặc oxit của nó vào dd axit thì axit tham gia phản ứng
trước nước.
Ví dụ: Cho Na + dd HCl thì: pư mạnh ( nổ ) và có sủi bọ khí.
Đầu tiên : Na + HCl => NaCl + ½ H2
Sau đó : Na + H2O => NaOH + ½ H2 ( khi axit HCl hết thì mới xảy ra phản ứng này)
* ) Khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với 1 axit, hoặc một muối ( và ngược lại) thì phản
ứng nào có khoảng cách 2 kim loại xa hơn sẽ xảy ra trước. ( theo dãy hoạt động của
kim loại ).
Ví dụ : Cho hỗn hợp Fe,Zn + dung dịch CuCl2 thì thứ tự phản ứng như sau:
Zn + CuCl2 => ZnCl2 + Cu
Fe + CuCl2 => FeCl2 + Cu
Cho Fe vào dung dịch hỗn hợp: AgNO3 và Cu(NO3)2 thì thứ tự phản ứng như sau:
Fe + 2AgNO3=> Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + Cu(NO3)2 => Fe(NO3)2 + Cu
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO:
1) Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi cho Na lần lượt vào các dung dịch sau đây:
a) dung dịch CuSO4 ; b) dung dịch Al2(SO4)3 ; c) dung dịch Ca(OH)2
d) dung dịch Ca(HCO3)2 ; e) dung dịch NaHSO4 ; g) dung dịch NH4Cl
Hướng dẫn:
a) có sủi bọt khí và xuất hiện kết tủa xanh lơ.
Na + H2O => NaOH + ½ H2
CuSO4 + 2NaOH => Cu(OH)2 + Na2SO4
CÁCH PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – BÀI TẬP ỨNG DỤNG
b) đầu tiên có sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan ra ( nếu NaOH có dư ).
Ba + 2H2O=> Ba(OH)2 + H2
CÁCH PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – BÀI TẬP ỨNG DỤNG
6NaOH + Al2(SO4)3 => 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH => NaAlO2 + 2H2O
c) Natri tan ra, dung dịch sủi bọt: Na + H2O NaOH + ½ H2
d) Natri tan ra, dung dịch sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa.
2NaOH + Ca(HCO3)2 => CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
e) Natri tan ra, dung dịch sủi bọt khí , nổ vì pư rất mãnh liệt.
NaHSO4 + Na => Na2SO4 + ½ H2
g) ban đầu xuất hiện khí không mùi, sau đó có khí mùi khai.
NH4Cl + NaOH => NaCl + NH3 + H2O ( do NH4OH không bền )
2) Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH cho các thí nghiệm sau:
a) Cho từ từ Na2CO3 vào dung dịch HCl.
b) Cho từ từ dd HCl vào Na2CO3 .
c) Cho AlCl3 vào dung dịch NaOH dư.
d) Cho dung dịch NaOH vào dd AlCl3 dư.
e) Cho Zn vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
g) Sục từ từ CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 đến khi kết thúc rồi đun nóng dung dịch thu
được.
Hướng dẫn :
* Câu a,b: kết quả ở 2 TN là khác nhau:
- Nếu cho Na2CO3 vào HCl thì ban đầu HCl dư có khí thoát ra ngay:
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2 ( HCl không hấp thụ được CO2)
Khi Na2CO3 có dư thì trong dung dịch không có chất nào pư với nó.
- Nếu cho HCl vào Na2CO3 thì ban đầu Na2CO3 dư nên không có khí thoát ra:
Na2CO3 + HCl NaCl + NaHCO3 ( Na2CO3 hấp thụ được CO2 NaHCO3)