Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Bài thực tập công ty dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (726.15 KB, 24 trang )


Sự phát triển của mỗi quốc gia đều gắn liền với các ngành công
việc, trong đó ngành Y Dược nắm một vai trò quan trọng ảnh hưởng
trực tiếp đến đời sống của mỗi quốc gia. Một đất nước mà con người
luôn khỏe mạnh để lao động đóng góp cho tổ quốc thì chắc chắn đất
nước đó sẽ giàu mạnh, vững mạnh và phát triển. Chính vì vậy em đã
chọn ngành Dược là ngành em theo học để có thể góp một chúc sức
của mình cho đất nước – xã hội. Chúng ta đã biết thuốc là một trong
những yêu cầu quan trọng nhất trong việc chăm sóc sức khỏe của
người bệnh. Nên việc cung cấp đầy đủ về số lượng, đảm bảo về chất
lượng và trách nhiệm của ngành Y tế nói chung và các công ty Dược
nói riêng đóng một vai trò hết sức quan trọng.
Sau một thời gian thực tập tại công ty TNHH TM Asiapharmacy
chúng em đã có cơ hội tiếp xúc thực tế, tìm hiểu được công việc nhiệm
vụ của một người Dược sỹ cao đẳng nghề, cách vận hành và sản suất
các thiết bị cụ thể.
Khi trường tạo điều kiện cho chúng em có được cơ hội thực tập
tại công ty, chúng em đã rút ra được nhiều kinh nghiệm thực tế mà khi
ngồi trên ghế nhà trường chúng em chỉ học được những lý thuyết
xuông. Để có những kiến thức bổ ích này trước hết em xin chân thành
cảm ơn các Thầy, Cô trong trường Cao Đẳng Nghề Kinh Tế Công Nghệ
TP.HCM đã giảng dậy truyền đạt những kinh nghiệm, kiến thức cơ bản
để chúng em không còn bở ngở khi tiếp xúc thực tế. Chúng em cũng
xin gữi lời cảm ơn chân thành đến các Cô, Chú trong công ty TNHH TM
Asiapharmacy đã tận tình giúp đở, chỉ dẫn và tạo điều kiện thuận lợi
nhất giúp cho em hoàn thành quá trình thực tập.
Trong quá trình làm việc và học hỏi tại công ty, chúng em còn
thiếu nhiều kinh nghiệm sẽ không tránh khỏi những sai lầm, thiếu sót.
Chính vì vậy kính mong quý công ty và Thầy, Cô rộng lượng bỏ qua và
cho ý kiến để sau khi tốt nghiệp chúng em có thể hoàn thiện bản thân
tốt hơn để trở thành người có ích cho xã hội.


Xin chân thành cảm ơn.!


MỤC LỤC
PHẦN I:
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY
PHẦN II:
SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
PHẦN III:
THỰC HÀNH TỐT SẢN XUẤT THUỐC (GMP)
PHẦN IV:
TRÌNH BÀY QUY TRÌNH SẢN XUẤT MỘT LOẠI (NHÓM)
THUỐC MÀ SINH VIÊN THỰC HÀNH TẠI CƠ SỞ
PHẦN V:
THỰC HÀNH TỐT BẢO QUẢN THUỐC
PHẦN VI:
MỘT SỐ THIẾT BỊ CỦA CÔNG TY
PHẦN VII:
MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY (KÈM HÌNH
MINH HỌA)
PHẦN VIII:
TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT XƯỞNG SẢN XUẤT
THUỐC

1.

2.
3.
4.
5.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

Công ty TNHH TM Asiapharmacy là một công ty chuyên sản xuất,
gia công các sản phẩm thuộc về thuốc, mang đến sự tin cậy cho người
tiêu dùng. Công ty được thành lập hơn 2 năm các sản phẩm của công
ty chủ yếu có nguồn gốc từ các dược liệu quý, đa dạng trong và ngoài
nước.
Tuy còn non trẻ, nhưng là một doanh nghiệp được đầu tư kỹ về
trang thiết bị cũng như về con người, công ty chúng tôi với lực lượng trẻ
và đầy nhiệt huyết luôn luôn cố gắn nghiên cứu và sản xuất ra các
những sản phẩm có chất lượng ngày càng tốt hơn nữa, và nhằm phục
vụ tốt cho đời sống của người dân.
Để mang đến sản phẩm tốt nhất cho người sử dụng, chúng tôi
luôn chú ý đến các yếu tố quan trọng như: Con người, nguyên vật liêu,
máy móc thiết bị, các thao tác trong vận hành máy, môi trường cũng
như điều kiện sản xuất kể cả vấn đề để giải quyết khiếu nại của khách
hàng và thu hồi những sản phẩm sai lỗi.
Công ty có những quy định riêng cũng như tiêu chuẩn, thủ tục và

hướng dẫn công việc sao cho đáp ứng được các yêu cầu cần thiết, phù
hợp với nhu cầu sản xuất của mình cũng như vật chất hiện có của
doanh nghiệp nhằm đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng đến người tiêu
dùng.
5 YẾU TỐ CƠ BẢN:
Con người.
Nguyên vật liệu.
Môi trường sản xuất.
Trang thiết bị.
Tài liệu.
10 NỘI DUNG CHÍNH:
Nhân sự.
Nhà xưởng.
Trang thiết bị.
Môi trường.
Quy trình / thao tác.
Vệ sinh (sản xuất, môi trường, cá nhân).
Đảm bao chất lượng và kiểm tra chất lượng.
Tự kiểm tra.
Giải quyết khiếu nại và thu hồi sản phẩm lỗi.


10. Quản lý hồ sơ.


MÁY TẠO HẠT
MÁY XÁT HẠT VÀ SỮA HẠT

1.


I.
Khái niệm và Công dụng:
Khái niệm:
Máy tạo hạt: là khái niệm rộng, gồm nhiều loại máy có chức năng tạo hạt như: Máy trộn siêu tốc, máy sấy
tầng sôi, máy phun sấy, máy ép đùn tạo hạt, máy xát hạt và máy sữa hạt,…
2.

Công dụng: Tạo ra hạt nhựa có kích thước gần bằng nhau, phù hợp với yêu
cầu kỹ thuật, đảm bảo sự nóng chảy đồng đều khi phối hợp trộn với hạt nhựa mới.

 Thông tin chi tiết sản phẩm:
 kích thước hạt phụ thuộc vào các lỗ khuôn của máy, có thể thay kích

thước hạt khác nhau.
 Máy tạo hạt được chế tạo rất cẩn thận, bề ngoài bóng đẹp, dễ lau chùi
vệ sinh hằng ngày, các phụ kiện của máy dùng các sản phẩm chất lượng tốt. Máy
chạy rất ổn định và mức đầu tư hợp lý.


II.

1.

MÁY XÁT HẠT VÀ SỮA HẠT TRỤC ĐỨNG:

Ưu điểm:
 Năng xuất rất cao so với các máy xát hạt kiểu khác.

 Kiểu dáng công nghiệp và đường nét chế tạo sắc sảo.
 Đạt tiêu chuẩn GMP.

 Thay lưới xát hạt dễ dàng.
 Đa năng: Vừa là máy xát hạt, vừa là máy sữa hạt.
 Tốc độ cánh được điều khiển vô cấp bằng công nghệ biến tầng, lựa chọn tốc độ hợp lý cho tất cả các
loại cốm khác nhau.
 Kết nối dễ dàng với máy trộn siêu tốc tạo ra một dây chuyền hoàn chỉnh.
2. Cấu tạo:


3. Chú ý:
 Trước khi lắp lưới phải kiểm tra tính nguyên vẹn của lưới để đảm bảo hiệu năng xát hạt và an toàn cho
sản phẩm (tránh sợi lưới kim loại rơi vào sản phẩm) sau khi vận hành…
Tháo phễu nạp liệu.


 Tháo bộ phận giữ lưới và lưới.
 Tháo cánh xát hạt.
 Vệ sinh (rữa, lau khô) máy sạch sẽ.
 Vệ sinh (rữa, lau khô) các bộ phận rời.
I.

MÁY XÁT HẠT VÀ SỬA HẠT DAO ĐỘNG – MÁY XÁT HẠT VÀ SỮA HẠT ĐU ĐƯA:
1. Khái niệm:
 Máy xát hạt và sửa hạt dao động dùng để làm giảm kích thước bột, cốm ướt trong dược phẩm, thưc
phẩm và công nghiệp nhựa.
 Hạt được làm vỡ (ép) qua lưới xát hạt nhờ vào cạnh của trục xát ép hạt (cốm) vào lưới.
2. Tính năng và cấu tạo:


 Tính năng:
 Thích hợp cho sản xuất hạt từ nguyên liệu khô và ướt.


 Dây lưới hoặc lưới đục lỗ có thể được sử dụng
 Không tạo ra nhiệt, bụi, lý tưởng cho các sản phẩm nhạy cảm với nhiệt dính.
 Lưới an toàn trên đầu trang của phễu và bên bảo vệ được cung cấp.
 Cấu tạo:

 Cấu tạo chính của máy xát tạo hạt là vòng lưới và lưỡi cắt. Lưới vòng được cài đặt trên các bề ngoài của
buồng cắt. Các lưỡi cắt được quay với tốc độ cao của động cơ. Các nguyên liệu được đổ vào buồng cắt từ phễu.
Sau đó, các nguyên liệu thô sẽ được cắt bởi lưỡi cắt của máy, và vắt qua các vòng lưới bởi lực ly tâm được gây
ra bởi sự quay của lưỡi trong buồng cắt. Sau khi buồng cắt nguyên liệu đi vào phễu xả làm nguyên liệu khô. Kích
thước hạt cuối cùng của máy phụ thuộc vào kích thước mắt lưới của vòng lưới, hình dạng và số lượng lưới, và tốc
độ quay. Phạm vi của các vòng lưới là từ 24 đến 145 lưới.

MÁY SẤY TẦNG SÔI


1. Máy sấy tầng sôi: (máy sấy và tạo hạt tầng sôi)
 Công dụng:
 Máy có cấu tạo đơn giản gồm các bộ phận có thể tách rời thuận tiện cho
quá trình vệ sinh, bảo dưỡng. Các buồng công tác máy được làm kín bằng joint
silicon nên khắc phục được hiện tượng bể joint, giúp tiết kiệm chi phí thay thế
joint trong quá trình sử dụng máy.
 Đặc biệt, máy có thể định kỳ tự động rung rũ túi lọc thay thế cho việc
phải kéo rung bằng tay. Ngoài ra, máy còn có hệ thống chống cháy nổ tự động.

 Nguyên liệu sấy được tiếp xúc trực tiếp với dòng khí nóng, với áp lực

lớn nguyên liệu bị đẩy tung lên làm tăng tốc độ truyền nhiệt, do vậy lượng nước có
trong nguyên liệu bay hơi nhanh và theo khí nóng thoát ra ngoài. Tốc độ sấy tùy
thuộc vào nhiệt độ cài đặt.

 Nguyên liệu sau khi sấy có thể đổ ra ngoài nhờ thay đổi góc nghiêng
của buồng chứa nguyên liệu trên xe đẩy bằng xilanh khí nén. Buồng chứa sản
phẩm còn có thể dễ dàng di chuyển nhờ các bánh xe.
 Lĩnh vực áp dụng:

 Dược phẩm: Tân dược (sấy cốm để chuyển sang công đoạn tạo hạt…),
đông dược.
 Thiết bị sấy phun:


Hệ thống sấy phun gồm các bộ phận chính là buồng sấy phun, cơ cấu
phun caloriphe để cấp nhiệt cho tác nhân sấy, hệ thống quạt hút và hệ thống thu
hồi sản phẩm.
 Cơ cấu phun: có chức năng đưa nguyên liệu vào trong buồng sấy dưới
dạng hạt mịn. Quá trình tạo sương mù sẽ quyết định kích thước các giọt lỏng và sự
phân bố của chúng trong buồng sấy, do đó sẽ ảnh hưởng đến giá trị bề mặt truyền
nhiệt và tốc độ sấy Hiện nay có ba dạng cơ cấu phun sương: đầu phun áp lực, đầu
phun ly tâm, dầu phun khí dộng.
 Tác nhân sấy: Không khí nóng là tác nhân sấy thông dụng nhất.
 Hệ thống thu hồi sản phẩm: Bột sản phẩm sau khi sấy phun được thu
hồi tại cửa đáy buồng sấy. Để tách sản phẩm ra khỏi khí thoát hiện nay người ta sử
dụng phương pháp lắng xoáy ly tâm, sử dụng cyclon. Khí thoát có chứa các hạt
sản phẩm sẽ đi vào cyclontừ phần đỉnh theo phương pháp tiếp tuýên với thiết bị.
Bột sản phẩm sẽ di chuyển theo quý x đạo hình xoắn ốc và rơi xuống đáy cyclon.
Không khí sạch thoát ra ngoài theo cửa trên đỉnh cyclon.
 Hiện nay có ba dạng cơ cấu phun sương: đầu phun áp lực, đầu phun ly
tâm, dầu phun khí dộng.
 Tác nhân sấy: Không khí nóng là tác nhân sấy thông dụng nhất.
 Hệ thống thu hồi sản phẩm: Bột sản phẩm sau khi sấy phun được thu
hồi tại cửa đáy buồng sấy. Để tách sản phẩm ra khỏi khí thoát hiện nay người ta sử

dụng phương pháp lắng xoáy ly tâm, sử dụng cyclon. Khí thoát có chứa các hạt
sản phẩm sẽ đi vào cyclontừ phần đỉnh theo phương pháp tiếp tuýên với thiết bị.
Bột sản phẩm sẽ di chuyển theo quý x đạo hình xoắn ốc và rơi xuống đáy cyclon.
Không khí sạch thoát ra ngoài theo cửa trên đỉnh cyclon.
 Quạt: Trong hệ thống sấy phun người ta sử dụng quạt ly tâm nhằm
vào các mục đích tăng lưu lượng những dòng tác nhân sấy; vận chuyển bằng khí
động bột sản phẩm sau khi sấy vào thiết bị bảo quản…
HỆ THỐNG SẤY PHUN 2 GIAI ĐOẠN



(1)- Bơm nguyên liệu; ( 2)- các cơ cấu phun; (3)- buồng sấy phun; (4)- bộ phận lọc khí; (5)- bộ phận gia
nhiệt/làm nguội không khí; (6)- bộ phận phân phối tác nhân sấy; (7)- băng tải; (8,9)- buồng sấy kết thúc; (10)buồng làm nguội sản phẩm; (11)-bộ phận tháo sản phẩm; (12)-cyclon thu hồi sản phấm, (13)-quạt; (14)- hệ thống
thu hồi bột sản phẩm từ cyclon; (15)- bộ phận xử lý sản phẩm; (16)- bộ phận thu hồi sản phẩm.

Nguyên tắc hoạt động: Bột sản phẩm thu được sau quá trình sấy phun sẽ được đưa
xuống băng tải (7) vào hai buồng sấy (8) và (9) để nước tiếp tục bốc hơi và độ ẩm
sản phẩm theo yêu cầu.Cuối cùng băng tải sẽ đưa vào buồng làm nguội (10) rồi
qua (11) tháo sản phẩm ra ngoài. Thiết bị (15) làm phá vỡ các chùm hạt trong khối
sản phẩm.


 Đặc điểm kỹ thuật:
 Thiết kế đạt yêu cầu, tiêu chuẩn GMP.

 Hệ thống vệ sinh tự động.
 Cảm biến quá tải bột nạp vào.
 Hệ thống cháy nổ, chống giật tự động hóa.
 Vận hành:
 Lắp lưới xát hạt theo yêu cầu quy trình (lắp từ dưới lên).


 Lắp 2 thanh giữ lưới.
 Lắp trục xát hạt.
 Căn chỉnh khoảng cách giữa trục và lưới.
 Cho máy vận hành.
 Bảo trì:


 Định kỳ châm nhớt vào các bộ phận chuyển động.
 Kiểm tra độ dùng của cu – roa.
 Kiểm tra tính nguyên vẹn của lưới để thay mới khi cần.
SÁCH CẦN THAM KHẢO

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ
CỦA ĐƠN VỊ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC TẬP
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................


......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................


......................................................................................................................................................

QUY TRÌNH SẢN XUẤT
(THỰC PHẨM CHỨC NĂNG)
---------------------------------------VITAMIN B1. Cỡ lô : 200.000 viên
Lô:010614
Pm: 250mg

SĐK: 27057/2014/ATTP-XNCB

MÃ SỐ: AP-B1N015BB

Giai đoạn I:
Giai đoạn II:
Giai đoạn III:
Giai đoạn IV:
Giai đoạn V:

1.
2.
3.
4.
5.

Chuẩn bị hồ sơ sản xuất
Tạo cốm
Vô nang
Đóng chai
Dóng gói vỉ
THIẾT BỊ

Cân đồng hồ 60kg
Máy trộn siêu tốc Tuấn Thắng
Máy sấy tầng sôi FBD 100
Máy xát hạt đong đưa
Máy trộn thùng vuông

6.
7.
8.
9.

Máy vô nang NJ800A (Trung Quốc)
Tủ sấy Memmert (Đức)
Máy lau nang NJP (Trung Quốc)
Máy ép vỉ Tiến Tuấn CP 100

A- CHUẨN BỊ HỒ SƠ

1. Nhận bản sao QTSX: Viên nang B1 tại phòng KT
2. điền vào hồ sơ:
- Số lô do phòng KT cấp trên PHIẾU XUẤT NGUYÊN LIỆU
- Ngày sản xuất là ngày bắt đầu đóng gói do phân xưởng quy định.
- Hạn dụng: Tính từ ngày tháng ghi trên số lô.
B. TẠO CỐM
I. CÂN NGUYÊN LIÊU:
- Nhận lệnh sản xuất kiểm phiếu xuất nguyên liệu tại phòng QA.
- Thực hiện cấp phát nguyên liệu tại kho.
- Kiểm tra: Tên nguyên liệu cấp phát, nhãn kiểm nghiệm đạt yêu cầu,trình trạng nguyên liệu, hạn dùng.
- Thực hiện cấp phát với hai người cùng tham gia, cùng kiểm tra.
- Dán nhãn cho nguyên liêu đã cấp phát, người cân và người kiểm tra cùng ký vào phiếu nhận nguyên liêu.
(Đính kèm lệnh sản xuất)
II. RÂY NGUYÊN LIÊU: Tất cả nguyên phụ liêu đều phải qua rây 1,0mm.
1. Trang thiết bị:
NỘI DUNG

Thực hiện
Mẻ 1

Rây: Inox
Mã số:
Đường kính rây: 1mm
Trình trạng rây:
Nguyên vẹn:

*

Mẻ 2


Mẻ 3

Mẻ 4


Rách:
Thời gian rây

Từ:
Đến:
Ngày:

Người thực hiện:
Người kiểm tra:

7h40

7h40

7h40

7h40

8h20

8h20

8h20

8h20


07/09/2014

07/09/2014

07/09/2014

07/09/2014

N.T. Kiều

N.T. Kiều

N.T. Kiều

N.T. Kiều

H.Thiệp

H.Thiệp

D.Lăng

Trân

III. PHA CHẾ:
Cho cả lô 200.000 viên
1. Pha chế tá dược dính:
a. Nguyên liêu:
STT


Tên nguyên liêu

KL Cả lô
(kg)

Mẻ 1

Mẻ 2

Mẻ 3

Mẻ 4

0,875

0,875

0,875

0,875

1

Gelatin

3,5

2


Nước cất

Vừa đủ

Số thực tế

Vừa đủ

Vừa đủ

Vừa đủ

Vừa đủ

Tổng cộng:
b. Thiết bị: Thùng nhựa, đũa khuấy:
Sạch 
Không sạch 
c. Tiến hành:
- Cân nước trong thùng , thêm Gelatin từ từ vào, vừa thêm vừa khuấy,nâm cho đến trương, đun cách thủy
khuấy liên tục đến khi tạo thành dung dịch trong.
- Chia làm 4 Mẻ
Người thực hiện
Người kiểm tra

2. Trôn khô – nhồi:
a. Nguyên liệu:
STT

Tên nguyên liêu


KL lý thuyết cả lô
(kg)

Số thực tế
Mẻ 1

Mẻ 2

Mẻ 3

Mẻ 4

1

Bột bắp

8,4

2,1

2,1

2,1

2,1

2

Vitamin B1


0,5

0,125

0,125

0,125

0,125

3

Lactose

44,80

11,2

11,2

11,2

11,2

b. Thiết bị:
NỘI DUNG

Số thực tế
Mẻ 1


Mẻ 2

Mẻ 3

Mẻ 4

14,3

14,3

14,3

14,3

*

*

*

*

Người thực hiện: N.T. Kiều

N.T. Kiều

N.T. Kiều

N.T. Kiều


Người kiểm tra: H. Thiệp

H. Thiệp

D.Lăng

Trân

Máy trộn: SIÊU TỐC
Mã số:
Vệ sinh phòng:

Sạch:
Không sạch:

c. Tiến hành:


- Lần lượt cho vào thùng Máy trộn cao tốc lần lược: Bột bắp, Lactose. Đậy nắp trộn khoảng 10 phút.
- Thêm tá dược dính vào thùng máy trộn, tiếp tục nhồi 12 phút.
Mẻ 1
Trộn
Nhồi
10 phút
12 phút

Máy trộn
cao tốc
Thời gian


Mẻ 2
Trộn
Nhồi
10 phút
12phút

Mẻ 3
Trộn
Nhồi
10 phút
12 phút

Mẻ 4
Trộn
Nhồi
10 phút
12 phút

*

*

*

*

*

*


*

*

Từ:

9h

9h10

9h

9h10

9h

9h10

9h

9h10

Đến:

9h10

9h22

9h10


9h22

9h10

9h22

9h10

9h22

Ngày: 07/09/2014
3. Xát hạt ướt:
a. Thiết bị:
Số thực tế

NỘI DUNG

Mẻ 1

Mẻ 2

Mẻ 3

Mẻ 4

*

*


*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

Máy xát hạt đong đưa
Mã số:
Đường kính lưới: 0,8mm
Nguyên vẹn:
Rách:

Vệ sinh phòng:

Sạch:
Không sạch:


Người thực hiện: N.T. Kiều

N.T. Kiều

N.T. Kiều

N.T. Kiều

Người kiểm tra: H. Thiệp

H. Thiệp

D.Lăng

Trân

b. Tiến hành:
Cho khối bột đã được nhồi vào thùng máy xát hạt.
Mở máy cho hạt cốm chảy vào thùng nhựa, chuyển cho bộ phận sấy cốm.
4. Sấy cốm:
a. Thiết bị:
Thực hiện

NỘI DUNG
Máy sấy: TẦNG SÔI

Mẻ 1

Mẻ 2


Mẻ 3

Mẻ 4

14,3

14,3

14,3

14,3

45OC

45OC

450C

450C

*

*

*

*

Mã số:

Nhiệt độ sấy:
Vệ sinh phòng:

Sạch:
Không sạch:

Người thực hiện: N.T. Kiều

N.T. Kiều

N.T. Kiều

N.T. Kiều

Người kiểm tra: H. Thiệp

H. Thiệp

D.Lăng

Trân

b. Tiến hành:
- Cho cốm đã được xát hạt vào buồng chứa sản phẩm của máy sấy tầng sôi.
- Mở máy cho đến khi đạt nhiệt độ 45oC, tiếp tục sấy trong 40 phút.
- Khi thời gian sấy đã đủ, lấy mẩu cốm vào bao nylon sạch để kiểm tra độ ẩm (≤ 3%).
- Khi đạt tiêu chuẩn về độ ẩm, độ cốn vào thùng, chuyển sang sửa hạt.
Thời gian sấy

Mẻ 1


Mẻ 2

Mẻ 3

Mẻ 4


Từ:

9h30

9h30

Đến:

10h05

10h05

Ngày:

9h30

9h30

10h05

10h05


07/09/2014

5. Sửa hạt:
a. Thiết bị:
Thực hiện

NỘI DUNG
Máy xát hạt đong đưa:

Mẻ 1

Mẻ 2

Mẻ 3

Mẻ 4

14,3

14,3

14,3

14,3

*

*

*


*

*

*

*

*

Mã số:
Lổ rây: 0,8mm
Nguyên vẹn:
Rách:
Vệ sinh phòng:

Sạch:
Khoảng cách:

Người thực hiện: N.T. Kiều

N.T. Kiều

N.T. Kiều

N.T. Kiều

Người kiểm tra: H. Thiệp


H. Thiệp

D.Lăng

Trân

b. Tiến hành:
- Đổ cốm đã sấy vào máy sửa hạt, cho máy chạy. Kiểm tra độ vụn nát của cốm.
- Đổ cốm vào thùng có lót bao nylon, chuyển sang khâu trộn sau cùng.
Thời gian sửa hạt

Mẻ 1

Mẻ 2

Mẻ 3

Mẻ 4

Từ:

10h05

10h05

10h05

10h05

Đến:


10h35

10h35

10h35

10h35

Ngày:

07/09/2014

6. Trộn tá dược trơn và dược chất:
a. Nguyên liệu:
STT

Tên nguyên liệu

Số thực tế

KL Cả lô (kg)
Mẻ 1

Mẻ 2

Ghi chú

Mẻ 3
0,125


Mẻ 4

1

Mg Stearat

0,5

0,125

0,125

0,125

2

Talc

2,0

0,5

0,5

0,5

0,5

Tổng cộng:


2,5

0,625

0,625

0,625

0,625

b. Thiết bị:
Thực hiện

NỘI DUNG
Máy trộn:

THÙNG VUÔNG

Mẻ 1

Mẻ 2

Mẻ 3

Mẻ 4

14,3

14,3


14,3

14,3

*

*

*

*

Mã số:
Vệ sinh phòng:

Sạch:


Không sạch:
Thời gian trộn (phút):

Từ:

10h40

10h40

10h40


10h40

Đến:

10h55

10h55

10h55

10h55

Người thực hiện: N.T. Kiều

N.T. Kiều

N.T. Kiều

N.T. Kiều

Người kiểm tra: H. Thiệp

H. Thiệp

D.Lăng

Trân

c. Thực hiện:
Cho Mg stearat, Talc qua rây 0,5mm. Chia đều làm 4 Mẻ

- Đổ cốm đã sửa hạt,cho Mg stearat vào thùng trộn. Vặn chặt nắp thùng, cho máy chạy khoảng 15 đến 20
phút.
- Lấy bột trút vào bao nylon buộc kín, cân khối lượng cốm đã trộn:..57,2..kg.
Ngày kết thúc pha chế: 07/09/2014
6. Tổng kết:
+ Sản lượng lý thuyết: 57,2Kg
+ Sản lượng thực tế:
55Kg
Ngày …… tháng ….. năm 2014
Tổng kết ký tên

C. VÔ NANG
Ngày bắt đầu: 07/09/ 2014
1. Thiết bị:
NÔI DUNG

Thực hiện

Người thực
hiện

Người kiểm
tra

Nguyễn Thị Kiều

Thạch. T. H. Thiệp

Máy vô nang tự đông: NJP 800A
Máy lau nang: NJP

Vê sinh phòng:

Sạch:

*

Không sạch:
Nhiệt độ phòng:
Độ ẩm phòng:

20oC – 28oC:

*

45% - 75%:

*

Kiểm tra phần tách và vô nang:
Bộ phận tách nang:Vừa kích cở nang
Bộ phận vô nang:Đạt CLKL cho phép
2. Tiến hành:
 NGƯỜI THỰC HIỆN:
- Hiệu chỉnh cân:
Đạt 
Không đạt 
- Cho máy chạy thử, lấy bất kỳ 20 viên kiểm tra.
- Tiêu chuẩn:
Khối lượng trung bình:
360 mg ±10%

Độ tan rã:
Kết quả: 30 phút.
- Sau mỗi 15 phut, lấy 20 viên cân khối lượng trung bình.
- Sau khi vô nang, cho viên vào thùng có lót bao nylon, buộc kín, dán nhãn, cân khối lượng viên bán thành phẩm
đã vô nang: 55,8 kg.
- Cốm dư trên phễu, đựng vào bao nylon buộc kín, dán nhãn, cân: 0,2 kg, bảo quản
 NGƯỜI KIỂM TRA:
- Kiểm tra độ đồng đềuvề khối lượng và độ rã:
(Cứ sau 2 giờ, lấy 20 viên kiểm tra khối lượng trung bình và độ tan rã)


Ngày kết thúc: 07/09/ 2014

Người thực hiện

Người kiểm tra

Nguyễn Thị
Kiều

Hồng
Thiệp

3. TỔNG KẾT:
 Khối lượng cốm nhận: 55,8 kg
 Khối lượng viên sau cùng: 55 kg
 Lượng mẫu lấy kiểm nghiệm: 200 Viên
 Khối lượng viên hư: 1 kg
Ngày ……. Tháng ….. năm 2014
Tổ trưởng ký tên


D. ĐÓNG GÓI
I. Đóng gói cấp I (Vô Chai):
Ngày bắt đầu: 07/09/ 2014
1. Phiếu xuất vật tư, bao bì:

2. Thiết bị:
NỘI DUNG
Vệ sinh phòng:

Nhiệt độ phòng:
Độ ẩm phòng:

Thực hiện
Sạch :
Không sạch:

Người thực hiện

Người kiểm tra

Nguyễn Thị Kiều

Thạch. T. H. Thiệp

*

20oC – 28oC

*


45% - 75%

*

Kiểm tra độ sạch của:
- Chai:
- Nắp:
Kiểm tra dụng cụ đếm vô viên:
- Đạt:
- Không đạt:
Kiểm tra hình thức viên BTP:
- Đạt:
- Không đạt:
3. Tiến hành:
- Dùng thiết bị đếm viên, lấy viên vừa đủ số lượng, cho vào từng lọ, cân 10 lọ đựng vô đầy viên, lấy khối lượng
trung bình (ghi nhận số liệu này). Trong quá trình đóng lọ, sau mỗi 20 phút, cần kiểm tra lại mỗi lọ bằng cách cân
trên cân 3 số lẻ, khối lượng trung bình mỗi lọ không chênh lệch quá +- 3%.
Ngày kết thúc: 07/09/ 2014
Người thực hiện
Người kiểm tra


Hồng
Thiệp

Nguyễn Thị
Kiều

4. Tổng kết đóng gói cấp I:

 Viên BTP:
 Số lượng viên BTP nhận
: 55 kg
 Số lượng lọ, vĩ đã đóng
: 54,9
 Số lượng vien mẫu lấy kiểm nghiệm : : 200 Viên
 Số lượng viên để lại lô sau
: 0,1 kg
 Bao bì cấp I:
 Khối lượng giấy nhôm sử dụng
: 8,4 kg
 Khối lượng giấy nhôm hư
: 0,1 kg
 Tỷ lệ hao hụt
: 1,2 %
 Khối lượng PVC sử dụng
: 45 kg
 Khối lượng PVC hư
: 0,5 kg
 Tỷ lệ hao hụt
: 1,1 %
 Số chai lọ đã dùng (Cái)
: 1500Cái
 Số chai lọ, nắp hỏng (Cái)
: 100Cái
 Tỷ lệ hao hụt %
: 6,5 %

Ngày……Tháng……Năm 2014
Tổ trưởng đóng gói


II. Đóng gói cấp II :
Ngày bắt đầu: 07 /09/ 2014
1.

Kiểm tra:
Thực
hiện

NỘI DUNG
Kiểm tra:

Người
thực hiện

Số lô:
Hạn dùng:

Kiểm tra vệ sinh dây chuyền:
Sạch:
Không sạch:
2. Tiến hành đóng gói:
- Xếp 10 vỉ thành phẩm vào 1 hộp kẽm 1 toa. Kiểm tra: Số lô, hạn dùng, ngày SX
- Xếp 150 hộp vào 1 thùng.
- Dùng băng keo dán kín thùng. Dán phiếu đóng gói bên ngoài thùng.

Người
kiểm tra



- Đếm số thùng và thành phẩm lẻ. Ghi phiếu nhập kho.
- Chuyển các thùng thành phẩm về kho thành phẩm biệt trữ.
- Các thành phẩm bị lỗi loại bỏ bao bì, lấy viên, đựng vào túi nylon buộc kín, dán nhãn, bảo quản.
Ngày kết thúc: 07/09/ 2014
3. Tỷ lệ hao hụt thành phẩm:
- Quy cách: 10 viên trong một vỉ, 10 vỉ trong 1 hộp kèm 1 toa 150 hộp trong một thùng.…... Viên…… Chai trong 1
hộp/ Thùng.
- Số lượng viên lý thuyết: 200.000 viên.
- Sơ lượng thực tế: ( 0,4 thùng x 60 số hộp x 600 vỉ + 5 vỉ lẻ ) x 10 viên =144050 viên.
- Số lượng lấy mẩu kiểm nghiệm : 200 viên
- Số lượng viên phải xử lý
: 50 Viên
- Số lượng viên tốt để lại
: 144000 Viên

Người thực hiện

Người kiểm tra

Ngày ……. Tháng ….. .năm 2014
Tổ trưởng ký tên

TỔNG KẾT LÔ
 Sản lượng lý thuyết
 Sản lượng thành phảm nhập kho
 Hao hụt

: 200.000 Viên.
: 144.000 Viên
: 66 Viên


 Ghi chú:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................

Ngày ……. Tháng ….. năm 2014
Quản đốc phân xưởng



×