SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG
PHÒNG GD& ĐT CÁT TIÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
Năm học 2007-2008
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian phát đề)
Câu I: ( 3 điểm)Một học sinh được phân công tiến hành 3 thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: Đưa bình đựng hỗn hợp khí metan và clo ra ánh sáng. Sau một thời gian, cho nước vào
bình, lắc nhẹ rồi thêm vào một mẩu giấy quỳ tím.
Thí nghiệm 2: Dẫn axetilen qua dung dòch brom màu da cam.
Thí nghiệm 3: Cho 1-2 giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng ben zen, lắc nhẹ.
Cho biết các hiện tượng có thể xảy ra và mục đích của 3 thí nghiệm trên. Viết các PTHH(nếu có).
Câu II: ( 3 điểm)Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế một số chất khí bằng cách:
1. Nung nóng canxi cacbonat.
2. Mangan dioxit tác dụng với dung dòch HCl đặc.
3. Kẽm tác dụng với dung dòch axit sunfuric loãng.
4. Đốt nóng kali pemanganat.
5. Natri sunfit tác dụng với dung dòch axit sunfuric.
a. Em hãy cho biết tên của những khí được sinh ra trong những TN trên. Viết PTHH đã xảy ra.
b. Bằng những thí nghiệm nào em có thể khẳng đònh được khí sinh ra trong mỗi thí nghiệm?
Câu III: ( 3 điểm
Khi trộn dung dòch AgNO3 với dung dòch H3PO4 thì không thấy có kết tủa xuất hiện. Nếu
thêm NaOH thì thấy xuất hiện kết tủa màu vàng, nếu thêm tiếp dung dòch HCl thì thấy kết tủa màu vàng
chuyển thành màu trắng. Giải thích các hiện tượng bằng phương trình phản ứng.
Câu IV: ( 2 điểm)Nêu phương pháp tinh chế C2H4 có lẫn C2H6 , C2H2, SO2, H2, N2.
Câu V: ( 3 điểm)Trình bày cách nhận biết các khí sau: H2, CO2, CH4, C2H2, C2H4
Câu VI: ( 3 điểm)Trên hai đóa cân ở vò trí thăng bằng có hai cốc, mỗi cốc đựng dung dòch trong đó có
hoà tan 0,2 mol HNO3. Cho vào cốc thứ nhất 20 gam CaCO 3, vào cốc thứ hai 20 gam MgCO 3. Sau khi
phản ứng kết thúc, hai đóa cân còn ở vò trí thăng bằng hay không? Viết phương trình phản ứng hóa học
và giải thích.
a. Nếu dung dòch trong mỗi cốc có hoà tan 0,5 mol HNO3 rồi tiếp tục làm thí nghiệm như trên.
Phản ứng kết thúc, hai đóa cân còn giữ vò trí thăng bằng không? Giải thích.
Câu VII: ( 3 điểm)Có hai dung dòch Na2CO3 (dung dòch 1 và dung dòch 2). Trộn 100 gam dung dòch 1
với 150 gam dung dòch 2 được dung dòch A, cho dung dòch A tác dụng với lượng dư dung dòch H 2SO4
thu được 3,92 lít khí (đktc). Nếu trộn 150 gam dung dòch 1 với 100 gam dung dòch 2 được dung dòch B,
đem dung dòch B tiến hành thí nghiệm như trên thì thu được 3,08 lít khí (đktc).
1/ Tính nồng độ phần trăm của dung dòch1, dung dòch 2, dung dòch A, dung dòch B.
2/ Tính nồng độ phần trăm của dung dòch Na2SO4 thu được khi cho dung dòch 2 tác dụng với dung dòch
H2SO4 20% theo tỉ lệ số mol Na2CO3: H2SO4 là 1:1.
Cho: Ca = 40
Na = 23
O = 16
H=1
Mg = 24
C = 12
S = 32
Họ và tên thí sinh:…………………………………………… Số báo danh: ………………………………….
Chöõ kyù giaùm thò 1:
Chöõ kyù giaùm thò 2
SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG
PHÒNG GD & ĐT CÁT TIÊN
KỲ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
Năm học 2007-2008
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: HOÁ HỌC
Câu I: ( 3,0 điểm)
TN1: HT: Khi đưa ra ánh sáng, màu vàng nhạt của clo mất đi. Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
MĐ: Chứng minh metan có phản ứng với clo khi có ánh sáng
ánh sáng
CH4 + Cl2
CH3Cl + HCl
HCl tạo thành tan trong nước thành dung dòch axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
TN2: HT : Dung dòch brom bò mất màu.
MĐ: Chứng minh axetilen có phản ứng với brom
C2H2 + Br2 → C2H2Br2
C2H2Br2 + Br2 → C2H2Br4
TN3: HT: Hỗn hợp benzen và dầu ăn trở nên đồng nhất
MĐ: Chứng minh ben zen có khả năng hoà tan dầu ăn.
Câu II: ( 3 điểm)
a. Những khí sinh ra:Khí CO2
1. Khí Cl2
2. Khí H2
3. Khí O2
4. Khí SO2
to
Phương trình phản ứng :
CaCO3
→ CaO + CO2↑
o
t
4HCl + MnO2
→ MnCl2 + Cl2 ↑+2H2O
Zn + H2SO4→ ZnSO4 + H2↑
to
2KMnO4
→ K2MnO4 + MnO2 + O2↑
Na2SO3 + H2SO4→ Na2SO4 + H2O + SO2↑
b. Bằng những thí nghiệm có thể khẳng đònh được khí sinh ra trong mỗi thí nghiệm:
- Khí CO2 làm đục nước vôi trong: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓+ H2O
- Khí Cl2 làm mất màu giấy tẩm mực.
- Khí H2 cháy trong không khí, kèm theo tiếng nổ.
- Khí O2 làm tàn đóm bùng cháy.
- Khí SO2 làm mất màu tím của dung dòch KMnO4.
Câu III: ( 3 điểm) AgNO3 + H3PO4→ phản ứng không xảy ra vì H 3PO4 yếu hơn HNO3 không đẩy được HNO 3
ra khỏi muối. Khi thêm NaOH thì NaOH trung hoà HNO 3 là axit mạnh ( hoặc trung hoà H 3PO4) nên phản ứng
xảy ra:3AgNO3 + Na3PO4→ Ag3PO4↓ + 3NaNO3
màu vàng
Thêm tiếp HCl thì có phản ứng:3HCl + Ag3PO4→ 3AgCl↓ + H3PO4
vàng trắng
Câu IV: ( 2 điểm)- Dẫn hỗn hợp qua kiềm để loại bỏ SO2:SO2 +2NaOH → Na2SO3 + H2O
- Hỗn hợp còn lại dẫn qua dung dòch Ag2O /dung dòch NH3 để loại bỏ C2H2:
C2H2 + Ag2O → AgC≡CAg↓ + H2O
- Tiếp tục sục chậm qua dung dòch H2SO4 loãng:C2H4 + H2O → C2H5OH tan, rồi chưng cất.
H 2 SO4 , dac, 1700 C
Cuối cùng điều chế lại C2H4 từ C2H5OH:C2H5OH
→ C2H4 + H2O
Câu V: ( 3 điểm) - Cho dung dòch Ag2O/ddNH3 vào 5 mẫu, mẫu nào cho kết tủa vàng là C2H2:
HC≡CH + Ag2O → AgC≡CAg↓ + H2O
- Cho dung dòch Br2 vào 4 mẫu còn lại, mẫu nào làm mất màu nâu đỏ của dung dòch Br2 là C2H4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
- Cho nước vôi trong vào 3 mẫu còn lại, mẫu nào làm đục nước vôi là CO 2:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
- Đốt 2 khí còn lại rồi dẫn sản phẩm vào hai ống nghiệm chứa nước vôi trong khác nhau, mẫu nào làm đục
nước vôi là CH4, mẫu không làm đục nước vôi là H2
CH4 + 2O2 → CO2 + 2 H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Câu VI: ( 3điểm)Các phương trình phản ứng:
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2
(1)
MgCO3 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O + CO2 (2)
a. Số mol các chất tham gia (1):
n CaCO3 = n HNO3 = 0,2 mol
20
≈ 0,24mol : n HNO3 = 0,2 mol
Số mol các chất tham gia (2): n MgCO3 =
84
Như vậy toàn lượng HNO3 đã tham gia phản ứng (1) và (2). Mỗi phương trình phản ứng đều thoát ra một
lượng khí CO2 = 0,1 mol hay 4,4 gam. Sau khi PƯ kết thúc, hai đóa cân vẫn ở vò trí thăng bằng.
b. Nếu mỗi cốc có 0,5 mol HNO 3; HNO3 đã dùng đủ, toàn lượng muối tham gia phản ứng. Phản ứng (1)
thoát ra 0,2 mol CO2.
Phản ứng (2) thoát ra 0,24 mol CO 2. Sau khi các phản ứng kết thúc, hai đóa cân không ở vò trí thăng bằng
(đóa cân có MgCO3 sẽ bổng lên, đóa cân có CaCO3 sẽ trầm xuống).
Câu VII: ( 3,0 điểm)
1/ PTHH
Na2CO3 + 2H2SO4 → 2NaHSO4 + CO2 + H2O (1)
Đặt nồng độ % của dd 1 và dd 2 là C1 và C2
Trong TN1: số mol Na2CO3 trong dd 1 và dd 2 là 100C1/100.106 và 150C2/100.106
Tổng số mol Na2CO3 trong dd A là (100C1 + 150C2)/100.106
số mol CO2 = 3,92/22,4 = 0,175
Theo (1), (100C1 + 150C2) / 100.106 = 0,175 (I)
Trong TN2, tương tự ta có
(150C1 + 100C2)/ 100.106 = 3,08/22,4 = 0,1375 (II)
Giải (I) và (II), ta có C1 = 2,65%; C2 = 10,6%
Nồng độ % của dd A: (2,65.100 + 10,6.150)/ 250 = 7,42%
Nồng độ % của dd B : ( 2,65.150 + 10,6. 100)/ 250 = 5,83%
2/ Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O (2)
Đặt khối lượng của dd 2 là a
số mol Na2CO3 = 0,106a /106 = 0,001 a
số mol H2SO4 = số mol Na2CO3 = 0,001 a
khối lượng H2SO4 = 0,001 a . 98 = 0,098a
khối lượng dung dòch H2SO4 = 0,098a / 0,20 = 0,49a
khối lượng CO2 = 0,001 a . 44 = 0,044a
khối lượng dung dòch = a + 0,49a – 0,044a = 1,446a
khối lượng Na2SO4 = 0,001 a .142 = 0,142a
Nồng độ dung dòch Na2SO4 là 0,142a.100/ 1,446a = 9,82%
Lưu ý:
- Nếu thiếu điều kiện hoặc cân bằng trừ nửa số điểm của phương trình .
- Nếu thiếu cả cân bằng và điều kiện thì phản ứng đó không cho điểm.
- Có thể viết các phương trình khác đáp án nhưng đúng vẫn đạt điểm tối đa.
- Các câu và bài toán giải theo cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa.
- Không làm tròn điểm.