Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi học sinh giỏi và đáp án tham khảo hóa học lớp 9 (29)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.3 KB, 5 trang )

SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG

HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC ĐƠN DƯƠNG

KỲ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG
Khoá ngày /11/2005

Môn: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian phát đề)
Câu1 (3 điểm)
Hãy mô tả hiện tượng quan sát được khi cho dung dòch CuCl2 tác dụng lần lượt với
những chất sau :
a. Dung dòch AgNO3
b. Dung dòch NaOH. c. Một lá kẽm nhỏ.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2 (2 điểm)
Chỉ từ quặng pirit FeS2 , O2 và H2O, có chất xúc tác thích hợp. Hãy viết phương
trình phản ứng điều chế muối sắt (III) sunfat.
Câu 3 (2 điểm)
Muối ăn có lẫn Na2SO3, NaBr, CaCl2, CaSO4. Nêu cách tinh chế muối ăn.
Câu 4 (3,5 điểm)
Nêu hiện tượng có giải thích ngắn gọn và viết các phương trình phản ứng (nếu có)
cho các thí nghiệm sau:
a. Nhúng đinh sắt cạo sạch gỉ vào dung dòch CuSO4.
b. Sục CO 2 vào nước có nhuộm q tím, sau đó đun nhẹ.
c. Sục khí SO2 vào dung dòch Ca(HCO3)2.
Câu 5 (3,5 điểm)
Có 5 mẫu chất khí A, B, C, D, E đựng trong 5 lọ riêng biệt. Mỗi khí có một số tính
chất sau:
1. Khí A cháy tạo ra chất lỏng ( ở nhiệt độ thường) không màu, không mùi, chất lỏng


này làm cho đồng (II) sunfat khan màu trắng thành xanh.
2. Khí B rất độc, cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt sinh ra chất khí làm
đục nước vôi trong.
3. Khí C không cháy, nhưng làm vật cháy sáng chói hơn.
4. Khí D không cháy mà còn làm tắt ngọn lửa của vật đang cháy.
5. Khí E tác dụng với nước tạo thành hỗn hợp 2 axit có tác dụng tẩy trắng, sát trùng,
diệt khuẩn.
Em hãy cho biết A, B, C, D, E là những khí nào sau đây: hidro, oxi, clo, cacbon
đioxit, cacbon oxit?
Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 6 ( 2.5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 6.2 gam Photpho thu được chất A. Chia A thành hai
phần bằng nhau.
a. Lấy một phần hoà tan vào 500 g H2O thu được dung dòch B. Tính nồng độ % của
dung dòch B.
b. Cần hoà tan phần thứ hai vào bao nhiêu gam H2O để thu được dung dòch 24.5 %
( Cho Na=23 S=32 O=16 H=1 P=31 )
Câu 7 (3,5 điểm)


Có hỗn hợp gồm bột sắt và bột kim loại M có hoá trò n . Nếu hòa tan hết hỗn hợp
này trong dung dòch HCl, thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng
với khí Cl2 thì thể tích khí Cl2 cần dùng là 8,4 lít (đktc). Biết tỉ lệ nguyên tử Fe và kim loại
M là 1 : 4.
a. Tính thể tích khí Cl2 (đktc) đã hóa hợp với kim loại M.
b. Xác đònh hoá trò n của kim loại M.
c. Nếu khối lượng kim loại M có trong hỗn hợp là 5,4 gam thì M là kim loại nào?
………………………………………..Hết…………………………………………….
Họ và tên thí sinh……………………………………Số báo danh: ……………...
Chữ ký giám thò 1:


Chữ ký giám thò 2


KỲ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN

SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG
PHÒNG GIÁO DỤC ĐƠN DƯƠNG

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC
Câu
Câu 1

Nội dung
a. Xuất hiện kết tủa màu trắng, còn màu xanh của dung
dòch CuCl2 không thay đổi.
CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Cu(NO3)2
(màu trắng ) (dung dòch màu
xanh)
b. Xuất hiện kết tủa keo màu xanh, còn màu xanh của dung
dòch CuCl2 nhạt dần hoặc mất hẳn nếu dùnh dư NaOH.
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl +
Cu(OH)2 ↓
(keo màu xanh)
c. Có đồng màu đỏ bám bên ngoài lá kẽm, còn lá kẽm bò
tan dần :
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu ↓

Câu 2
4 FeS2 + 11O2 

→ 2 Fe2O3 + 8 SO2
0
xt,t
2 SO2 + O2 
→ 2 SO3
SO3 + H2O → H2SO4
3H2SO4 + Fe2O3 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
t0

Câu 3
- Hòa tan muối ăn vào nước → CaSO4 ít tan, lọc tách ra.
- Dung dòch có NaCl, Na2SO3, NaBr, CaCl2 , CaSO4 cho tác
dụng với Na2CO3 để loại bỏ canxi.
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓+ 2NaCl
- Cho tác dụng với Cl2 để loại Br2
Cl2 + 2NaBr → 2NaBr + Br2
- Cho tác dụng với HCl để giải phóng SO2
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O
- Dung dòch cuối cùng đem làm lạnh → NaCl kết tinh.
Câu 4
a. Đinh sắt phủ 1 lớp đồng màu nâu đỏ. Dung dòch CuSO4
có màu xanh nhạt dần.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
b. Q tím đổi thành màu hồng, sau đó lại trở thành màu tím
như ban đầu.
CO2 + H2O → H2CO3
t0
H2CO3 
→ CO2 + H2O


Điểm
3 Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

2 Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
2 Điểm
0,25
0,5

0,5
0,5
0,25
3,5 Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5


c. Xuất hiện kết tủa màu trắng và có bọt khí bay lên:

SO2 + H2O + Ca(HCO3)2 → CaSO3↓ + 2H2O + 2CO2↑
Câu 5

0,5
0,5
3,5 Điểm

Căn cứ vào những tính chất đã nêu, ta biết:
1. A là khí H2
2. B là khí CO
3. C là khí O2
4. D là khí CO2
5. E là khí Cl2
Các phương trình phản ứng:
2 H2 + O2 → 2H2O
2CO + O2 → 2CO2↑
to
CO2 + Ca(OH)2 
→ CaCO3 ↓+ H2O
2Mg + O2 → 2MgO
Cl2 + H2O → HCl + HClO
Câu 6

1,0

2,5

2,5 Điểm
Phản ứng đốt cháy:
2P

+ 5/2 O2 → P2O5
(1)
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
(2)
6,2
Tổng số mol H3PO4 = np =
= 0.2 mol và như vậy mỗi phần
31
0,1
có 0.1 mol H3PO4 ; còn n P2O5 =
= 0.05 mol
2
a. Nồng độ của dung dòch B:
0,1 × 98 × 100
C%H3 PO4 =
= 1.93 %
500 + 0,05 × 142
b. Gọi a là số gam nước cần lấy, ta có:
0,1 × 98 × 100
24.5 =
a + 0,05 × 142
a = 32,9 gam

Câu 7
Đặt x là số mol Fe có trong hỗn hợp thì số mol kim loại M là 4x
a.
2 M + 2nHCl → 2MCln + nH2↑
(1)
4x mol
2nx mol


0.25
0.25
0.25
0.25

0.5

0.5
0.5
3,5 Điểm
0,25
0,25

0,25
Fe

+ 2HCl

(2)
x mol
2M
+
(3)

→ FeCl2

+ H2↑

0,25


x mol
n Cl2

→ 2MCln

0,25


(4)

4x mol
2nx mol
2Fe
+ 3 Cl2
→ 2FeCl3
3
x mol
2
7,84
n H2 = 2nx + x =
= 0,35 mol
22, 4
8,4
3x
n Cl2 =
+ 2nx =
= 0,375 mol
22,4
2

Từ hai phương trình đại số trên ta có : 2nx = 0,3
Thể tích khí clo đã hoá hợp với M ở (3) là 22,4 × 0,3 = 6,72
x mol

lít
b. Hóa trò của kim loại M:
Thay giá trò 2nx = 0,3 vào một trong hai phương trình trên, ta
có x = 0,05
Thay giá trò x = 0,05 vào phương trình 2nx = 0,3 , ta có giá trò
n = 3.
Vậy M là kim loại có hóa trò III
c. Số mol kim loại M có trong hỗn hợp: nM = 4x = 4 × 0,05 =
0,2 mol
5, 4
Khối lượng mol kim loại M là:
= 27 gam
0, 2
Nguyên tử khối của M là 27 đvC. Vậy M là Al

Lưu ý:
- Nếu thiếu điều kiện trừ nửa số điểm của phương trình .
- Nếu thiếu cân bằng trừ một nửa số điểm của phản ứng.
- Nếu thiếu cả cân bằng và điều kiện thì phản ứng đó không cho điểm.
- Có thể viết các phương trình khác đáp án nhưng đúng vẫn đạt điểm tối đa.
- Các câu và bài toán giải theo cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa.
- Không làm tròn điểm.

0,25
0,25


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25



×