Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi học sinh giỏi và đáp án tham khảo hóa học lớp 9 (12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.33 KB, 4 trang )

UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
Môn thi : HOÁ HỌC 9
Thời gian làm bài:120phút
(Không kể thời gian phát đề)

ĐỀ BÀI
Câu 1(1điểm): Viết 4 phản ứng hoá học khác nhau để điều chế trực tiếp ra:
dung dịch NaOH
b. dung dịch CuCl2
a.
Câu 2( 2điểm): Hoàn thành sơ đồ phản ứng bằng cách thay các chất thích hợp vào các
chữ cái A,B,C,D… ,ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
B
(2)
H
(3)
E
A (1)

(5)

(4)

G

C
(6)
D


(7)
E
Biết A là một hợp chất của Fe
Câu 3(2điểm): Có 5 mẫu phân bón hoá học khác nhau ở dạng rắn bị mất nhãn gồm :
NH4NO3 , Ca3(PO4)2 , KCl , K3PO4 và Ca(H2PO4)2 .Hãy trình bày cách nhận
biết các mẫu phân bón hoá học nói trên bằng phương pháp hoá học .
Câu 4(2,5điểm): Hoà tan hoàn toàn m1 gam Na vào m2 gam H2O thu được dung dịch
B có tỉ khối d.
Viết phương trình phản ứng
a.
Tính nồng độ % của dung dịch B theo m1 và m2
b.
Cho C% = 5% , d =1,2g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
c.
Câu 5(2,5điểm): Hoà tan hoàn toàn 4gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và 1 kim
loại hoá trị III cần dùng hết 170ml dung dịch HCl 2M
a. Tính thể tích H2 thoát ra (ở ĐKTC).
b. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khô.
c. Nếu biết kim loại hoá trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hoá
trị II thì kim loại hoá trị II là nguyên tố nào .
( Cho Fe =56, Na =23, O =16, Cl =35,5, Cu =64, Zn =65 , Al =27 H =1, Ba
=137)

Hết


UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CÂU
Câu1

(1điểm)

ĐÁP ÁN
a. Điều chế NaOH:
1. 2Na + 2H2O 
→ 2NaOH + H2
2. Na2O + H2O 
→ 2NaOH
dpmn
3. 2NaCl + 2H2O 
2NaOH + Cl2 + H2

4. Na2CO3 + Ca(OH)2 
→ 2NaOH + CaCO3
b. Điều chế CuCl2:
1. CuSO4 + BaCl2 
→ CuCl2 + BaSO4
2. CuO + 2HCl 
→ CuCl2 + H2O
3. Cu + Cl2 
→ CuCl2
4. Cu(OH)2 + 2HCl 
→ CuCl2 + H2O
Nếu học sinh viết phản ứng khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa.Nếu
thiếu điều kiện hoặc không cân bằng thì trừ một nửa số điểm của
phương trình đó
FeCl2 (2) Fe(OH)2 (3) Fe(OH)3
Fe3O4 (1)
Fe2O3


Câu2
(2điểm)

ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: HOÁ HỌC 9

(5)

(4)

FeCl3 (6) Fe2(SO4)3 (7) Fe(OH)3
1. Fe3O4 + 8HCl 
→ FeCl2 + 2FeCl3 + 4 H2O
2. FeCl2 + 2KOH 
→ Fe(OH)2 + 2KCl
3. 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 
→ 4Fe(OH)3
t
4. 2Fe(OH)3 
→ Fe2O3 + 3H2O
t
5. 2FeCl2 + Cl2 
→ 2FeCl3
6.
2FeCl3 + 3H2SO4 
→ Fe2(SO4)3 + 6HCl
7. Fe2(SO4)3 + 6NaOH 
→ 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Nếu học sinh viết sơ đồ khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa.Nếu
không cân bằng hoặc thiếu điều kiện thì trừ một nửa số điểm của

phương trình đó
Trích các mẫu thử từ các mẫu phân bón và nung nóng nếu ở mẫu nào
có mùi khai thoát ra thì đó là: NH4NO3 vì NH4NO3 bị phân hủy theo
phương trình :
t
2NH4NO3

→ 2NH3 + H2O + N2O5
Khai
Các chất còn lại cho vào nước nếu chất nào không tan trong nước là
Ca3(PO4)2 .
Các chất còn lại tan tạo thành dung dịch .Ta cho 1 ít dung dịch AgNO 3
vào 3 chất còn lại nếu có kết tủa trắng(AgCl) là mẫu phân bón KCl còn
có kết tủa vàng(Ag3PO4) là K3PO4 không có hiện tượng gì là
Ca(H2PO4)2.
PTPư:
KCl + AgNO 3 
→ AgCl (Trắng) + KNO3
K3PO4 + 3AgNO3 
→ Ag3PO4 (Vàng) + 3KNO3
o

o

ĐIỂM
( Mỗi
phản
ứng
đúng
cho

0,125
điểm)

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,5

o

Câu 3
(2điểm)

0,5
0,5
0,25
0,25


n

=
Na


0,25

m1
23

a. PTPư: 2Na + 2H2O 
→ 2NaOH + H2
m1
23

m1
23

m1
m
×2 = 1
46
23

m

b. Ta có:
Câu 4
(2,5điểm
)

mH 2 =

NaOH


m dd B = ( m1 + m2) - mH2 = (m1 + m2) -

m1
46
=

( mol)

40m1
23

m1
22m1 + 23m2
=
23
23

0,25
0,25
0,25
0,5

40m1.100%
C% =

0,5

22m1 + 23m2
c.


áp dụng công thức :

c

Thay số vào ta có: [ NaOH] =

Câu 5
(2,5điểm
)

M

C %.10.d
M
5 × 10 ×1, 2
40

0,25

=

= 1,5 (M)

a. Gọi A và B lần lượt là kim loại hoá trị II và hoá trị III ta có :
PTPư:
A + 2HCl  ACl2 + H2
(1)
2B + 6HCl  2BCl3 + 3H2
(2)
nHCl = V.CM = 0,17x2 = 0,34 (mol)

Từ (1) và (2) ta thấy tổng số mol axit HCl gấp 2 lần số mol H2 tạo ra
 nH2 = 0,34: 2 = 0,17 (mol)
 VH2 = 0,17. 22,4 3,808 (lit)
b.
nHCl = 0,34 mol => nCl = 0,34 mol
 mCl = 0,34.35,5 = 12,07g
=>Khối lượng muối = m(hỗn hợp) + m(Cl) = 4+ 12,07 = 16,07g
c. gọi số mol của Al là a => số mol kim loại (II) là a:5 = 0,2a (mol)
từ (2) => nHCl = 3a. và từ (1) => nHCl = 0,4a

3a + 0,4a = 0,34

a = 0,34: 3,4 = 0,1 mol => n(Kimloai) = 0,2.0,1 =
0,02mol

mAl = 0,1.27 = 2,7 g

m(Kimloại) = 4 – 2,7 = 1,3 g

Mkimloại = 1.3 : 0,02 = 65 => là : Zn

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25


Tng

Chú ý : Học sinh có thể có nhiều cách giải khác nhau nên khi chấm cần căn cứ
vào bài làm của học sinh. Nếu đúng thì vẫn cho điểm tối đa.

10im



×