Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Xây dựng phần mềm quản lý cán bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.8 MB, 71 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới ThS Đỗ Thị Thu
Nga, người đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên
cứu và thực hiện đồ án tốt nghiệp này.
Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo
trường Đại tài nguyên và môi trường Hà Nội, đặc biệt là các thầy cô trong
khoa Công nghệ thông tin, những người đã trực tiếp giảng dạy, hướng dẫn và
tạo điều kiện cho em trong quá trình học tập ở trường.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn các thành viên trong gia đình, những
người luôn dành cho em những tình cảm nồng ấm, luôn động viên, ở bên chia
sẽ những lúc khó khăn, tiếp thêm sức mạnh để em hoàn thành được đồ án tốt
nghiệp này.


DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu, chữ viết tắt

Tên đầy đủ

Dịch ra tiếng việt

1

Actor

Tác nhân

2


Use case

Trường hợp sử dụng

3

Extend

Mở rộng

4

Include

Bao gồm

5

Action

Hoạt động

6

Class

Lớp

7


Initial node

Nút đầu

8

Activity Final node

Nút hoạt động cuối cùng


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG


DANH MỤC HÌNH VẼ


MỞ ĐẦU
“Công nghệ thông tin”, chắc hẳn đây là một cụm từ không lạ lẫm gì với
chúng ta. Điều đó cũng dễ hiểu, bởi vì không ai có thể phủ nhận vai trò của nó
trong sự phát triển của thời đại. Tuy nhiên đối với một số nước đang phát
triển như nước ta thì việc ứng dụng công nghệ thông tin vẫn còn hạn hẹp. Một
số lượng không nhỏ các cơ quan, tổ chức vẫn thực hiện công việc hàng ngày
của họ bằng phương pháp thủ công, truyền thống. Do đó, vấn đề tin học hóa
đã trở nên hết sức cần thiết cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Điều đó càng ý nghĩa hơn, nếu một ngày thủ trưởng cơ quan cần tìm
ngay lý lịch trích ngang của cán bộ cấp dưới hoặc cơ quan cấp trên muốn
ngay một file hồ sơ đầy đủ của một số lượng lớn các cán bộ, công chức…

chắc chắn người được giao nhiệm vụ này sẽ mất khối lượng thời gian để lục
tìm, sao lưu một cách hết sức thủ công.
Cụ thể với một đơn vị hành chính cấp xã, phường ngoài việc quản lý
các cán bộ, công chức làm nhiệm vụ hành chính ở trụ sở Ủy ban nhân dân còn
cần quản lý các cán bộ làm nhiệm vụ không chuyên tại các đơn vị tổ dân phố.
Việc quản lý, tra cứu thông tin cũng như các chính sách về lương, phụ cấp là
vấn đề rất khó kiểm soát khi số lượng các cán bộ, công chức ngày càng tăng
lên. Khi đó vấn đề tin học hóa là cần thiết và đây cũng là lý do mà em quyết
định chọn đề tài “xây dựng phần mềm quản lý cán bộ” được áp dụng với
đơn vị triển khai thực tế là UBND Phường Đức Giang, Long Biên, Hà Nội.

5


CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH BÀI TOÁN
1.1.

Mô tả bài toán
Cán bộ phường Đức Giang được chia thành các phòng ban với vai trò

và nhiệm vụ khác nhau. Ngoài các cán bộ thường trực làm nhiệm vụ tại trụ sở
ủy ban nhân dân xã còn có các cán bộ phụ trách tổ dân phố. Việc quản lý cán
bộ phường bao gồm cả quản lý nhân viên văn phòng, các cán bộ làm nhiệm
vụ tại trụ sở UBND và các cán bộ tại các tổ dân phố.
Việc quản lý hồ sơ cán bộ cần chi tiết, chặt chẽ đầy đủ mọi thông tin về
các mặt khác nhau bao gồm: Hồ sơ lý lịch, thông tin thân nhân, thông tin về
trình độ văn hóa, về các hoạt động bản thân, quá trình đào tạo của cán bộ.
Trong quá trình làm việc, Cán bộ xã được phân bổ các nhiệm vụ khác
nhau, việc phân bổ này không cố định trong quá trình công tác và có thể thay
đổi theo từng giai đoạn. Việc này gọi là thuyên chuyển công tác cán bộ. Quá

trình công tác của cán bộ cũng cần được quản lý một cách chặt chẽ, chi tiết.
Ngoài ra, Trong quá trình công tác của cán bộ sẽ phát sinh các vấn đề về khen
thưởng và kỷ luật; Các thông tin về kỷ luật và khen thưởng cần lưu trữ trong
hồ sơ của cán bộ để phục vụ cho các công tác xem xét, đánh giá sau này.
Tùy theo các vị trí công việc khác nhau mà các cán bộ được hưởng
mức phụ cấp chức vụ được quy định theo từng thời điểm. Ngoài ra, cần quản
lý các cán bộ công chức với các bậc ngạch công chức khác nhau. Mức lương
công chức theo bậc, ngạch cũng được quy định rõ ràng và cần được quản lý
và tính mức lương tháng cho cán bộ một cách chính xác nhất (Áp dụng quy
định 204, quy định mới nhất về mức lương và phụ cấp).

6


1.2.

Giới hạn bài toán

Quản lý hồ sơ của tất cả cán bộ thuộc quản lý của một xã, phường bao gồm:
-

Cán bộ làm nhiệm vụ thường trực ở Ủy ban nhân dân xã.
Cán bộ phụ trách tổ dân phố.

Với các chức năng:
-

Quản lý hồ sơ cán bộ.
Quản lý khen thưởng, kỷ luật.
Quản lý lương cán bộ.

Quản lý quá trình công tác.

1.3.

Danh sách mẫu biểu
Sơ yếu lý lịch tổng hợp

7


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Dán ảnh 3 x
4 và đóng

SƠ YẾU LÝ LỊCH
TỰ THUẬT
dấu giáp lai
Họ và tên: ....................................................................nam, nữ:……
Sinh năm:……………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hiện nay:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Chứng minh thư nhân dân số:.............................cấp tại:………………….
Ngày...........tháng...............năm.................
Khi cần báo tin cho ai, ở đâu?
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Số ..........
Ký hiệu
Họ và tên:....................................................................bí danh:…………..
Tên thường gọi:…………………………………..
Sinh ngày.............tháng...........năm..........tại:……………..
Nơi đăng ký thường trú hiện nay:
..............................................................................................................................
Dân tộc:...............................................................tôn giáo:…………….
Thành phần gia đình sau cải cách ruộng đất (hoặc cải tạo công thương
nghiệp) .................................................................................................................
Thành phần bản thân hiện nay:....................................…………………….
Trình độ văn hóa:.............................................trình độ ngoại ngữ:……..
Kết nạp Đảng Cộng Sản Việt Nam……….tháng...........năm…………
Nơi kết nạp:…………………………………….
Kết nạp Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ngày..tháng...........năm
Nơi kết nạp:………………………………………………………………
Tình trạng sức khỏe hiện nay: ……………………………………….
8


Nghề nghiệp hoặc trình độ chuyên môn:………………………………..
Cấp bậc :..............................................................lương chính hiện nay:…..
Ngày nhập ngũ QĐNDVN (TNXP)....................ngày xuất ngũ…………..
Lý do:…………………………………………..
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
Họ tên bố:............................................tuổi......... nghề nghiệp…………..
Đoàn thể tham gia:………………………..

Từ năm 1955 đến nay làm gì ? ở đâu ? ( ghi rõ tên cơ quan, xí nghiệp hiện
nay đang làm)
Họ và tên mẹ:.......................................tuổi.........nghề nghiệp…………..
Đoàn thể tham gia:………………………………………….
Từ năm 1955 đến nay làm gì ? ở đâu ? ( ghi rõ tên cơ quan, xí nghiệp hiện
nay đang làm)
..............................................................................................................................
HỌ VÀ TÊN ANH CHỊ EM RUỘT
( Ghi rõ tên, tuổi, nghề nghiệp và trình độ chính trị của từng người)
..............................................................................................................................
Họ và tên vợ hoặc chồng:..........................................................tuổi………
Nghề nghiệp:…………………………………………………………….
Nơi làm việc:……………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
Từ tháng năm đến
Làm công tác gì?
Ở đâu?
tháng năm

KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng:………………………………………………………….
Kỷ luật:…………………………………………………………………..
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì
khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
9


Xác nhận của Thủ trưởng Cơ

quan xí nghiệp, Chủ tịch UBND
Xã, Phường

10

Ngày... tháng... năm 200..
Người khai ký tên


CHƯƠNG 2: CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG
2.1.

Ngôn ngữ lập trình C#
Visual C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển

bởi Microsoft, là phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ. Tên của ngôn ngữ
bao gồm ký tự thăng theo Microsoft nhưng theo ECMA là C#, chỉ bao gồm
dấu số thường. Microsoft phát triển C# dựa trên C++ và Java. C# được miêu
tả là ngôn ngữ có được sự cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và Java.
C# được thiết kế chủ yếu bởi Anders Hejlsberg kiến trúc sư phần mềm nổi
tiếng với các sản phẩm Turbo Pascal, Delphi, J++, WFC.
C#, theo một hướng nào đó, là ngôn ngữ lập trình phản ánh trực tiếp
nhất đến .NET Framework mà tất cả các chương trình .NET chạy, và nó phụ
thuộc mạnh mẽ vào Framework này. Mọi dữ liệu cơ sở đều là đối tượng, được
cấp phát và hủy bỏ bởi trình dọn rác Garbage-Collector (GC), và nhiều kiểu
trừu tượng khác chẳng hạn như class, delegate, interface, exception, v.v, phản
ánh rõ ràng những đặc trưng của .NET runtime.
So sánh với C và C++, ngôn ngữ này bị giới hạn và được nâng cao ở một
vài đặc điểm nào đó, nhưng không bao gồm các giới hạn sau đây:
-


Các con trỏ chỉ có thể được sử dụng trong chế độ không an toàn. Hầu hết các
đối tượng được tham chiếu an toàn, và các phép tính đều được kiểm tra tràn
bộ đệm. Các con trỏ chỉ được sử dụng để gọi các loại kiểu giá trị; còn những
đối tượng thuộc bộ thu rác (garbage-collector) thì chỉ được gọi bằng cách

tham chiếu.
- Các đối tượng không thể được giải phóng tường minh.
- Chỉ có đơn kế thừa, nhưng có thể cài đặt nhiều interface trừu tượng (abstract
interfaces). Chức năng này làm đơn giản hóa sự thực thi của thời gian thực
thi.
- C# thì an-toàn-kiểu (typesafe) hơn C++.
- Cú pháp khai báo mảng khác nhau("int[] a = new int[5]" thay vì "int a[5]").
- Kiểu thứ tự được thay thế bằng tên miền không gian (namespace).
11


-

C# không có tiêu bản.
Có thêm Properties, các phương pháp có thể gọi các Properties để truy cập dữ
liệu.
2.2.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server
SQL Server là viết tắt của Structure Query Language,nó là một công cụ

quản lý dữ liệu được sử dụng phổ biến ở nhiều lĩnh vực .Hầu hết các ngôn
ngữ bậc cao đều có trình hỗ trợ SQL như Visual BaSic,Oracle,Visual C#...
Các chương trình ứng dụng và các công cụ quản trị CSDL cho phép người sử

dụng truy nhập tới CSDL mà không cần sử dụng trực tiếp SQL. Nhưng những
ứng dụng đó khi chạy phải sử dụng SQL.
SQL Server có các đặc điểm sau:
• SQL là ngôn ngữ tựa tiếng Anh.
• SQL là ngôn ngữ phi thủ tục, nó không yêu cầu ta cách thức truy

nhập CSDL như thế nào. Tất cả các thông báo của SQL đều rất
dễ sử dụng và ít khả năng mắc lỗi.
• SQL cung cấp tập lệnh phong phú cho các công việc hỏi đáp DL
 Chèn, cập nhật, xoá các hàng trong một quan hệ .
 Tạo, sửa đổi, thêm và xoá các đối tượng trong của CSDL.
 Điều khiển việc truy nhập tới cơ sở dữ liệu và các đối
tượng của CSDL để đảm bảo tính bảo mật của cơ sở DL .
 Đảm bảo tính nhất quán và sự ràng buộc của CSDL.
• Yêu cầu duy nhất để sử dụng cho các truy vấn là phải nắm vững
được các cấu trúc CSDL của mình.
Đầu tiên SQL được sử dụng trong các ngôn ngữ quản lý CSDL và chạy
trên máy đơn lẻ. Do sự phát triển nhanh chóng của nhu cầu xây dựng những
CSDL lớn theo mô hình khách/chủ (Client/Server), nhiều phần mềm sử dụng
ngôn ngữ SQL đã ra đời mà điển hình là MS SQL Server, Oracle, Sybase...
2.3.

Công cụ DevExpress

12


DevExpress là bộ control rất hữu ích cho việc thiết kế và phát
triển phần mềm, website, đối với .NET nó thay thế hầu hết các control của bộ
visual studio, nó không những giúp thiết kế được form đẹp hơn mà còn giúp

cho công việc lập trình nhẹ nhàng hơn, nhất là trong việc tương tác dữ liệu.
DevExpress là một Framework được viết cho nền tảng .NET
Framework. Nó cung cấp các control và công nghệ để phục vụ cho quá trình
phát triển phần mềm. Thành phần của DevExpress gồm:









WinForms Controls: Cung cấp các control cho WinForms.
ASP.NET Controls: Cung cấp các control cho WebForms.
WPF Controls: Cung cấp các control cho WPF.
Silverlight Controls: Cung cấp các control cho Silverlight.
XtraCharts: Control cung cấp các loại biểu đồ.
XtraReports: Cung cấp các control tạo báo cáo.
XPO: Cung cấp môi trường làm việc với database.
XAF: Một công nghệ mới giúp việc phát triển phần mềm một cách
nhanh chóng.
DevExpress

được

phát

triển


bởi Developer

Express

Inc

(DevExpress) là công ty phát triển phần mềm được thành lập năm 1998, có
trụ sở tại Glendale, California. Thời gian đầu, DevExpress phát triển UI
Controls cho Borland Delphi/C++ Builder và ActiveX Controls cho Microsoft
Visual Studio. Hiện nay thì sản phẩm của DevExpress hướng tới những lập
trình viên sử dụng Delphi/c++ Builder, Visual Studio và HTML5/Javascript.
Trải qua hàng loạt phiên bản, DevExpress đã từng bước được nâng cấp,
hoàn thiện và thêm mới rất nhiều chức năng và phiên bản mới nhất của
DevExpress hiện tại là 14.2.3.

13


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
3.1.

Biểu đồ trường hợp sử dụng (Usecase diagram)

 Kí hiệu sử dụng

STT

Ký hiệu

Tên đầy đủ


Dịch ra tiếng việt

1

Actor

Tác nhân

2

Use case

Trường hợp sử dụng

3

Extend

4

Include

Mở rộng
Bao gồm

3.1.1. Tác nhân hệ thống

Hình 3.1. Tác nhân hệ thống



Danh sách tác nhân
Các tác nhân của hệ thống bao gồm:
-

Nhân viên hành chính.
Nhân viên kế toán.
14




Quản lý cấp cao.

Mô tả các tác nhân
Nhân viên hành chính: Là những người phụ trách các công việc hành
chính cấp xã, giữ vai trò xử lý lưu trữ hồ sơ thông tin.
Nhân viên kế toán: Là những người phụ trách các vấn đề về tài chính,
nguồn quỹ, lương thưởng ở xã.
Quản lý cấp cao: Là bộ phận quản lý, giám sát các hoạt động của nhân
viên chuyên trách ở xã.
Usecase hệ thống

Hình 3.2. Usecase hệ thống

15





Usecase quản lý hồ sơ cán bộ

Hình 3.3. Usecase quản lý hồ sơ cán bộ
Bảng 3.1. Đặc tả Usecase quản lý hồ sơ cán bộ
Mã Usecase
UC01
Tác nhân
Nhân viên hành chính
Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập với quyền nhân viên hành
chính
Điều kiện bảo đảm
Mối
quan
hệ
Includes
Mối
quan
hệ
extends
Các luồng sự kiện
Người
thực Hành động
STT
hiện
Nhân
viên Cập nhật thông tin cán bộ,
1
hành chính
chuyên môn cán bộ, thân nhân,
thông tin về cán bộ công chức

Hệ thống
Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu
2
đầu vào
Hệ thống
Thông báo cập nhật dữ liệu
3
thành công
Các ngoại lệ
Người
thực Hành động
STT
hiện
Hệ thống
Thông báo lỗi: Dữ liệu nhập vào
1
không hợp lệ.


Chi tiết Usecase quản lý thông tin cán bộ

16


Hình 3.4. Usecase quản lý thông tin cán bộ
Đặc tả Usecase Khai báo thông tin cán bộ
Bảng 3.2. Đặc tả Usecase khai báo thông tin cán bộ
Mã Usecase
Tên Usecase
Tác nhân

Mô tả
Điều kiện tiên quyết
Các luồng sự kiện

Các ngoại lệ

UC02
Khai báo thông tin cán bộ mới
Nhân viên hành chính
Cho phép tác nhân thêm thông tin cán bộ mới.
Truy cập chức năng“Lập hồ sơ”
STT Tác nhân
Hệ thống phản hồi
1
Nhập thông tin về
cán bộ
2
Chọn “Lưu lại”
Kiểm tra tính hợp lệ
của dữ liệu. Nếu hợp
lệ, lưu lại vào cơ sở dữ
liệu và thông báo kết
quả
STT Tác nhân
Hệ thống phản hồi
1
Nếu dữ liệu không hợp
lệ. Thông báo lỗi: “Dữ
liệu nhập vào không
hợp lệ”.


17


Đặc tả Usecase Xem thông tin cán bộ
Bảng 3.3. Bảng đặc tả Usecase xem thông tin cán bộ
Mã Usecase
Tên Usecase
Tác nhân
Mô tả
Điều kiện tiên quyết
Các luồng sự kiện

Các ngoại lệ

UC03
Xem thông tin cán bộ
Nhân viên hành chính
Cho phép tác nhân xem danh sách thông tin cán bộ.
Đăng nhập hệ thống
STT Tác nhân
Hệ thống phản hồi
Chọn danh sách cán
1
bộ
Hiện giao diện danh
2
sách cán bộ
STT Tác nhân
Hệ thống phản hồi


Bảng 3.4. Đặc tả Usecase Cập nhật thông tin cán bộ
Mã Usecase

UC04

Tên Usecase

Cập nhật thông tin cán bộ

Tác nhân

Nhân viên hành chính

Mô tả

Cho phép tác nhân chỉnh sửa cập nhật lại hồ sơ cán
bộ
Điều kiện tiên quyết Truy cập trang danh sách cán bộ
Các luồng sự kiện

STT
1
2
3
4

Tác nhân

Hệ thống phản hồi


Chọn cán bộ
Nhấn chọn Cập nhật Hiển thị giao diện
thông tin
thông tin cán bộ
Chỉnh sửa các thông
tin cán bộ cần thay
đổi
Nhấn nút Lưu lại
Kiểm tra tính hợp lệ
của dữ liệu đầu vào

18


5

Các ngoại lệ

STT

Nếu dữ liệu hợp lệ.
Lưu thông tin vào
CSDL. Thông báo khai
báo thông tin cán bộ
mới thành công.

Tác nhân

1


Hệ thống phản hồi
Nếu dữ liệu không hợp
lệ. Thông báo lỗi: “Dữ
liệu nhập vào không
hợp lệ”.

Đặc tả Usecase Xóa hồ sơ cán bộ
Bảng 3.5. Bảng đặc tả Usecae xóa hồ sơ cán bộ
Mã Usecase
Tên Usecase
Tác nhân
Mô tả
Điều kiện tiên quyết
Các luồng sự kiện

Các ngoại lệ



UC05
Xóa hồ sơ cán bộ
Nhân viên hành chính
Cho phép tác nhân xóa hồ sơ cán bộ.
Truy cập chức năng“Danh sách cán bộ”
STT Tác nhân
Hệ thống phản hồi
1
Chọn cán bộ cần xóa
2

Nhấn nút Xóa hồ sơ Thông báo nhắc nhở
cán bộ
bạn có muốn xóa hay
không?
3
Chọn nút “OK”
Xóa thông tin trong cơ
sở dữ liệu và thông
báo kết quả
STT Tác nhân
Hệ thống phản hồi

Chi tiết Usecase quản lý chuyên môn cán bộ

19


Hình 3.5. Usecase quản lý chuyên môn cán bộ

20


Đặc tả Usecase Thêm thông tin chuyên môn cán bộ
Bảng 3.6. Bảng đặc tả Usecase thêm thông tin chuyên môn cán bộ
Mã Usecase
Tên Usecase
Tác nhân
Mô tả

UC06

Thêm thông tin chuyên môn cán bộ
Nhân viên hành chính
Cho phép tác nhân thêm thông tin về chuyên môn cán
bộ
Điều kiện tiên quyết Truy cập chức năngquản lý chuyên môn
Các luồng sự kiện
STT Tác nhân
Hệ thống phản hồi
1
Chọn cán bộ cần
thêm chuyên môn từ
danh sách chọn
2
Nhập thông tin về
chuyên môn cán bộ
3
Chọn “Thêm”
Kiểm tra tính hợp lệ
của dữ liệu. Nếu hợp
lệ, lưu lại vào cơ sở dữ
liệu và thông báo kết
quả
Các ngoại lệ
STT Tác nhân
Hệ thống phản hồi
1
Nếu dữ liệu không hợp
lệ. Thông báo lỗi: “Dữ
liệu nhập vào không
hợp lệ”.


21


Đặc tả Usecase cập nhật thông tin chuyên môn
Bảng 3.7. Bảng đặc tả Usecaes cập nhật thông tin chuyên môn
Mã Usecase
Tên Usecase
Tác nhân
Mô tả

UC07
Cập nhật thông tin chuyên môn
Nhân viên hành chính
Cho phép tác nhân cập nhật thông tin về chuyên môn cán
bộ đã nhập trước đó
Điều kiện tiên Truy cập chức năngquản lý chuyên môn
quyết
Các luồng sự STT Tác nhân
Hệ thống phản hồi
kiện
1
Chọn cán bộ cần
cập nhật chuyên
môn từ danh
sách chọn
2
Chọn “Tra cứu” Hiện danh sách chuyên môn của
cán bộ
3

Chọn
chuyên Hiển thị thông tin chuyên môn
môn cần cập hiện tại vào các ô trống
nhật.
4
Nhập thông tin
mới về chuyên
môn cán bộ cần
cập nhật
5
Chọn “Cập nhật” Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu.
Nếu hợp lệ, lưu lại vào cơ sở dữ
liệu và thông báo kết quả
Các ngoại lệ
STT Tác nhân
Hệ thống phản hồi
1
Nếu dữ liệu không hợp lệ. Thông
báo lỗi: “Dữ liệu nhập vào không
hợp lệ”.

22


Đặc tả Usecase xem thông tin chuyên môn cán bộ
Bảng 3.8. Bảng đặc tả Usecase xem thông tin chuyên môn
Mã Usecase
Tên Usecase
Tác nhân
Mô tả


UC08
Xem thông tin chuyên môn
Nhân viên hành chính
Cho phép tác nhân xem danh sách thông tin về
chuyên môn cán bộ đã nhập trước đó
Điều kiện tiên quyết Truy cập chức năngquản lý chuyên môn
Các luồng sự kiện
STT Tác nhân
Hệ thống phản hồi
1
Chọn cán bộ cần
thêm chuyên môn từ
danh sách chọn
2
Nhấn chọn “Tra Hiển thị danh sách
cứu”
chuyên môn của cán
bộ
Các ngoại lệ
STT Tác nhân
Hệ thống phản hồi
1
Nếu không có chuyên
môn.
Thông
báo
“Chưa có thông tin”

23



Đặc tả Usecase xóa chuyên môn cán bộ
Bảng 3.9. Bảng đặc tả Usecase xóa thông tin chuyên môn
Mã Usecase
Tên Usecase
Tác nhân
Mô tả

UC09
Xóa thông tin chuyên môn
Nhân viên hành chính
Cho phép tác nhân xem danh sách thông tin về chuyên
môn cán bộ đã nhập trước đó
Điều kiện tiên quyết Truy cập chức năngquản lý chuyên môn
Các luồng sự kiện
STT Tác nhân
Hệ thống phản hồi
1
Chọn cán bộ cần
xóa chuyên môn từ
danh sách chọn
2
Nhấn chọn “Tra Hiển thị danh sách chuyên
cứu”
môn của cán bộ
3
Chọn chuyên môn
cần xóa
4

Chọn “Xóa”
Xác nhận việc xóa của
người dùng
5
Chọn “OK”
Kiểm tra tính hợp lệ và
xóa thông tin trong CSDL
rồi thông báo kết quả
Các ngoại lệ
STT Tác nhân
Hệ thống phản hồi
1
Nếu không có chuyên
môn. Thông báo “Chưa có
thông tin”

24




Chi tiết Usecase quản lý thân nhân cán bộ

Hình 3.6. Usecase quản lý thân nhân cán bộ

25


×