Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Báo cáo tốt nghiệp Robot tự hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 53 trang )

 
 

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH ROBOTINO 
1.1 Lý do chọn đề tài 
Ở  nước  ta  cũng  đã  có  rất  nhiều  đề  tài  nói  về  Robot di  động như  là 
Robot  tránh  vật  cản, Robot  leo  tường,  Robot leo cầu thang… Nhưng chúng 
em  chưa  tìm  thấy  đề  tài  nào  nói  về  Robot  di  chuyển  linh  hoạt  đa  hướng 
cũng như  là  áp  dụng  những  kỹ  thuật  tiên  tiến  như Bluetooth​
...   Vì  thế  việc 
thiết  kế  một  “MÔ  HÌNH  ROBOTINO”  sử  Bluetooth  là  vấn  đề  mà  chúng 
em cần phải nghiên cứu chế tạo trong đề tài này. 
1.2 Mục tiêu của đề tài 
Xe chạy ổn định. 
Có thể tự động né các vật cản. 
Có thể di chuyển đúng đến vị trí theo yêu cầu của người điều khiển. 
1.3  Nhiệm vụ của đề tài 
Chạy tới ,chạy lui,chạy sang trái,chạy sang phải. 
0​
Chạy lệch góc 45​
 sang trái hoặc sang phải. 

Chạy xoay vòng sang trái, xoay vòng sang phải. 
Điều khiển  phương  hướng chạy bởi 1 chiếc điện thoại Android được cài đặt 
chương  trình  “app  inventor”  kết  nối  thông  qua  Bluetooth.  Điều  khiển 
Robot rất đơn giản nếu muốn Robot chạy tới, lùi, rẽ trái, rẽ phải hoặc xoay. 
1.4 Giới hạn đề tài 
Cảm biến hồng ngoại phát hiện vật cản phía trước rồi chuyển hướng di 
chuyển. 



 


 
 

Có thể di chuyển được trong môi trường bằng phẳng. 
Di chuyển theo cách điều khiển qua điện thoại thông qua bluetooth. 
Chương 2:  CƠ SỞ LÝ THUYẾT 
 
2.1  Các phương án thiết kế 
2.1.1 Phương án 1  
Lắp trực tiếp 3 bánh  xe lên 3 trục của motor. Trục 3 motor song song và 
trục motor dẫn đường vuông  góc với đường thẳng nối từ bánh xe vào tâm. 
Đường kính bánh xe trùng với trục hướng vào tâm. Như hình vẽ: 

 
Hình 2.1.1 Phương án 1 
 



 


 
 

Ưu điểm: 
 ­ Tiết kiệm chi phí khi mua bánh xe và có thể dành chi phí đó cho làm 

mạch  điện tốt hơn. 
 ­ Thiết kế đơn giản  
Nhược điểm: 
 ­ Không đúng theo yêu cầu. 
 ­ Khó đáp ứng khi rẽ, khó di chuyển theo yêu cầu. 
2.1.2 Phương án 2 
 ­ Lắp bánh xe và trục như hình vẽ:  
Bánh xe lắp trực tiếp lên trục của motor. 

 
Hình 2.1.2 Phương án 2 
 


 


 
 

Ưu điểm: 
 ­ Đúng theo yêu cầu của đề tài. 
 ­ Lực phân bố đều trên 3 trục khi rẽ, quay.  
Nhược điểm: 
 ­ Các bánh xe đa hướng  hơi  khó tìm 
 ­ Vấn đề đặt trục và giải đồ cho di chuyển rất mới, trong nhóm chưa ai gặp. 
  Để phù hợp với yêu cầu đề tài, nhóm đã thảo luận và đi tới quyết định chọn 
phương án 2. 
2.2 Giải thuật điều khiển hướng di chuyển robot 3 bánh bằng phương 
pháp vector 

2.2.1 Hướng về trước

 
Hình 2.2.1 
Di chuyển hướng Vector x 


 


 
 

Quy chiếu các vector V1,V2,V3 về tâm của robot. 
Các vector V1’, V2’, V3’ hợp với trục x một góc : 
V1 = cos 90 = 0

 

o​
V2 = cos 30​
 = 0,866 
o​
V3 = cos 30​
 = 0,866 

Để xe di chuyển phải thì tốc độ bánh xe 2 = bánh xe 3 bánh xe 1 dừng 




 

 


 
 

2.2.2 Hướng lùi 
  

Hình 2.2.2 
Di chuyển hướng vector  x 
Quy chiếu các vector V1,V2,V3 về tâm của robot. 
Các vector V1’, V2’, V3’ hợp với trục x một góc : 
V1 = cos 90 = 0

 

o​
V2 = cos α2 = cos 30​
 = 0,866 
o​
V3 = cos α3 = cos 30​
 = 0,866 

Để xe di chuyển phải thì tốc độ bánh xe 2 = bánh xe 3 bánh xe 1 dừng  
 

 




 


 
 

2.2.3 Hướng qua phải 

 
Hình 2.2.3 
Di chuyển hướng Vector x 
Quy chiếu các vector V1,V2,V3 về tâm của robot. 
Các vector V1’, V2’, V3’ hợp với trục x một góc : 
V1 = cos 0 = 1 
o​
V2 = cos α2 = cos 60​
 = 0,5 
o​
V3 = cos α3 = cos 60​
 = 0,5 

Để xe di chuyển hướng qua phải thì tốc độ bánh xe 2 = bánh xe 3 và bằng 
một nữa bánh xe 1. 
 

 




 


 
 

2.2.4 Hướng qua trái 

 
Hình 2.2.4 
Di chuyển theo hướng vector x 
Quy chiếu các vector V1,V2,V3 về tâm của robot. 
Các vector V1’, V2’, V3’ hợp với trục x một góc : 
V1 = cos 0 = 1 
o​
V2 = cos α2 = cos 60​
 = 0,5 
o​
V3 = cos α3 = cos 60​
 = 0,5 

Để xe di chuyển trái thì tốc độ bánh xe 2 = bánh xe 3 và bằng một nữa bánh 
xe 1. 
  
 

 




 


 
 
o
2.2.5 Hướng qua trái – hướng lên góc 45​
 

 

 
Hình 2.2.5 
Hướng Vector  x là hướng 45 
Quy chiếu các Vector V1,V2,V3 về tâm của Robot tương ứng V1’,V2’,V3’ 
được các góc lệch so với Vector  x. 
o​
V1’ = cos 45​
 = 0.707 
o​
V2’ = cos 15​
 = 0,966 
o ​
V3’ = cos 75​
= 0,26 
o​
Để xe di chuyển hướng qua trái – hướng lên góc 45​
 thì tốc độ xe nhân lần 


lượt V1’,V2’,V3’ của 3 bánh xe. 
 

 



 


 
 

 
o
2.2.6 Hướng qua phải – hướng lên góc 45​
 

 

 
Hình 2.2.6 
Hướng Vector  x là hướng 45 
Quy chiếu các Vector V1,V2,V3 về tâm của Robot tương ứng V1’,V2’,V3’ 
được các góc lệch so với Vector  x. 
o​
V1’ = cos 45​
 = 0.707 
o​

V2’ = cos 75​
 = 0.26 
o ​
V3’ = cos 15​
= 0,966 
o ​
Để xe di chuyển hướng qua phải – hướng lên góc 45​
thì tốc độ xe nhân lần 

lượt V1’,V2’,V3’ của 3 bánh xe. 
 

 
10 

 


 
 

 
o
2.2.7 Hướng qua trái – hướng xuống góc 45​
 

 

 
Hình 2.2.7 

Hướng Vector  x là hướng 45 
Quy chiếu các Vector V1,V2,V3 về tâm của Robot tương ứng V1’,V2’,V3’ 
được các góc lệch so với Vector  x. 
o​
V1’ = cos 45​
 = 0.707 
o​
V2’ = cos 75​
 = 0.26 
o ​
V3’ = cos 15​
= 0,966 

11 

 


 
 
o​
Để xe di chuyển qua  trái – hướng xuống góc 45​
 thì tốc độ xe nhân lần lượt 

V1’,V2’,V3’ của 3 bánh xe. 
 

12 

 



 
 
o
2.2.8 Hướng qua phải – hướng xuống  góc 45​
 

 

 
Hình 2.2.8 
Hướng Vector  x là hướng 45 
Quy chiếu các Vector V1,V2,V3 về tâm của Robot tương ứng V1’,V2’,V3’ 
được các góc lệch so với Vector  x. 
o​
V1’ = cos 45​
 = 0.707 
o​
V2’ = cos 15​
 = 0,966 
o ​
V3’ = cos 75​
= 0,26 
o
Để xe di chuyển hướng qua phải – hướng xuống  góc 45​
 

13 


 


 
 

thì tốc độ xe nhân lần lượt V1’,V2’,V3’ của 3 bánh xe. 
2.2.9  Điều khiển robot chạy theo cung tròn 

 
Hình 2.2.9 
Vi: tốc độ đặt ban đầu. 
R: bán kính đường tròn mà robot cần đạt. 
a: là khoảng cách từ tâm robot đến bánh xe 1. 
b: là khoảng cách từ tâm robot đến đường nối bánh xe 2,3. 
14 

 


 
 

Ta có công thức liên kết: 
Vi
R

V 1  =  V 23′  
 =  R+a
R  −b


Suy ra V1=Vi (R+ a) / R 
Ta có Vi/R = V2’3’ / (R– b) 
o​
o​
Mà V2’3’ / (R­b) = V2’ cos 60​
 + V3’ cos 60​
 / (R­b) 
o​
Suy ra : (V2’+V3’)cos 60​
 / (R­b) 
o​
V2cos60​
 / (R­b) = Vi / R 
o
Suy ra V2’ = Vi(R­b) / 2Rcos60​
 

Ta tìm được V2’ 
Vì V2’ và V3’ nằm cùng phương nên V2’ = V3’ 
Ta tìm được tốc độ V2 v 

 

15 

 


 

 

Chương 3: CƠ KHÍ 
 
3.1  Vật Liệu 
Tất cả khung xe và các kết cấu đều được làm bằng nhôm  
Độ dày của nhôm: 2mm 
Mục đích: nhôm dễ gia công, nhẹ 

 
Hình 3.1 Nhôm 
3.2  Động cơ  
 
 
 
 
 
 
 
Hình 3.2  Động cơ DC Servo GA25 
16 

 


 
 

 


 
Hình 3.3 Sơ đồ chân động cơ DC Servo 
 

 
Hình 3.4 Bản vẽ động cơ 
 
Chọn động cơ này bởi vì có encoder để điều khiển tốc độ và vị trí chính 
xác, thông dụng, dễ dùng, nhỏ gọn, phù hợp đường kính lỗ bánh xe. 
17 

 

 


 
 

Động cơ DC servo giảm tốc có encoder  
Điện áp hoạt động: 3­12v 
Đường kính trục: 4mm 
Tốc độ không tải: 320rpm 
Dòng không tải: 80 mA 
Tốc độ có tải: 284rpm 
Dòng khi có tải: 600 ma 
374 xung khi qua hộp số 
Sơ đồ chân của động cơ  
3.3 Bánh xe 
Bánh xe đa hướng Omni 

Thông số kỹ thuật 
Đường kính ngoài 49,2mm 
Đường kính trục 6,35mm 
Chọn bánh  xe Omni  bởi vì khả năng chịu tải tốt, ít ma sát, phù hợp di nhiều 
hướng. 

18 

 


 
 

 
Hình 3.5 :  Bánh xe 
 

19 

 


 
 

3.4  Thiết kế vỏ và gắn động cơ 
Mặt  đáy  gắn  động  cơ  được  thiết  kế  theo  dạng  hình  tròn có  đường kính  là 
300mm. 


 
Hình 3.6 : Mặt dưới 
 
Khoảng  cách  của  mỗi  động  cơ  là 120 độ  để  tạo  sự đồng  đều  và chính  xác 
khi di chuyển. 

20 

 


 
 

 

 

21 

 


 
 

Mặt trên : 

 
Hình 3.7 : Mặt trên 

 
Các lỗ trên mặt nhôm được khoan lỗ 4 mm trùng với các lỗ mặt dưới 
 

 

22 

 


 
 

Gá liên kết 2 mặt trên dưới: 

 
Hình 3.8 : Gá liên kết 2 mặt 
Mặt trên và dưới được liên kết với nhau bằng 1 thanh nhôm 
Khoảng cách giữa mặt trên và mặt dưới là 100 mm 

Hình 3.9 Gá động cơ 

23 

 


 
 


Động cơ liên kết với mặt đáy bằng gá động cơ  
 

 

24 

 


 
 

 
Chương 4:  LINH KIỆN ĐIỆN TỬ 
 
4.1​
 ​
Giới thiệu  Microcontrollers (MCUs) 
Họ vi điều khiển PIC và dsPIC do hãng chế tạo và sản xuất với 
công nghệ  hiện  đại, phù hợp  cho  các  ứng  dụng đơn  giản  cho  đến phức tạp. 
Người dùng  có thể lập  trình PIC trên ngôn ngữ C quen thuộc thông qua các 
phần mềm hỗ trợ ( MikroC ; CCS  
Gồm các họ như sau: 
8 bit:PIC10,PIC12,PIC16,PIC18 
Trong  đó  PIC18F4431  là  IC  chuyên  dùng  để  điều  khiển  động  cơ  theo  đề 
nghị của của 

 

Hình 4.1: Microchip  
 
25 

 


×