Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN TRUNG TRUNG BỘ (NHÓM 3) ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.25 MB, 135 trang )

B GIAO THễNG VN TI
CC HNG HI VIT NAM

R SOT, CP NHT IU CHNH QUY HOCH CHI TIT
NHểM CNG BIN TRUNG TRUNG B (NHểM 3)
N NM 2020, NH HNG N NM 2030
BO CO GIA K - REV.2

Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Đơn vị thực hiện:

Công ty cp t vấn xây dựng công trình hàng hải
: G21 Làng Quốc tế Thăng Long - Quận Cầu Giấy - Tp. Hà Nội
Tel. 04.37566891 - Fax. 04.37566892 - E.mail.
CN tại TP. HCM : 123 Tôn Thất Thuyết - Phờng 15 - Quận 4 - Tp. Hồ Chí Minh
Tel. 08.38260176 - Fax. 08.39404233 -
CN tại Hải Phòng : 25 Võ Thị Sáu - Quận Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
Tel. 0313.826817 - Fax.0313.826815 - E.mail.
Trụ sở Công ty


Rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển trung trung bộ (nhóm 3)
BÁO CÁO GIỮA KỲ
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 5
I.1. Giới thiêu chung (mở đầu)......................................................................................................5
I.1.1. Sự cần thiết phải rà soát, điều chỉnh quy hoạch .............................................................5
I.1.2. Căn cứ pháp lý chính xây dựng đề án ..............................................................................6
I.2. Mục tiêu, phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................8


I.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................................8
I.2.2. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................................8
I.3. Nội dung nghiên cứu chủ yếu .......................................................................................... 9
I.3.1. Tổng hợp, phân tích đánh giá hiện trạng và kết quả thực hiện quy hoạch..........................9
I.3.2. Điều tra, thu thập yếu tố ảnh hưởng đến quy hoạch chi tiết .........................................9
I.3.3. Rà soát điều chỉnh quy hoạch ...............................................................................................10
I.3.4. Đề xuất các giải pháp cơ chế chính sách thực hiện quy hoạch ....................................10
I.4. Dự kiến tiến độ thực hiện Báo cáo ................................................................................. 10
I.4.1. Báo cáo đầu kỳ cuối tháng 7/2015.........................................................................................10
I.4.2. Báo cáo giữa kỳ cuối tháng 9/2015 ......................................................................................11
I.4.3. Báo cáo cuối kỳ cuối tháng 11/2015 ....................................................................................11
PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU ....................................................... 12
II.1. Đặc điểm tự nhiên khu vực ....................................................................................................12
II.1.1. Vịnh Hòn La .......................................................................................................................13
II.1.2. Sông Gianh .........................................................................................................................15
II.1.3. Cửa Việt ..............................................................................................................................16
II.1.4. Mỹ Thủy .............................................................................................................................17
II.1.5. Đảo Cồn Cỏ ........................................................................................................................19
II.1.6. Chân Mây............................................................................................................................19
II.1.8. Vịnh Đà Nẵng .....................................................................................................................21
II.1.9. Thọ Quang ..........................................................................................................................23
II.1.10. Kỳ Hà – Tam Hiệp............................................................................................................24
II.1.11. Vịnh Dung Quất................................................................................................................25
II.1.12. Vịnh Mỹ Hàn ....................................................................................................................27
II.1.13. Sa Kỳ.................................................................................................................................28
II.1.14. Đảo Lý Sơn .......................................................................................................................28
II.1.15. Tổng hợp đặc điểm tự nhiên đặc thù của nhóm................................................................29
II.2. Đặc điểm kinh tế xã hội vùng hấp dẫn...................................................................................30
II.2.1. Hiện trạng, phát triển KT-XH tiểu vùng kinh tế Trung Trung Bộ......................................30
II.2.2. Quy hoạch phát triển KT-XH khu vực nghiên cứu đến năm 2020 .....................................34

II.2.3. Định hướng phát triển các ngành kinh tế chủ yếu ..............................................................36
II.2.4. Định hướng phát triển kinh tế xã hội của CHDCNDLào ...................................................39
II.2.5. Tổng hợp các đặc điểm đặc thù về kinh tế xã hội của khu vực ..........................................41
CÔNG TY CP TƯ VẤN XDCT HÀNG HẢI
Tel: 04.37566891; Fax: 04.37566892; E-mail: ; Website: cmbvn.com.vn

-1-


Rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển trung trung bộ (nhóm 3)
BÁO CÁO GIỮA KỲ
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
II.3. Đặc điểm hệ thống giao thông vận tải ...................................................................................42
II.3.1. Giao thông đường bộ ..........................................................................................................42
II.3.2. Giao thông đường sắt..........................................................................................................44
II.3.3. Giao thông đường thủy (đường sông và ven biển) .............................................................47
II.3.4. Giao thông hàng không.......................................................................................................50
II.3.5. Tổng hợp đặc điểm cơ bản về cơ sở hạ tầng giao thông khu vực.......................................50
II. 6. Khối lượng vận tải, cơ cấu, tỷ lệ đảm nhận của các phương thức vận tải, phương tiện vận
tải trong khu vực............................................................................................................................53
II.7. Hệ thống logistics ..................................................................................................................54
II.8. Hiện trạng quy hoạch các khu neo tránh trú bão ...................................................................54
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH58
III.1. Một số quan niệm cơ sở để phân tích đánh giá ........................................................58
III.2.
Giới thiệu chung Quy hoạch nhóm cảng biển số Trung Trung Bộ (nhóm 3)
theo quyết định số 1743/QĐ-BGTVT.........................................................................................58
III.3. Tổng hợp đánh giá hiện trạng hệ thống cảng biển Nhóm 3 ....................................63
III.3.1. Lượng hàng thông qua cảng .........................................................................................63
IV.3.2. Hành khách, lượt tàu, phương tiện thủy nội địa ..........................................................67

IV.3.3. Rà soát về quy mô cầu cảng và tiến trình đầu tư theo quy hoạch ..............................68
IV.3.4. Rà soát về hệ thống kho bãi, trang thiết bị công nghệ .................................................75
IV.3.5. Rà soát hệ thống giao thông kết nối đến cảng:..............................................................76
IV.4. Rà soát, đánh giá quyền sở hữu cảng ..............................................................................80
IV.5. Rà soát về khoảng cách an toàn công trình cảng xăng dầu .............................................81
PHẦN IV........................................................................................................................... 84
CẬP NHẬT DỰ BÁO HÀNG HÓA VÀ ĐỘI TÀU........................................................ 84
V.1.
Vị trí vai trò của nhóm cảng biển Trung Trung bộ (nhóm 3) .......................................84
V.2.
Sự cần thiết nghiên cứu ..................................................................................................84
V.3.
Dự báo hàng hóa qua cảng .............................................................................................85
V.3.1. Mục tiêu dự báo ..............................................................................................................85
V.3.2. Căn cứ để tiến hành dự báo .............................................................................................85
V.3.3. Phương pháp dự báo........................................................................................................85
V.3.4. Tính toán và kết quả dự báo ............................................................................................87
V.3.5. Dự báo tổng khối lượng hàng chung và hàng container..................................................89
V.3.6. Dự báo nhóm hàng khô, hàng rời, hàng tổng hợp ...........................................................90
V.3.7. Dự báo nhóm hàng quá cảnh ...........................................................................................92
V.3.8. Dự báo nhóm hàng lỏng ..................................................................................................92
V.3.9. So sánh, phân tích kết quả dự báo hàng hóa thông qua nhóm 3......................................93
V.4.
Phân bổ khối lượng dự báo theo nhóm hàng thông qua các cảng chính trong khu vực94
V.5.
Dự báo hành khách thông qua cảng.............................................................................101
V.5.1. Phương pháp luận ..........................................................................................................101
V.5.2. Dự báo khối lượng hành khách qua cảng ......................................................................102
CÔNG TY CP TƯ VẤN XDCT HÀNG HẢI
Tel: 04.37566891; Fax: 04.37566892; E-mail: ; Website: cmbvn.com.vn


-2-


Rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển trung trung bộ (nhóm 3)
BÁO CÁO GIỮA KỲ
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
V.6.
Dự báo cỡ tàu ra/vào cảng............................................................................................104
V.6.1. Phương pháp luận ..........................................................................................................104
V.6.2. Hiện trạng và xu thế phát triển của đội tàu vận tải biển Việt Nam. ..............................106
V.6.3. Dự báo cỡ tàu ra vào cảng .............................................................................................108
PHẦN V: RÀ SOÁT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH.................................................... 110
V.1.
Căn cứ để rà soát, điều chỉnh ........................................................................................110
V.2.
Các nội dung rà soát, điều chỉnh quy hoạch................................................................110
VI.2.1. Quan điểm phát triển ....................................................................................................110
VI.2.2. Mục tiêu phát triển........................................................................................................110
VI.2.3. Định hướng phát triển...................................................................................................110
VI.2.4. Nội dung quy hoạch......................................................................................................110
VI.2.5. Các dự án ưu tiên đến năm 2020..................................................................................111
VI.2.6. Cơ chế, chính sách........................................................................................................111
PHẦN VI: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ............................ 125
VI.1. . Phạm vi nghiên cứu và các yếu tố tác động của quy hoạch ..............................................125
VI.1.1 Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................................125
VI.1.2. Các vấn đề môi trường chính liên quan tới quy hoạch....................................................125
VI.2. Dự báo các tác động tới môi trường và biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, quản lý giám
sát môi trường..............................................................................................................................125
VI.2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp phát triển cảng.............................125

VI.2.2. Trong quá trình vận hành khai thác cảng .........................................................................128
PHẦN VII: CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ....................... 132
VII.1. Quản lý và triển khai thực hiện quy hoạch ........................................................................132
VII.2. Một số giải pháp và chính sách chủ yếu.................................................................................132
VII.2.1. Về nguồn lực đầu tư: ......................................................................................................132
VII.2.2. Về quan hệ giữa cảng biển và khu kinh tế, công nghiệp.................................................133
VII.2.3. Công tác di dời và chuyển đổi công năng một số bến cảng hiện có ...............................133
VII.2.4. Đào tạo nguồn nhân lực quản lý khai thác cảng biển: ...................................................134
VII.2.5 Giải pháp kết nối đồng bộ giữa cảng với mạng cơ sở hạ tầng khu vực............................134
VII.2.6. Về quản lý, khai thác cảng..............................................................................................134

CÔNG TY CP TƯ VẤN XDCT HÀNG HẢI
Tel: 04.37566891; Fax: 04.37566892; E-mail: ; Website: cmbvn.com.vn

-3-


Rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển trung trung bộ (nhóm 3)
BÁO CÁO GIỮA KỲ
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐATHH:
CNĐT:
CSHT:
DWT:
ĐBSCL:
GDP:
GTVT:
HHVN:

HTCBVN:
ICD:
KCHT:

Bảo đảm an toàn hàng hải
Chứng nhận đầu tư
Cơ sở hạ tầng
Trọng tải tàu (Deadweight tonnage)
Đồng bằng sông Cửu Long
Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)
Giao thông vận tải
Hàng hải Việt Nam
Hệ thống cảng biển Việt Nam
Cảng cạn (Inland Container Depot)
Kết cấu hạ tầng

KCN:
KCX:

Khu công nghiệp
Khu chế xuất

KT-XH:
NGTK:

Kinh tế - xã hội
Niên giám thống kê

NMĐT:
ODA:

PCI:
QHCT:
QL:
QLDA:
TEU:
TNHH:
Tp. HCM:

Nhà máy đóng tàu
Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance)
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (Provincial Competitiveness Index)
Quy hoạch chi tiết
Quốc lộ
Quản lý dự án
Đơn vị tính tương đương container 20’ (Twenty feet Equivalent Unit)
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố Hồ Chí Minh

TTDH:
UBND:

Thông tin duyên hải
Ủy ban nhân dân

VTS:
XNK:

Hệ thống điều phối giao thông hàng hải (Vessel Traffic Service)
Xuất nhập khẩu


WTO:

Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization)

CÔNG TY CP TƯ VẤN XDCT HÀNG HẢI
Tel: 04.37566891; Fax: 04.37566892; E-mail: ; Website: cmbvn.com.vn

-4-


Rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển trung trung bộ (nhóm 3)
BÁO CÁO GIỮA KỲ
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

PHẦN I: MỞ ĐẦU
I.1. Giới thiêu chung (mở đầu)
I.1.1. Sự cần thiết phải rà soát, điều chỉnh quy hoạch
- Quy hoạch hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm

2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 2190/QĐ-TTg ngày
24/12/2009. Trên cơ sở quy hoạch được duyệt, Cục HHVN đã cho lập quy
hoạch chi tiết (QHCT) các nhóm cảng biển đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030. QHCT nhóm cảng biển Trung Trung Bộ (nhóm 3) được Bộ GTVT
phê duyệt tại quyết định số 1743/QĐ - BGTVT ngày 03/8/2011.
- Trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch tới nay bối cảnh kinh tế trong

nước và thế giới đã có nhiều thay đổi so với thời điểm nghiên cứu lập quy hoạch;
nhiều yếu tố tiền đề cho việc xác định quy mô phát triển các cảng biển trong
từng nhóm cảng đã, đang được điều chỉnh lại cho phù hợp với bối cảnh kinh tế
toàn cầu và quá trình tái cơ cấu, chuyển đổi mô hình tăng trưởng nền kinh tế

trong nước. Do vậy cần cập nhật nhu cầu thị trường và rà soát, điều chỉnh quy
mô phát triển theo từng giai đoạn (đặc biệt là các dự án ưu tiên đầu tư trong giai
đoạn trước mắt) nhằm nâng cao tính khả thi và hiệu quả của quy hoạch phát triển
cảng biển.
- Thực hiện nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08/6/2012 của Chính phủ về ban hành

chương trình hành động thực hiện nghị quyết số 13/NQ/TW ngày 16/01/2012
của Ban chấp hành trung ương khóa XI về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ
nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp hóa theo hướng hiện đại
vào năm 2020; Bộ GTVT đã chỉ đạo rà soát, điều chỉnh các quy hoạch chuyên
ngành trong đó có ngành hàng hải.
- Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định số 1037/QĐ-TTg ngày 24/6/2014 phê

duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam; Quyết
định số 1517/QĐ-TTg ngày 26/8/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển vận tải
biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến 2030; Quyết định số 2223/QĐ-TTg
ngày 13/12/2011 Phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn Việt Nam đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Tại điểm b, mục 1, điều 2 quyết định số 1037/QĐ-TTg, Thủ tướng Chính phủ
giao Bộ GTVT tổ chức rà soát, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết các nhóm
cảng biển đến 2020, định hướng đến 2030.
CÔNG TY CP TƯ VẤN XDCT HÀNG HẢI
Tel: 04.37566891; Fax: 04.37566892; E-mail: ; Website: cmbvn.com.vn

-5-


Rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển trung trung bộ (nhóm 3)
BÁO CÁO GIỮA KỲ
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030


Do vậy rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển Trung Trung
Bộ (nhóm 3) là nhiệm vụ cấp thiết.
I.1.2. Căn cứ pháp lý chính xây dựng đề án
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam số 40/2005/QH11 ngày 14/6/2005 (sau đây gọi tắt là

Bộ luật hàng hải Việt Nam) và các Luật liên quan khác như Luật Xây dựng, Luật
Đầu tư, Luật Bảo vệ môi trường,..;
- Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 09/02/2007 của Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành

Trung ương Đảng khóa X về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020;
- Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 của Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành

Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng hệ thống KCHT đồng bộ nhằm đưa nước
ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP, ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án

đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí

đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định 46/2015/NĐ - CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ ban hành về Quản lý

chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21/03/2012 của Chính phủ về quản lý cảng

biển và luồng Hàng hải; Thông tư số 10/2013/TT-BGTVT ngày 08/05/2013 của
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số:
21/2012/NĐ-CP ngày 21/03/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 và số 04/2008/NĐ-CP ngày


11/01/2008 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng
thể phát triển KT-XH; Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013
của Bộ KHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phêduyệt, điều chỉnh và
công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu,.
- Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê

duyệt chiến lược (điều chỉnh) phát triển GTVT đến năm 2020, định hướng đến
2030.
- Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch

phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng
CÔNG TY CP TƯ VẤN XDCT HÀNG HẢI
Tel: 04.37566891; Fax: 04.37566892; E-mail: ; Website: cmbvn.com.vn

-6-


Rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển trung trung bộ (nhóm 3)
BÁO CÁO GIỮA KỲ
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

đến năm 2030.
- Quyết định số 2223/QĐ-TTg ngày 13/12/2011 Phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ

thống cảng cạn Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 169/QĐ-TTg ngày 22/01/2014 phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ

logistics trong lĩnh vực GTVT Việt Nam đến 2020, định hướng đến 2030.

- Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 9/7/2015 phê duyệt quy hoạch hệ thống trung

tâm logistics trên địa bàn cả nước đến 2020, định hướng đến 2030.
- Quyết định số 1037/QĐ-TTg ngày 24/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê

duyệt điều chỉnh QH phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định
hướng đến 2030.
- Quyết định số 1517/QĐ-TTg ngày 26/8/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển vận

tải biển Việt Nam đến 2020, định hướng đến 2030.
- Quyết định số 1743/QĐ-BGTVT ngày 03/8/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc

phê duyệt quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển Trung trung bộ (Nhóm 3) đến năm
2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 742/QĐ-TTg ngày 26/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt

quy hoạch hệ thống khu bảo tồn biển Việt Nam đến năm 2020;
- Quyết định số 346/QĐ-TTg ngày 15/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt

Quy hoạch hệ thống cảng cá, bến cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 2494/QĐ-BGTVT ngày 30/6/2014 của Bộ Giao thông Vận tải phê

duyệt quy hoạch các khu neo đậu tránh trú bão cho tàu biển đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 936/QĐ-TTg ngày 18/07/2012 Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát

triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên đến năm 2020.
-

Quyết định số 1114/QĐ-TTg ngày 9/7/2013 Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát

triển kinh tế - xã hội vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Miền Trung đến năm 2020 .
- Quyết định số 1874/QĐ-TTg ngày 13/10/2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát

triển kinh tế - xã hội vùng Kinh tế trọng điểm Miền Trung đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 1933/QĐ-BGTVT ngày 01/6/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT phê

duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí rà soát cập nhật, điều chỉnh QHCT
các nhóm cảng 1, 2, 3, 4, 6 đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
CÔNG TY CP TƯ VẤN XDCT HÀNG HẢI
Tel: 04.37566891; Fax: 04.37566892; E-mail: ; Website: cmbvn.com.vn

-7-


Rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển trung trung bộ (nhóm 3)
BÁO CÁO GIỮA KỲ
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Văn bản số 2406/CHHVN-KHĐT ngày 16/06/2015 của Cục HHVN giao CMB

thực hiện rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển số 3, 4.
I.2. Mục tiêu, phạm vi nghiên cứu
I.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá tổng hợp kết quả thực hiện quy hoạch, giải pháp khắc phục những

khó khăn, vướng mắc, tồn tại, bất cập trong việc lập, quản lý và thực hiện QHCT
nhóm cảng biển Trung Trung Bộ (nhóm 3).
- Xác định lại mục tiêu quy hoạch đảm bảo tính khả thi về nhu cầu, quy mô và tiến

độ phát triển cảng tại từng cảng biển trong nhóm.

- Xây dựng các giải pháp quy hoạch đảm bảo tiến độ đầu tư các dự án. Rà soát, kiến

nghị điều chỉnh đối với các dự án ưu tiên trong ngắn hạn và đề xuất các giải
pháp điều tiết, thu hút hàng hóa của các cảng biển để nâng cao hiệu quả đầu tư,
quản lý khai thác.
- Kiến nghị ưu tiên đầu tư hạ tầng kết nối cảng, các dịch vụ liên quan hỗ trợ và

phát huy tối đa tiềm năng phát triển cảng trong nhóm cảng.
I.2.2. Phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
- Rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển Trung Trung Bộ

(nhóm 3) từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến 2030
đã được Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt tại quyết định số 1743/QĐ-BGTVT
ngày 08/3/2011.
- Các cảng biển trong nhóm bao gồm cảng tổng hợp quốc gia đầu mối khu vực,

cảng địa phương, cảng chuyên dùng (hành khách, xăng dầu, than quặng … phục
vụ trực tiếp cho các khu, cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất, dịch vụ quy mô lớn
được xác định trong phụ lục ban hành kèm theo quyết định số 1037/QĐ-TTg)
không bao gồm cảng quân sự, cảng cá và dịch vụ hậu cần nghề cá, cảng/bến cảng
thủy nội địa.
- Hệ thống cảng biển bao gồm hạ tầng cảng biển và hạ tầng công cộng cảng biển

phù hợp với quy định tại mục 2 điều 59 Bộ luật hàng hải Việt Nam số
40/2005/QH11.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Mốc thời gian quy hoạch (năm quy hoạch) là 2020, định hướng quy
CÔNG TY CP TƯ VẤN XDCT HÀNG HẢI
Tel: 04.37566891; Fax: 04.37566892; E-mail: ; Website: cmbvn.com.vn - 8 -



Rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển trung trung bộ (nhóm 3)
BÁO CÁO GIỮA KỲ
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

hoạch lập cho năm 2030 và xa hơn.
- Về không gian: Phạm vi nghiên cứu trực tiếp là các là các cảng biển thuộc các

tỉnh, thành phố ven biển khu vực Trung trung bộ: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa
Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam và Quảng Ngãi.
Ngoài phạm vi vùng đất, vùng nước cảng biển (xác định theo điều 59 Bộ luật hàng
hải Việt Nam số 40/2005/QH11) trong nghiên cứu lập quy hoạch còn xem xét và thể
hiện sự kết nối giữa cảng biển với mạng giao thông quốc gia tại khu vực.
I.3. Nội dung nghiên cứu chủ yếu
I.3.1. Tổng hợp, phân tích đánh giá hiện trạng và kết quả thực hiện quy hoạch
- Đánh giá thực trạng hệ thống cảng biển Nhóm 3; Hiện trạng sử dụng quỹ đất quy

hoạch tại các cảng và ảnh hưởng của quỹ đất đến hiệu quả khai thác cảng.
- Tổng hợp kết quả thực hiện quy hoạch; Những khó khăn, vướng mắc tồn tại trong

việc quản lý triển khai thực hiện quy hoạch.
- Rà soát về quan điểm, mục tiêu phát triển nhóm cảng biển số 3 giai đoạn đến năm

2020, định hướng đến năm 2030; đề xuất các điều chỉnh (nếu có) so với quy hoạch
được duyệt.
- Rà soát, điều chỉnh về nội dung quy hoạch.

I.3.2. Điều tra, thu thập yếu tố ảnh hưởng đến quy hoạch chi tiết
Điều tra, thu thập, tổng hợp phân tích những thay đổi về bối cảnh kinh tế trong

nước và quốc tế liên quan tới việc lập, điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng
biển Trung Trung Bộ (nhóm 3) giai đoạn đến 2020, định hướng đến 2030.
- Chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH cả nước, vùng lãnh thổ nghiên

cứu.
- Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành GTVT và các chuyên ngành kinh

tế khác liên quan tới cảng biển trong nhóm.
- Quy hoạch phát triển vận tải biển và dịch vụ logistics cả nước.
- Cập nhật kế hoạch, tiến trình thực hiện những dự án đầu tư xây dựng cơ sở công

nghiệp trọng điểm có nhu cầu lớn về lượng hàng chuyên dùng qua cảng biển thuộc
nhóm.
- Một số yếu tố chính về hiện trạng và xu thế phát triển của hoạt động hàng hải thế

gới, khu vực liên quan đến quy hoạch phát triển nhóm cảng biển số 3.
CÔNG TY CP TƯ VẤN XDCT HÀNG HẢI
Tel: 04.37566891; Fax: 04.37566892; E-mail: ; Website: cmbvn.com.vn

-9-


Rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển trung trung bộ (nhóm 3)
BÁO CÁO GIỮA KỲ
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

I.3.3. Rà soát điều chỉnh quy hoạch
- Rà soát về quan điểm, mục tiêu phát triển của nhóm cảng biển số 3; đề xuất các điều

chỉnh về mục tiêu, quan điểm phát triển (nếu có) so với quy hoạch được duyệt.

- Rà soát điều chỉnh lại quy mô, tiến trình phát triển theo giai đoạn của từng cảng trên cơ

sở:
+ Kết quả dự báo nhu cầu thị trường đã cập nhật điều chỉnh.
+ Các nội dung cập nhật về chủ trương, chiến lược, quy hoạch tổng thể, quy hoạch
chuyên ngành liên quan tới phát triển cảng ở khu vực.
+ Các điều tra cập nhật về quy mô, tiến trình và khả năng huy động vốn để thực
hiện các dự án chính liên quan đến mạng giao thông kết nối tới cảng biển ở khu
vực nghiên cứu.
+ Nội dung cụ thể được cấp thẩm quyền chấp thuận bổ sung điều chỉnh sau khi quy
hoạch chi tiết nhóm cảng biển Trung Trung Bộ (nhóm 3) được phê duyệt tại quyết
định số 1743/QĐ-BGTVT ngày 03/8/2011.
- Rà soát lại danh mục các cảng, bến cảng trong nhóm đã xác định trong quyết định phê

duyệt QHCT số 1743/QĐ-BGTVT; trong đó có điều chỉnh lại quy mô, tiến trình thực
hiện nhằm đảm bảo hiệu quả trong đầu tư và khai thác, phù hợp với bối cảnh mới và sự
đồng bộ tổng thể của cơ sở hạ tầng kết nối đến cảng (bao gồm cả đầu mối logistics).
- Rà soát, xác định lại danh mục các dự án ưu tiên đầu tư trong giai đoạn trước mắt theo

hướng tập trung, trọng điểm và khả thi về khả năng huy động nguồn nhân lực.
I.3.4. Đề xuất các giải pháp cơ chế chính sách thực hiện quy hoạch
Đề xuất các giải pháp, cơ chế chính sách nhằm nâng cao hiệu quả quản lý khai thác nhóm
cảng biển Trung Trung Bộ bao gồm các nhóm giải pháp ngắn hạn, dài hạn nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý khai thác các cảng biển trong nhóm.
I.4. Dự kiến tiến độ thực hiện Báo cáo
I.4.1. Báo cáo đầu kỳ cuối tháng 7/2015
- Mục tiêu, nội dung và tiến trình thực hiện.
- Đánh giá thực trạng và kết quả thực hiện quy hoạch.
- Dự báo lại nhu cầu hàng hóa qua cảng.
- Một số đề xuất về hướng rà soát điều chỉnh quy hoạch.

CÔNG TY CP TƯ VẤN XDCT HÀNG HẢI
Tel: 04.37566891; Fax: 04.37566892; E-mail: ; Website: cmbvn.com.vn

- 10 -


Rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển trung trung bộ (nhóm 3)
BÁO CÁO GIỮA KỲ
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

I.4.2. Báo cáo giữa kỳ cuối tháng 9/2015
- Cập nhật, bổ sung theo các góp ý Báo cáo đầu kỳ.
- Rà soát điều chỉnh lại nội dung quy hoạch chi tiết.
- Giải pháp thực hiện quy hoạch.

I.4.3. Báo cáo cuối kỳ cuối tháng 11/2015
- Cập nhật, bổ sung theo các góp ý Báo cáo giữa kỳ.
- Hoàn chỉnh Báo cáo.
- Dự thảo Tờ trình, dự thảo QĐ phê duyệt điều chỉnh QHCT.

(Gửi Báo cáo Rà soát, điều chỉnh QHCT xin ý kiến các Bộ, Ngành, Địa phương và các
cơ quan liên quan).

CÔNG TY CP TƯ VẤN XDCT HÀNG HẢI
Tel: 04.37566891; Fax: 04.37566892; E-mail: ; Website: cmbvn.com.vn

- 11 -


Rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển trung trung bộ (nhóm 3)

BÁO CÁO GIỮA KỲ
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU
II.1. Đặc điểm tự nhiên khu vực
Khu vực Trung Trung Bộ bao gồm các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,
Đà Nẵng, Quảng Nam và Quảng Ngãi. Phía Bắc giáp với tỉnh Hà Tĩnh, toàn bộ phía Tây
giáp với các tỉnh thuộc Lào; phía Nam giáp với tỉnh Bình Định và KonTum. Đây là khu
vực thuộc dải đất hẹp nhất miền Trung, chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 500Km, nơi
hẹp nhất là Quảng Bình với 50 km;
Vùng Trung Trung Bộ có vị trí địa lý kinh tế rất thuận lợi, nằm trên trung độ các đường
giao thông bộ, sắt, hàng không và biển. Là cửa ngõ của các tỉnh phía Bắc Tây Nguyên,
của đường xuyên Á (trực tiếp là Lào, Đông Bắc Thái Lan) ra biển Đông nối với đường
hàng hải quốc tế.
Phía Đông của Trung Trung Bộ là bờ biển với thềm lục địa rộng lớn giàu tiềm năng
trong đó có quần đảo Hoàng Sa, đảo Cù Lao Chàm, đảo Lý Sơn, có những vịnh nước sâu
Chân Mây, Đà Nẵng, Dung Quất. Gần đường hàng hải Quốc tế, thuận lợi cho phát triển
tổng hợp nền kinh tế quốc dân mà đặc biệt là thuận lợi cho việc hình thành và phát triển
cảng biển qui mô lớn và dịch vụ hàng hải...
Khu vực có dân số đông, nguồn lao động dồi dào, trình độ dân trí khá, một bộ phận lao
động có kinh nghiệm về sản xuất công nghiệp, đánh bắt hải sản, thương mại và dịch vụ,
bước đầu tiếp cận được với sản xuất hàng hoá, giá nhân công rẻ. Nguồn lao động của địa
bàn sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu tại chỗ và hoàn toàn đủ khả năng tham gia các chương
trình về hợp tác quốc tế về lao động.
Khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa, có sự phân hóa sâu sắc của địa hình và chịu ảnh
hưởng khí hậu chuyển tiếp giữa miền Bắc và miền Nam. Khu vực nghiên cứu là nơi có
mật độ cơn bão đổ bộ vào khá lớn so với các vùng khác trong cả nước. Mùa bão ở đây
bắt đầu từ tháng 7 và kết thúc tháng 10. Tốc độ gió cực đại cấp 12 với vận tốc gió 32 ÷
36m/s. Nhiệt độ bình quân hàng năm 25oC. Lượng mưa trong năm phân bố không đều
theo không gian và thời gian hình thành mùa mưa và mùa khô rất rõ rệt.

Chế độ triều vùng biển Trung Trung Bộ chủ yếu là nhật triều không đều với biên độ triều
trung bình nhiều năm khoảng 1,0 ÷ 2m.
Chi tiết đặc điểm điều kiện tự nhiên các vịnh và các vị trí được nghiên cứu để qui hoạch
CÔNG TY CP TƯ VẤN XDCT HÀNG HẢI
Tel: 04.37566891; Fax: 04.37566892; E-mail: ; Website: cmbvn.com.vn

- 12 -


Rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển trung trung bộ (nhóm 3)
BÁO CÁO GIỮA KỲ
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

phát triển cảng biển trong khu vực theo thứ tự từ Bắc xuống Nam như sau:
II.1.1. Vịnh Hòn La
Hòn La có tọa độ vị trí địa lí: ϕ = 17o56'12”; λ = 106o30'42”, nằm phía Bắc Quảng Bình
thuộc địa phận xã Quảng Đông, huyện Quảng Trạch; cách thành phố Đồng Hới khoảng
60Km về phía Bắc, cách Cửa khẩu Quốc tế Cha Lo (biên giới Việt - Lào) 160km và cách
các tỉnh vùng Đông - Bắc Thái Lan chưa đầy 300km.

Hình 1 -

Hiện trạng khu vực vịnh Hòn La

Địa điểm xây dựng cảng thuộc khu vực quy hoạch phát triển KCN cảng biển Hòn La và
các khu kinh tế công nghiệp Bắc Quảng Bình hiện đã có các điều kiện giao thông đến
cảng, mạng công trình cấp điện, nước thông tin liên lạc đủ phục vụ khai thác cảng giai
đoạn trước mắt và đang tiếp tục được đầu tư hoàn chỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu phát
triển cảng nhập nhập nguyên vật liệu và các KCN trong khu vực đến quy mô lớn.
Trong khu vực Hòn La có 2 vị trí có thể phát triển cảng biển:

(1). Khu vực phía Nam đảo Hòn La (Vịnh Hòn La):
Vịnh Hòn La rộng 9km2, do một phần dải núi Mũi Ông và 2 đảo Hòn La, đảo Hòn Cỏ
tạo thành. Các đảo này che chắn phần lớn hướng sóng, gió từ Bắc đến Đông, ngoại trừ
các khe hẹp giữa các đảo. Hiện tại khe nối Mũi Ông và Hòn Cỏ đã được xây dựng đê
CÔNG TY CP TƯ VẤN XDCT HÀNG HẢI
Tel: 04.37566891; Fax: 04.37566892; E-mail: ; Website: cmbvn.com.vn

- 13 -


Rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển trung trung bộ (nhóm 3)
BÁO CÁO GIỮA KỲ
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

chắn sóng kết hợp làm đường giao thông nối đảo. Địa hình trong vịnh có độ sâu trung
bình -5 đến - 10m(HĐ). Khu ngăn cách giữa Hòn Cỏ - Hòn La là lạch sâu hình lòng chảo
có độ sâu đến -10mHĐ và giảm dần về phía các đảo.
Do hướng Nam không được che chắn nên sóng hướng Nam truyền trực tiếp vào vịnh,
song độ cao sóng hướng này thấp (2 ÷ 3m) và tần suất xuất hiện không nhiều.
Địa tầng trong vịnh có lớp trên cùng là bùn sét màu xám nâu dày 8-9m; tiếp đến là lớp
cát hạt mịn, trạng thái chặt vừa dày 2-4m, dưới lớp này là lớp bùn sét pha trạng thái chảy
dày 5-7m. Tiếp nữa là lớp sét trạng thái dẻo cứng dày 2-3m. Lớp dưới cùng là đá phong
hóa nhẹ. Đôi chỗ thăm dò thấy lớp đá xuất hiện ngay trên bề mặt.
Khả năng phát triển hậu phương cảng chủ yếu là dải đất sát đảo Hòn Cỏ và Hòn La. Độ
sâu khu vực này khoảng -4m÷0,5m HĐ. Tổng chiều dài đường bờ khoảng 1.200m.
(2). Khu vực phía Bắc Hòn La:
Ngay phía Bắc Hòn La có Mũi Độc nhô ra biển tạo thành khu vực có lợi thế để phát triển
cảng. Độ sâu tự nhiên khu vực này có độ sâu dao động từ - 14 m ÷ - 15 m. Tại vị trí Mũi
Độc, chủ yếu chịu ảnh hưởng của sóng theo hướng Đông và Đông Bắc. Do được che
chắn bởi Mũi Độc, Hòn Cỏ và Hòn La nên tại vị trí Mũi Độc chủ yếu chịu ảnh hưởng

của sóng theo hướng Đông và Đông Bắc và dòng chảy ven bờ có vận tốc tương đối nhỏ.
Theo đánh giá sơ bộ tốc độ sa bồi tại đây là không đáng kể. Khi xây dựng đê phía Mũi
Độc sẽ che chắn các hướng sóng Đống Bắc và Đông, đồng thời giảm thiểu tối đa sa bồi
trong bể cảng.
Hiện trạng giao thông đến khu vực Hòn La:
- Quốc lộ 1A đoạn qua Hòn La: hiện là đường cấp IV với 2 làn xe, lưu lượng thiết
kế: 1.000 xcqđ/ngđêm, tốc độ thiết kế: 60Km/h.
- Đường nối từ QL 1A vào khu cảng: được thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp IV
đồng bằng đã thi công xây dựng và đưa vào khai thác năm 2003, lưu lượng thiết
kế: 1.500 xcqđ/ngđêm, tốc độ thiết kế: 40Km/h.
- Đường nối từ QL 1A đến NM nhiệt điện: đường cấp VI, lưu lượng thiết kế: 150
xcqđ/ngđêm, tốc độ thiết kế: 30Km/h
- Tuyến luồng tàu tính từ phao “0” đến cảng Hòn La hiện đạt chuẩn tắc cho cỡ tàu
đến 10.000DWT hành thuỷ.
Với đặc điểm điều kiện tự nhiên như trên cho thấy, khu vực phía Bắc Hòn La tương đối
CÔNG TY CP TƯ VẤN XDCT HÀNG HẢI
Tel: 04.37566891; Fax: 04.37566892; E-mail: ; Website: cmbvn.com.vn

- 14 -


Rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển trung trung bộ (nhóm 3)
BÁO CÁO GIỮA KỲ
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

thuận lợi để xây dựng bến tiếp nhận tàu trọng tải 70.000 DWT. Tuy nhiên do hậu
phương rất hạn chế để xây dựng kho bãi chứa tập kết hàng nên chỉ phù hợp xây dựng các
bến chuyên dụng hàng rời phục vụ các nhà máy nhiệt điện, xi măng... vận chuyển bằng
băng chuyền.
II.1.2. Sông Gianh

Khu vực nghiên cứu nằm phía hạ lưu, bờ phải Sông Gianh, cách cửa sông Gianh khoảng
3 Km. Cao độ trung bình trên bờ khoảng +2,0 đến +3m, tuyến đường bờ sông tương đối
phẳng, bờ phía thượng lưu dốc hơn bờ phía hạ lưu. Cao độ khu nước trước bến trung
bình -2 đến -4,0m. Do nằm sâu trong sông nên không chịu ảnh hưởng của sóng gió.

Hình 2 -

Hiện trạng khu bến Sông Gianh

Giao thông đến cảng:
- Quốc lộ 1A: đường cấp IV với 2 làn xe, lưu lượng thiết kế: 1.000 xcqđ/ngđêm, tốc
độ thiết kế: 60Km/h
- Đường nối từ QL 1A vào cảng tổng hợp: dài 1,3Km, đường cấp IV với 2 làn xe,
lưu lượng thiết kế: 700 xcqđ/ngđêm, tốc độ thiết kế: 40Km/h
- Đường nối từ QL 1A vào cảng xăng dầu: dài 850m, đường cấp V, lưu lượng thiết
CÔNG TY CP TƯ VẤN XDCT HÀNG HẢI
Tel: 04.37566891; Fax: 04.37566892; E-mail: ; Website: cmbvn.com.vn

- 15 -


Rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển trung trung bộ (nhóm 3)
BÁO CÁO GIỮA KỲ
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

kế: 500 xcqđ/ngđêm, tốc độ thiết kế: 40Km/h
- Luồng từ cảng ra tới phao “0” dài khoảng 4km, cao độ đáy luồng đạt -2÷-5m, điểm
cạn nhất chỉ đạt -1,3m gây khó khăn cho tàu thuyền ra/vào khu vực này.
II.1.3. Cửa Việt


Hình 3 -

Hiện trạng khu bến Cửa Việt

Bến Cửa Việt nằm tại bờ Bắc sông Hiếu – thuộc xã Gio Việt, Gio Linh, cách Đông Hà
13km, thuộc điểm cuối tuyến hành lang Đông Tây (nối từ cảng Cửa Việt, theo QL9 ra
Lao Bảo). Khu nước là vùng thuỷ diện sông Hiếu có chiều rộng lòng sông tính giữa 2
đường mép nước khoảng 400m, độ sâu tự nhiên dao động từ -3 ÷ -6m (HĐ), đủ rộng để
tàu 5.000DWT ra vào làm hàng. Luồng từ phao số 0 vào đến cảng dài 2Km, song cũng
tương tự như các con sông khác ở trong khu vực, luồng thường xuyên bị di chuyển theo
mùa và có bãi cạn ở cửa vào, nơi cạn nhất có cao độ -2,7÷-3,0m. Chỉ đảm bảo cho tàu
1.000DWT hành thủy. Việc cải tạo đoạn luồng này tương đối khó khăn. Đây là khó khăn
lớn trong việc đảm bảo cho cảng khai thác bình thường.
Hiện trạng cảng gồm 2 bến: Bến số 1 có chiều dài 63,7m tiếp nhận tàu đến 1.000DWT;
CÔNG TY CP TƯ VẤN XDCT HÀNG HẢI
Tel: 04.37566891; Fax: 04.37566892; E-mail: ; Website: cmbvn.com.vn

- 16 -


Rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển trung trung bộ (nhóm 3)
BÁO CÁO GIỮA KỲ
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Bến số 2 có chiều dài 63,7m, tiếp nhận tàu 2.000DWT. Khu hậu phương cảng rộng
42.000m2 đã được xây dựng hoàn chỉnh với 7.200 m2 bãi; 9.000m2 kho cùng khu văn
phòng cảng 2 tầng và mạng các công trình kỹ thuật cấp điện, nước, thoát nước đồng bộ.
Giao thông đến cảng:
- Quốc lộ 1A: đường cấp IV với 2 làn xe, lưu lượng thiết kế: 1.000 xcqđ/ngđêm, tốc
độ thiết kế: 60Km/

- Đoạn QL9 nối cảng ra QL 1A dài 13,8km, là đường cấp IV đồng bằng với 2 làn xe,
có nền đường/mặt đường 12/6m. Lưu lượng thiết kế: 800 xcqđ/ngđêm, tốc độ thiết
kế: 40Km/h
- Tỉnh lộ 64 từ Cửa Việt đến thành cổ Quảng Trị: đường cấp V với 2 làn xe, lưu
lượng thiết kế: 400 xcqđ/ngđêm, tốc độ thiết kế: 40Km/h
- Cầu Cửa Việt dài 800m, rộng 12m kết nối QL9 với tỉnh lộ 64 đạt tiêu chuẩn đường
cấp II
Do hạn chế về độ sâu, chiều rộng khu nước, quĩ đất trên bờ (gần như không mở rộng
được nữa) và đặc biệt ngưỡng cạn cửa luồng chỉ đảm bảo cho tàu 2000DWT hành thủy
nên khả năng phát triển bến tiếp nhận tàu trọng tải lớn phục vụ nhu cầu hàng hóa.
II.1.4. Mỹ Thủy
Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội địa phương và khu vực, đặc biệt là tạo động
lực để hình thành, phát triển khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị. Hiện nay địa phương
đang triển khai nghiên cứu qui hoạch khu cảng biển Mỹ Thủy.
Khu vực Mỹ Thủy: có địa hình phần trên bờ khá bằng phẳng, cao độ tương đối đồng đều
dao động từ +7 ÷ + 6,5m(HĐ). Khu vực dưới nước vùng gần bờ khá dốc. Từ mép đường
bờ ra đến đường có độ sâu -12m (HĐ) khoảng 600m, từ độ sâu -12m(HĐ) đến 15m(HĐ) chỉ khoảng 80-100m. Từ đây độ sâu thoải đều ra hơn 1.000m nữa mới gặp
đường -20m(HĐ). Thuận tiện cho việc nạo vét luồng vào cảng do có độ sâu lớn và chiều
dài nạo vét ngắn, chỉ khoảng 2,5Km.
Địa tầng lớp đất khu vực xây dựng: Lớp trên là cát hạt nhỏ, hạt trung độ dày 35m có
cường độ chịu lực cao, tiếp đến là lớp sét xen kẹp dày 2-3m, dưới cùng là cát hạt nhỏ
lẫn vỏ sò, vò hến có cường độ chịu lực trong bình ở độ sâu 40m.

CÔNG TY CP TƯ VẤN XDCT HÀNG HẢI
Tel: 04.37566891; Fax: 04.37566892; E-mail: ; Website: cmbvn.com.vn

- 17 -


Rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển trung trung bộ (nhóm 3)

BÁO CÁO GIỮA KỲ
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Hình 4 -

Hiện trạng khu vực Mỹ Thủy

Khu vực Mỹ Thủy là biển hở chịu ảnh hưởng trực tiếp của sóng ngoài khơi vào. Trong
dải 10 hải lý vùng ven bờ, mùa Đông sóng gió xuất hiện chủ yếu là hướng Đông Bắc,
tiếp đến là hướng Bắc. Trong mùa Hè sóng gió xuất hiện chủ yếu là hướng Tây Nam và
tiếp đến là hướng Nam. Độ cao sóng gió trung bình trong mùa Đông: 1 m lớn gấp 2 lần
độ cao sóng gió trung bình trong mùa Hè: 0,5m. Khi có bão cấp 12, sóng ở khu vực xây
dựng có chiều cao 8m ở vùng có độ sâu -10m (HĐ).
Dịch chuyển phù sa: ước tính tại đây dòng dịch chuyển phù sa chủ đạo có hướng SE-NW
và lượng dịch chuyển nhỏ dưới 500ngàn m3/năm thậm chí nhỏ hơn thuộc vào loại trung
bình nhỏ so với các vùng biển ven bờ miền Trung.
Giao thông đến cảng
- Quốc lộ 1A: đường cấp IV với 2 làn xe, lưu lượng thiết kế: 1.000 xcqđ/ngđêm, tốc
độ thiết kế: 60Km/h
- Tỉnh lộ 8 nối khu vực xây dựng cảng với QL 1A: dài 14Km, đường cấp V với 2 làn
xe, lưu lượng thiết kế: 400 xcqđ/ngđêm, tốc độ thiết kế: 40Km/h
- Tỉnh lộ 68 chạy từ khu vực xây dựng cảng đến thành cổ Quảng Trị: đường cấp V
với 2 làn xe, lưu lượng thiết kế: 400 xcqđ/ngđêm, tốc độ thiết kế: 40Km/h
CÔNG TY CP TƯ VẤN XDCT HÀNG HẢI
Tel: 04.37566891; Fax: 04.37566892; E-mail: ; Website: cmbvn.com.vn

- 18 -


Rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển trung trung bộ (nhóm 3)

BÁO CÁO GIỮA KỲ
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

- Tuyến đường sắt Bắc – Nam chạy song song với QL 1A.
Với điều kiện tự nhiên như trên thì phương án xây cảng dạng đào sâu vào trong đất liền
thuận lợi hơn phương án xây dựng cảng phía ngoài biển có sử dụng đê chắn sóng.
II.1.5. Đảo Cồn Cỏ
Đảo Cồn Cỏ nằm trên vĩ tuyến ϕ=17,15 độ vĩ Bắc; λ=107,33 độ kinh Đông, cách đất liền
(địa đạo Vịnh Mốc - huyện Vĩnh Linh) khoảng 25km về phía Đông. Đảo có diện tích tự
nhiên 227ha. Đảo có một vị trí chiến lược đặc biệt đối với nước ta, là điểm phân chia
vịnh Bắc Bộ, là vị trí tiền tiêu và lá chắn quan trọng bao quanh vùng biển và dải bờ biển
Trung Trung Bộ, bảo vệ sườn phía Đông của đất nước.
Hiện tại trên đảo đã xây dựng hệ thống cầu cảng, âu tàu phục vụ thủy sản và dân sinh với
diện tích âu tàu (3ha) ở phía Nam. Khi khu dịch vụ - hậu cần nghề cá hoàn thành, gắn kết
cầu cảng, âu tàu tạo thuận lợi cho tàu thuyền cập đảo và là khu vực neo đậu tránh gió bão
trong mùa mưa bão, thúc đẩy hoạt động kinh tế dịch vụ của đảo. Hệ thống cầu cảng, âu
tàu còn có vai trò quan trọng về an ninh quốc phòng.
Quy mô các công trình thuỷ gồm 213m đê Nam; 269m đê Bắc; 129m kè bờ; 195 m bến
cảng (trong đó có 60m bến cho tàu <33CV; 65m bến cho tàu 45-200CV) cùng các công
trình đảm bảo kỹ thuật (cấp dầu, cấp nước...) và các công trình hạ tầng kỹ thuật: nhà điều
hành quản lý cảng, trạm điện kho bãi, nhà sản xuất nước đá ...hoàn chỉnh. Nhìn chung cơ
sở hạ tầng bến, bãi tại Cồn Cỏ đủ đảm bảo tiếp nhận tàu vận tải từ đất liền ra đảo.
II.1.6. Chân Mây
Vịnh Chân Mây nằm ở phía Bắc đèo Hải Vân cách chân đèo khoảng 20Km, có tọa độ
địa lý: 16o20’ vĩ độ Bắc 108o00’ kinh độ Đông, cách quốc lộ 1A khoảng 5Km.
Với diện tích rộng trên 20Km2, có hai mũi Chân Mây Đông và Chân Mây Tây che chắn
sóng và gió của hướng Đông và hướng Tây. Phía Nam vịnh là đất liền, phía Bắc là cửa
vịnh (từ mũi Chân Mây Đông sang Chân Mây Tây) rộng trên 6Km và hoàn toàn hở theo
hướng Bắc.
Vịnh tương đối sâu, đường đồng mức -8,0m cách xa bờ 1,5Km, ngoài cửa vịnh về phía

Đông có độ sâu tới -11,0m.
Vùng có độ sâu -10,0m có diện tích 8Km2 chiếm gần 40% diện tích toàn vịnh. Bờ vịnh
đoạn phía Tây có độ dốc từ 1/80 đến 1/240. Bờ vịnh đoạn phía Đông Nam có độ dốc
1/140. Phía ngoài vịnh, bờ biển chạy theo hướng Tây Bắc các đường đẳng sâu -10,0 đến
CÔNG TY CP TƯ VẤN XDCT HÀNG HẢI
Tel: 04.37566891; Fax: 04.37566892; E-mail: ; Website: cmbvn.com.vn

- 19 -


Rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển trung trung bộ (nhóm 3)
BÁO CÁO GIỮA KỲ
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

-20,0 đều chạy song song với bờ biển.

Hình 5 -

Hiện trạng khu vịnh Chân Mây

Giao thông khu vực vịnh Chân Mây và khu kinh tế Lăng Cô – Chân Mây:
- Quốc lộ 1A: đường cấp IV với 2 làn xe, lưu lượng thiết kế: 1.000 xcqđ/ngđêm, tốc
độ thiết kế: 60Km/h
- Quốc lộ 49B: toàn tuyến (89 km) đạt cấp IV, đã hoàn thành cầu Ca Cút qua phá
Tam Giang đi TP Huế
- Đường nối từ QL 1A vào khu kinh tế Lăng Cô - Chân Mây : dài 5Km, đường cấp
III rộng 12m với 4 làn xe, lưu lượng thiết kế: 3.000 xcqđ/ngđêm, tốc độ thiết kế:
80Km/h
II.1.7. Thuận An


CÔNG TY CP TƯ VẤN XDCT HÀNG HẢI
Tel: 04.37566891; Fax: 04.37566892; E-mail: ; Website: cmbvn.com.vn

- 20 -


Rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển trung trung bộ (nhóm 3)
BÁO CÁO GIỮA KỲ
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Hình 6 -

Hiện trạng khu cảng Thuận An

Khu đất cảng Thuận An rộng 20ha khá bằng phẳng. Cao độ tự nhiên +2,7m.
Khu nước của cảng có độ sâu ổn định khoảng -5,0. Luồng tàu vào cảng dài 6km và chia
làm 2 đoạn:
Đoạn luồng qua cửa Thuận An dài 2,5km có độ sâu tự nhiên từ 2,7m đến 11m. Hướng
luồng luôn thay đổi và sa bồi lớn.
Đoạn luồng qua Phá Tam Giang dài 3,5km, độ sâu tự nhiên từ -4,8m đến -13,0m.
Giao thông đường bộ:
- QL1A: đường cấp III với 4 làn xe, lưu lượng thiết kế: 3.000 xcqđ/ngđêm, tốc độ
thiết kế: 80Km/h
- QL4: đường cấp IV rộng 8m với 2 làn xe, lưu lượng thiết kế: 1.000 xcqđ/ngđêm,
tốc độ thiết kế: 60Km/h
- QL49B: toàn tuyến (89 km) đạt cấp IV, đã hoàn thành cầu Ca Cút qua phá Tam
Giang đi khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô
II.1.8. Vịnh Đà Nẵng
Vịnh Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân có tọa độ địa lý 16o08’ vĩ độ Bắc,
108o10’ kinh độ Đông. Bờ Nam vịnh chỉ cách quốc lộ 1A 1Km.

CÔNG TY CP TƯ VẤN XDCT HÀNG HẢI
Tel: 04.37566891; Fax: 04.37566892; E-mail: ; Website: cmbvn.com.vn

- 21 -


Rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển trung trung bộ (nhóm 3)
BÁO CÁO GIỮA KỲ
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Núi Hải Vân

Vịnh Đà Nẵng

Núi Sơn Trà

TP Đà Nẵng

Hình 7 -

Hiện trạng vịnh Đà Nẵng

Vịnh Đà Nẵng rộng trên 110Km2. Phía Đông có bản đảo Sơn Trà (cao 693m); Phía Tây
và phía Bắc có núi Hải Vân nhô hẳn ra biển hợp với bờ và bán đảo Sơn Trà tạo thành
vịnh Đà Nẵng kín sóng gió; Phía Nam Vịnh là thành phố Đà Nẵng. Cửa Vịnh rộng 8 Km
và chỉ hở ở hướng Đông Bắc.
Vịnh Đà Nẵng rất sâu, chỗ sâu nhất là cửa vịnh sâu từ -17,0 đến -22,0m. Phần vịnh có độ
sâu trên 10m chiếm 52,5% tổng diện tích toàn vịnh. Trong vịnh đáng chú ý nhất là khu
vực Tiên Sa và vũng Liên Chiểu.
Khu vực Tiên Sa nằm ở phía Tây Nam bán đảo Sơn Trà khu nước kín sóng gió, hiện đã

có 2 bến tàu kiểu bến nhô (cập tàu 02 phía) cho phép tàu tổng hợp đến 20.000DWT và
tàu dăm mảnh đến 45.000DWT neo đậu; 01 bến container tiếp nhận tàu đến 30.000DWT
đầy tải và tàu 50.000DWT giảm tải; tàu khách có chiều dài 250m. Khu đất của cảng hẹp,
chỉ khoảng 14ha, nằm ở mỏm nhô phía Tây của bán đảo Sơn Trà.
Vũng Liên Chiểu nằm khuất dưới chân đèo Hải Vân chỉ chịu sóng của hướng Đông Bắc
hiện tại ở đó đã hình thành một bến cập tàu chuyên dụng cho nhà máy xi măng Hải Vân
có thể tiếp nhận tàu có trọng tải đến 5.000DWT vào làm hàng và một số bến phao tiếp
nhận tàu dầu từ 3.000DWT đến 7.000DWT.
CÔNG TY CP TƯ VẤN XDCT HÀNG HẢI
Tel: 04.37566891; Fax: 04.37566892; E-mail: ; Website: cmbvn.com.vn

- 22 -


Rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển trung trung bộ (nhóm 3)
BÁO CÁO GIỮA KỲ
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Dải bờ biển phía Đông vũng Liên Chiểu khu nước có độ dốc thoải, mái dốc tự nhiên phía
gần bờ là 1:5, phía xa bờ là 1:25, độ sâu tự nhiên -8m ở xa bờ khoảng 1,0km.
Khu đất trên bờ là dải cát chạy dài ven biển, có cao độ tự nhiên +1,0 đến +2,0m. Cách bờ
khoảng 500m về phía Tây là đường sắt Bắc Nam và quốc lộ 1A, tiếp đó là vùng đất chân
đồi núi, sẽ được sử dụng cho việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp tập
trung.
Dải bờ biển phía Bắc vũng Liên Chiểu: Khu nước tương đối sâu, độ sâu -8,0m, chỉ cách
bờ khoảng 500m, khu đất trên bờ hẹp chỉ rộng 50-80m, phía sau có độ dốc lớn vì đó là
sườn dốc của phía Nam đèo Hải Vân.
Giao thông đường bộ:
-


Quốc lộ 1A đoạn đi qua Tp Đà Nẵng tên là đường Nguyễn Lương Bằng, đường
Tôn Đức Thắng và đường Trường Chinh: Đường đô thị loại II với 6 làn xe

-

Đường Yết Kiêu: đạt đường đô thị loại III, rộng 22m với 4 làn xe. Lưu lượng
thiết kế 2.000 xcqđ/ngđêm.

-

Đường Ngô Quyền đạt đường đô thị loại II, rộng 33m với 6 làn xe. Lưu lượng
thiết kế 3.000 xcqđ/ngđêm. Tuyến đường này nối các khu cảng Tiên Sa, Sơn
Trà với hệ thống giao thông nội thành và quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B

II.1.9. Thọ Quang
Vũng Thọ Quang thuộc phường Thọ Quang, Quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.
Vị trí xây dựng (điểm cuối cảng nhà máy sông thu – X50) nằm cách cảng Tiên Sa
khoảng 3Km, cách phao số “0” (tuyến luồng quốc gia vào cảng Tiên Sa) khoảng 10,5Km
và nằm liền kề tuyến đường Yết Kiêu, tuyến đường này nối với QL14B và quốc lộ 1A
Vùng nước Thọ Quang rộng khoảng 300ha, phía Bắc và Đông tiếp giáp với đường Yết
Kiêu (nối với cảng Tiên Sa), phía Nam tiếp giáp với Cồn Mân Quang, phía Tây là vịnh
Đà Nẵng. Cao độ vùng nước thay đổi từ -0,5mHĐ đến -7,6mHĐ. Khu vực giữa vùng
thủy diện là tuyến luồng vào nhà máy X50 có độ sâu trung bình -5,0mHĐ, chiều rộng
luồng 60m, hiện BGTVT đang lập dự án nạo vét tuyến luồng vào khu vực này theo tuyến
bám sát các cảng hiện hữu.
Đây là khu vực neo đậu trú tránh bão cho tàu quân sự của Vùng 3 Hải Quân. UBND
thành phố Đà Nẵng đã qui hoạch toàn bộ phía Nam vịnh xây dựng phát triển Theo qui
hoạch của địa phương.
CÔNG TY CP TƯ VẤN XDCT HÀNG HẢI
Tel: 04.37566891; Fax: 04.37566892; E-mail: ; Website: cmbvn.com.vn


- 23 -


Rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển trung trung bộ (nhóm 3)
BÁO CÁO GIỮA KỲ
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Hình 8 -

Hiện trạng vùng nước Thọ Quang

Địa tầng khu vực xây dựng từ -17,0mHĐ trở lên là bùn sét, đây là lớp đất rất yếu, khả
năng chịu tải thấp, tính biến dạng lớn. Với địa chất này, thuận lợi cho công tác nạo vét
vùng thủy diện Khu dịch vụ hậu cần cảng địa phương, tuy nhiên không thuận lợi cho
việc xây dựng cầu cảng, kè bờ yêu cầu chịu tải trọng lớn.
Tuyến luồng Thọ Quang vào X50 và nhà máy đóng tàu sông Thu hiện nay đã được thả
phao luồng, có độ sâu trung binh -5,0m và chiều rộng 85m là tuyến luồng bám sát các
cảng hiện hữu. Dự kiến trong năm 2016 sẽ nạo vét đạt độ sâu cho tàu 10.000DWT.
II.1.10. Kỳ Hà – Tam Hiệp
Địa hình ở đây đã tạo ra 2 đê chắn sóng tự nhiên theo 2 luồng gió thịnh hành là gió Đông
Bắc và gió Đông Nam.
Phía Đông Bắc vũng An Hòa có dải đá ngầm. Phía Đông và Đông Nam có mũi Kỳ Hà.
Địa hình đáy của vũng An Hòa và vũng Dung Quất khá ổn định, các đường đồng mức 5, -10, -15,-20 không có sự biến đổi đáng kể. Có bãi cạn xuất hiện trên cửa sông, chỗ
nông nhất là -4,2m, kéo dài theo hướng luồng khoảng 100m.
Sự hình thành của bãi cạn có thể được xem là kết quả của sự bồi tích do giảm lưu tốc của
dòng chảy trong sông ra cửa biển.
CÔNG TY CP TƯ VẤN XDCT HÀNG HẢI
Tel: 04.37566891; Fax: 04.37566892; E-mail: ; Website: cmbvn.com.vn


- 24 -


×