Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm về Quy trình An toàn điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.14 KB, 38 trang )

Hà Nội, tháng 01 năm 2016
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ QUY TRÌNH AN TOÀN ĐIỆN
Ban hành kèm theo Quyết định số 1157/QĐ-EVN ngày 19/12/2014 của Tổng Giám đốc
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Câu 1: Theo Quy trình An toàn điện thì điện cao áp được quy ước (quy định) là:
1. Trên 380V
2. Trên 1000V
3. Từ 1000V trở lên.
4. Từ 6kV trở lên
Câu 2: Theo Quy trình An toàn điện, tại đơn vị thao tác trực tiếp, trong chế độ vận hành
bình thường, trường hợp nào phải dùng (thực hiện theo) phiếu thao tác?
1. Các thao tác ở thiết 2. Tất cả mọi thao 3. Tất cả mọi thao 4. Các thao tác cao áp
bị điện cao áp, trừ sự tác từ 03 động tác tác trên thiết bị có từ 3 động tác trở lên
cố
trở lên.
điện.
Câu 3: Theo Quy trình An toàn điện quy định cho người giám sát và người thao tác phải
thực hiện nhiệm vụ gì khi thao tác trong vận hành bình thường?
1. Kiểm tra kỹ PTT so với sơ đồ; tới nơi thao tác kiểm tra lại vị trí thiết bị trên thực tế;
2. Người giám sát đọc to từng động tác thao tác; người thao tác nhắc lại; người giám sát ra
lệnh “đóng” hoặc “cắt”; người thao tác thực hiện theo; xong động tác nào thì đánh dấu động
tác đó vào PTT .
3. Khi thao tác nếu nghi ngờ gì về động tác vừa làm thì phải ngừng để kiểm tra; nếu thao tác
sai gây sự cố thì phải ngừng ngay và báo cáo người ra lệnh; việc thực hiện tiếp thao tác thì
phải tiến hành theo PTT mới..
4. Phải thực hiện cả 03 mục trên
Câu 4: Theo Quy trình An toàn điện quy định về tổ chức thao tác là:
1. Phải có 02 người, một giám sát có bậc an toàn điện ≥ 4, người thao tác có bậc an toàn điện ≥
3, cả 2 đều chịu trách nhiệm như nhau.
2. Phải có 02 người, một giám sát có bậc an toàn điện ≥ 3, người thao tác có bậc an toàn điện ≥
4, người trực tiếp thao tác hoàn toàn chịu trách nhiệm.


3. Phải có 02 người, một giám sát, một thao tác, người giám sát chịu hoàn toàn trách nhiệm.
4. Phải có 02 người, một giám sát có bậc an toàn điện ≥ 5, người thao tác có bậc an toàn điện ≥
4, cả 2 đều chịu trách nhiệm như nhau.
Câu 5: Theo Quy trình An toàn điện quy định việc treo thẻ đánh dấu các đơn vị công tác
trên sơ đồ vận hành tại những bộ phận nào?
1. Bộ phận Điều 2. Bộ phận trực 3. Bộ phận trực tiếp vận hành 4. Bộ phận Điều độ
độ giữ quyền vận hành lưới thiết bị (nơi) tiến hành công giữ quyền điều khiển,
điều khiển.
điện các Điện việc, bộ phận Điều độ giữ nơi làm việc của lãnh
lực.
quyền điều khiển.
đạo đơn vị cấp Điện
lực
Câu 6: Theo Quy trình An toàn điện quy định về bậc ATĐ khi làm việc ở các TBA như
thế nào?
1. Vào trạm một mình phải có 2. Người làm 3. Kiểm tra các thiết bị đang
4.
bậc ATĐ 5/5; nhân viên ĐVCT nhiệm vụ kiểm vận hành phải có hai người,
Cả
phải có bậc ATĐ ≥ 2/5; nếu làm tra các thiết bị người giám sát phải có bậc
ba
công việc ở thiết bị điện thì điện hạ áp phải ATĐ ≥ 4/5, người kiểm tra phải
mục
Người CHTT phải có bậc ATĐ có bậc ATĐ ≥ có bậc ATĐ ≥ 4/5.
trên
≥ 4/5.
3/5.
đều
đúng


1


.
Câu 7: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về buồng ắc-quy là:
1. Trong vận hành bình thường, buồng phải được khoá, chìa khoá phải để nơi quy định và chỉ
được giao cho người phụ trách phòng ắc quy hoặc những người kiểm tra.
2. Cấm hút thuốc, sử dụng bật lửa, lò sưởi trong buồng chứa ắc-quy, cửa buồng ắc-quy phải đề
rõ: “Buồng ắc-quy! Cấm lửa - Cấm hút thuốc”.
3. Buồng chứa ắc-quy phải có đủ các hệ thống quạt gió, thông hơi.
4. Phải tuân thủ cả 03 điều kiện trên.
Câu 8: Theo Quy trình An toàn điện thì công việc nào trong thi công phần móng cột
gần đường dây cao áp đang có điện phải thực hiện theo PCT?
1. Đóng cọc bằng 2. Đào hố móng bằng 3. Đúc móng cột bằng 4. Cả 3 phương án
máy, đào hố móng phương pháp thủ công phương pháp thủ công đều sai
bằng phương pháp cơ
giới
Câu 9: Theo Quy trình An toàn điện thì công việc nào trong thi công lắp, dựng cột gần
đường dây cao áp đang có điện được thực hiện theo lệnh công tác?
1. Dựng cột bằng 2. Lắp ráp cột và nối 3. Lắp ráp (dựng) cột 4. Dựng cột thép
phương pháp cơ thân cột (nối bích) thép bằng phương bằng phương pháp
giới kết hợp thủ bằng phương pháp thủ pháp cơ giới.
tó trụ leo.
công.
công
Câu 10: Theo Quy trình An toàn điện, phiếu thao tác (PTT) thực hiện xong phải được
lưu giữ tại đơn vị quản lý vận hành (QLVH) ít nhất:
1. 03 tháng
2. 06 tháng
3. 01 tháng

4. Một năm
Câu 11: Theo Quy trình An toàn điện thì việc huấn luyện, kiểm tra định kỳ QTATĐ 1
năm / 1 lần dành cho những đối tượng nào?
1. Quản đốc, phó quản 2. Đội trưởng, đội phó 3.
Công
nhân 4. Cả 03 đối tượng
đốc phân xưởng (hoặc đội sản xuất, kỹ thuật (nhân viên)
trên
cấp tương đương),
viên, kỹ sư trực tiếp sản
xuất,
Câu 12: Theo Quy trình An toàn điện thì trách nhiệm công nhận kết quả huấn luyện, xếp
bậc và cấp thẻ an toàn điện sau kiểm tra là của:
1. Giám đốc, Phó Giám đốc 2. Giám đốc, Phó Giám đốc 3.
Trưởng 4. Trưởng Ban
kỹ thuật cấp Công ty (hoặc kỹ thuật cấp Điện lực (hoặc Phòng An toàn An toàn các
đơn vị tương đương).
đơn vị tương đương).
các Công ty.
Tổng Công ty
Câu 13: Theo Quy trình An toàn điện thì khoảng cách an toàn điện (khi không có rào
chắn) đối với điện áp 6kV là:
1. 1,0 mét
2. 0,7 mét
3. 1,5 mét
4. 0,6 mét
Câu 14: Theo Quy trình An toàn điện thì những biện pháp kỹ thuật chuẩn bị nơi làm việc
phải cắt điện bao gồm:
1. Cắt điện và 2. Kiểm tra không 3. Đặt (làm) rào chắn; treo biển 4. Phải thực hiện
ngăn chặn có điện còn điện. Đặt báo, tín hiệu. Nếu cắt điện hoàn lần lượt cả 03 mục

trở lại nơi làm (làm) tiếp đất.
toàn thì không phải làm rào trên.
việc.
chắn.
Câu 15: Theo Quy trình An toàn điện thì khoảng cách an toàn điện (khi không có rào
chắn) đối với điện áp 10kV là:
1. 1,0 mét
2. 0,7 mét
3. 1,5 mét
4. 0,6 mét

2


Câu 16: Theo Quy trình An toàn điện thì nơi làm việc có cắt điện, vị trí tiếp đất phải thực
hiện như thế nào?
1. Phải tiếp đất ngay sau 2. Đảm bảo khoảng 3. Đảm bảo cho toàn bộ 4.
Phải
khi thử hết điện.Tiếp đất ở cách an toàn đối với đơn vị công tác nằm trọn thực hiện
tất cả các pha của thiết bị phần còn mang điện. trong vùng bảo vệ của nối cả 03 mục
về phía có khả năng dẫn
đất.
trên.
điện đến.
Câu 17: Theo Quy trình An toàn điện thì khoảng cách an toàn điện (khi không có rào
chắn) đối với điện áp 22kV là:
1. 1,0 mét
2. 0,7 mét
3. 1,5 mét
4. 0,6 mét

Câu 18: Theo Quy trình An toàn điện thì khi làm công việc có cắt điện hoàn toàn việc tiếp
đất thanh cái phải:
1. Được phép chỉ phải tiếp đất ở thanh 2. Không cần 3. Phải tiếp đất ở 4. Cả 03
cái và mạch đấu trên đó sẽ tiến hành đặt tiếp đất vì đã thanh cái và mạch đáp án
công việc. Nếu chuyển sang làm việc ở cắt điện hoàn đấu liền kề sẽ làm đề sai.
mạch đấu khác thì mạch đấu sẽ làm việc toàn.
việc.
phải tiếp đất.
Câu 19: Theo Quy trình An toàn điện thì khoảng cách an toàn điện (khi không có rào
chắn) đối với điện áp 110kV là:
1. 1,0 mét
2. 2,0 mét
3. 1,5 mét
4. 0,7 mét
Câu 20: Theo Quy trình An toàn điện thì tiếp đất tại nơi (vị trí) làm việc trên dây dẫn
(đường dây) là:
1. Tại vị trí làm việc phải có 02 bộ tiếp đất dây dẫn chặn về 2 phía, nếu tiếp đất này cản trở đến
công việc thì được phép làm ở vị trí liền kề gần nhất vị trí làm việc.
2. Phải đặt 02 bộ tiếp đât ở 02 vị trí liền kề gần nhất vị trí làm việc.
3. Tại vị trí làm việc phải có tiếp đất dây dẫn, nếu tiếp đất này cản trở đến công việc thì được
phép làm ở vị trí liền kề gần nhất vị trí làm việc về phía nguồn điện đến.
4. Không được phép đặt tiếp đất ại vị trí làm việc trong mọi trường hợp.
Câu 21: Theo Quy trình An toàn điện thì khoảng cách an toàn điện (khi không có rào
chắn) đối với điện áp 220kV là:
1. 1,0 mét
2. 2,5 mét
3. 1,5 mét
4. 0,7 mét
Câu 22: Theo Quy trình An toàn điện thì khi thực hiện công việc có tháo rời dây dẫn, việc
đặt tiết đât di động được thực hiện như thế nào?

1. Phải tiếp đất 2. Phải quấn gọn 3. Phải tiếp đất ở 4. Chỉ phải tiếp đất ở hai phía
phía nguồn đến dây dẫn về hai hai phía chỗ định chỗ định tháo rời trước khi tháo.
chỗ định tháo rời phía khi tháo lèo tháo rời trước khi Ngay sau khi tháo xong có thể dỡ
trước khi tháo.
(dây dẫn).
tháo.
bỏ 02 bộ tiếp đất đó.
Câu 23: Theo Quy trình An toàn điện thì khoảng cách từ rào chắn đến phần mang điện
đối với điện áp 6kV là:
1. 1,0 mét
2. 0,7 mét
3. 0,35 mét
4. 0,6 mét
Câu 24: Theo Quy trình An toàn điện thì cho phép tiếp đất 1 pha khi công tác trên đường
dây cao áp với điều kiện nào?
1. Chỉ cho 2. Khoảng cách giữa dây dẫn 3. Chỉ được làm việc ở dây 4.
Phải
phép
với các pha không nhỏ hơn 2,0 m; dẫn của pha đã tiếp đất, dây thực hiện
đường dây từ 3,0 m; 5,0 m; 10,0 m ứng với dẫn của hai pha không tiếp đất cả 03 điều
35kV trở lên. đường dây 35 kV; 110 kV; 220 phải được coi như có điện.
kiện trên.
kV; 500 kV.

3


Câu 25: Theo Quy trình An toàn điện thì khoảng cách từ rào chắn đến phần mang điện
đối với điện áp 10kV là:
1. 1,0 mét

2. 0,7 mét
3. 0,35 mét
4. 0,6 mét
Câu 26: Theo Quy trình An toàn điện thì khi làm việc tại khoảng cột vượt sông lớn phải
tiếp đất như thế nào?
1. Phải đặt tiếp đất 2. Phải đặt tiếp đất di 3. Phải đặt tiếp đất di 4. Phải đặt tiếp đất
di động tại 02 cột động tại cột vượt và cột động tại 02 cột hãm di động tại cột vượt
vượt ở hai phía.
hãm liền kề ở cả hai liền kề ở hai phía.
phía nguồn điện
phía.
đến.
Câu 27: Theo Quy trình An toàn điện thì khoảng cách từ rào chắn đến phần mang điện
đối với điện áp 22kV là:
1. 1,0 mét
2. 0,6 mét
3. 0,35 mét
4. 0,7 mét
Câu 28: Theo Quy trình An toàn điện thì khoảng cách từ rào chắn đến phần mang điện
đối với điện áp 35kV là:
1. 1,0 mét
2. 0,6 mét
3. 0,35 mét
4. 0,7 mét
Câu 29: Theo Quy trình An toàn điện thì khoảng cách từ rào chắn đến phần mang
điện đối với điện áp 110kV là:
1. 1,0 mét
2. 0,6 mét
3. 1,5 mét
4. 0,7 mét

Câu 30: Theo Quy trình An toàn điện thì sau khi cắt điện xong, cần kiểm tra không
còn điện, bằng cách:
1. Dùng bút thử điện phù hợp với điện áp 2. Căn cứ vào
3. Dùng sào
4. Cả
cần thử (bút này phải được kiểm tra trước tại tín hiệu , đèn,
gõ nhẹ vào
03
nơi có điện) sau đó thử cả 3 pha vào và ra đồng hồ, rơ le...
đường dây,
đáp
của thiết bị
thanh cái...
án
đều
sai
Câu 31: Theo Quy trình An toàn điện thì những chức danh nào trong PCT phải có Quyết
định công nhận?
1. Người cảnh giới, người cấp PCT, người cho phép, người giám sát ATĐ, người lãnh đạo công
việc, người chỉ huy trực tiếp.
2. Trực chỉ huy vận hành điều độ, người cấp PCT, người cho phép, người giám sát ATĐ, người
lãnh đạo công việc, người chỉ huy trực tiếp.
3. Người cấp PCT, người lãnh đạo công việc, người chỉ huy trực tiếp.
4. Người cấp PCT, người cho phép, người giám sát ATĐ, người lãnh đạo công việc, người chỉ
huy trực tiếp.
Câu 32: Theo Quy trình An toàn điện thì những điều kiện quy định cho chức danh
người cấp PCT là:
1. Phải là người của đơn vị trực tiếp 2. Biết được nội dung 3. Có bậc ATĐ 4. Cả 03
vận hành thiết bị điện (lưới điện, công viêc, điều kiện đảm 5/5 và được điều
NMĐ), nắm vững về vận hành lưới bảo an toàn điện đề ra công nhận chức kiện

điện, NMĐ do đơn vị mình trực tiếp các BPAT điện cho danh người cấp trên.
quản lý.
ĐVCT
PCT.
Câu 33: Theo Quy trình An toàn điện thì những điều kiện quy định cho chức danh
người cho phép trong PCT là:
1. Phải là lãnh đạo đơn vị QLVH, có bậc ATĐ từ 4/5 trở lên và được công nhận chức danh
người cho phép.

4


2. Phải thuộc các cấp chỉ huy điều độ vận hành đang làm nhiệm vụ trong ca trực, có bậc ATĐ
từ 4/5 trở lên và được công nhận chức danh người cho phép.
3. Phải là nhân viên vận hành đang làm nhiệm vụ trong ca trực, có bậc ATĐ từ 4/5 trở lên và
được công nhận chức danh người cho phép.
4. Phải là nhân viên đơn vị công tác, có bậc ATĐ từ 3/5 trở lên và được công nhận chức danh
người cho phép.
Câu 34: Theo Quy trình An toàn điện thì những điều kiện quy định cho chức danh người
giám sát an toàn điện (GSATĐ) trong PCT là:
1. Phải là lãnh đạo đơn vị QLVH, có bậc ATĐ từ 4/5 trở lên và được công nhận chức danh này.
2. Phải thuộc các cấp chỉ huy điều độ vận hành đang làm nhiệm vụ trong ca trực, có bậc ATĐ
từ 4/5 trở lên và được công nhận chức danầynỳ.
3. Phải là nhân viên vận hành đang làm nhiệm vụ trong ca trực, có bậc ATĐ từ 4/5 trở lên và
được công nhận chức danh người GSATĐ.
4. Phải là nhân viên được ĐVQLVH hoặc đơn vị làm công việc cử, có bậc ATĐ từ 4/5 trở lên
và được công nhận chức danh này.
Câu 35: Theo Quy trình An toàn điện thì những công việc nào sau đây ĐVQLVH cần
phải cử người giám sát an toàn điện (GSATĐ) riêng?
1. ĐVCT làm những công 2. Các công việc căng, 3. Làm việc ở 4. Cả 03

việc mộc, nề, cơ khí ở các kéo dây, lấy độ võng những nơi đặc biệt mục trên.
NMĐ, trạm điện và người đường dây giao chéo phía nguy hiểm về điện.
CHTT không có chuyên môn dưới và gần đường dây
về điện.
đang vận hàn.
Câu 36: Theo Quy trình An toàn điện thì những điều kiện quy định cho chức danh người
lãnh đạo công việc (LĐCV) trong PCT là:
1. Phải là lãnh đạo đơn vị QLVH, có bậc ATĐ từ 4/5 trở lên và được công nhận chức danh này.
2. Phải thuộc các cấp chỉ huy điều độ vận hành đang làm nhiệm vụ trong ca trực, có bậc ATĐ
từ 4/5 trở lên và được công nhận chức danh này.
3. Phải là nhân viên vận hành đang làm nhiệm vụ trong ca trực, có bậc ATĐ từ 4/5 trở lên và
được công nhận chức danh này.
4. Phải là người của đơn vị làm công việc, có bậc ATĐ 5/5 và được công nhận chức danh
người LĐCV.
Câu 37: Theo Quy trình An toàn điện thì những điều kiện quy định cho chức danh người
chỉ huy trực tiếp (CHTT) trong PCT là:
1. Phải là lãnh đạo đơn vị QLVH, có bậc ATĐ từ 4/5 trở lên và được công nhận chức danh này.
2. Phải thuộc các cấp chỉ huy điều độ vận hành đang làm nhiệm vụ trong ca trực, có bậc ATĐ
từ 4/5 trở lên và được công nhận chức danh này.
3. Phải là nhân viên vận hành đang làm nhiệm vụ trong ca trực, có bậc ATĐ từ 4/5 trở lên và
được công nhận chức danh này.
4. Phải là người của đơn vị làm công việc, có bậc ATĐ 4/5 trở lên và được công nhận chức
danh người CHTT.
Câu 38: Theo Quy trình An toàn điện thì những công việc sau đây được phép thực hiện
theo lệnh công tác (LCT)?
1. Những công việc làm ở xa nơi có điện; xử lý sự cố thiết bị do nhân viên vận hành thực hiện
trong ca trực hoặc nhân viên khác làm dưới sự giám sát của nhân viên vận hành; làm việc ở
thiết bị điện hạ áp trong một số trường hợp.

5



2. Sửa chữa, di chuyển, tháo, lắp, hiệu chỉnh, thử nghiệm các thiết bị điện trên lưới như: máy
phát điện, động cơ, máy biến áp, máy ngắt, cầu dao, thiết bị chống sét, tụ điện, các máy chỉnh
lưu, các thanh cái, rơ-le bảo vệ ... trừ trường hợp có quy định riêng.
3. Làm việc trực tiếp với thiết bị đang mang điện hạ áp hoặc làm việc gần các thiết bị đang
mang điện cao áp với khoảng cách cho phép.
4. Cả 03 đáp án đều đúng.
Câu 39: Theo Quy trình An toàn điện thì Lệnh công tác được cấp bới người của đơn vị
nào?
1. Đơn vị 2. Đơn vị trực tiếp QLVH hoặc Đơn vị
3. Đơn vị phối hợp 4. Cả 03 mục
công tác. làm công việc (một số trường hợp).
thực
hiện
các đều sai.
BPKTAT.
Câu 40: Theo Quy trình An toàn điện thì những chức danh nào trong LCT phải có Quyết
định công nhận?
1. Người cảnh giới, 2. Trực chỉ huy vận hành điều 3. Người ra 4. Người cho phép,
người cho phép, người độ, người được quyền cấp LCT,
người người giám sát
giám sát ATĐ, người PCT, người cho phép, người GSATĐ, người ATĐ, người lãnh
lãnh đạo công việc, giám sát ATĐ, người lãnh đạo CHTT, người đạo công việc,
người chỉ huy trực công việc, người chỉ huy trực thi hành Lệnh. người chỉ huy trực
tiếp.
tiếp.
tiếp.
Câu 41: Theo Quy trình An toàn điện quy định về thời gian của LCT:
1. Hiệu lực không 2. Không quy định 3. Hiệu lực không 4. Hiệu lực không

quá 01 ngày, lưu giữ hiệu lực, lưu giữ tối quá 30 ngày, lưu giữ quá 15 ngày, lưu
tối thiểu 03 tháng
thiểu 01 tháng
tối thiểu 01 tháng
giữ tối thiểu 03
tháng
Câu 42: Theo Quy trình An toàn điện thì thủ tục cho phép đơn vị công tác vào làm việc
cảu Người cho phép phải thực hiện là:
1. Thực hiện kiểm tra các biện pháp an toàn và chỉ cho người CHTT, người GS (nếu có), nhân
viên ĐVCT thấy nơi làm việc, những phần còn mang điện ở xung quanh nơi làm việc, dùng
bút thử điện có cấp điện áp tương ứng chứng minh là không còn điện ở các phần đã được cắt
điện và nối đất;
2. Kiểm tra số lượng và bậc an toàn của nhân viên đơn vị công tác như đã ghi trong phiếu.
3. Sau khi người CHTT thực hiện xong các BPKTAT khác (nếu có), yêu cầu người CHTT ghi,
ký vào PCT, người cho phép ký và giao 01 bản PCT cho người CHTT. Giao PCT hoặc thông
báo cho trưởng ca vận hành là đã thực hiện cho phép xong
4. Thực hiện cả 03 mục trên
Câu 43: Theo Quy trình An toàn điện thì khi nghỉ giải lao (hoặc ăn trưa) điều nào
không cần thực hiện?
1. Phải tháo dỡ toàn bộ các biện pháp an toàn (tiếp đất, rào chắn, biển báo) đã thực hiện trước
đấy và gửi PCT cho nhân viên vận hành.
2. Sau khi nghỉ xong, không ai được vào nơi làm việc nếu chưa có mặt người chỉ huy trực tiếp
(hoặc người giám sát) để cho phép đơn vị trở lại nơi làm việc. Người chỉ huy trực tiếp (hoặc
người giám sát) chỉ được cho nhân viên vào làm việc khi đã kiểm tra còn đầy đủ các biện pháp
an toàn.
3. Khi người chỉ huy trực tiếp chưa giao phiếu lại và ghi rõ là đã kết thúc công việc thì nhân
viên vận hành không được đóng, cắt thiết bị, thay đổi sơ đồ làm ảnh hưởng đến điều kiện làm
việc.
4. Cả 03 điều đều không cần


6


Câu 44: Theo Quy trình An toàn điện thì điều kiên để cho phép làm việc ở nhiều nơi trên
cùng một lộ theo một phiếu công tác là:
1. Mọi nơi làm việc đều phải do nhân viên vận hành chuẩn bị và chỉ dẫn cho Người CHTT từ
ban đầu khi cho phép ĐVCT vào làm việc ở nơi (vị trí) làm việc đầu tiên. Người chỉ huy trực
tiếp và toàn đơn vị chỉ được phép làm việc ở một nơi xác định trong số các nơi trên lộ.
2. Ở thiết bị có người trực thường xuyên thì việc di chuyển nơi làm việc do nhân viên vận hành
cho phép. Ở thiết bị phân phối không có người trực thì do người lãnh đạo công việc cho phép.
3. Trước khi di chuyển nơi làm việc, Người CHTT phải thong báo cho Người cho phép, phải
ghi vào phiếu công tác, người chỉ huy trực tiếp và người cho phép cùng ký vào phiếu.
4. Cả 03 mục trên.
Câu 45: Theo Quy trình An toàn điện, công việc phải kéo dài nhiều ngày thì sau mỗi ngày
làm việc, đơn vị công tác phải:
1. Thu dọn 2. Biển báo, 3. Người chỉ huy trực tiếp phải giao lại Phiếu 4. Thực hiện
nơi
làm rào chắn, nối công tác và những việc liên quan cho người cả 03 mục
việc, lối đi; (tiếp) đất giữ cho phép, đồng thời hai bên phải cùng ký vào trên.
nguyên.
phiếu.
Câu 46: Theo Quy trình An toàn điện thì khi làm việc trên cao, điều nào không đúng?
1. Cấm mang bất cứ 2. Khi làm việc trên 3. Cấm hút thuốc 4. Cấm tung, ném
dụng cụ gì theo cao từ 3 mét trở lên khi làm việc trên dụng cụ, vật liệu lên
người
phải đeo dây lưng an cao
xuống
toàn
Câu 47: Theo Quy trình An toàn điện quy định về thử nghiệm dây đeo an toàn:
1. Thử động trong 2. Thử trong 15 phút 3. Thử trong 5 phút 4. Thử trong 20 phút

10 phút với tải với tải trọng thử là: với tải trọng thử là: với tải trọng thử là:
trọng thử là: dây dây mới 100kg, dây dây mới 300kg, dây dây mới 500kg, dây
mới 1000kg, dây cũ cũ (12 tháng 1 lần) cũ (6 tháng 1 lần) cũ (6 tháng 1 lần)
(6 tháng 1 lần) 225kg
225kg
250kg
250kg.
Câu 48: Theo Quy trình An toàn điện thì những công việc nào không được phép làm
việc khi thiết bị vẫn mang điện là?
1. Lấy mẫu dầu máy biến áp (chú ý kiểm tra tiếp đất vỏ máy trước); tiến hành lọc dầu ở những
máy biến áp lớn đang vận hành; kiểm tra nhiệt độ ở các đầu mối nối, đầu boát, hàm cầu dao
bằng nến gắn trên sào cách điện (dụng cụ an toàn như khi thao tác);
2. Kiểm tra độ rung của thanh cái bằng sào thao tác; kiểm tra điện bằng đèn nê-ông, đo dòng
điện bằng am-pe kìm.
3. Lau chùi sứ cách điện từ 35 kV trở xuống bằng chổi chuyên dùng (chổi phải qua thí nghiệm
đủ tiêu chuẩn cách điện và bảo quản tốt mới được sử dụng. Cấm buộc chổi vào vật có thể dẫn
điện được).
4. Lau sứ, vệ sinh mặt MBA
Câu 49: Theo Quy trình An toàn điện thì những việc làm nào có cắt điện nhưng không
cần đặt tiếp đất?
1. Công việc tạm
2. Kiểm tra điện 3. Củng cố lại tiếp đất của thiết
4. Cả ba
thời phải gỡ dây tiếp trở của hệ thống bị hoặc của cả hệ thống trạm.
mục
đất.
trạm;
trên.
Câu 50: Theo Quy trình An toàn điện, việc cấp PCT để làm việc được quy định như thế
nào?

1. Mỗi đơn vị công tác chỉ được cấp một Phiếu công tác cho một công việc.

7


2. Được phép cấp 01 PCT cho một công việc có nhiều việc do một ĐVCT thực hiện, nếu điều
kiện tiến hành những việc này được chuẩn bị nơi làm việc chung ngay từ khi cho phép ĐVCT
vào làm việc.
3. Phải thực hiện các quy định về di chuyển nơi làm việc khi làm việc theo ý 2.
4. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 51: Theo Quy trình An toàn điện quy định biện pháp an toàn cụ thể khi làm việc
trên MC có bộ điều khiển từ xa là:
1. Phải có kế hoạch và phương án kỹ thuật thi công
2. Phải có lệnh cho phép máy ngắt tách khỏi vận hành và PCT. Phải cắt nguồn điều khiển máy
ngắt. Phải cắt các cầu dao cách ly trước và sau máy ngắt. Treo biển: “Cấm đóng điện! Có
người đang làm việc” vào khoá điều khiển máy ngắt.
3. Phải có phiếu công tác; phải cắt các cầu dao cách ly trước và sau máy ngắt.Treo biển: “Cấm
đóng điện! Có người đang làm việc” vào khoá điều khiển máy ngắt.
4. Phải có PTT và tiếp đất di động hai phía MC.
Câu 52: Theo Quy trình An toàn điện thì điều cấm nào sau đây không đúng khi làm
việc, sử dụng và pha chế ắc quy?
1. Cấm hút thuốc, sử 2. Cấm để nước cất và 3. Cấm đổ nước 4. Cấm rót a xít vào
dụng bật lửa, lò sưởi dung dịch trung hoà ở chỗ cất vào axít để nước cất để pha
trong buồng chứa ắc- cửa ra vào của buồng ắc- pha chế thành chế thành dung
quy
quy.
dung dịch.
dịch.
Câu 53: Theo Quy trình An toàn điện thì điều nào sau đây không cấm khi thao tác và
vận hành tụ điện?

1. Nghiêm cấm dùng 2. Cấm lấy 3. Cấm đặt tụ điện 4. Cấm đóng lại MC hoặc
DCL thường để đóng mẫu dầu khi tụ chung với TBA thiết bị bảo vệ tụ điện khi
và cắt các tụ điện cao điện đang vận trong mọi trường chưa tìm và xử lý sự cố của
áp.
hành.
hợp
tụ
Câu 54: Theo Quy trình An toàn điện quy định về kiểm tra định kỳ đường dây là:
1. Phải coi như đường dây đang có điện; nếu có trèo cột thì chú ý khoảng cách an toàn, cấm
trèo ở phía đặt tay xà có sứ đỡ trên cột đơn. Ban đêm phải có đèn soi; chú ý dây dẫn bị chùng,
võng và đứt dây.
2. Cho phép đi kiểm tra 01người; nếu có trèo cột thì không được ra chuỗi sứ. Ban đêm phải
có đèn soi; đi cách đường dây 5 mét trước hướng gió và không được trèo cột.
3. Cho phép đi kiểm tra 01 người; không được sờ vào bất cứ vật, phụ kiện của cột điện. Ban
đêm phải có đèn soi; đi cách đường dây 15 mét trước hướng gió và không được trèo cột.
4. Kiểm tra ít nhất phải có 03 người; được phép kiểm tra và lau sứ ở đĩa sứ trên cùng đối với
sứ chuỗi. Ban đêm phải có đèn soi; đi cách đường dây 5 mét trước hướng gió và không
được trèo cột.
Câu 55: Theo Quy trình An toàn điện thì khi thấy dây dẫn rơi xuống đất hoặc lơ lửng
thì:
1. Phải cử người 2. Phải cử người đứng 3. Phải báo ngay 4. Nhanh chóng dùng dây
đứng gác cách vị trí gác cách vị trí rơi dây cho Điều độ kim loại ném lên dây dẫn ở
rơi dây ít nhất 15 ít nhất 10 mét (kể cả đồng thời dùng khoảng cách thuận lợi nhất
mét; báo ngay cho bản thân); báo ngay cây gỗ khô gạt để MC đầu nguồn nhảy,
Điều độ
cho Điều độ
gọn dây dẫn
đảm bảo an toàn cho người
qua lại
Câu 56: Theo Quy trình An toàn điện thì những công việc nào sau đây không cần cấp

PCT?

8


1. Những công việc tại 2. Những công 3. Những công 4. Những công việc sửa
móng cột và trèo lên việc có trèo lên việc tại móng cột chữa, thí nghiệm các thiết bị
cột không quá 3 mét; cột từ 3 mét trở và trèo lên ngọn điện đã cắt điện hoàn toàn
không tháo dỡ các cấu lên.
cột.
trong trạm.
kiện.
Câu 57: Theo Quy trình An toàn điện thì những công việc có trèo lên cột từ vị trí cách
dây dẫn cuối cùng 1,5 mét lên đến đỉnh cột để làm việc khi đường dây 110kV đang vận
hành (có điện) phải đảm bảo điều kiện gì?
1. Khoảng cách ngang giữa mép ngoài thân cột và dây dẫn là 1,5 mét. Người, dụng cụ cách
phần mang điện ≥ 1,0 mét và không được tiếp xúc với sứ. Người làm việc phải có trình độ an
toàn ≥ 3.
2. Khoảng cách ngang giữa mép ngoài thân cột và dây dẫn là 2,5 mét. Người, dụng cụ cách
phần mang điện ≥ 2,0 mét và không được tiếp xúc với sứ. Người làm việc phải có trình độ an
toàn ≥ 4. Người chỉ huy trực tiếp không được giám sát quá 3 cột liền kề
3. Khoảng cách ngang giữa mép ngoài thân cột và dây dẫn là 1,0 mét. Người, dụng cụ cách
phần mang điện ≥ 1,5 mét và không được tiếp xúc với sứ. Người làm việc phải có trình độ an
toàn ≥ 4. Người chỉ huy trực tiếp chỉ được giám sát ở 01 cột.
4. Khoảng cách ngang giữa mép ngoài thân cột và dây dẫn là 4,5 mét. Người, dụng cụ cách
phần mang điện ≥ 1,0 mét và không được tiếp xúc với sứ. Người làm việc phải có trình độ an
toàn ≥ 2. Người chỉ huy trực tiếp không được giám sát quá 3 cột liền kề.
Câu 58: Theo Quy trình An toàn điện thì những nhóm việc nào sau đây được thực hiện
khi có trèo lên cột từ vị trí cách dây dẫn cuối cùng 1,5 mét lên đến đỉnh cột để làm việc
khi đường dây 110kV đang vận hành?

1. Thay xà, sứ, 2. Sơn xà, gỡ tổ chim, 3. Tháo thanh cột, lắp 4. Tháo lắp đèn
dây dẫn, dây kiểm tra dây dẫn, mối chụp, dây néo cột, lắp tụ báo độ cao và
chống sét
nối, phụ kiện
bù, chống sét van đường phụ kiện.
dây
Câu 59: Theo Quy trình An toàn điện quy định khi kiểm tra máy phát điện, máy bù
đồng bộ đang vận hành như thế nào?
1. Khi máy đang quay, mặc dù không có dòng điện kích thích nhưng vẫn được xem như đang
có điện. Cấm làm việc trên mạch Stato của máy phát hoặc các cuộn dây cao áp của máy bù
2. Kiểm tra chổi than phải mang găng cách điện và cài chặt vào cổ tay; cấm dùng tay tiếp xúc
đồng thời vào 2 cực tính khác nhau của máy.
3. Người làm việc phải mặc gọn gàng (nữ giới phải đội mũ, tóc cuốn gọn), kiểm tra ánh sáng
nơi làm việc và các thiết bị phụ theo đúng quy trình xong mới được khởi động cho máy chạy.
Xung quanh máy phát hoặc máy bù không để quần, áo và bất cứ loại vật liệu nào có thể cuốn
vào máy.
4. Cả ba mục trên.
Câu 60: Theo Quy trình An toàn điện quy định khi sửa chữa máy phát điện, máy bù
đồng bộ là:
1. Nếu máy phát điện, máy bù đồng bộ có điểm trung hoà nối với máy khác thì khi sửa chữa
trên mạch Stato nhất thiết phải tách điểm trung hoà này ra khỏi hệ thống mới được sửa chữa
2. Làm việc phải mang găng cách điện.
3. Nếu phải tháo dỡ thì mọi thủ tục an toàn (PCT, PTT, cắt điện, treo biển...) đều phải thực
hiện theo Quy trình.
4. Cả ba mục trên.

9


Câu 61: Theo Quy trình An toàn điện thì điều nào sau đây đúng khi làm việc trong

mạch của động cơ điện cao áp đang quay?
1. Cấm làm bất
2. Cấm làm bất cứ việc gì
3. Cho phép vệ
4. Cấm đóng,
cứ việc trong
trong mạch của động cơ điện
sinh, sửa chữa
cắt động cơ
mạch của động
cao áp đang quay trừ công
trong mạch của
điện cao áp
cơ điện cao áp
việc thí nghiệm theo chương
động cơ điện cao
đang quay
đang quay.
trình đặc biệt được phòng kỹ
áp đang quay.
thuật cơ sở xét duyệt.
Câu 62: Theo Quy trình An toàn điện thì hệ thống tụ điện đặt chung với trạm biến áp thì:
1. Phải đặt các bộ tụ điện riêng một góc riêng biệt trong buồng đặt thiết bị khác không vướng
đường đi lại trong trạm.
2. Phải đặt các bộ tụ điện riêng một buồng và xây tường ngăn cách với buồng đặt thiết bị khác
để ngăn ngừa cháy nổ.
3. Được phép đặt chung buồng với các thiết bị khác nhưng phải đặt rào chắn tạm thời.
4. Không được đặt tụ bù trong TBA.
Câu 63: Theo Quy trình An toàn điện việc đóng và cắt các tụ điện cao áp được quy định
như thế nào?

1. Do hai người thực hiện. Cấm dùng dao cách ly để đóng, cắt các tụ điện cao áp và lấy mẫu
dầu khi tụ điện đang vận hành.
2. Do hai người thực hiện. Có thể dùng dao cách ly để đóng, cắt các tụ điện cao áp.
3. Do hai người có bậc ATĐ từ 4/5 trở lên thực hiện. Cấm dùng dao cách ly để đóng, cắt các
tụ điện cao áp và lấy mẫu dầu khi tụ điện đang vận hành.
4. Do hai người thực hiện. Cấm dùng dao cách ly để đóng, cắt các tụ điện cao áp. Cho phép
lấy mẫu dầu khi tụ điện đang vận hành.
Câu 64: Theo Quy trình An toàn điện thì những công việc nào sau đây không được
làm?
1. Lắp đặt dây dẫn và dây chống sét tại đường dây cao áp giao chéo đi dưới đường dây cao áp
khác đang vận hành.
2. Lắp đặt dây dẫn và dây chống sét tại đường dây cao áp giao chéo đi trên đường dây cao áp
khác đang vận hành.
3. Lắp đặt dây dẫn và dây chống sét tại đường dây cao áp giao chéo đi trên đường dây hạ áp
đang vận hành và đi đưới đường dây cao áp khác đang vận hành.
4. Lắp đặt dây dẫn và dây chống sét tại đường dây cao áp song song ngang đi (kẹp) giữa hai
đường dây cao áp khác đang vận hành.
Câu 65: Theo Quy trình An toàn điện quy định điều kiện chung cho phép lắp đặt dây
dẫn và dây chống sét trên đường dây cao áp hai mạch khi mạch kia vẫn còn điện là:
1. Dây dẫn gần nhất của mạch thứ nhất với mạch thứ 2 là: 2 mét đối với đường dây điện áp
đến 35 kV; 4 mét đối với đường dây điện áp 110 kV ; 6 mét đối với đường dây điện áp từ
220 kV
2. Dây dẫn gần nhất của mạch thứ nhất với mạch thứ 2 là: 2 mét đối với đường dây điện áp
đến 35 kV; 4 mét đối với đường dây điện áp 110 kV ; 5 mét đối với đường dây điện áp từ
220 kV
3. Dây dẫn gần nhất của mạch thứ nhất với mạch thứ 2 là: 3 mét đối với đường dây điện áp
đến 35 kV; 5 mét đối với đường dây điện áp 110 kV; 6 mét đối với đường dây điện áp từ
220 kV

10



4. Dây dẫn gần nhất của mạch thứ nhất với mạch thứ 2 là: 3 mét đối với đường dây điện áp
đến 35 kV; 4 mét đối với đường dây điện áp 110 kV ; 6 mét đối với đường dây điện áp từ
220 kV
Câu 66: Theo Quy trình An toàn điện thì chỉ cho phép lắp đặt dây chống sét trên đường
dây cao áp hai mạch khi mạch kia vẫn còn điện là:
1. Ở mạch có điện 2. Ở mạch không có 3. Ở mạch có điện tại 4. Ở mạch không
tại cột điện 2 mạch điện tại cột điện 2 cột điện 2 mạch có 2 có điện tại cột điện
có 1 dây chống sét mạch có 2 dây chống dây chống sét
2 mạch có 1 DCS
sét
Câu 67: Theo Quy trình An toàn điện thì biện pháp tổ chức để đảm bảo an toàn khi thí
nghiệm điện là:
1. Bất kỳ 2. Nhân viên vận hành (NVVH) hoặc những 3. Chỉ 4. Không cần
trường hợp người được giám sát bởi NVVH (với trình độ an cần lệnh lệnh và PCT,
nào
cũng toàn tù bậc 4 trở lên) có quyền công tác không công
thực hiện theo
cần phải có cần PCT nhưng phải có lệnh công tác và ghi sổ tác.
phiếu giao việc
PCT
nhật ký vận hành.
Câu 68: Theo Quy trình An toàn điện thì việc đặt rào chắn theo quy định nào khi thí
nghiệm cao áp?
1. Đặt rào chắn phải do nhân viên thí nghiệm đặt. Có thể đặt rào chắn tạm thời (kể cả bằng dây
thừng) và phải treo biển “Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết người” trên rào chắn..Nếu các dây
dẫn điện đi qua hành lang thì phải cử người đứng gác.
2. Đặt rào chắn phải do nhân viên vận hành đặt. Rào chắn phải là rào cố định và phải treo biển
“Cấm lại gần ” trên rào chắn..Nếu các dây dẫn điện đi qua hành lang thì phải cử người đứng

gác.
3. Đặt rào chắn phải do nhân viên thí nghiệm đặt. Rào chắn tạm thời (kể cả bằng dây thừng)
phải treo biển “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc” trên rào chắn.
4. Không cần đặt rào chắn khi thí nghiệm cao áp lưu động
Câu 69: Theo Quy trình An toàn điện thì khi tiến hành thí nghiệm bằng thiết bị lưu động
cần thực hiện:
1. Các bộ phận cao áp phải 2. Cầu dao và cầu chì
3. Sau khi thí
4. Cả ba
được che kín. Nếu thiết bị hạ áp phải để ở nơi
nghiệm bằng điện
mục trên.
thí nghiệm hở thì cần bố trí thuận tiện để dễ dàng
áp tăng cao cần
riêng cao và hạ áp và phải kiểm tra và điều
khử hết điện mới
có tấm ngăn
khiển.
được báo là đã cắt
điện.
Câu 70: Theo Quy trình An toàn điện thì khi tiến hành thử nghiệm cáp cần:
1. Đeo găng tay cách 2. Đi ủng cách điện hoặc 3. Đeo găng tay 4. Không cần sử
điện, đi ủng cách điện đứng trên thảm cao su cách cách điện, đứng dụng các dụng cụ
hoặc đứng trên thảm điện, dùng sào cách điện trên tấm gỗ khô.
cách điện nào cả.
cao su cách điện.
thực hiện công việc.
Câu 71: Theo Quy trình An toàn điện quy định sử dụng mê-gôm-mét do những người
nào thực hiện?
1. Phải là 2. Nhân viên thí nghiệm điện, 3. Công nhân điện có 4. Phải là nhân

nhân viên nhân viên vận hành, công nhân trình độ an toàn ≥ 2 viên vận hành.
thí nghiệm điện có trình độ an toàn ≥ 3 thực thực hiện dưới sự giám
điện.
hiện dưới sự giám sát của nhân sát của nhân viên vận
viên vận hành.
hành.

11


Câu 72: Theo Quy trình An toàn điện thì những công việc tháo lắp đồng hồ đo đếm, rơ
le tự động, thiết bị thông tin tín hiệu phải thực hiện theo thủ tục nào?
1. Bắt buộc phải cấp PCT trong mọi trường hợp.
2. Không cần phải cấp PCT trong mọi trường hợp, chỉ cần dùng lệnh công tác và có người
giám sát an toàn điện của ĐVQLVH
3. Không cần phải cấp PCT ở những nơi không có bộ phận đẫn điện trên 1000V hoặc đã có
tấm chắn, nhưng phải dùng lệnh công tác và ghi sổ. Người thực hiện phải có bậc an toàn điện ≥
4.
4. Phải có PCT hoặc LCT khi làm việc ở những buồng phân phối cao áp. Phải có LCT khi làm
việc ở những nơi chỉ có bộ phận dẫn điện hạ áp.
Câu 73: Theo Quy trình An toàn điện thì khi làm việc trên những mạch đo lường, bảo
vệ đang mang điện cần áp dụng biện pháp an toàn nào?
1. Tất cả các máy biến điện áp và biến dòng điện đều phải cắt điện. Cuôn dây thứ cấp của máy
biến dòng điện phải được nối tắt.
2.Tất cả các cuộn dây thứ cấp của các máy biến điện áp và biến dòng điện đều phải nối đất cố
định. Cấm để hở mạch cuộn dây thứ cấp của máy biến dòng điện và ngắn mạch cuộn dây thứ
cấp máy biến điện áp.
3. Tất cả các cuộn dây sơ cấp của các máy biến điện áp và biến dòng điện cần phải có dây tiếp
đất cố định. Cuôn dây thứ cấp của máy biến dòng điện không được để ngắn mạch.
4. Tất cả các cuộn dây sơ cấp của các máy biến điện áp và biến dòng điện cần phải có dây tiếp

đất cố định. Cuôn dây thứ cấp của máy biến điện áp không được để ngắn mạch.
Câu 74: Theo Quy trình An toàn điện thì khi ghi chữ công tơ trong TBA, điều nào sau
đây không đúng quy định:
1. Khi ghi chữ công tơ 2. Chỉ được đọc bằng 3. Không được vào 4. Được phép vào
bắt buộc phải có từ 2 mắt và ghi số. Không TBA ghi chữ công tơ buồng cao áp và
người trở lên và thực được đụng chạm đến khi trạm đang vận những nơi có bộ
hiện theo LCT.
thiết bị khác và phải hành trong mọi trường phận dẫn điện trên
ghi sổ nhật ký.
hợp.
cao hoặc che kín.
Câu 75: Theo Quy trình An toàn điện thì Phiếu công tác được cấp bới người của đơn vị
nào?
1. Đơn vị công tác.
2. Đơn vị trực tiếp 3. Đơn vị phối hợp 4. Cả 03 mục đều
QLVH
thực
hiện
các sai.
BPKTAT
Câu 76: Theo Quy trình An toàn điện quy định động tác cấp cứu người bị điện giật
bằng hà hơi thổi ngạt kết hợp với ép tim ngoài lồng ngực khi có 2 người thực hiện thì:
1. Cứ thổi ngạt 2 lần liên tục thì thực hiện ép tim 8 nhịp (phù hợp với nhịp thở là 8 giây và
nhịp đập của tim là 1 giây)
2. Cứ thổi ngạt 1 lần thì thực hiện ép tim 4 nhịp (phù hợp với nhịp thở là 4 giây và nhịp đập
của tim là 1 giây)
3. Cứ thổi ngạt 1 lần thì thực hiện ép tim 10 nhịp (phù hợp với nhịp thở là 1 giây và nhịp đập
của tim là 10 giây)
4. Cứ thổi ngạt 1 lần thì thực hiện ép tim 5 nhịp
Câu 77: Biển “Cấm vào! Điện cao áp nguy hiểm chết người” treo ở những vị trí nào?

1. Tất cả các 2. Tại cổng các trạm điện, cửa 3. Khu vực có 4. Trên tất cả các
cột điện cao áp các tủ điện, ngăn lộ buồng cao thanh cái cao áp
thiết bị điện cao áp
áp
Câu 78: Biển “Cấm trèo! Điện cao áp nguy hiểm chết người” treo ở những vị trí nào?

12


1. Tất cả các cột điện 2. Tại cổng các trạm 3. Khu vực có thanh 4. Trên tất cả các
cao áp, thang trèo điện, cửa các tủ điện, cái cao áp
thiết bị điện cao áp
trạm điện
ngăn lộ buồng cao áp
Câu 79: Biển “Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết người” treo ở những vị trí nào?
1. Tất cả các 2. Tại cổng các trạm điện, cửa 3. Trên rào chắn cố 4. Trên tất cả các
cột điện cao các tủ điện, ngăn lộ buồng cao định, tạm thời
thiết bị điện cao áp
áp
áp
Câu 80: Biển “Cấm lại gần! Có điện nguy hiểm chết người” treo ở những vị trí nào?
1. Tất cả các cột điện 2. Tại cổng các trạm 3. Các TBA hợp bộ kiểu kín, 4. Trên tất cả
cao áp, thang trèo điện, cửa các tủ điện, tủ, trạm đóng cắt ngoài trời, các thiết bị
trạm điện.
ngăn lộ buồng cao áp tủ phân dây, hộp điện ngoài điện cao áp.
trời
Câu 81: Biển “Đã nối đất” treo ở những vị trí nào?
1. Tất cả các cột điện 2. Tại nơi làm việc, 3. Trên rào chắn 4. Trên tất cả các cột
có người đang làm tay dao nối đất sau cố định, tạm thời điện cao, hạ áp, trụ đỡ
việc.

khi đặt (đóng) tiếp đất
thiết bị
Câu 82: Biển “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc” treo ở những vị trí nào?
1. Tại các bộ phận truyền động 2. Tại cổng các trạm điện, 3. Các tủ, hộp 4. Trên tất cả
mà từ đó có thể đóng lại điện khi cửa các tủ điện, ngăn lộ điện,
đường các thiết bị
đang có người làm việc trên thiết buồng cao áp
cáp lực ngoài điện cao áp
bị điện
trời
Câu 83: Theo Quy trình An toàn điện quy định trường hợp phải cấp “Giấy phối hợp cho
phép” thì thực hiện như thế nào?
1. Được lập thành 02 bản, trong đó 01 bản đơn vị quản lý vận hành cấp “Giấy phối hợp cho
phép” giữ và 01 bản giao cho người chỉ huy trực tiếp.
2. Được lập thành 03 bản, trong đó 01 bản ĐVQLVH cấp “Giấy phối hợp cho phép” giữ và
giao 02 bản cho Người CHTT để người này giao lại cho người cho phép của ĐVQLVH cấp
PCT 01 bản;
3. Được lập thành 02 bản, trong đó 01 bản đơn vị quản lý vận hành cấp “Giấy phối hợp cho
phép” giữ và 01 bản cho Người cho phép.
4. Được lập thành 03 bản, trong đó 01 bản đơn vị quản lý vận hành cấp “Giấy phối hợp cho
phép” giữ, 01bản cho người chỉ huy trực tiếp, 01 bản gaio cho Điều độ.
Câu 84: Biển “Chú ý! Điện áp ngược” treo ở những vị trí nào?
1. Tất cả các cột 2. Tại các khóa điều khiển, 3. Các tủ, hộp điện, 4. Trên tất cả các
điện cao áp, thang tay CD khi một phía có thể đường cáp lực ngoài thiết bị điện cao áp
trèo trạm điện
có điện từ nguồn khác đến trời
Câu 85: Biển “Cấm đóng điện không đồng bộ” treo ở những vị trí nào?
1. Trên tất cả 2. Các tủ, hộp 3. Khu vực có 4. Tại các khóa điều khiển, tay CD
các thiết bị điện, đường cáp thanh cái cao áp khi một phía có điện từ nguồn khác
điện cao áp

lực ngoài trời
không đồng bộ đến
Câu 86: Trong mẫu PCT của EVN tại mục 1.6. Nhân viên ĐVCT: (ghi số lượng người) thì
ghi thế nào?
1. Ghi tổng số người 2. Ghi tổng số người 3. Ghi tổng số người 4. Ghi
tổng số
có thể đi làm được làm việc bao gồm cả làm việc không bao người làm việc
theo “Phương án tổ người
LĐCV
và gồm người LĐCV và trong đó có cả
chức thi công và biện CHTT theo phân công CHTT theo phân công người CHTT theo

13


pháp an toàn” được của Đội trưởng sản của người cấp PCT.
kế hoạch
duyệt
xuất.
Câu 87: Trong mẫu PCT của EVN tại mục “1.7. Điều kiện an toàn điện để tiến hành công
việc” cách ghi thế nào?
1. Ghi rõ cắt điện một phần hay hoàn toàn thiết bị, đường dây, đoạn đường dây để đảm bảo an
toàn điện khi tiến hành công việc;
2. Ghi rõ đóng, đặt tiếp đất ở đâu? Treo biển gì, chỗ nào?
3. Ghi rõ (số hiệu) các thiết bị đã được cắt điện (mà tại đó có khả năng đưa điện tới nơi làm
việc của ĐVCT);
4. Ghi theo “Biên bản khảo sát hiện trường” hoặc ghi yêu cầu để đảm bảo an toàn điện khi tiến
hành công việc: cắt điện khu vực nào? Đóng, đặt tiếp đất ở đâu? Hoặc ghi không cắt điện.
Câu 88: Trong mẫu PCT của EVN tại mục “1.8. Các đơn vị QLVH khác có liên quan đến
công việc” cần ghi như thế nào?

1. Từng ĐVQLVH có liên quan đến công việc phải lần lượt trực tiếp ghi vào mục này. Ghi rõ
việc đã cắt điện, tiếp đất…đảm bảo an toàn điện cho ĐVCT tiến hành công việc;
2. Từng ĐVQLVH có liên quan đến công việc phải lần lượt trực tiếp ghi vào mục này. Chỉ ghi
tên ĐVQLVH thôi;
3. Người cấp PCT ghi tên các ĐVQLVH có liên quan đến công việc
4. Người cho phép ghi tên các ĐVQLVH có liên quan đến công việc đồng thời ghi yêu cầu để
đảm bảo an toàn điện khi tiến hành công việ3.
Câu 89: Trong mẫu PCT của EVN tại mục ghi “Phiếu công tác cấp ngày ...../...../...... .
Người cấp phiếu (ký và ghi họ, tên): ....................................” quy định ghi ngày cấp PCT
như thế nào?
1. Ký trước 15 ngày 2. Bắt buộc 3. Ký trước 4. Không quy định ngày ký trước
và phải đảm bảo tính ngày ký phải ngày
thực ngày thực hiện bao nhiêu ngày,
chính xác của các là ngày thực hiện PCT 01 nhưng phải đảm bảo tính chính xác
BPAT tại thời điểm hiện PCT;
ngày
của các BPAT tại thời điểm sẽ thực
cấp PCT.
hiện PCT ;
Câu 90: Trong mẫu PCT của EVN tại mục ghi mục “2.5. Cảnh báo, chỉ dẫn cần thiết:” ghi
những nội dung gì?
1. Ghi tất cả những BPAT về điện và cơ học do ĐVQLVH đã thực hiện có liên quan đến khu
vực làm việc của ĐVCT;
2. Ghi những cảnh báo cho ĐVCT biết tại vị trí làm việc còn có những nguy cơ mất an toàn
khác khi tiến hành công việc (như các ngăn lộ, má CD, MC…đường dây khác đang mang điện;
các cảnh báo giao thông, khu đông người, các vị trí nguy hiểm cơ học khác…)
3. Ghi những yêu cầu về trang thiết bị, dụng cụ an toàn, BHLĐ cần thiết mà ĐVCT phải có để
thực hiện công việc
4. Không ghi gì ;
Câu 91: Theo Quy trình An toàn điện quy định về việc thực hiện “Giấy phối hợp cho

phép” như thế nào?
1. Từng ĐVQLVH (không kể đơn vị cấp PCT) phải cấp “Giấy phối hợp cho phép làm việc”
2. Các ĐVQLVH (không kể đơn vị cấp PCT) phải cử nhân viên vận hành làm các biện pháp an
toàn đối với phần thiết bị do đơn vị quản lý và chịu trách nhiệm về việc đã làm đủ, đúng các
BPAT này.
3. Các ĐVQLVH (không kể đơn vị cấp PCT) chỉ được phép giao nhận tại hiện trường các
BPAT đã thực hiện đủ, đúng và “Giấy phối hợp cho phép” với người CHTT để họ tiếp tục cùng
làm thủ tục cho phép.

14


4. Phải thực hiện cả 03 nội dung trên
Câu 92: Theo Quy trình An toàn điện quy định về số lượng “Giấy phối hợp cho phép”
như thế nào?
1. “Giấy phối hợp cho phép” của 01 ĐVQLVH được lập thành 03 bản, trong đó 01 bản do
chính ĐVQLVH cấp “Giấy phối hợp cho phép” giữ và giao 02 bản cho người CHTT để người
này giao lại cho người cho phép của ĐVQLVH cấp PCT 01 bản.
2. “Giấy phối hợp cho phép” của ĐVQLVH cấp PCT cấp cho ĐVCT và được lập thành 02 bản,
trong đó 01 bản giao cho ĐVQLVH liên quan và giao 01 bản cho người CHTT giữ.
3. “Giấy phối hợp cho phép” của 01 ĐVQLVH được lập thành 02 bản, trong đó 01 bản do
chính ĐVQLVH cấp “Giấy phối hợp cho phép” giữ và giao 01 bản cho người CHTT.
4. “Giấy phối hợp cho phép” do người CHTT cấp và được lập thành 02 bản, trong đó 01 bản
cấp cho ĐVQLVH liên quan và giao 01bản cho người cho phép của ĐVQLVH cấp PCT.
Câu 93: Theo Quy trình An toàn điện thì trách nhiệm của đơn vị Điều độ là:
1. Lập, duyệt phương thức vận hành, lịch cắt điện công tác tuần (tháng), thông báo và gửi lịch
cắt điện đã được duyệt cho các ĐVQLVH có liên quan đến công việ3.
2. Chỉ huy thao tác cắt điện, bàn giao thiết bị cho ĐVQLVH theo đúng quy định và thời gian
được phê duyệt. Treo thẻ đánh dấu ĐVCT trên sơ đồ vận hành theo số lượng ĐVQLVH đăng
ký cắt điện.

3. Khôi phục lại thiết bị khi ĐVQLVH đã khoá hết phiếu công tác, giao trả nơi làm việc và
phải yêu cầu ĐVQLVH kiểm tra, xem xét kỹ lưỡng, đảm bảo tuyệt đối an toàn.
4. Phải thực hiện cả 03 nhiệm vụ trên.
Câu 94: Theo Quy trình An toàn điện thì Nhân viên mới tuyển phải tuân thủ quy định
gì?
1. Qua thời gian kèm cặp 2. Phải được kiểm 3. Được người có 4. Phải thực hiện
của nhân viên có kinh tra bằng bài viết và trách nhiệm của tuần tự cả 3 mục
nghiệm để có trình độ kỹ vấn đáp trực tiếp, đơn vị giao nhiệm trên.
thuật và an toàn theo yêu cầu đạt yêu cầu.
vụ.
của công việc.
Câu 95: Theo Quy trình An toàn điện thì bậc an toàn điện được quy định như thế nào?
1. Bậc an toàn điện được xếp từ bậc 1 đến bậc 7 do Giám đốc, PGĐKT cấp Công ty (hoặc đơn
vị tương đương) công nhận kết quả huấn luyện, xếp bậc an toàn điện.
2. Bậc an toàn điện được xếp từ bậc 1 đến bậc 5 do Giám đốc, PGĐKT cấp Điện lực (hoặc đơn
vị tương đương) công nhận kết quả huấn luyện, xếp bậc an toàn điện.
3. Bậc an toàn điện được xếp từ bậc 1 đến bậc 5 do Giám đốc, PGĐKT cấp Công ty (hoặc đơn
vị tương đương) công nhận kết quả huấn luyện, xếp bậc an toàn điện.
4. Bậc an toàn điện được xếp từ bậc 1 đến bậc 7 do Giám đốc, PGĐKT cấp Điện lực (hoặc đơn
vị tương đương) công nhận kết quả huấn luyện, xếp bậc an toàn điện.
Câu 96: Theo Quy trình An toàn điện thì bộ phận hoặc cá nhân trực tiếp thực hiện nhiệm
vụ cần tuân thủ quy định nào khi tiến hành công việc?
1. Chỉ được tiến hành công việc khi đã thực hiện đủ và đúng các biện pháp an toàn đã đề ra.
2. Trong trường hợp vi phạm biện pháp an toàn bị phát hiện, lập biên bản, đình chỉ công việc
thì phải ngay lập tức thực hiện đủ, đúng các biện pháp an toàn đã đề ra hoặc được yêu cầu.
3. Chỉ được tiếp tục tiến hành công việc sau khi đã làm đủ, đúng các quy định về an toàn và
được cán bộ an toàn chấp thuận.
4. Phải thực hiện cả 03 nội dung trên.
Câu 97: Theo Quy trình An toàn điện thì thao tác trong trường hợp mưa to nước chảy
thành dòng trên thiết bị, dụng cụ an toàn hoặc đang có giông sét điều cấm nào đúng?


15


1. Cấm đóng, cắt 2. Cấm đóng, cắt điện 3. Cấm đóng, cắt điện 4. Cấm đóng, cắt
điện bằng khóa bằng sào thao tác và dao bằng bằng bất kỳ cách điện bằng nguồn
điều khiển máy cắt cách ly thao tác trực tiếp thức nào
điều khiển thao tác
điện.
tại chỗ.
từ xa.
Câu 98: Theo Quy trình An toàn điện thì trong trường hợp xảy ra tai nạn, sự cố hoặc có
thể gây ra mất an toàn cho người và hư hỏng thiết bị, Nhân viên vận hành cần:
1. Cắt các máy cắt, 2. Phải báo cáo cho nhân viên 3. Phải ghi đầy 4. Phải thực hiện
dao cách ly mà không vận hành cấp trên và người đủ vào sổ nhật tuần tự cả 3 mục
phải có lệnh hoặc phụ trách trực tiếp của mình ký vận hành.
trên.
phiếu.
biết nội dung những việc đã
làm.
Câu 99: Theo Quy trình An toàn điện, khi nhận phiếu thao tác, nhóm thao tác phải:
1. Đọc kỹ và kiểm tra 2. Nếu nhận lệnh bằng điện 3. Ghi tên người ra 4. Phải thực hiện
lại nội dung thao tác thoại thì người giám sát lệnh, nhận lệnh, cả 03 nội dung
theo sơ đồ, nếu chưa rõ thao tác phải ghi đầy đủ ngày, giờ truyền trên.
thì phải hỏi lại người ra lệnh đó và nhắc lại từng lệnh vào phiếu thao
lệnh.
động tác trong điện thoại,
tác, sổ nhật ký vận
hành.
Câu 100: Theo Quy trình An toàn điện, nhóm thao tác tới nơi (vị trí) thao tác phải:

1. Kiểm tra lại một lần nữa theo sơ đồ 2. Kiểm tra xung 3. Thực 4. Phải thực hiện
(nếu có) và đối chiếu vị trí thiết bị trên quanh hay trên thiết hiện thao cả 03 nội dung
thực tế đúng với nội dung ghi trong bị còn gì trở ngại tác.
trên.
phiếu.
không.
Câu 101: Theo Quy trình An toàn điện, khi thao tác phải thực hiện:
1. Người giám sát thao tác 2. Người giám sát 3. Mỗi động tác đã thực 4. Phải thực
đọc to từng động tác theo thao tác ra lệnh hiện xong, người giám sát hiện tuần tự
thứ tự đã ghi trong phiếu, “đóng” hoặc “cắt” , đều phải đánh dấu (x) vào cả 3 mục
người thao tác phải nhắc người thao tác thực mục tương ứng trong trên.
lại.
hiện động tác.
phiếu.
Câu 102: Theo Quy trình An toàn điện, trong khi thao tác, nếu nghi ngờ động tác vừa
thực hiện thì phải:
1. Ngừng ngay công việc 2. Tiếp tục thao tác 3. Ngừng ngay công 4. Ngừng ngay
để kiểm tra lại toàn bộ, theo trình tự các việc, báo cấp chỉ huy công việc, báo cáo
nếu không có bất thường động tác trong vận hành và trả lại lãnh đạo đơn vị và
thì mới tiếp tục tiến hành PTT.
PTT.
trả lại PTT.
Câu 103: Theo Quy trình An toàn điện, nếu thao tác sai hoặc gây sự cố thì phải:
1. Ngừng ngay việc thực hiện theo PTT và báo cáo cho người ra lệnh biết. Sau khi xử lý sự cố
xong, tiếp tục thao tác các động tác còn lại theo PTT..
2. Ngừng ngay việc thực hiện theo PTT và báo cáo cho lãnh đạo đơn vị biết. Việc thực hiện
tiếp thao tác theo lệnh của người lãnh đạo đơn vị.
3. Ngừng ngay việc thực hiện theo PTT và báo cáo cho người ra lệnh biết. Việc thực hiện tiếp
thao tác phải tiến hành theo một phiếu mới.
4. Ngừng ngay việc thực hiện theo PTT và báo cáo cho lãnh đạo đơn vị biết. Việc thực hiện

tiếp thao tác phải tiến hành theo một phiếu mới.
Câu 104: Theo Quy trình An toàn điện, sau khi thao tác cắt điện để làm việc trên thiết bị
điện, ở bộ phận truyền động của dao cách ly phải treo biển báo gì?

16


1. “Cấm đóng điện! 2. “Dừng lại! Có điện 3. “Cấm đóng điện! Có 4. “Cấm đóng điện
Có người đang làm nguy
hiểm
chết người đang làm việc trên không đồng bộ”.
việc ”.
người”.
dây dẫn”.
Câu 105: Theo Quy trình An toàn điện, việc đóng, cắt dao cách ly tại chỗ trực tiếp bằng
tay phải tuân thủ quy định gì?
1. Bắt buộc phải mang găng tay cách điện và đi ủng cách điện (hoặc mang găng tay cách điện,
đi ủng cách điện và đứng trên ghế cách điện).
2. Bắt buộc phải mang găng tay cách điện, đi ủng cách điện và đứng trên thảm cách điện (hoặc
mang găng tay cách điện và đứng trên ghế cách điện).
3. Mang găng tay cách điện và đi ủng cách điện (hoặc mang găng tay cách điện và đứng trên
ghế cách điện).
4. Mang găng tay cách điện (hoặc đứng trên ghế cách điện).
Câu 106: Theo Quy trình An toàn điện, việc đóng, cắt dao cách ly (hoặc cầu chì tự rơi)
trên cột bằng sào cách điện được phép thực hiện theo điều kiện nào?
1. Khoảng cách từ phần dẫn điện thấp nhất của các thiết bị này đến người thao tác không nhỏ
hơn 2,0m, người thao tác phải mang găng tay cách điện và đi ủng cách điện.
2. Khoảng cách từ phần dẫn điện thấp nhất của các thiết bị này đến người thao tác không nhỏ
hơn 3,0m, người thao tác phải mang găng tay cách điện.
3. Khoảng cách từ phần dẫn điện thấp nhất của các thiết bị này đến người thao tác không nhỏ

hơn 4,0m, người thao tác phải mang găng tay cách điện và đứng trên sàn thao tác.
4. Khoảng cách từ phần dẫn điện thấp nhất của các thiết bị này đến người thao tác không nhỏ
hơn 5,0m, người thao tác phải mang găng tay cách điện và đội mũ BHLĐ.
Câu 107: Theo Quy trình An toàn điện, được cho là hoàn thành nhiệm vụ thao tác khi:
1. Ngay sau khi 2. Người giám sát thao tác 3. Người giám sát thao 4. Chấm dứt thao
chấm dứt thao báo cáo cho người ra lệnh tác báo cáo cho người tác động tác cuối
tác động tác thao tác đã thao tác xong và ra lệnh thao tác đã cùng theo PTT và
cuối cùng theo trả PTT cho người ra lệnh thao tác xong.
đã rút khỏi vị trí
PTT.
thao tác.
thao tác.
Câu 108: Theo Quy trình An toàn điện quy định những biện pháp kỹ thuật chuẩn bị nơi
làm việc phải cắt điện bao gồm:
1. Cắt điện và ngăn chặn 2. Đặt (làm) tiếp 3. Treo biển báo, tín 4. Phải thực hiện
có điện trở lại nơi làm đất - Đặt (làm) rào hiệu.
tuần tự cả 3 mục
việc - Kiểm tra không còn chắn.
trên.
điện.
Câu 109: Theo Quy trình An toàn điện, điều cấm nào đúng khi cắt điện để làm công việc?
1. Cấm cắt điện để làm 2. Cấm cắt điện để 3. Cấm cắt điện để 4. Cấm cắt điện để
việc chỉ bằng máy cắt, làm việc bằng máy làm việc chỉ bằng áp làm việc bằng SI
dao phụ tải và dao cách cắt và dao cách ly tô mát.
(FCO) hoặc CD
ly có bộ truyền động tự hợp bộ 3 pha.
hợp bộ 3 pha đầu
động.
trạm .
Câu 110: Theo Quy trình An toàn điện, quy định khi cắt điện để làm công việc thì phần

thiết bị tiến hành công việc phải được nhìn thấy rõ đã cách ly khỏi các phần có điện từ
mọi phía bằng cách:
1. Cắt máy 2. Cắt dao cách ly, tháo cầu 3. Cắt DCL có 4. Cắt cả máy cắt trước và
cắt hợp bộ chì, tháo đầu cáp, tháo thanh bộ điều khiển từ sau thiết bị sẽ tiến hành công
cái
xa
việc

17


Câu 111: Theo Quy trình An toàn điện, quy định khi cắt điện để làm công việc thì phần
thiết bị tiến hành công việc, để đảm bảo an toàn khi các nguồn khác xông tới nơi làm việc
cần:
1.
Đối
với 2. Đối với những 3. Đối với những máy phát điện 4. Không cho đấu
những máy phát máy phát điện khác khác khi hoạt động phải tách chung máy phát
điện của khách khi hoạt động phải riêng rẽ, hoàn toàn độc lập (kể khách hàng vào
hàng phải cắt tách riêng rẽ, hoàn cả phần trung tính) với phần lưới kể cả trường
điện, không để toàn độc lập các thiết bị đang có người làm việc. hợp có CD đảo
phát lên lưới.
pha.
chiều.
Câu 112: Theo Quy trình An toàn điện, quy định sau khi cắt điện để xác nhận thiết bị
điện không còn điện phải:
1. Căn cứ tín hiệu 2. Dùng thiết bị thử điện chuyên dùng phù 3. Kiểm tra 4. Cả 3
đèn, rơ le, đồng hồ hợp với điện áp danh định của thiết bị điện bằng mắt đầu đáp án
để xác nhận thiết bị cần thử, như bút thử điện, còi thử điện; phải vào và đầu ra đều sai.
điện không còn thử ở tất cả các pha và các phía vào, ra của của thiết bị đã

điện.
thiết bị điện.
cắt.
Câu 113: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về việc đặt tiếp đất khi công việc có tháo
rời dây dẫn như thế nào?
1. Phải tiếp đất ở 2. Phải tiếp đất ở 3. Không phải 4. Phải tiếp đất ở hai phía chỗ
phía nguồn đến chỗ hai phía chỗ định đặt tiếp đất nếu định tháo rời trước khi tháo và
định tháo rời.
tháo rời trước khi trời tạnh, ráo.
2 cột trước và sau chỗ định
tháo.
tháo.
Câu 114: Theo Quy trình An toàn điện, cho phép đặt tiếp đất dây dẫn một pha khi làm
việc trên đường dây trên không với điều kiện gì?
1. Điện áp từ 35kV trở lên với điều kiện khoảng cách giữa dây dẫn các pha không nhỏ hơn
2,0m; 3,0m; 5,0m; tương ứng với đường dây 35kV; 110kV; 220kV.
1. Điện áp từ 22kV trở lên với điều kiện khoảng cách giữa dây dẫn các pha không nhỏ hơn
2,0m; 3,0m; 4,0m; tương ứng với đường dây 22kV; 35kV; 110kV.
1. Điện áp từ 10kV trở lên với điều kiện khoảng cách giữa dây dẫn các pha không nhỏ hơn
2,0m; 3,0m; 4,0m; tương ứng với đường dây 10kV; 35kV; 110kV.
1. Điện áp từ 110kV trở lên với điều kiện khoảng cách giữa dây dẫn các pha không nhỏ hơn
3,0m; 5,0m; tương ứng với đường dây 110kV; 220kV
Câu 115: Theo Quy trình An toàn điện, quy định việc đặt tiếp đất khi làm việc tại khoảng
cột vượt sông lớn là:
1. Đặt tiếp đất tại 2 cột 2. Đặt tiếp đất tại 2 cột 3. Phải tiếp đất tại cột 4. Phải đặt 01 bộ
đỡ vượt hai bờ sông.
hãm liền kề ở cả hai vượt và cột hãm liền tiếp đất tại cột vượt
phía.
kề ở cả hai phía.
cao nhất

Câu 116: Theo Quy trình An toàn điện, quy định việc đặt tiếp đất khi làm việc trên đoạn
đường dây trục có nhánh rẽ mà không cắt được dao cách ly là:
1. Mỗi nhánh phải làm 2. Tách lèo đấu 3. Không phải đặt tiếp đất ở đầu 4. Cả 3 đáp
một bộ tiếp đất ở đầu dây ở các đầu nhánh do đã có tiếp đất trên án đều sai.
nhánh.
nhánh.
đường trục.
Câu 117: Theo Quy trình An toàn điện, quy định việc đặt tiếp đất khi làm việc trên
đường dây bọc mà không tháo rời dây dẫn là:
1. Phải làm tiếp đất ở 2. Phải bóc cách điện 3. Không cần đặt tiếp 4. Phải làm tiếp đất
đầu khoảng dây bọc dây bọc để đấu tiếp đất vì là dây bọc.
ở hai đầu khoảng
(áp tô mát hoặc đầu đất ở hai đầu khoảng
dừng có nối dây

18


cáp xuất tuyến…).

dây theo quy định.

dẫn trong khu vực
làm việc.
Câu 118: Theo Quy trình An toàn điện, quy định việc đặt tiếp đất khi làm việc trên
đường dây hạ áp là:
1. Cho phép làm 2. Cho phép 3. Cho phép làm tiếp 4. Trong mọi trường hợp, không
tiếp đất bằng làm tiếp đất đất bằng cách chập cho phép làm tiếp đất bằng cách
cách chập cả 3 1pha khi chỉ cả 3 pha với dây chập cả 3 pha với dây trung tính
pha với dây làm việc trên trung tính và nối với và nối với đất mà phải nối đất

trung tính.
pha đó.
đất.
bằng bộ tiếp đất di động đúng quy
cách.
Câu 119: Theo Quy trình An toàn điện, quy cách phần dây tiếp đất di động là:
1. Là dây chuyên dùng, bằng đồng hoặc hợp kim trần (hoặc bọc nhựa trong), mềm, nhiều sợi.
Tiết diện không nhỏ hơn 25 mm2.
2. Là dây chuyên dùng bằng đồng mềm, nhiều sợi (bọc nhựa trong). Tiết diện không nhỏ hơn
16 mm2.
3. Là dây chuyên dùng, bằng đồng hoặc hợp kim trần (hoặc bọc nhựa trong) mềm, nhiều sợi.
Tiết diện không nhỏ hơn 16 mm2.
4. Là dây chuyên dùng kim loại (hoặc bọc nhựa trong), mềm, nhiều sợi. Tiết diện không nhỏ
hơn 16 mm2.
Câu 120: Theo Quy trình An toàn điện, mục đích và quy cách của rào chắn tạm thời là:
1. Để khoanh vùng nơi làm việc và phải làm bằng vật liệu khô và chắc chắn, như tre, gỗ, nhựa,
tấm vật liệu cách điện v.v.
2. Để ngăn cách phần thiết bị có điện với nơi làm việc, rào chắn tạm thời phải làm bằng vật
liệu khô và chắc chắn, như tre, gỗ, nhựa, tấm vật liệu cách điện v.v.
3. Phải làm bằng vật liệu chắc chắn, như sắt, nhôm v.v để khoanh vùng nơi làm việc và ngăn
cách phần thiết bị có điện với nơi làm việc.
4. Cả 3 đáp án đều đúng.
Câu 121: Theo Quy trình An toàn điện, nguyên tắc (việc) cấp PCT để làm việc được quy
định như thế nào?
1. Mỗi đơn vị công tác chỉ được cấp một Phiếu công tác cho một công việc.
2. Được phép cấp 01 PCT cho một công việc có nhiều việc do một ĐVCT thực hiện, nếu điều
kiện tiến hành những việc này được chuẩn bị nơi làm việc chung ngay từ khi cho phép ĐVCT
vào làm việc và phải thực hiện các quy định về di chuyển nơi làm việc.
3. Được phép cấp 01 PCT cho 01 ĐVCT làm nhiều công việc trên nhiều lộ đường dây khác
nhau.

4. Ý 1 và ý 2 đúng.
Câu 122: Theo Quy trình An toàn điện, việc cấp PCT khi làm việc được triển khai từ lúc
viết phiếu như thế nào?
1. PCT được lập thành 02 bản, do Người cấp phiếu trực tiếp ký và giao cho Người cho phép
mang đến hiện trường để làm thủ tục cho phép làm việc.
2. PCT được lập thành 02 bản, do Người cấp phiếu trực tiếp ký và giao cho Người chỉ huy trực
tiếp mang đến hiện trường để làm thủ tục cho phép làm việc.
3. PCT được lập thành 02 bản, do Người cấp phiếu trực tiếp ký và giao cho Người giám sát an
toàn điện mang đến hiện trường để làm thủ tục cho phép làm việc.
4. PCT được lập thành 02 bản, do Người cấp phiếu trực tiếp ký và giao cho Người lãnh đạo
công việc mang đến hiện trường để làm thủ tục cho phép làm việc.

19


Câu 123: Theo Quy trình An toàn điện, việc giao PCT tại hiện trường để tiến hành công
việc được quy định như thế nào?
1. Sau khi kiểm tra đủ, đúng các biện pháp an toàn của ĐVQLVH thực hiện theo yêu cầu công
việc và của người cấp phiếu, người cho phép giao 01 bản cho người giám sát an toàn điện và
giữ lại 01 bản.
2. Sau khi kiểm tra đủ, đúng các biện pháp an toàn của ĐVCT thực hiện theo yêu cầu công
việc và của người cấp phiếu, người cho phép giao 01 bản cho người chỉ huy trực tiếp và 01 bản
cho người giám sát an toàn điện.
3. Sau khi kiểm tra đủ, đúng các biện pháp an toàn theo yêu cầu công việc và của người cấp
phiếu, người cho phép giao 01 bản cho người chỉ huy trực tiếp và giữ lại 01 bản.
4. Sau khi kiểm tra đủ, đúng các biện pháp an toàn theo yêu cầu công việc và của người cấp
phiếu, người cho phép giao 01 bản cho người lãnh đạo công việc và giữ lại 01 bản.
Câu 124: Theo Quy trình An toàn điện, việc cấp PCT khi làm việc trong trường hợp
người cho phép kiêm người chỉ huy trực tiếp được quy định như thế nào?
1. Không được phép sử dụng 01 bản (01 liên) trong mọi trường hợp.

2. Được phép lập, sử dụng 01 bản (01 liên) và phải tuân thủ đầy đủ trình tự, thủ tục, nội dung
công việc của các chức danh này.
3. Được phép lập, sử dụng 01 bản (01 liên) với điều kiện các chức danh này phải có bậc an
toàn điện 5/5.
4. Được phép lập, sử dụng 01 bản (01 liên) khi được sự đồng ý của lãnh đạo đơn vị chỉ huy
vận hành (Điều độ, Trực vận hành…).
Câu 125: Theo Quy trình An toàn điện, trong khi tiến hành công việc, nếu mở rộng phạm
vi làm việc thì:
1. Phải cấp 2. Báo ngay cho 3. Báo ngay cho người cấp 4. Không được phép
Phiếu công người cấp phiếu và phiếu và người cho phép, đồng thực hiện công việc mở
tác mới
ghi thêm việc đó vào thời ghi thêm việc đó vào Phiếu rộng đó trong mọi
Phiếu công tác.
công tác.
trường hợp.
Câu 126: Theo Quy trình An toàn điện, quy định việc một người được phép đảm nhận
mấy chức danh trong một phiếu công tác?
1. Đảm nhận tối đa 2 2. Đảm nhận tối đa 4 3. Không được phép 4. Đảm nhận tối đa
chức danh.
chức danh.
kiêm nhiệm chức 3 chức danh.
danh.
Câu 127: Theo Quy trình An toàn điện, quy định việc một người được phép đảm nhiệm
các chức danh trong PCT theo hệ nào?
1. Người cấp phiếu 2. Người cấp phiếu công 3. Người cấp phiếu công 4. Ý 1 và
công tác, Người cho tác, Người cho phép, tác, Người chỉ huy trực tiếp, ý
2
phép, Người chỉ huy Người giám sát an toàn Người giám sát an toàn điện đúng.
trực tiếp.
điện (nếu có).

(nếu có).
Câu 128: Theo Quy trình An toàn điện, những chức danh nào được phép cấp PCT tại các
đơn vị điện lực cấp quận, huyện?
1. Giám đốc, Phó Giám đốc kỹ thuật, Trưởng Phó phòng kinh doanh, Đội trưởng, Đội phó, Tổ
trưởng tổ trực vận hành.
2. Tất cả CBCNV có bậc an toàn điện 5/5 và qua sát hạch đạt yêu cầu về cấp PCT.
3. Giám đốc, Phó Giám đốc kỹ thuật, Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng kỹ thuật, Đội
trưởng, Đội phó, Tổ trưởng, Tổ phó, Trưởng ca, Kỹ thuật viên.

20


4. Giám đốc, Phó Giám đốc kỹ thuật, Phó Giám đốc kinh doanh, Trưởng Phó phòng tổng hợp,
Đội trưởng, Đội phó, Tổ trưởng, Tổ phó, Trưởng ca, Kỹ thuật viên.
Câu 129: Theo Quy trình An toàn điện thì trách nhiệm của người cấp Phiếu công tác
gồm:
1. Cử Người cho phép thực hiện thủ tục cho phép làm việc tại hiện trường (cho phép đơn vị
công tác vào làm việc);
2. Ghi vào Phiếu công tác (mục 1), ký cấp phiếu và giao phiếu cho người cho phép, tiếp nhận
lại phiếu và ký sau khi hoàn thành công việc;
3. Khi giao phiếu cho Người cho phép phải chỉ dẫn những yêu cầu cụ thể và những yếu tố
nguy hiểm về an toàn điện tại nơi làm việc.
4. Phải thực hiện cả 3 mục trên.
Câu 130: Theo Quy trình An toàn điện thì thủ tục nhận và bắt đầu triển khai Phiếu công
tác từ Người cấp phiếu là:
1. Người chỉ huy trực tiếp nhận PCT từ Người cấp phiếu, kiểm tra biện pháp an toàn và cùng
Người cho phép làm thủ tục cho phép đơn vị công tác vào làm việc tại hiện trường.
2. Nhân viên Trực vận hành nhận PCT từ Người cấp phiếu, kiểm tra biện pháp an toàn và làm
thủ tục cho phép đơn vị công tác vào làm việc tại hiện trường.
3. Người cho phép nhận PCT từ Người cấp phiếu, kiểm tra biện pháp an toàn và làm thủ tục

cho phép đơn vị công tác vào làm việc tại hiện trường.
4. Người giám sát an toàn điện nhận PCT từ Người cấp phiếu, kiểm tra biện pháp an toàn và
cùng Người cho phép làm thủ tục cho phép đơn vị công tác vào làm việc tại hiện trường.
Câu 131: Theo Quy trình An toàn điện, việc kiểm tra tại hiện trường để chuẩn bị cho
phép ĐVCT vào làm việc của Người cho phép là:
1. Kiểm tra, xác định tại nơi làm việc đã hết điện bằng thiết bị thử điện chuyên dùng có cấp
điện áp phù hợp với điện áp danh định của thiết bị cần thử, như bút thử điện, còi thử điện.
2. Kiểm tra (hoặc thực hiện nếu được Người cấp phiếu giao) việc thực hiện đúng, đủ các biện
pháp an toàn tại hiện trường thuộc trách nhiệm của mình.
3. Kiểm tra số lượng nhân viên đơn vị công tác và người giám sát an toàn điện (nếu có) có.
4. Phải thực hiện cả 3 mục trên.
Câu 132: Theo Quy trình An toàn điện, việc chỉ dẫn, cảnh báo tại hiện trường trước khi
cho phép ĐVCT vào làm việc của Người cho phép là:
1. Chỉ dẫn cho toàn đơn vị công tác và người giám sát an toàn điện (nếu có) nơi làm việc,
phạm vi được phép làm việc, những nơi (phần, thiết bị) có điện ở xung quanh.
2. Cảnh báo những khả năng gây ra mất an toàn cho đơn vị công tác;
3. Khi làm việc không phải cắt điện hoặc gần nơi có điện thì chỉ dẫn cho người chỉ huy trực
tiếp, người giám sát an toàn điện (nếu có) và nhân viên ĐVCT biết những yếu tố nguy hiểm về
an toàn điện.
4. Phải thực hiện cả 3 mục trên.
Câu 133: Theo Quy trình An toàn điện, việc tiếp nhận lại Phiếu công tác và nơi làm việc
(sau khi hoàn thành công việc) được thực hiện như thế nào?
1. Do Người chỉ huy trực tiếp bàn giao cho Điều độ hoặc Nhân viên Trực vận hành (tùy theo
phân cấp quyền điều khiển) sau khi đơn vị công tác làm xong công việc; người, dụng cụ, các
BPAT đã rút hết.
2. Người chỉ huy trực tiếp bàn giao cho Người cho phép sau khi đơn vị công tác làm xong
công việc; người, dụng cụ, các BPAT đã rút hết.
3. Do Người chỉ huy trực tiếp bàn giao cho lãnh đạo ĐVQLCH sau khi đơn vị công tác làm
xong công việc; người, dụng cụ, các BPAT đã rút hết.


21


4. Do Người chỉ huy trực tiếp bàn giao cho Người lãnh đạo công việc để người này kiểm tra và
giao cho Người cho phép sau khi đơn vị công tác làm xong công việc; người, dụng cụ, các
BPAT đã rút hết.
Câu 134: Theo Quy trình An toàn điện thì trách nhiệm của người giám sát an toàn điện
là:
1. Nắm vững các quy định và những yêu cầu về an toàn điện tại nơi làm việc để giám sát đơn
vị công tác đảm bảo an toàn về điện;
2. Có mặt liên tục tại nơi làm việc từ khi người cho phép thực hiện thủ tục cho phép làm việc
để làm nhiệm vụ giám sát an toàn điện (cho đến khi hoàn thành phần nhiệm vụ được phân
công) và không được làm bất cứ việc gì khác ngoài nhiệm vụ giám sát an toàn điện.
3. Cùng người chỉ huy trực tiếp tiếp nhận nơi làm việc, kiểm tra và thực hiện (nếu có) các biện
pháp an toàn đã đủ và đúng trong Phiếu công tác;
4. Phải thực hiện cả 3 mục trên.
Câu 135: Theo Quy trình An toàn điện thì trách nhiện của Người CHTT đối với nhân
viên ĐVCT trong việc chuẩn bị trước khi tiến hành công việc bao gồm những nội dung
gì?
1. Kiểm tra biện 2. Kiểm tra chất lượng của các 3. Kiểm tra PTT 4. Kiểm tra lại
pháp an toàn dụng cụ, trang bị an toàn sử dụng và dụng cụ, Phương án tổ
trong PCT và trong khi làm việc; kiểm tra sơ bộ trang bị an toàn chức thi công và
trong Biên bản tình trạng sức khỏe, trang bị phục vụ thao biện pháp an
khảo sát hiện phương tiện bảo vệ cá nhân của tác.
toàn.
trường.
nhân viên đơn vị công tác.
Câu 136: Theo Quy trình An toàn điện thì trách nhiện của Người CHTT tại hiện trường
trước khi tiến hành công việc phải thực hiện những nội dung gì?
1. Kiểm tra, tiếp nhận các biện pháp an toàn, các yếu tố nguy hiểm, nơi làm việc và chỉ dẫn khi

làm thủ tục cho phép do người cho phép giao; kiểm tra xác định nơi làm việc đã hết điện và
làm tiếp đất di động tại hiện trường (nếu có).
2. Hướng dẫn và trao đổi, thống nhất về các điều kiện an toàn, yếu tố nguy hiểm có thể dẫn
đến tai nạn trong khi làm việc với tất cả thành viên của đơn vị công tác. Phân công nhân viên
vào vị trí làm việc.
3. Có mặt liên tục tại nơi làm việc để chỉ huy, giám sát ĐVCT trong suốt thời gian làm việc.
4. Phải thực hiện cả 3 mục trên.
Câu 137: Theo Quy trình An toàn điện, nếu nơi làm việc có liên quan đến thiết bị của từ
02 đơn vị quản lý vận hành trở lên thì thực hiện theo quy định nào?
1. Người chỉ huy trực tiếp phải nhận đủ, đúng các biện pháp an toàn đối với phần thiết bị và
“Giấy phối hợp cho phép” của các ĐVQLVH liên quan mới được thực hiện thủ tục cho phép
làm việc.
2. Người cho phép phải nhận đủ, đúng các biện pháp an toàn đối với phần thiết bị và “Giấy
phối hợp cho phép” từ các ĐVQLVH liên quan mới được thực hiện thủ tục cho phép làm việc.
3. Lần lượt các ĐVQLVH liên quan phải thực hiện và giao các biện pháp an toàn và “Giấy
phối hợp cho phép” của đơn vị mình với Người lãnh đạo công việc.
4. Người chỉ huy trực tiếp và Người cho phép cùng trực tiếp nhận đủ, đúng các biện pháp an
toàn tại hiện trường và “Giấy phối hợp cho phép” của các ĐVQLVH liên quan.
Câu 138: Theo Quy trình An toàn điện, quy định khi công việc hoàn thành, Người CHTT
phải:
1. Chỉ huy kiểm tra 2. Rút biện pháp an toàn do 3. Nhắc nhở nhân viên 4. Phải thực
chất lượng công đơn vị công tác làm; cho nhân đơn vị công tác không hiện cả 3

22


việc, thu dọn dụng viên đơn vị công tác ra khỏi tự ý trở lại khu vực làm mục trên.
cụ, vệ sinh nơi làm nơi làm việc tập kết ở vị trí an việc và tiếp xúc với
việc.
toàn.

thiết bị.
Câu 139: Theo Quy trình An toàn điện, tại hiện trường phải có mặt những chức danh
nào để thực hiện thủ tục cho phép làm việc?
1. Người cấp PCT, 2. Người cho phép, Người 3. Người cho 4. Người cho phép,
Người chỉ huy trực chỉ huy trực tiếp, Người lãnh phép, Người chỉ Người chỉ huy trực
tiếp và Người cho đạo công việc (nếu có) và huy trực tiếp và tiếp và Người giám
phép.
Người giám sát an toàn điện Người lãnh đạo sát an toàn điện (nếu
(nếu có).
công việc.
có).
Câu 140: Theo Quy trình An toàn điện thì việc giám sát an toàn điện và an toàn trong khi
làm việc đối với tất cả nhân viên đơn vị công tác thuộc trách nhiệm của chức danh nào?
1. Người chỉ huy trực 2. Người Giám sát an 3. Người chỉ huy trực 4. Người lãnh đạo
tiếp và Người cho toàn điện.
tiếp.
công việc.
phép.
Câu 141: Theo Quy trình An toàn điện, đối với các công việc phải cử Người giám sát an
toàn điện riêng thì việc giám sát an toàn điện cho tất cả đơn vị công tác được quy định
như thế nào?:
1. Thuộc về trách 2. Thuộc về trách 3. Cả Người giám sát an 4. Thuộc về trách
nhiệm của Người nhiệm của Người toàn điện và Người chỉ huy nhiệm của Người
giám sát an toàn điện. chỉ huy trực tiếp. trực tiếp phải chịu trách cho phép.
nhiệm.
Câu 142: Theo Quy trình An toàn điện, trong thời gian làm việc, Người CHTT có được
phép vừa làm việc, vừa giám sát an toàn không?
1. Không được phép làm việc trong mọi trường hợp.
2. Tuỳ theo nhiệm vụ công việc, điều kiện làm việc người chỉ huy trực tiếp được phép đồng
thời vừa làm việc, vừa giám sát an toàn, nhưng phải thực hiện việc giám sát an toàn là chính.

3. Được phép đồng thời vừa làm việc, vừa giám sát an toàn đối với các công việc trên lưới điện
hạ áp.
4. Được phép đồng thời vừa làm việc, vừa giám sát an toàn khi có mặt Người lãnh đạo công
việc tại hiện trường.
Câu 143: Theo Quy trình An toàn điện, việc cấm thực hiện “Di chuyển nơi làm việc”
trong trường hợp nào?
1. Khi đến nơi làm việc tiếp theo phải thực hiện cắt điện hoặc làm việc không cắt điện nếu đến
nơi làm việc tiếp theo có cấp điện áp khác.
2. Làm việc lần lượt ở nhiều nơi trên cùng một lộ, một đường dây, đoạn đường dây với 01
phiếu công tác.
3. Trong một công việc có nhiều việc do một ĐVCT thực hiện, nếu điều kiện tiến hành những
việc này được chuẩn bị nơi làm việc chung ngay từ khi cho phép ĐVCT vào làm việc.
4. Cả 3 đáp án đều sai.
Câu 144: Theo Quy trình An toàn điện, trường hợp nào Người chỉ huy trực tiếp được giữ
lại Phiếu công tác khi nghỉ hết ngày làm việc?
1. Không cho phép 2. Làm việc trên đường dây, nếu 3. Làm việc 4. Làm việc trên
giữ lại PCT trong nơi làm việc ở quá xa nơi trực vận trong trạm máy phát hoặc máy
mọi trường hợp.
hành và được sự thống nhất từ biến
áp bù đồng bộ nhiều
trước giữa đơn vị làm công việc với nhiều ngày ngày liên tục.
ĐVQLVH.
liên tục.

23


Câu 145: Theo Quy trình An toàn điện, việc thao tác (khôi phục) đóng điện vào thiết bị
khi làm việc xong được thực hiện như thế nào?
1. Đã khóa tất cả các phiếu công tác.

2. Nơi (thiết bị) làm việc đã cất biển báo và rào chắn tạm thời khi làm việc (nếu có), đặt lại rào
chắn cố định; tại nơi trực vận hành của ĐVQLVH đã tháo hết các dấu hiệu báo có đơn vị công
tác làm việc trên sơ đồ;
3. Được phép đóng điện của cấp có quyền điều khiển thiết bị theo quy định.
4. Phải thực hiện cả 3 mục trên.
Câu 146: Theo Quy trình An toàn điện, quy định thành phần khảo sát hiện trường để
tiến hành lập phương án là:
1. Đơn vị làm công 2. Đơn vị làm công việc; các 3. Đơn vị làm công việc; và 4. Cả
việc; và đơn vị điều đơn vị quản lý vận hành có liên đơn vị điều độ hoặc Trực 3 đáp
độ (khi có yêu cầu của quan và đơn vị điều độ (khi có vận hành lưới điện theo án
đơn vị quản lý vận yêu cầu của đơn vị quản lý vận phân cấp quyền điều khiển đều
hành).
hành).
thiết bị.
sai.
Câu 147: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về người của ĐVCT tham gia khảo sát
hiện trường là:
1. Phải là những người sẽ được cử làm Người cấp PCT, Người chỉ huy trực tiếp, và người giám
sát an toàn điện.
2. Phải là những người sẽ được cử làm Người chỉ huy trực tiếp, Người cho phép và người giám
sát an toàn điện.
3. Phải là những người sẽ được cử làm Người chỉ huy trực tiếp, Người lãnh đạo công việc và
Người giám sát an toàn điện (nếu có) của đơn vị công tác.
4. Phải là những người sẽ được cử làm Người cấp PCT và Người lãnh đạo công việc.
Câu 148: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về việc gửi Giấy đăng ký công tác đến
ĐVQLVH như thế nào?
1. Phải gửi đến từng ĐVQLVH liên quan để các đơn vị này lập kế hoạch đăng ký cắt điện, viết
Phiếu công tác, Giấy phối hợp cho phép, Lệnh công tác.
2. Gửi đến ĐVQLVH cấp PCT để đơn vị này lập kế hoạch đăng ký cắt điện, viết Phiếu công
tác, Lệnh công tác và thông báo đến các ĐVQLVH lien quan.

3. Gửi đến đơn vị Điều độ để đơn vị này chỉ huy chung việc thực hiện các BPAT đối với từng
ĐVQLVH liên quan.
4. Phải gửi đến lãnh đạo Công ty Điện lực để chỉ đạo chung việc thực hiện các BPAT đối với
từng ĐVQLVH liên quan.
Câu 149: Theo Quy trình An toàn điện, quy định ai là người chịu trách nhiệm trước pháp
luật về bậc an toàn điện của nhân viên ĐVCT?
1. Người cấp PCT sau 2. Người lãnh đao 3. Người sử dụng lao 4. Người cho phép
khi đã kiểm tra danh công việc của đơn vị động của đơn vị làm của ĐVQLVH sau
sách nhân viện ĐVCT làm công việc.
công việc.
khi đã kiểm tra Thẻ
theo phương án.
an toàn điện.
Câu 150: Theo Quy trình An toàn điện, nguyên tắc cử ĐVQLVH cấp PCT trong trường
hợp nơi làm việc có liên quan đến 2 ĐVQLVH trở lên như thế nào?
1. ĐVQLVH thiết bị (mà ĐVCT sẽ làm việc trên thiết bị đó) là đơn vị chịu trách nhiệm cấp
PCT.
2. Cả ĐVQLVH có thiết bị (sẽ có ĐVCT làm việc) và ĐVQLVH liên quan cùng cấp PCT (mỗi
ĐVQLVH cấp 01 PCT).

24


3. ĐVQLVH liên quan cấp PCT, ĐVQLVH quản lý thiết bị (sẽ có ĐVCT làm việc) là đơn vị
cho phép vào làm việc.
4. Lãnh đạo chung của 02 ĐVQLVH cấp Phiếu công tác;
Câu 151: Theo Quy trình An toàn điện, nguyên tắc cử ĐVQLVH cấp PCT trong trường
hợp công việc làm ở thiết bị, đường dây đang trong quá trình xây lắp (chưa đưa vào vận
hành) nhưng có liên quan đến nhiều ĐVQLVH thì:
1. ĐVQLVH thiết bị 2. Trường hợp thời gian phải cắt 3.

Tất
cả
các 4. Thực
có thời gian phải cắt điện của các đơn vị là như nhau thì ĐVQLVH liên quan hiện
điện dài nhất là đơn đơn vị quản lý vận hành ở gần nơi cùng cấp PCT (mỗi theo ý 1
vị cấp Phiếu công làm việc nhất là đơn vị cấp Phiếu ĐVQLVH cấp 01 và ý 2.
tác.
công tác;
PCT).
Câu 152: Theo Quy trình An toàn điện, việc lập “Giấy phối hợp cho phép” của 01
ĐVQLVH trong trường hợp nơi làm việc có liên quan đến 2 ĐVQLVH trở lên như sau:
1. Được lập thành 02 bản: 01 bản ĐVQLVH cấp “Giấy phối hợp cho phép” giữ; 01 bản cho
Người cho phép.
2. Được lập thành 02 bản: 01 bản ĐVQLVH cấp “Giấy phối hợp cho phép” giữ; 01 bản cho
Người chỉ huy trực tiếp.
3. Được lập thành 03 bản: 01 bản ĐVQLVH cấp “Giấy phối hợp cho phép” giữ; 01 bản cho
Người chỉ huy trực tiếp; 01 bản cho Người cho phép.
4. Được lập thành 03 bản: 01 bản ĐVQLVH cấp “Giấy phối hợp cho phép” giữ; 01 bản cho
Người chỉ huy trực tiếp; 01 bản cho Người cấp PCT.
Câu 153: Theo Quy trình An toàn điện, trường hợp, nếu ĐVQLVH là đơn vị làm công
việc thì khi bắt đầu triển khai công việc phải:
1. Lập phương án cụ thể, chi tiết; 2. Phân định rõ 3. Lập phương 4. Phân định rõ
phân định rõ việc thi hành trách việc thi hành trách án cụ thể, chi việc thi hành trách
nhiệm (trong việc thực hiện các nhiệm của từng bộ tiết; nêu rõ các nhiệm của từng bộ
BPAT) của từng chức danh trong phận
trong BPAT cần thực phận trong ĐVCT.
PCT
ĐVQLVH.
hiện.
Câu 154: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về làm việc trên cao đối với Người lao

động tạm tuyển, hợp đồng ngắn hạn, học sinh các trường trong quá trình thực tập là:
1. Được làm việc 2. Chỉ được làm 3. Được phép làm 4. Chỉ được làm việc trên
trên cao trong việc trên cao trong việc trên cao trong cao từ 3 mét trở xuống
trường hợp có điện trường hợp không mọi trường hợp.
trong trường hợp không có
hạ áp.
có điện.
điện.
Câu 155: Theo Quy trình An toàn điện thì người làm việc trên cao phải tuân thủ quy
định gì?
1. Quần áo phải đúng quy định về trang phục, gọn gàng, tay áo buông và cài cúc, đội mũ an
toàn cài quai, đi giày an toàn, mùa rét phải mặc đủ ấm;
2. Đeo dây an toàn, không mắc dây đeo an toàn vào những bộ phận di động hoặc những vật
không chắc chắn, dễ gẫy, dễ tuột.
3. Nếu thấy biện pháp an toàn chưa đủ, đúng với quy trình an toàn thì có quyền báo cáo với
người ra lệnh.
4. Thực hiện cả 3 mục trên.
Câu 156: Theo Quy trình An toàn điện, quy định trường hợp nào không được phép lên
làm việc trên cao?
1. Người chưa đủ 2. Đã sử dụng các 3. Khi có gió tới cấp 6 (40-50km/h) hay 4. Cả
điều kiện sức chất kích thích, đồ trời mưa to nặng hạt hoặc có giông sét, 3 mục

25


×