ĐÁP ÁN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2004 – 2005
BẢNG A
Câu 1.
1) Tính góc tới:
a) Công thức tổng quát tính góc tới tại các địa điểm có vĩ độ khác nhau:
h0 = 900 - ϕ ± α
Trong đó, h0: góc tới, ϕ : vĩ độ của địa điểm cần tính, α : góc nghiêng của tia sáng mặt trời với mặt
phẳng xích đạo.
b) Vào các ngày 21/3 và 23/9, α = 0, nên h0 = 900 - ϕ
c) Góc tới tại các địa điểm vào chính trưa ngày 21/3 và 23/9:
Địa điểm
h0
Địa điểm
h0
Lũng Cú (Hà Giang)
66037’
Huế
73034’
Lạng Sơn
68010’
TP. Hồ Chí Minh
79013’
Hà Nội
68058’
Xóm Mũi (Cà Mau)
81026’
2) Nêu ý nghĩa của góc tới
- Cho biết lượng ánh sáng và lượng nhiệt đem tới mặt đất. Góc tới càng gần vuông, lượng ánh sáng và
nhiệt đem tới mặt đất càng lớn.
- Cho biết độ cao của Mặt Trời so với mặt đất.
Câu 2.
1) Vẽ lát cắt địa hình, yêu cầu:
- Vẽ có kĩ thuật và đẹp, phóng đúng tỉ lệ, ghi đủ thang chiều cao (m), thể hiện đủ và đúng các dạng địa
hình.
- Ghi một số đối tượng địa lí tiêu biểu trên lát cắt: biên giới Việt Nam - Campuchia, sông Đắk Krông,
Tp. Buôn Ma Thuột, cao nguyên Đắk Lắk, núi Vọng Phu, biển, bán đảo Hòn Gốm.
2) Phân tích đặc điểm tự nhiên dọc theo lát cắt:
- Vị trí: Lắt cắt có hướng gần trùng Đông - Tây, chiều dài trên 200km, chạy qua lãnh thổ của các tỉnh
Đắk Nông, Đắk Lắk, Khánh Hoà, phần lớn chạy trên đất liền, cắt qua vịnh Vân Phong và bán đảo Hòn
Gốm.
- Địa chất: Có nền địa chất phức tạp. Từ Tây sang Đông có các tầng trầm tích tuổi T 2 - J2, phần dưới là
đá trầm tích biển, phần giữa là trầm tích lục nguyên, phần trên là các thành tạo lục địa; phun trào
maphic tuổi N2 - Q1; các loại đá xâm nhập a xít, trung tính tuổi P z1 và K - Kz; cuội, cát, sét kết và các
thành tạo rời bở tuổi Kz cùng một số đứt gãy địa chất,…
- Địa hình:
+ Có nhiều dạng địa hình khác nhau: cao nguyên, núi, đồng bằng, vịnh biển, bán đảo,…
+ Khác biệt giữa phía đông và phía tây núi Vọng Phu (cao 2051m). Phía tây, địa hình thoải, tương đối
bằng phẳng và thấp dần về phía Campuchia, có cao nguyên Đắk Lắk cao trên 500m, Phía đông, địa
hình dốc nhanh xuống đồng bằng hẹp ven biển và vịnh Vân Phong.
- Đất: đất feralit trên các loại đá khác nhau chiếm diện tích lớn nhất; đất feralit trên đá badan tập trung
nhiều ở khu vực Buôn Ma Thuột; đất phù sa ở đồng bằng và đất cát biển ở bán đảo Hòn Gốm. Ngoài
ra, còn có đất khác trên núi Vọng Phu và đất xám.
- Khí hậu: nhiệt độ trung bình năm trên 200C. ở vùng núi, nhiệt độ thấp hơn, do độ cao. Biên độ nhiệt
giữa hai mùa không lớn. Lượng mưa trung bình năm 1600 - 2000mm, riêng núi Vọng Phu trên
2000mm, đồng bằng ven biển và bán đảo Hòn Gốm từ 1200 đến 1600mm. Phía tây Vọng Phu, mưa
nhiều vào các tháng V - X; phía đông Vọng Phu, mưa nhiều vào các tháng IX - XI. Trong năm, có hai
loại gió chủ yếu: gió đông bắc vào mùa đông và gió tây nam vào mùa hạ.
- Sông ngòi: có sông Đắk Krông, sông Hinh.
- Thực, động vật: có rừng rụng lá ở phía tây núi Vọng Phu và rừng thường xanh ở phía đông. Có nhiều
loài động vật khác nhau thuộc khu địa lí động vật Trung Trung Bộ và Nam Trung Bộ: voi, hươu, nai,
bò tót, cá sấu,…
- Biển: có vịnh Vân Phong.
Câu 3.
1) Nêu khái quát vị trí địa lí của mỗi vùng
2) Sự giống nhau:
- Cả hai vùng đều giáp biển và các nước láng giềng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu trong nước
và quốc tế.
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú:
+ Địa hình, đất đai thích hợp với việc phát triển cây công nghiệp (lâu năm, hàng năm),…
+ Nguồn khoáng sản tạo cơ sở cho việc phát triển các ngành công nghiệp khai thác chế biến.
+ Tài nguyên du lịch phong phú tạo điều kiện phát triển du lịch.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ các ngành kinh tế đã được hình thành:
+ Cơ sở hạ tầng (mạng lưới giao thông, thông tin liên lạc, năng lượng…).
+ Các cơ cở công nghiệp, các vùng chuyên canh.
3) Sự khác nhau;
a) Về vị trí địa lí
- Đông Nam Bộ (ĐNB) có thuận lợi trong giao lưu với Campuchia.
- Trung du và miền núi phía Bắc (TD&MNPB) có lợi thế trong việc giao lưu với Trung Quốc và Lào
(tuy còn hạn chế).
b) Đông Nam Bộ
- Thế mạnh (so với TD&MNPB)
+ Tài nguyên dầu khí ở thềm lục địa tạo điều kiện phát triển công nghiệp khai thác và các ngành công
nghiệp khác (các mỏ dầu: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng).
+ Địa hình (tương đối bằng phẳng), đất (đất ba dan, đất xám…) thuận lợi cho sự hình thành vùng chuyên
canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta.
+ Dân cư đông (có TP. Hồ Chí Minh), nguồn lao động dồi dào, có trình độ cao.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật tốt nhất cả nước, thu hút đầu tư (trong nước, ngoài nước) lớn.
- Hạn chế chủ yếu: thiếu nước trong mùa khô, ô nhiễm môi trường,…
c) Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Thế mạnh (so với ĐNB)
+ Tập trung nhiều khoáng sản (kể tên và nơi phân bố), làm cơ sở phát triển các ngành công nghiệp khai
khoáng, chế biến…
+ Nguồn thuỷ năng lớn nhất so với các vùng trong cả nước (37%), tạo điều kiện xây dựng các nhà máy
thuỷ điện công suất lớn (Hoà Bình, Thác Bà, Sơn La, Na Hang,…).
+ Địa hình, đất feralit, khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh, thuận lợi cho việc trồng cây công
nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới, chăn nuôi gia súc.
+ Có nhiều dân tộc (kể tên) với kinh nghiệm và truyền thống sản xuất.
- Hạn chế chủ yếu: địa hình núi cao, dân cư thưa, cơ sở hạ tầng còn nhiều khó khăn.
Câu 4.
1) Lựa chọn và vẽ biểu đồ thích hợp nhất
a) Nêu các dạng có thể vẽ được để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu
- Biểu đồ tròn (xử lí số liệu và vẽ 6 hình tròn).
- Biểu đồ cột chồng (xử lí số liệu và vẽ 6 cột chồng).
- Biểu đồ ô vuông (xử lí số liệu và vẽ 6 ô vuông).
- Biểu đồ miền (xử lí số liệu và vẽ biểu đồ miền).
b) Chọn một dạng thích hợp nhất và giải thích
- Chọn biểu đồ miền
- Giải thích:
+ Các dạng còn lại tuy không sai, nhưng không thấy được cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu một cách trực
quan.
+ Dạng biểu đồ miền đáp ứng được đầy đủ yêu cầu của câu hỏi và rất trực quan.
c) Vẽ biểu đồ miền
- Kết quả xử lí số liệu (%)
Năm
1990
1995
1996
1997
2000
2002
Chia ra
Tổng cộng
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản
Công nghiệp
và xây dựng
Dịch vụ
38,7
27,2
27,8
25,8
24,5
23,0
22,7
28,8
29,7
32,1
36,7
38,5
38,6
44,0
42,5
42,1
38,8
38,5
- Vẽ biểu đồ miền, yêu cầu:
+ Vẽ chính xác khoảng cánh năm, chia và ghi đầy đủ % ở trục đứng và năm ở trục ngang, đẹp.
+ Có chú giải và tên biểu đồ.
2) Nhận xét và giải thích
a) Nhận xét:
- Có sự chuyển dịch rất rõ rệt.
- Xu hướng là tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp - xây dựng) và khu vực III (dịch vụ), giảm tỉ
trọng khu vực I (nông - lâm nghiệp - thuỷ sản).
b) Giải thích
- Theo xu thế chung của thế giới.
- Đáp ứng được yêu cầu đổi mới đất nước, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá.
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2004 – 2005
BẢNG B
Câu 1.
1) Tính góc tới:
a) Công thức tổng quát tính góc tới tại các địa điểm có vĩ độ khác nhau:
h0 = 900 - ϕ ± α
Trong đó: h0: góc tới,
ϕ : vĩ độ của địa điểm cần tính
α : góc nghiêng của tia sáng mặt trời với mặt phẳng xích đạo.
b) Vào các ngày 21/3 và 23/9, α = 0, nên h0 = 900 - ϕ
c) Góc tới tại các địa điểm vào chính trưa ngày 21/3 và 23/9:
Địa điểm
h0
Địa điểm
h0
Lũng Cú (Hà Giang)
66037’
Huế
73034’
Lạng Sơn
68010’
TP. Hồ Chí Minh
79013’
Hà Nội
68058’
Xóm Mũi (Cà Mau)
81026’
2) Nêu ý nghĩa của góc tới
- Cho biết lượng ánh sáng và lượng nhiệt đem tới mặt đất. Góc tới càng gần vuông, lượng ánh sáng và
nhiệt đem tới mặt đất càng lớn.
- Cho biết độ cao của Mặt Trời so với mặt đất.
Câu 2.
1) Vị trí địa lí của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Bắc: giáp cao nguyên Vân Quý (Trung Quốc).
- Tây: giáp Thượng và Trung Lào.
- Đông Bắc: giáp miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Ranh giới là sườn Tây thung lũng sông Hồng và rìa
Tây Nam đồng bằng sông Hồng.
- Nam: giáp miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Ranh giới là dãy Bạch Mã.
- Đông: giáp Biển Đông.
2) Địa hình
- Có nhiều dạng địa hình khác nhau: núi cao, núi trung bình, núi thấp, đồi, cao nguyên, thung lũng sâu, đồng
bằng ven biển, cồn cát, đầm phá và các đảo ven bờ.
- Địa hình cao nhất Việt Nam. Núi đồi chiếm tỉ lệ lớn và phân bố chủ yếu ở phía tây bắc và phía tây.
Đồng bằng tỉ lệ nhỏ và phân bố ở duyên hải phía đông.
- Hướng nghiêng địa hình từ tây bắc xuống đông nam (thể hiện trên lát cắt CD).
- Có nhiều dãy núi chạy song song với nhau theo hướng tây bắc - đông nam (dãy Hoàng Liên Sơn, dãy
Tam Điệp), các dãy núi chạy dọc theo biên giới Việt - Lào (dãy Pu Đen Đinh, Trường Sơn Bắc,…).
Phần lớn các dãy núi này đều chạy từ cao nguyên Vân Quý và Thượng Lào. Một số dãy ăn lan ra sát
biển như Hoành Sơn, Bạch Mã,…
- Có nhiều núi cao trên 2000m (kể tên), phân bố tập trung ở dãy Hoàng Liên Sơn và biên giới Việt - Lào,
Việt - Trung. Đỉnh Phanxipăng cao 3143m, được xem là “nóc nhà của Việt Nam”.
- Có các cao nguyên: Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu ở Tây Bắc. ở Bắc Trung Bộ có khối núi đá
vôi Kẻ Bàng rộng lớn, nơi có động Phong Nha là di sản thiên nhiên thế giới.
- Xen giữa các dãy núi, có các thung lũng sâu, vách đứng, tạo nên sự hiểm trở của địa hình (thể hiện
trên lát cắt CD). Có một số đèo (kể tên) cắt qua một số dãy núi.
- Các đồng bằng đều tập trung ở duyên hải (kể tên). Đồng bằng thấp, tương đối bằng phẳng, có nhiều đồi
núi sót, hẹp ngang, bị các dãy núi ăn lan ra biển (Hoành Sơn, Bạch Mã) chia cắt thành các đồng bằng
nhỏ hẹp. Diện tích các đồng bằng thu hẹp dần từ Thanh Hoá đến Bình - Trị - Thiên.
- Bờ biển tương đồi bằng phẳng, ít vũng vịnh, có các mũi đất nhô ra, nhiều cửa sông (kể tên) và các cồn
cát (điển hình là bờ biển Quảng Bình). Bờ biển Thừa Thiên - Huế có dạng địa hình đầm phá khá độc
đáo. Ven bờ có một số đảo nhỏ (kể tên).
3) Sông ngòi
- Mật độ dày đặc, có nhiều sông suối (kể tên các hệ thống sông).
- Hướng chảy chủ yếu: tây bắc - đông nam.
- Phần lớn chiều dài các sông (đặc biệt ở Tây Bắc) nằm ở miền núi cao, hiểm trở, nên có nhiều thác
gềnh.
4) Đất
Có nhiều loại đất khác nhau:
a) Miền núi
- Đất feralit trên các loại đá khác nhau chiếm diện tích lớn nhất và phân bố rộng khắp ở vùng đồi núi.
- Đất feralit trên núi đá vôi, chủ yếu ở các cao nguyên Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu.
- Rải rác ở Quảng Trị, Nghệ An, Thanh Hoá có đất feralit trên đá ba dan.
- Trên vùng núi cao Hoàng Liên Sơn, biên giới Việt - Trung, Việt - Lào có các loại đất khác.
b) Đồng bằng: đất phù sa chiếm diện tích lớn nhất. Ngoài ra, có đất cát ở ven biển, đất phèn và đất mặn
phân bố ở các vùng cửa sông ven biển.
5) Thực vật và động vật
- Phổ biến là rừng thường xanh, trảng cây bụi và trảng cỏ. Độ che phủ rừng ở Bắc Trung Bộ cao hơn
Tây Bắc.
- Động vật phong phú, đa dạng.
Câu 3.
1) Nêu khái quát vị trí địa lí của mỗi vùng
2) Sự giống nhau:
- Cả hai vùng đều giáp biển và các nước láng giềng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu trong nước
và quốc tế.
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú:
+ Địa hình, đất đai thích hợp với việc phát triển cây công nghiệp (lâu năm, hàng năm),…
+ Nguồn khoáng sản tạo cơ sở cho việc phát triển các ngành công nghiệp khai thác chế biến.
+ Tài nguyên du lịch phong phú tạo điều kiện phát triển du lịch.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ các ngành kinh tế đã được hình thành:
+ Cơ sở hạ tầng (mạng lưới giao thông, thông tin liên lạc, năng lượng…).
+ Các cơ cở công nghiệp, các vùng chuyên canh.
3) Sự khác nhau:
a) Về vị trí địa lí
- Đông Nam Bộ (ĐNB) có thuận lợi trong giao lưu với Campuchia.
- Trung du và miền núi phía Bắc (TD&MNPB) có lợi thế trong việc giao lưu với Trung Quốc và Lào
(tuy còn hạn chế).
b) Đông Nam Bộ
- Thế mạnh (so với TD&MNPB)
+ Tài nguyên dầu khí ở thềm lục địa tạo điều kiện phát triển công nghiệp khai thác và các ngành công
nghiệp khác (các mỏ dầu: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng).
+ Địa hình (tương đối bằng phẳng), đất (đất ba dan, đất xám,…) thuận lợi cho sự hình thành vùng
chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta.
+ Dân cư đông (có TP. Hồ Chí Minh), nguồn lao động dồi dào, có trình độ cao.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật tốt nhất cả nước, thu hút đầu tư (trong nước, ngoài nước) lớn.
- Hạn chế chủ yếu: thiếu nước trong mùa khô, ô nhiễm môi trường,…
c) Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Thế mạnh (so với ĐNB)
+ Tập trung nhiều khoáng sản (kể tên và nơi phân bố), làm cơ sở phát triển các ngành công nghiệp khai
khoáng, chế biến…
+ Nguồn thuỷ năng lớn nhất so với các vùng trong cả nước (37%), tạo điều kiện xây dựng các nhà máy
thuỷ điện công suất lớn (Hoà Bình, Thác Bà, Sơn La, Na Hang,…).
+ Địa hình, đất feralit, khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh, thuận lợi cho việc trồng cây công
nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới, chăn nuôi gia súc.
+ Có nhiều dân tộc (kể tên) với kinh nghiệm và truyền thống sản xuất.
- Hạn chế chủ yếu: địa hình núi cao, dân cư thưa, cơ sở hạ tầng còn nhiều khó khăn.
Câu 4.
1. Nêu các dạng có thể vẽ được để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu
- Biểu đồ tròn (xử lí số liệu và vẽ 6 hình tròn).
- Biểu đồ cột chồng (xử lí số liệu và vẽ 6 cột chồng.
- Biểu đồ ô vuông (xử lí số liệu và vẽ 6 ô vuông).
- Biểu đồ miền (xử lí số liệu và vẽ biểu đồ miền).
2. Chọn một dạng thích hợp nhất và giải thích
- Chọn biểu đồ miền
- Giải thích:
+ Các dạng còn lại tuy không sai, nhưng không thấy được cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu một cách trực
quan.
+ Dạng biểu đồ miền đáp ứng được đầy đủ yêu cầu của câu hỏi và rất trực quan.
3. Vẽ biểu đồ miền
- Kết quả xử lí số liệu (%)
Năm
Tổng cộng
Chia ra
Nông, lâm nghiệp,
thuỷ sản
Công nghiệp
và xây dựng
Dịch vụ
1990
1995
1996
1997
2000
2002
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
38,7
27,2
27,8
25,8
24,5
23,0
22,7
28,8
29,7
32,1
36,7
38,5
- Vẽ biểu đồ miền, yêu cầu:
+ Vẽ chính xác khoảng cách năm, chia và ghi đầy đủ % ở trục đứng và năm ở trục ngang, đẹp.
+ Có chú giải và tên biểu đồ.
38,6
44,0
42,5
42,1
38,8
38,5