1)
Mục đích thiết lập kế hoạch hành trinh trước chuyến đi:
Một tuyến hành trình trên biển đi qua nhiều khu vực biển với nhiều điều kiện khác nhau về thời
tiết, độ sâu, dòng chảy, hướng gió, đá ngầm và mật độ giao thông,…Vì thế ta phải nắm được
những thông tin này trước chuyến đi để có thể dẫn tàu đi một cách hiệu quả và an toàn. Bên cạnh
đó, khi đi hay đến một cảng nào đó ta cũng cần biết các thông tin về cảng nơi ta nhận và trả hàng
để có thể đảm bảo tuân thủ đúng luật pháp của quốc gia cảng đó. Nói chung việc thiết lập kế
hoạch hành trình trước chuyến đi giúp người lái tàu có thể chủ động và thao tác một cách dễ
dàng hơn trong việc hành hải trên biển đồng thời đảm bạo sự an toàn và vận hành tàu hiệu quả
hơn về mặt kinh tế.
1.1 An toàn trên biển, an toàn và tính hiệu quả của việc hành hải và bảo vệ môi trường biển:
(Phan Trọng Quỳnh)
Trong phần này yêu cầu người thiết lập kế hoạch hành trình hiểu rõ sự cần thiết của việc mình
làm, đặc biệt là việc đảm bảo tính an toàn cho việc hành hải, kế đến là tính hiệu quả và việc bảo vệ
môi trường biển. Vì vậy cần phải tham khảo các điều luật về bảo vệ môi trường trong Marpol, áp
dụng đúng các phương pháp điều động tàu theo quy tắc tránh va colreg72.Và việc lập kế hoạch
trước chuyến đi là cần thiết vì
Các lợi ích khi thiết lập kế hoạch hành trình trước chuyến đi:
• Đánh dấu được các khu vực có nguy hiểm giúp sĩ quan vận hành lường trước được để có
biện pháp hành hải an toàn
• Giúp sĩ quan trực ca biết những việc mình làm và nắm được hướng đi rõ ràng của tuyến
đồng thời không phải mất thời gian để tính toán hướng đi mới trong ca trực.
• Tiết kiệm được thời gian trong ca trực giúp sĩ quan có thời gian để làm thêm những
nhiệm vụ khác
• Giúp thuyền trưởng nắm rõ nhiệm vụ của thuyền viên và có biện pháp quản lý tốt hơn.
• Giúp thuyền bộ biết rõ các quy trình và cách ứng phó khi gặp các sự cố trên chuyến đi.
1.2 Sự cần thiết của việc lập kế hoạch hành trình cung cấp cho tất cả các tàu: (Nguyễn Văn
Trung)
1.3 Chi tiết kế hoạch của cả chuyến đi từ cảng này đến cảng kia: (Phạm Trung Kiên)
Lập kế hoạch hải trình ( Passage planning ) có nghĩa là thiết kế một kế hoạch chạy tàu trước khi
hành trình bắt đầu.Đây là một việc cần thiết để đảm bảo tàu hảnh trình một cách an toàn từ cầu tàu
cảng này đến cầu tàu cảnh khác.Kế hoạch hải trình phải bao gồm hành trình trên đại dương,ven bờ
và vùng nước hoa tiêu từ cầu cảng xuất phát đến cầu cảng đích.
Kế hoạch hải trình là một trong những nội dung kiểm tra của PSC và đặc biệt là kiểm tra chấp nhận
tàu (Vetting inspection) của các cảng dầu lớn.Lập chi tiết kế hoạch chuyến đi giúp con tàu vận hành
an toàn nhất, hiệu quả nhất, chi phí ít nhất,thời gian nhanh nhất.Việc lập chi tiết kế hoạch chuyến đi
từ cảng này tới cảng kia giúp người đi biển hạn chế, loại bỏ được những rủi ro, nguy hiểm trong suốt
tuyến hành trình, tránh những thiếu sót trong công tác chuẩn bị những thứ cần thiết cho chuyến hành
trình.
Việc lập kế hoạch chuyền đi một cách chi tiết cũng đánh giá được năng lực quản lý, làm việc của sĩ
quan trên tàu.
2)
Thu thập thông tin, đánh giá tuyến đi:
2.1 Tình trạng và trạng thái tàu: (Phan Văn Thịnh)
SHIP’S PARTICULARS
Giấy tờ thủ tục liên quan đến tàu phải được cập nhật các trang thiết bị hành khách và hàng hoá cần thiết
•
GCN kết cấu an toàn của tàu.
•
GCN mạn khô quốc tế.
•
GCN dung tích tàu.
•
GCN an toàn điện thoại vô tuyến.
•
GCN an tòan trang thiết bị.
•
GCN tiêm chủng thuyền viên.
•
Giấy chứng thư quốc tịch và giấy phép đi biển.
•
GCN năng lực sĩ quan.
•
Hộ chiếu thuyền viên.
•
GCN thao tác thuyền cứu sinh nâng cao.
•
GCN phòng chống ô nhiễm dầu quốc tế
•
Ngoài ra tàu còn phải chuẩn bị sẵn các giấy tờ theo yêu cầu cuả chính quyền cảng: Chẳng hạn tại cảng kt
tàu phải có các giấy tờ sau:
•
Bill of lading
•
Invoice
•
Bill of Entry
2.1.2 Đặc tính đặc biệt của hàng hóa: (Trương Quốc Vĩnh)
Đặc tính hàng hòa:
Thành phần tổng quát của Clinker
CaO= 62% - 68%
SiO2 = 21 – 24 %
Al2O3= 2-5 %
Ngoài ra còn có 1 số các oxit khác ở hàm lượng nhỏ: MgO, NA2O, K2O (Hàm lượng MgO <= “5%” tổng
hàm lượng kiềm ko vượt quá 2%)
Clinker là sản phẩm nung thiêu kết ở 1450 độ C của đá vôi – đất sét và một số phụ gia điều chỉnh hệ số
như quặng sắt boxit cát..
Tàu chở lan ke chuyên tuyến từ Kosichang về cảng Sài Gòn, nó là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất
ximang.Lan ke là loại hàng rời ở dạng thô chứa nhiều bụi. Do vậy mà trong quá trình giao nhận hàng phải chú ý
đến sự rơi vãi.
2.1.3 Thuyền bộ có năng lực và chế độ nghi ngơi tốt trong suốt hành trình: (Phạm
Trung Kiên)
Bộ luật STCW78/95 của IMO đã quy định cụ thể về những yêu cầu bắt buộc mà các sĩ quan, thủy
thủ làm việc trên tàu phải có khả năng đáp ứng.Việt Nam là một thành viên của công ước STCW nên
chính quyền nhà nước ta đã quy định rõ, đã cụ thể hóa các yêu cầu của STCW về việc huấn luyện ,
cấp bằng cho sĩ quan, thủy thủ,thợ máy…làm việc trên tàu.
Theo yêu cầu của pháp luật, mỗi người làm việc trên tàu phải có các giấy chứng nhận chuyên môn.
Những giấy chứng nhận này phải được cấp bởi cơ sở đào tạo đã được IMO công nhận.
Tất cả thuyền viên đều phải có Giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản, xác nhận rằng thuyền viên đó đã
được huấn luyện các nội dung về cứu sinh, cứu hỏa và sơ cứu.
Tất cả các sĩ quan hàng hải, sĩ quan máy, thủy thủ trực ca boong và thợ máy trực ca đều phải có Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn này phải do cơ quan
quản lý Nhà Nước về ngành Hàng hải ( ở nước ta là Cục Hàng Hải ) cấp. Người được cấp giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn phải Tốt nghiệp ở cơ sở đào tạo được IMO công nhận và thỏa
mãn các yêu cầu về trình độ, thâm niên đi biển…do luật pháp quy định. Loại giấy chứng nhận khả
năng , chuyên môn gồm: Bằng thuyền trưởng, máy trưởng, sĩ quan boong, sĩ quan máy các hạng tàu,
thủy thủ và thợ máy trực ca…
Ngoài giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản và giấy chứng nhận khả năng chuyên môn,các thuyền
viên muốn được bố trí đảm nhận chức danh nào thì phải có các loại giấy Chứng nhận huấn luyện
nghiệp vụ phù hợp các chức danh đó. Để được cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ thì thuyền
viên đó phải tốt nghiệp các khóa huấn luyện nghiệp vụ tương ứng tại cơ sở đạo tạo được IMO công
nhận.
Quy định về sức khỏe, tuổi tác của thuyền viên
Quy đình tuổi tác của thuyền viên Việt Nam được làm việc trên tàu từ 18 tuổi. Mỗi thuyền viên làm
việc trên tàu phải đảm bảo sức khỏe và có giấy chứng nhận của bệnh viện xác nhận thuyền viên có
đủ sức khỏe để làm việc trên tàu biển. Thuyền viên phải kiểm tra lại sức khỏe theo định kỳ hàng
năm. Nếu thuyền viên làm việc trên tàu biển hoạt động tuyến quốc tế thì giấy khám được ghi bằng
hai thứ tiếng, trong đó có một ngôn ngữ là tiếng Anh.
Để chống mệt mỏi, Luất STCW quy định bắt buộc thành viên tổ lái phải có đủ thời gian nghỉ ngơi.
Thời gian nghỉ ngơi của từng thành viên phải được 10 giờ trong vòng một ngày đêm 24 tiếng đồng
hồ. Nếu thời gian nghỉ ngơi phải chia làm hai giai đoạn,thì mổi giai đoạn phải nghỉ đươc 6 giờ.Tuy
nhiên thời gian nghỉ ngơi tối thiểu 10 giờ có thể giảm xuống không dưới 6 giờ liên tục miễn là việc
giảm thiểu đó không kéo dài vượt quá hai ngày và phải đảm bảo có đủ thời gian nghỉ ngơi không ít
hơn 70 giờ trong 7 ngày. (Hướng chỉ dẫn chi tiết vấn đề này có thể tham khảo trong tài
liệu”International Shipboard Work Hour Limits ” do IMO xuất bản ).
Việc ăn uống, nghỉ ngơi đúng giờ, việc giải trí vui chơi phải sắp xếp hợp lý. Theo quy định pháp
luật ( điều lệ chức trách thuyền viên ), việc sinh hoạt giải trí trên tàu chỉ được tiến hành không quá
22 giờ trong ngày, trừ trường hợp đặc biệt do thuyền trưởng quy định khác.
Thuyền viên tuyệt đối không được sử dụng ma túy.
Trong khi làm việc và trước khi nhận ca 4 giờ, thuyền viên không được uống rượu bia. Khi làm việc,
nồng độ cồn trong máu không vượt quá 40mg/100ml máu, hoặc 54mg/100ml nước tiểu, hay
18microgram/100ml hơi thở.
Khi phát hiện người có biểu hiện tâm lý tâm thần không ổn định thì không bố trí làm việc ở những
nơi nguy hiểm. Nơi có khả năng xảy ra tai nạn . Khi có điều kiện là phải bố trí cho nghỉ ngơi, chửa
bệnh hoặc sắp xếp công việc khác thích nghi với tính trạng tâm lý, sinh hoạt của người đó.
2.1.4 Yêu cầu về các chứng chỉ và tài liệu được cập nhật mới nhất liên quan đến
tàu, thiết bị tàu, thuyền bộ, hành khách và hàng hóa trên tàu: (Trương Quốc Vĩnh)+
(Phan Trọng Quỳnh)
• Về thuyền bộ:
Tàu phải có đủ người để làm việc.Số lượng thuyền viên tối thiều trên tàu phải thỏa mãn yêu cầu giấy
chứng nhận định biên tối thiểu “minimum manning certificate” trên tàu
Thuyền viên làm việc trên tàu phải đáp ứng yêu cầu bộ luật về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp bằng và trực ca
78/95 –STCW 78/95. Công việc chuẩn bị nhân lực bao gồm:
1 Giấy chứng nhận năng lực chuyên môn của thuyền trưởng, sỹ quan và thuyền viên
2
3
4
5
Giấy chứng nhận sức khỏe
Giấy chứng nhận trực ca (áp dụng đối với các thủy và chấm dầu trực ca)
Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn cơ bản (tất cả thuyền viên phải có)
Giấy chứng nhận nghiệp vụ (như phụ trách lái xuồng cứu sinh, chỉ huy chữa cháy, đồ giải rada, sử
dụng ARPA, hàn cắt, cứu thương thông tin liên lạc…) áp dụng đối với thuyền viên được phân công đảm
trách công việc cụ thể nào đó trên tàu.
6
Giấy chứng nhận phù hợp các yêu cầu đặc biệt(áp dụng cho thuyền viên làm việc trên các tàu đặc
biệt như tàu dầu, tàu hóa chất, tàu chở hàng nguy hiểm…)
• Ngoài ra, đối với tàu hoạt động tuyến quốc tế, thuyền viên còn phải có các giấy tờ để làm thủ tục”xuấtnhập cảnh” sau:
1) Hộ chiếu thuyền viên hoặc hộ chiếu đường bộ
2) Sổ thuyền viên
Các giấy tờ trên phải còn hạn sử dụng.
• Về tàu:
Tàu phải đủ điều kiện đi biển(seaworthiness). Các giấy tờ liên quan đến hoạt động tàu (trading
certificates) phải còn hiệu lực trước khi tàu đến cảng tới. Các giấy tờ đó bao gồm:
1) giấy đăng kí tàu(ship registry certificate)
2) giấy chứng nhận cấp tàu(class certificate)
3) giấy chứng nhận trang thiết bị an toàn(safety equipments certificate)
4) giấy chứng nhận thông tin liên lạc(safety radio certificate)
5) giấy chứng nhận an toàn cấu trúc tàu(safety structure certificate)
6) các giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm(pollution certificates)
7) giấy chứng nhận mạn khô(loadline certificate)
8) giấy chứng nhận dung tích tàu(tonnage certificate)
9) giấy chứng nhận định biên tối thiểu(minimum manning certificate)
10) giấy chứng nhận phù hợp bộ luật iSM Code (documents of compliance certificate-DOC)
11) giấy chứng nhận quản lí an toàn(safety management certificate-SMC)
12) giấy chứng nhận an ninh(iSPS certificate)
13) giấy chứng nhận phù hợp với các yêu cầu đặc biệt(cho tàu chở dầu, hóa chất, hàng nguy
hiểm…)
14) Lí lịch tàu(synopsis records)
2.1.5 Độ chính xác và thích hợp của các hải đồ mới nhất cho hành trình dự kiến:
(Phan Trọng Quỳnh)
*Thực hành tu chỉnh hải đồ:
-Kiểm tra ấn phẩm hàng hải nhận được có đúng là ấn bản mới hay không
-Xem danh mục những hải đồ mới và ấn phẩm hàng hải mới, hải đồ và ấn bản sẽ xuất bản trong thời
gian tới, những hải đồ và ấn bản huỷ bỏ để thay thế những hải đồ và ấn bản cũ.
-Xem trang đầu của phần II để xem có số hiệu hải đồ nào của tàu ta cần tu chỉnh không
-Nếu có thì phải xem góc bên trái phía dưới của hải đồ cần hiệu chỉnh số thông báo gần nhất.Nếu số
thông bao đó không phải là gấn nhất thi cần phải hiệu chỉnh bằng cách xem lại NM trước đó để hiệu
chỉnh.
-Lật ra số thông báo để hiệu chỉnh hải đồ
-Nếu sau số hiệu chỉnh có chữ T hoặc P thì phải hiệu chỉnh bằng bút chì
-Xem cuối phần II phần cắt dán hải đồ có thuộc hải đồ tàu cần tu chinh không.Nếu có thí cắt dán thật
chính xác.
- Sau khi tu chỉnh, ghi số thông báo mới ở phía dưới góc bên trái của hải đồ
•
Các hiệu chỉnh của các hải đồ trên là như sau:
Số Tu Chỉnh Hải Đồ Tuyến Kosichang-Saigon.docx
2.1.6 Sự chính xác và hướng hành trình được cập nhật mới nhất, danh sách các
loại đèn tín hiệu radio khẩn cho hàng hải: (Phan Văn Thịnh)
Hàng hải chỉ nam( />sách đèn ( />
(79 khu vực F))
,danh sách những trạm vô tuyến hàng hải. ( />cond=bo%7CBRAD%7CA LRS)
*Danh sách tu chỉnh:
-Hải đồ đi biển
-List of light and fog signal
-List of radio signals
-Sailing direction(NP30)
-Tide table
-Chart 5011
*Nguồn tu chỉnh:
-Notices to mariners(NM) hàng tuần
-Navtex
-Các thông báo khác
-Phần IV tu chỉnh Sailing direction.Xem có phần tu chỉnh NP30 không.Nếu có thi cắt dán váo.
-Phần V tu chỉnh List of light and fog signal
-Phần VI tu chỉnh List of radio signals
- Sau khi tu chỉnh, ghi số thông báo mới ở phía dưới góc bên trái của hải đồ
VIỆT NAM
7 053’.57N 112055’.01E
80590
Lan Tay Gasfield,platform Lan Tay Rcon 7034’.35N 108051’94E
80585
Amboyna Cay(An Bang Lt)Racon
A
T
9 017’.70N103028’00E
80600
10 017’10N107005’30E
80608
10 019’93N107004’91E
80610
10 025’40N108023’65E
80615
Hon Tho Chu(Poulo Panjang) Lt racon
N
VungTau Lt Bouy PO Racon
M
Nui Nho Lt Racon
B
Cuu Long FPSO,MV9 Racon
C
10 032’60N108055’80E
Dao Phu Quy Racon
3600
O
20 020’50N106038’00E
Ba Lat Lt Racon(Pa)
13n miles
16n miles
20 045’73N106051’40E
16n miles
80680
N
20 046’55N106050’08E
Hai Phong Channel rear Ldg Lt Racon
(3&10cm)
80670
B
Hai Phong Channel Ftron Ldg Lt Racon
(3&10cm)
80620
M
80685
20 045’73N1060 49’51E
Hai Phong Channel Ftron Ldg Lt Racon
(3&10cm)
16n miles
80690
O
THAILAND(East Coast)
Bangkot Gasfiel,Platform WP9 Racon
3600
(3&10cm)
15n miles
3600
Erawan
15n miles
010 0-2350 15n miles
3600
80470
9 039’75N101023’60E
80480
13 022’64N100035’97E
12n miles
80500
O
13 004’62N100052’62E
Laem Chabang Lt Racon
(3&10cm)
9 008’25N101015’70E
D
Bangkok Bar Racon
(3&10cm)
80450
O
Platong Field Platform Wm Racon
360 0
8 001’51N102028’75E
S
Gasfiel,Platform WP11 Racon
(3&10cm)
80445
K
Bangkot Gasfiel,Platform WP9 Racon
(3&10cm)
7 051’60N102028’33E
3600 30-40 n miles
80520
C
12 029’72N101012’42E
Map Ta Phut Approach Lt Racon
B
80540
NAVTEX
F
Bangkok(Nonthaburi)
518 kHz
Biếu Đồ
Trang 40 và trang 210
Bản tin thời tiết
F 0050 0850
Cảnh báo dông, trên hệ thống cánh báo Anh , tại khu vực 4 0N-200N,
980E-1150E
Bản tóm tắt trong hệ thống Anh, từ 0 0-300N, 900-1200E
Trong vòng 24 giờ trên hệ thống cảnh báo Anh, trong khu vực 1-5
CẢNH BÁO HÀNG HẢI
F: 0050 0450 0850
1250 1650 2050
TRÊN HỆ THỐNG ANH
BANGKOK (NONTHABURI) METEOROLOGICAL
6765.1
RT(HF)
8743
RT(HF)
13 006’N 100056’E
BIỂU ĐỒ :trang 210
Bản tin thời tiết
0000 0300 0600
0900 1200 1500
1800 2100
Cảnh báo dông khu vực 40-200N, 980-1150E
Bảng tóm tắt trong khu vực 0-900N, 90-1200E
Thời tiết trong 24h, khu vực 1-5
Hệ thống cảnh báo của Thái Lan và Anh
Số hiệu
đèn
F2960
Tên đèn
Tọa độ
Chi tiết
Độ cao
TNX
Cấu tạo
Fl(2)W
10s
Fl W 5s
9M
14m
10M
7cọc betong
fl 0-5, ec 1
trắng
0-5, ec 8.
10 khung kim
Fl 0-5
loại trắng
F2963
Laem Chabang
Fl W 10s
Racon
79m
10M
F2964
Ko Chun
13.06.54N
100.48.20E
13o01’43N
100o49’28
E
13o04’68N
100o52’44
E
12o56’75N
100o51’51
E
29m
F2962
Ko Thai Ta
Mun
Ko Nok
Fl(3) WR
10s
10m
W10M 4 cọc betong nhô
R8M
lên
(fl 0-5, ec 1-5)x2,
fl 0-5, ec 5-5
W02400440(200),R04400940
W0940-3340,
R3340-0240(500)
F2966
Ko Phai
(Aphakon)
Fl W 5s
155m
31M
fl 1
F2982
Ko Rang Kwian
12o55’94N
100o40’22
E
12o47’63N
Fl W 3s
15m
9M
9 khung kim loại
trắng
12 cọc betong
trắng nhô
lên(tháp)
7 cọc btong
Hoạt động
Fl 1
fl 0-3
F2982
Ko Chuang
(Phahurat)
F3012
Kaoh Wai
F3039
Hon Tho Chau
F3042
Hon Khoai
F3066
Mui Vung Tau
F3070
Mui Do Cao
Trang
100o47’92
E
12o31’02N
100o57’31
E
9o54’47N
102o54’95
E
9o17’66N
102o27’99
E
8o25’71N
104o49’49
E
10o20’05N
107o04’67
E
10o21’41N
107o03’62
E
trắng
Fl(2) W
20s
142m
29M
15 gạch trắng
nhô lên
fl 0-5, ec 4, 0-5,
ec15
Iso W 4s
82m
Ko rõ
Fl(4) W
15s
Racon
Fl(2) W
10s
153m
12M
10 đèn trên nhà
300m
30M
16 đá granit
vuông nhô lên
Vis 05500410(3460) bên
ngoài 1 khoảng
cách 9M
Fl(2) W
10s
Racon
Fl(3) G
10s
193m
29M
18 công trình
nền trắng nổi
fl 0-2,ec2-4
fl 0-2,ec7-2
Storm signal
20m
6M
17 nhô hình
vuông trắng, dải
màu đen, đỉnh
xanh
Vis 0100-175o
Báo cáo TE
1987
2.1.7 Các thông tin thêm: (Phan Trọng Quỳnh)+(Nguyễn Văn Trung)
2.1.7.1
Hướng dẫn hành trình và hải đồ kế hoạch hành trình: (Phan Trọng Quỳnh)
• Tàu South Star sau khi lấy hàng clinker từ cảng Kosichang-Thailand sẽ khởi hành đi
•
•
•
đến cảng Sài Gòn-Vietnam để trả hàng.
Ở cảng Kosichang, tàu lấy hàng ở phao, vì ở Kosichang không có cầu cảng làm hàng
dành cho tàu hàng rời.
Hành trình của tuyến đi sẽ sử dụng những hải đồ sau:
986, 1046, 67, 3983, 3985, 3986, 1261, 1016
DANH MUC HAI DO.PNG
Các hiệu chỉnh của các hải đồ trên là như sau:
Số Tu Chỉnh Hải Đồ Tuyến Kosichang-Saigon.docx
VOYAGE PLAN
VOYAGE PLAN
KẾ HOẠCH CHUYẾN ĐI
SM-20-02
Revision: 01
Page: 1of 1
Date: 12/05/2010
Ship’s name: MV KiKi P
Date(ngày): 12/05/2010
From port (từ cảng): KOSICHANG-THAILAND
To port (tới cảng): Bến Soài Rạp thuộc cảng Sài Gòn –Việt Nam
1: Estimate of Voyage Comsumption (Dự kiến tiêu thụ trong chuyến đi)
FO
DO
M.E CyLLO
M.E Sys.LO
G.E Sys.LO
60
6,4
600
200
50
Fresh
Water
30
2. Spare part/Chemical R.O.B quantity is sufficient (phụ tùng/hóa chất có đủ)
Yes/No(Có/Không)
3. Store R.O.B quantity is sufficient (đồ dự trữ trên tàu có đủ)
Yes/No(Có/Không)
4. Pollution prevention material is sufficient (trang bị ngăn ngừa ô nhiễm có đủ)
Yes/No(Có/Không)
5. Route table(bảng hành trình).
6. Radio station (các trạm bờ): HO CHI MINH Radio, Cảng vụ Sài Gòn, Hoa Tiêu Sài Gòn, Cảng vụ Vũng Tàu, Hoa
Tiêu Vũng Tàu, Hoa Tiêu KOHSICHANG, Cảng vụ KOHSICHANG, VHF CH 16/14.
7. Nau. Publication reffered (ấn phẩm hàng hải): Lịch thủy triều Việt Nam, Guide to port entry, Nautical Almanac
2008…
8. Tide (thủy triều): Lịch thủy triều Việt Nam, Lịch thủy triều Anh.
Bảng Kế hoạch hành trình: Kosichang_Saigon.xls
Trong tuyến hành trình của tàu có các ấn phẩm hàng hải được sử dụng:
Danh sách các ấn phẩm hàng hải sử dụng trên tàu gồm:
Contro
ll. No.
Title/Description
Số
Tên đề mục/ Mô tả
k/soát
B01 Stability booklet( sổ tay ổn định)
B02 Cargo securing manual(sổ tay ch/buộc h/hoá)
Location
Vị trí
Remark
Ghi chú
capt+c/o
c/o
1984
1997
B03 Loading unloading for bulk cargoes ( sổ tay xếp dỡ
hàng hoá)
B04 SOPEP (Kế hoạch ứng cứu dầu tràn)
CAPT+C/O
1983
CAPT-G1
2006
B05 Oil record book ( nhật ký dầu)
engineroom
nil
C/O
2006
B06 Garbage management plan (KH quản lý rác)
B07 Cargo record (nhật ký làm hàng)
Bridge
B08 Class record(bản ghi của đăng kiểm)
CAPT
file
B09 PSC Reports( biên bản kiểm tra PSC)
CAPT
file
Solas 74 (công ước quốc tế về an toàn sinh mạng trên
B10 biển 1974)
Bridge
2007
B11 Marpol 73/78(công ước qtế về ngăn ngừa ô nhiễm từ
tàu 73/78)
B12 STCW 95 (công ước qtế về tiêu chuẩn đ tạo , trực ca
dv tv 1995)
B13 Load line 66(công ứoc qtế về mạn khô tàu-1966)
B14 Tonnage 69(công ước qtế về đo dung tich tàu 1969)
Bridge
2006
Bridge
2001
Bridge
Bridge
2005
1983 Copy
B15 Colreg 72 (quy tắc tránh va trên biển 1972)
Bridge
2003
B16 VN Maritime code( luật hàng hải vn)
B17 SAR 1979( c/ước qtế về tìm kiếm cứu nạn trên
biển1979)
B18 IAMSAR MANUAL
B19 SALVAGE 1989(C/ước qtế về cứu hộ 1989)
B20 ISPS Code(bộ luật qtế về an ninh tàu và cảng)
B21 ISM code
B22 IMDG CODE(Volume 1,2,supplement)
B23 Nautical almanac (lịch thiên văn)
B24A Admiralty tide table Vol 3
B24B Admiralty tide table Vol 4
BB24C Thuỷ triều việt nam Vol 1, 2
Thuỷ triều việt nam Vol 1, 2,3
Bridge
Bridge
2006
2006
Bridge
Bridge
Bridge
Bridge
C/O
Bridge
2008
1989
2003 Copy
2002
2006
2009
2009
2009
2008
2009
B24
Bridge
B25 A : NP 281(1)-VOL(1)
B25
B25
B26
B27
B28
B29
Bridge
Bridge
2007/2008
B25 B : NP 281(2) – Vol (2)
B25 C : NP 282 – VOL 2
Bridge
Bridge
2008/2009
2008/2009
B25 D : NP 283(1) – VOL3(1)
Bridge
2007/2008
B25 E : NP 283(2) – VOL3(2)
Bridge
2009/2010
COPY
B25 F : NP 284 – VOL 4
Bridge
2009/2010
B25 G : NP 285 – VOL 5
B25 H : NP 286(4)-VOL6(4)
B25 I : NP 286 (6) – VOL 6(6)
Admiralty list of light and fog signals NP 79
List of coast station – ITU ( danh sách trạm dài bờ )
List of ship station – ITU (danh sách trạm dài tàu)
List of radio determination and special service
Bridge
Bridge
Bridge
Bridge
Bridge
Bridge
Bridge
2008/2009
2008/2009
2008/2009
2007/2008
2008
2008
2008
B31
B32
B33
B34
stations-ITU
Safety equipment inventory maintenance manual
(Sổ tay bảo quản & danh mục TTB an toàn )
Training manual on life saving appliances
Fire training manual and fire safety operation booklet
Guide to port entry (text and plan A-Y) Vol 1,2,3,4
GMDSS log book
B35
Notice to mariners
B30
NIL
Bridge
Bridge
Bridge
Bridge
Bridge
2008
2008
2009/2010
Weekly
13/09
B36
B37
Manuals for GMDSS
NIL
Intruction and reg. for operation and management on
board
NIL
(H/D & qui định về điều hành và quản lý trên tàu.
Bridge
B38 Radar record book
B39 Calling record of master ( sổ điện đàm của capt)
B40 International code of signals(quốc tế mã thư)
Bridge
Bridge
2005
B41 The mariner’s handbook (sổ tay cho người đi biển)
NP 100
Chart correction log and folio index(sổ tu chỉnh hải
B42
đồ và danh sách hải đồ ) NP 133A
B43 PSC ( Hưống dẫn kiểm tra của chính quyền cảng)
(COPY)
B44 Decision of the master with regard to maritime safety
and maritime environment protection(q/đ của capt về
athh & bvmt)
B45 Bridge procedures guide (h/dẫn ở buồng lái)
B46 Peril at sea salvage-a guide for master (h/d cho capt
về cứu hộ)
B47 Code for safe working practice for merchant seaman
or equivalent.(q/đ về l/viêc an toan cho tv/người
khác.)
B48 International medical guide for ship (h/d ytế cho tàu.)
B49 Report of incidents involving harmful substances
(b/cáo tai nạn)
B50 Control of ship and discharging
(kiểm soát tàu và công việc bốc dỡ hàng hoá)
B51 Code for safety practice for cargo stowage and
securing
( Quy định an toàn về xếp hàng và chằng buộc)
B52 Effective mooring ( làm dây tầu hiêu quả)
B53 Manual on oil pollution(sổ tay về ô nhiễm dầu)(II-IIIV-VI)
B54A : Admiralty sailling direction (h/h chỉ nam)
NP-21
Bridge
2004
Bridge
2009
B54B : Admiralty sailing direction (h/h chỉ nam)
NP-30
B54C : Admiralty sailing direction (h/h chỉ nam) NP33
B54
NIL
Bridge
Bridge
1998
1998 Copy
NIL
Bridge
NIL
1991
Bridge
1986
Bridge
2003
Bridge
Bridge
2005
95/97/98/98
Bridge
1978
Bridge
2004
Bridge
2004
B54 B54D : Admiralty sailing direction (h/h chỉ nam) NP44
Bridge
2006
B55 Catalogue of admiralty chart and publications NP
131
B56 Life-saving appliances ( Trang thiết bị cứu sinh)
B57 FSS code ( International code for fire safety system )
Luật quốc tế cho hệ thống an toàn cứu hỏa
B58 The London steam ship’s Owner manual insurance
association LTD
B59 Sổ tay hàng hải tập 1, 2
B60 List of call signs and numerical indentities
B61 Manual foruse by Maritime mobile setellite seruices
B62 Radio regulation VOL 1 TO VOL 4
B63 Manual on oil pollution
B64 Annual summary admiralty to mariner - NP 247
Bridge
2009
Bridge
Bridge
2003
2007
Bridge
2008/2009
Bridge
Bridge
Bridge
Bridge
Bridge
Bridge
B65
B66
B67
B68
B69
B70
B71
B72
B73
B74
B75
Bridge
Bridge
Bridge
Bridge
Bridge
Bridge
NIL
Bridge
Bridge
Bridge
Bridge
2006
2007
2005
2008
2005
2008(week
52)
2006
2008
2008
2004
2001 Copy
2008
Sổ tay quản lý an toàn.
IMO publication catalogues
Ship routing
Code of safe working practices for merchant seaman
Fire safety operational booklet
SYMBOL (NP 5011)
Marine observe handbook
Talking navigation
Fire safety operation(copy)
Stowage & segregation guide to IMDG code
Sigh reduction table (vol 1+2+3)
(B
23)
B76 Distances tables between ports
B77 Oceans passage for the world(NP 136)
B78
Admiraty Sailing Direction (Hàng hải chỉ nam)
2.1.7.2
2007
2002
1992
1995
Bridge
Bridge
1976 Copy
2004
Bridge
78/04/04/06
Hải đồ về dòng chảy, thủy triều và bảng thủy triều: (Nguyễn Văn Trung)
Hải đồ về dòng chảy
Bảng Thủy Triều Ở Cảng Kosichang:Tide Calculator OF KOSHICHANG.xls
Bảng Thủy Triều Ở Cảng Vũng Tàu: Tide Calculator OF Vũng Tàu.xls
Bảng Thủy Triều Ở Cảng Sài Gòn: Tide Calculator OF SÀI GÒN.xls
2.1.7.3
Các thông tin về thời tiết, khí hậu, khí tượng trên tuyến: (Phan Trọng
Quỳnh)
HẢI ĐỒ GIÓ
•
•
•
•
•
•
Dựa vào Sailing Direction (np30) khu vực Việt Nam và vịnh Thái Lan
Dựa vào các bản tin thời tiết qua vệ tinh (navtex)
Truy nhập địa chỉ web : www.navcen.uscg.gov/marcomms/gmdss/msi.htm
Dựa vào pilot chart
Kinh nghiệm đi biển của thuyền trưởng
Khí hậu nhiệt đới gió mùa. Thời tiết nóng, mưa nhiều. Từ giữa tháng 5 cho tới tháng 9, chịu ảnh hưởng
của gió mùa Tây Nam. Từ tháng 10 đến giữa tháng 3 chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc khô, lạnh. Eo
đất phía Nam luôn luôn nóng, ẩm.
(Trích từ NP30 trang 48)
(Trích từ NP30 trang 47)
(Trích từ NP30 trang 46)
(Trích từ NP30 trang 45)
(Trích từ NP30 trang 44)
2.1.7.4
Tính sẵn sàng ứng phó với thời tiết: (Phan Trọng Quỳnh)
Hành hải khi tầm nhìn xa bị hạn chế
Thuyền trưởng phải quan tâm đến tăng cường cảnh giới, tốc độ an toàn, đội tin cậy của phương tiện phát
tín hiệu sương mù, VHF, chuông , cồng, đèn hành trình…, chi tiết, cần tham khảo [Hành hải đặc biệt-[NSCC-SOP02-08]
• Hành hải khi thời tiết xấu
Thuyền trưởng cần quan tâm đến độ ổn định của tàu, tình trạng nước dằn, công suất máy chính, nơi neo
đậu trên hành trình, tình trạng neo nọc…,l Chi tiết, tham khảo[Hành hải đặc biệt-[NSCC-SOP-02-08]
•
2.1.7.5
Hệ thống báo cáo và hành trình hiện hành.Dịch vụ giao thông.Tiêu chuẩn bảo
vệ môi trường biển: (Nguyễn Văn Trung)
2.1.7.6
Lưu lượng giao thông: (Phan Trọng Quỳnh)
Trong tuyến này thì khu vực cảng SG, Vũng Tàu và cảng Kosichang là có mật độ tàu thuyền đông. Vì
vậy khi chạy tày phải cảnh giới cao.
Chúng ta có thể lấy thông tin về điều kiện giao thông ở Guide to port entry sailing direction, routing
chart chương 7 của Occean passage for the world và phần 2 của NP287, NP286, NP30
Các thông tin về tuyến giao thông
Ship’s routeing do IMO xuất bản cung cấp những thông tin về các tuyến đường sơ đồ phân tuyến
lưu thông tuyến nước sâu cùng những vùng viển phải tránh không được hành hải đã được IMO xác nhận
.Mật độ giao thông của tuyến hành trình sẽ được cảng vụ ở những khu vưc luồng hay khu vực neo