PASSAGE PLANNING
FROM CHOSHICHANG TO SAIGON
I.MỤC ĐÍCH:
1.1
Việc thành lập một kế hoạch chuyến đi cũng như việc giám sát hành trình và vị trí của
tàu một cách liên tục trong suốt quá trình thực hiện kế hoạch chuyến đi điều quan trọng
cần thiết nhất là an toàn sinh mạng trên biển, hiệu quả hành hải và phòng ngừa ô
nhiễm biển.
Các công ước và luật biển đã giúp việc hàng hải của các tàu thuyền trở nên an toàn và
hàng hải được thông suốt, giảm thiểu tai nạn hàng hair và an toàn sinh mạng con người
bao gồm như sau:
Tổ chức của Trung tâm Phối hợp tìm kiếm - cứu nạn Hàng hải Việt Nam
(VMRCC) ( />Trung tâm phối hợp tìm kiếm và cứu nạn hàng hải Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là:
Vietnam maritime search and rescue co – ordination center
Viết tắt là: VMRCC
Trung tâm phối hợp tìm kiếm và cứu nạn Hàng hải Việt Nam có trụ sở đặt tại số 8 Phạm Hùng,
Mai Dịch, Hà Nội. Trung tâm phối hợp tìm kiếm - cứu nạn Hàng hải Việt Nam
(VMRCC ) có Văn phòng Trung tâm đặt tại Cục HHVN và 3 Trung tâm khu vực
( MRCC ), đó là :
1) Trung tâm phối hợp TKCN Hàng hải khu vực I, đặt tại Cảng vụ Hải phòng (Haiphong
Maritime Search and Rescue Co-ordination Center- Haiphong MRCC) chịu trách nhiệm
tổ chức, điều hành hoạt động phối hợp TKCN Hàng hải trên vùng biển được giới hạn :
- Phía Bắc : Biên giới biển giữa Việt Nam và Trung quốc
- Phía Nam: Giới hạn bởi Bắc vĩ tuyến 18000' N
- Phía Đông: Giới hạn bởi phía tây kinh tuyến 108000' E
2) Trung tâm phối hợp TKCN Hàng hải khu vực II, đặt tại Cảng vụ Đà Nẵng (Danang
Maritime Search and Rescue Co-ordination Center-Danang MRCC) chịu trách nhiệm tổ
chức, điều hành hoạt động phối hợp TKCN Hàng hải trên vùng biển được giới hạn:
- Phía Bắc: Giới hạn bởi vĩ tuyến 18000' N
- Phía Nam: Giới hạn bởi vĩ tuyến 11010' N
- Phía Đông: Giới hạn bởi đường ranh giới ngoài vùng đặc quyền kinh tế trên biển của
Việt Nam.
3) Trung tâm Phối hợp TKCN Hàng hải khu vực III đặt tại Cảng vụ Vũng tàu (Vungtau
Maritime Search and Rescue Co-ordination Center-Vungtau MRCC), chịu trách nhiệm
tổ chức, điều hành hoạt động phối hợp TKCN Hàng hải trên vùng biển được giới hạn:
- Phía Bắc :
Giới hạn bởi vĩ tuyến 110 10' N
- Phía Nam:
Biên giới trên biển giữa Việt Nam và Campuchia
- Phía Đông: Giới hạn bởi đường ranh giới ngoài vùng đặc quyền kinh tế trên biển
của Việt Nam.
1.2 Có nhiều yếu tố có thể làm trở ngại đến an toàn hành hải và những yếu tố làm ảnh
hưởng đến việc hành hải của các tàu hoặc các tàu trở hàng hoá nguy hiểm. Những yếu tố
này cần thiết phải được xem xét trong quá trình thực hiện kế hoạch và trong việc giám sát
việc thực hiện kế hoạch .
1.3 Kế hoạch hành trình bao gồm việc đánh giá, tập hợp các thông tin liên quan đến
chuyến đi dự tính, kế hoạch chi tiết cho toàn bộ chuyến đi từ cầu đến cầu (berth to berth),
bao gồm những khu vực đón trả hoa tiêu, thực hiên kế hoạch theo dõi tiến trình của tàu
trong việc thực hiện đầy đủ kế hoạch
II.ĐÁNH GIÁ:
2.1.1
CÁC THÔNG SỐ ĐĂC TÍNH CỦA TÀU
Quốc tịch
Cảng Đăng Ký
Số văn Phòng
số IMO
Hô Hiệu
CAMBODIA
PHNOM PENH
977412
7420845
XUGG8
MMSI
LOA
Rộng
Độ sâu
Mớn nước đầy tải
mùa hè
Trọng Tải mùa hè
Lượng Chiếm
nước tàu rỗng
515237000
172.83 m
25.40 m
14.40 m
Lượng giãn nước
35947 mt
Công Ước
Kênh
đàoPANAMA
Kênh đào SUEZ
CÔNG TY XÂY
DỰNG
CẤP LOẠI
10.622 m
29127 mt
Điện thoại liên lạc của người vận hành:
+84-8-38273083
email : ktícg@itcổp.com.vn
VẬN TỐC ĐiỀU KHIỂN
VẬN TỐC
TiẾN(vòng/phút)
(knot)
D.SLOW
45
4
SLOW
55
6
HALF
80
8
FULL
105
6820 mt
TPC : 37.04 mt/cm
11
FWA : 237
mm
TPI : 92.6
lt/inch
TRỌNG TẢI ĐĂNG KÝ
GRT(dung tải
NRT(dung tải
thô)
tinh)
16255
9013
18576
17834.55
14238
SỐ ID:722383)
14363.85
Khởi
Sanoyasu
công:1976
Dockyard
Hạ thủy:
co.,ldt.,Japan
17.03.77
Ngày giao: 02.08.77
tàu chở hàng rời, hàng nặng ,nonhomload
MÁY
CHÂN VỊT
MẠN GIÓ (KHÔ)
ĐỘNG CƠ DIESEL "B & W 7K67F", CÔNG SUẤT TỐI ĐA: 9641 KW
(13100 HP)
4 CÁNH ; Đường kính:5.400 m ;bước: 3.740 m ; hệ số: 0.6926
42.64 m (từ ky tàu tới đỉnh của rađa
QUOC HUY SHIPPING COMPANY LIMITTED
140A nam ky khoi nghia, ben nghe, q1, hcm, Việt Nam
INTERNATIONAL TRASPORTATION AND TRADING JION STOCK
COMPANY ( I.T.C CORP)
SỨC CHỨA HẦM HÀNG
CHỦ TÀU
VẬN HÀNH
STT HẦM
1
2
3
4
5
TỔNG CỘNG
Két trên hầm 1
Két trên hầm 2
Két trên hầm 3
Két trên hầm 4
Két trên hầm 5
phias dưới boong
nắp hầm hàng
DẦU NẶNG
DẦU DIESEL
NƯỚC BALLAST
NƯỚC NGỌT
HÀNG
ĐÓNG
KiỆN(cbt)
186179
231933
232251
232251
224579
1107193
HÀNG NẶNG
HÀNG NẶNG
HÀNG ĐÓNG
RỜI(cbm)
RỜI(cbt()
KiỆN(cbm)
5544.9
195817
5272
6957.2
245690
6576.6
6972.7
246240
6576.6
6972.7
246240
6576.6
6642.8
234537
6359.4
33090.3
1168574
31352.2
CHỊU TẢI CHO PHÉP
20.20 mt/sgm
1.85 lt/sqf
15.20mt/sgm
1.39lt/sqf
18.90 mt/sgm
1.735 lt/sqf
15.20 mt/sgm
1.39 lt/sqf
18.90 mt/sgm
1.73 lt/sqf
3.10mt/sgm
0.28 lt/sqf
THIẾT BỊ LẤY HÀNG:
2.50 mt/sgm
0,23 lt/sqf
5 CẨU * 15MT SWLl
TỔNG CỘNG SỨC CHỨA CỦA CÁC KÉT
1883 cbm
30.4 cbm
283cbm
25.6 cbm
bgồm: FPT 9796 cbm
1068cbm
bao gồm: DW
bao gồm: DBT - 3986 cbm
482.4 cbm
- 50.5 cbm
TST-4742 cbm
2.1.2
Với Clinker thì đặc tính của loại hàng này là tỉ trọng hàng chở loại hàng nặng dễ
bị ướt ,tàu chỉ chở trong hầm hàng ,vì là hàng rời nên quá trình làm hàng lâu hơn các loại hàng
khác .vì hàng chở trong hầm hàng nên trong quá trình vận chuyển phải cận thận tránh trường
hợp để nước vào hầm hàng làm ảnh hưởng đén hàng ,phải luôn luôn kiểm tra nắp hầm hàng
trong quá trình tàu hành trình hay trong quá trình neo đậu vì thòi tiết xấu sẽ làm ướt.
Clinker là một dạng vật chất hình dạng viên cục nhỏ màu xám tối được chế tạo tự việc nung
đá vôi và đất sét ở nhiệt độ khoảng 14000 đến 15000. Các viên nhỏ này sau đó được tán
thành loai bột mịn để sản xuất ra xi măng.
:
Thứ tự lập sơ đồ xếp hàng:
Sơ đồ hàng hóa có thể được lập theo các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị và tập hợp đầy đủ các thông số, tài liệu cần thiết của tàu, các biểu bảng, hồ
sơ tàu phục vụ cho việc tính toán hàng hóa như: các kích thước chủ yếu của tàu, suất tiêu hao
nhiên liệu, hồ sơ tàu (Loading and Stability Information Booklet, Loading Manual...), bảng thủy
tĩnh, bảng tra két (nước ngọt, ballast, dầu...), dung tích hầm hàng cũng như các biểu bảng khác.
Bước 2: Tìm hiểu các yếu tố liên quan đến công tác hàng hóa trong chuyến đi như: Nội dung
cơ bản của hợp đồng thuê tàu, các điều khoản liên quan đến hàng hóa và làm hàng (lượng hàng
theo hợp đồng, tên, chủng loại hàng hóa...), tên cảng xếp, cảng dỡ (để xác định tuyến đường và
quãng đường tàu chạy), định mức xếp dỡ tại các cảng, những chỉ dẫn về vận chuyển, bảo quản
hàng hóa, những giới hạn có thể có (giới hạn về mớn nước tại cảng xếp, cảng dỡ hoặc giới hạn
về phương tiện xếp dỡ, chiều cao mạn khô tối đa...).
Những yếu tố trên sẽ được tìm hiểu trong "Hướng dẫn chuyến đi của Chủ tàu hoặc Người
thuê tàu - Sailing Instruction".
Ngoài ra tình hình thời tiết, vùng, mùa tàu hoạt động cũng phải được tìm hiểu kỹ càng.
Báo cáo giám định mớn nước
DRAFT SURVEY REPORT
Ship's Name:
Voyage: 41
Southern Star
Date: 14/08/05
Pusan, Korea – Newcastle, Australia – Kinuura, Japan
Cargo : Coal in Bulk
Berth: #4 pier
Carington
INITIAL SURVEY
Date of Survey
Density of harbour water
Time: 1400 Hrs
FINAL
SURVEY
25/08/05
01/09/05
1.022
1.022
Ship’ Draught
Corrected Fore Draught (FP)
7.0028
11.667
Corrected Aft Draught (AP)
8.8274
11.983
Mean Draught (Fore& Aft)
7.9151
11.830
Port Midship
7.92
11.790
Starboard Midship
7.98
11.790
Midship mean
7.95
11.790
Mean of means
7.9325
11.810
Mean of mean of means (Final mean)
7.9412
11.800
Quantity of ship’s elememt
Corresponding Displacement
46717.34
71353
Trim Correction (1+2)
-292.45
5.31
Density Correction
-135.87
208.85
Corrected Displacement
(A)
46289.02
(B)
71149.46
Fuel oil
736
464
Diesel Oil
45
43
Fresh Water
265
70
Ballast Water
34753.4
57
18.6
18.6
Other (Lub. & Cyl. Oil, etc.)
Total Weight
(a)
35818
(b)
652.6
(A - a)
10471.02
(B - b)
70496.86
From the above figures and basing on the ship' displacement scales provided on board, we
calculate
and report on the weight of the cargo loaded/unloaded to be as follows: (B - b) - (A - a)/(A-a)-(Bb)
This is cargo on board :
Say:
60025.84 MT
Rounded 60026 MT
Sixty thousand and twenty six metric tons
Remarks:
Master/Chief Officer:
Draft Surveyor:
2.1.3 Một đội ngũ thuyền viên có trình độ và lành nghề để đảm bảo tốt cho chuyến đi hoặc
tuyến hành trình.
ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU
1. Quy định chung đối với tàu biển Việt Nam
a) Định biên an toàn tối thiểu bộ phận boong theo tổng dung tích (GT)
Chức danh
50 GT
Từ 50 GT đếnTừ 500 GT đến Từ 3000 GT
dưới 500 GT
dưới 3000 GT trở lên
01
01
01
01
01
01
01
Sỹ quan boong
01
02
Sỹ quan VTĐ (*)
01
01
Thuyền trưởng
Dưới
Đại phó
Thủy thủ trực ca
01
01
02
02
Tổng cộng
02
03
06
07
(*) Trường hợp sỹ quan boong có chứng chỉ chuyên môn phù hợp để đảm nhiệm nhiệm vụ khai
thác thiết bị vô tuyến điện trên tàu thì không phải bố trí chức danh sỹ quan VTĐ.
b) Định biên an toàn tối thiểu bộ phận máy theo tổng công suất máy chính (KW)
Chức danh
Dưới
75 KW
Từ 75 KW đếnTừ 750
dưới 750 KW
đến
KWTừ 3000 KW
trở lên
dưới 3000 KW
Máy trưởng
01
01
Máy hai
01
01
01
01
Sỹ quan máy
01
01
01
Thợ máy trực ca
01
02
03
03
05
06
Tổng cộng
01
2.1.4