Tải bản đầy đủ (.ppt) (65 trang)

LẬP KẾ HOẠCH CHUYẾN ĐI KOSICHANG SAIGON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.12 MB, 65 trang )

LẬP KẾ HOẠCH CHUYẾN ĐI
KOSICHANG - SAIGON




1.
2.
3.
4.
5.

NGUYỄN TẤN TÀI (Nhóm trưởng)
NGUYỄN THÁI THÔNG
VŨ VĂN TRƯỜNG
ĐÀO TRỌNG CHIẾN
VŨ TUẤN HƯNG


Việc lập kế hoạch cho một chuyến đi biển có
ý nghĩa vô cùng quan trọng ,nó liên quan đến
sự an toàn và kinh tế của tàu khi tàu hành trình
từ cảng này đến cảng khác. Đặc biệt khi chạy
tàu ở gần bờ nơi có nhiều nguy hiểm ảnh
hưởng đến tàu như: các chướng ngại vật,
công trình thủy, tàu cá, thời tiết... sỹ quan trực
ca không bỏ qua các sự kiện quan trọng các
dữ kiện đánh giá chính xác hơn,giảm thiểu
thời gian định vị và tăng thời gian cảnh giới, có
biện pháp xử lý các tình hống bất ngờ. Lập kế
hoạch hành trình trước chuyến đi giúp cho


tuyến hành trình:

1. AN TOÀN
2. KINH TẾ
3. THUYỀN VIÊN LÀM VIỆC HIỆU QUẢ HƠN


Yêu cầu của việc lập kế hoạch:
 Các chuyến đi biển phải được lập kế hoạch

trước và bản kế hoạch phải đề cập,xem xét tất
cả các thông tin thích hợp.
 Đảm bảo rằng tất cả các hành trình hành hải
phải được lập kế hoạch trước một cách đầy
đủ và chi tiết đảm bảo rằng tổ chức buồng lái
phải có nề nếp và phải thoả mãn:
a. Tổng quan công việc của từng thành
viên trong ca trực.
b. Kiểm tra vị trí một cách nghiêm ngặt và
chính xác.
c. Kiểm tra chéo.


MỤC ĐÍCH

ĐÁNH GIÁ

LẬP KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN KẾ HOẠCH


GIÁM SÁT KẾ HOẠCH


I.MỤC ĐÍCH

 I.1 Việc thành lập một kế hoạch chuyến đi cũng như

việc giám sát hành trình và vị trí của tàu một cách liên
tục trong suốt quá trình thực hiện kế hoạch chuyến đi
điều quan trọng cần thiết nhất là an toàn sinh mạng
trên biển, hiệu quả hành hải và phòng ngừa ô nhiễm
biển.


I.2 Sự cần thiết cho lập kế hoạch chuyến đi:
Có nhiều yếu tố có thể làm trở ngại đến an toàn hành
hải và những yếu tố làm ảnh hưởng đến việc hành hải
của các tàu hoặc các tàu trở hàng hoá nguy hiểm.
Những yếu tố này cần thiết phải được xem xét trong
quá trình thực hiện kế hoạch và trong việc giám sát việc
thực hiện kế hoạch


I.3
Kế hoạch hành trình bao gồm việc đánh
giá, tập hợp các thông tin liên quan đến chuyến đi dự
tính, kế hoạch chi tiết cho toàn bộ chuyến đi từ cầu
đến cầu (berth to berth), bao gồm những khu vực
đón trả hoa tiêu, thực hiên kế hoạch theo dõi tiến

trình của tàu trong việc thực hiện đầy đủ kế hoạch.


I.1 TÌ
II.1
TÌM
MHIỂ
HIỂUUTHÔNG
THÔNGTIN
TINTRƯỚ
TRƯỚCCCHUYẾ
CHUYẾNNĐI
ĐI
1. Đặc tính tàu SOUTH STAR
2. Thông tin về hàng hoá
3. Thông tin cảng đi, cảng đến
4.Thông tin về khí tượng

I.2 CHUẨ
II.2
CHUẨNNBỊ
BỊHẢ
HẢIIĐỒ
ĐỒ,,ẤẤNNPHẨ
PHẨM
MVÀ
VÀCÁ
CÁCCGIẤ
GIẤYYTỜ
TỜKHÁ

KHÁCC
1. Chuẩn bị các ấn phẩm hàng hải
2. Chuẩn bị hải đồ
3. Tu chỉnh hải đồ và các ấn phẩm
4. Chuẩn bị giấy tờ cho chuyến đi


MỘT VÀI THÔNG SỐ TÀU SOUTH STAR
Chủ tàu
Quốc tịch tàu
Năm đóng
Loại tàu
Chiều dài toàn bộ ( LOA)
Chiều dài giữa 2 trụ (Lpp)
Chiều dài đường nước thiết kế (LKWL)
Chiều dài thiết kế (Ltk)
Chiều rộng
Chiều cao mạn
Mớn nước
Lượng chiếm nước
Trọng tải toàn bộ
Tốc độ
Công suất máy chính
Số vòng quay máy chính


THÔNG TIN VỀ HÀNG HOÁ
 Loại hàng: CLINKER
Clinker là một dạng vật chất hình dạng viên cục
nhỏ màu xám tối được chế tạo tự việc nung đá

vôi và đất sét ở nhiệt độ khoảng 14000 đến
15000. Các viên nhỏ này sau đó được tán thành
loai bột mịn để sản xuất ra xi măng.


THÀNH PHẦN CẤU TẠO CLINKER


 Đặc tính:hút ẩm mạnh, dễ bị đóng thành cục

khi gặp nước.
 Lưu ý khi xếp dỡ và bảo quản:
 Khi vận chuyển phải tránh rơi vãi.
 Hầm hàng phải khô ráo, phải thông gió mạnh,
không để ẩm ướt do nước hay mồ hôi. Nắp
hầm phải đảm bảo kín nước trong quá trình
vận chuyển.
 Các phương pháp chất xếp: Dùng các cẩu của
tàu để đưa clinker vào các hầm hàng. Có thể
cho vào bao để vận chuyển.


THÔNG TIN CẢNG ĐI, CẢNG ĐẾN
1. Cảng đi: KOSICHANG(THAILAND)

-Vị trí 13º08’N 100º49’E, nằm trên
bờ biển phía Đông Nam của đảo
Kosichang trong vịnh Thái Lan.
-Giới hạn tiếp nhận tàu:
150.000DWT, LOA =280m, rộng

40.1m,mớn nước 14.8m
-Hoa tiêu: trạm hoa tiệu đặt tại
đảo KOSICHANG, hoa tiêu sẽ lên
tàu tại vị trí neo.
- Tàu Lai: Có 4 tàu lai:một tàu
công suất 3.900hp, hai tàu công
suất 3.200hp, một tàu công suất
2.400hp. Hai tàu lai có công suất
phù hợp sẽ giúp tàu ra vào cầu.
Tàu South Star cần 2 tàu lai vừa.


 Các cầu cảng:

 Yêu cầu khi đưa tàu vào cầu:
 Khi tàu chạy từ phía Nam( phía

tây của Koh Koh) thì đến vị trí A
với Lat là 13º03’N và Long 100º49’E
 Từ vị trí A, tàu nên chạy theo
hướng 021.9º(T) đến vị trí B có
Lat là 13º06’15’’N và Long
100º50’20’’E
 Tàu sẽ đi về phía Bắc từ vị trí B
đến khi nào đến vị trí C(Lat
13º07’40’’N và Long 100º50’20’’E
)
 Giới hạn độ sâu các vị trí:



 Sân bay gần nhất: Sân bay quốc tế Bangkok cách 100Km
Thông tin liên lạc với chính quyền và văn phòng cảng:



B_ Cảng đến: Cảng Nhà Bè (Sài Gòn)
  Cảng Nhà Bè nằm trên hữu ngạn sông Sài Gòn, gần với
Cảng Sài Gòn và Khu Chế Xuất Tân Thuận (TTEPZ);
thuộc thị trấn Nhà Bè, huyện Nhà Bè, TP.Hồ Chí Minh.
Đây là một đầu mối quan trọng trong lưu thông hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu và hàng hóa nội địa của các
tỉnh Nam bộ và cả nước.

        


1. Cảng đến: Nhà Bè (Sài Gòn)
-Vị trí cảng: 10°42'N - 106°44'34"E
-Chiều dài luồng 80 km. Độ sâu -16 m.
-Chế độ thủy triều: Bán nhật triều.
-Chênh lệch bình quân: 3.6 m.
-Mớn nước: -11m.
-Tiếp nhận được các tàu đến: 36.000 DWT.
-Điểm đón trả hoa tiêu: 10º 20’N –107º 03’E.
-Liên lạc hoa tiêu: VHF kênh 16 ; 14
-Cảng vụ: VHF kênh : 16 ; 14; 09
- Vị trí neo: từ toạ độ 10 20.4’N, 107 03.2’E đến
10 21.9’N, 107 02.25’E ngoài Vũng Tàu. Độ sâu
12.0m. Đáy biển bùn và cát.



Kho Bãi:
Tổng diện tích mặt bằng: 130ha. Trong đó:
Kho: 5,000 m2. Bồn: 400,000 m3

Thiết bị chính:
Sức
nâng/tải/côn
g xuất

Loại/kiểu

Số
lượng

Dàn nâng hạ ống

2

Xe nâng

2

2 MT

Tàu ca-nô buộc neo

2

250 HP


Phao quây ứng cứu dầu tràn

1

1,400 m

Xà lan chứa phao vây dầu

1

250CV

Canô trực SCVCTD

1

250CV


Hệ thống phân luồng VTS của Sài Gòn

1. Chức năng hệ thống VTS:
- Theo dõi tàu ra vào cảng
- Cung cấp thông tin, hướng dẫn tàu hoạt động trong khu vực
này.
2. Vùng bao phủ: chia ra 9 khu vực


I.3 Thông tin về khí tượng, vùng hoạt động

- Vào tháng 05-06 nhiệt độ trung bình 32 độ C, độ ẩm 85,5%, gió
mùa Tây-Nam với hướng gió chính Nam-Tây-Nam với tốc độ trung
bình 2,4 m/s


 -Màu gió tây nam:

Mùa này dòng chảy
có hướng Tây Bắc –
Đông Nam tới Mũi Cá
Mau một phần nước
đổ vào vùng Đông
Nam bộ còn một
phần quay trở lại vinh
Thái Lan nên tạo
thành hoàn lưu khép
kín trong vịnh.


×