Lập kế hoạch hành trình từ Koshichang về Sài Gòn
1. objectives (những mục tiêu)
2. appraisal (đánh giá)
3. planing (lập kế hoạch)
4. execution (thực hiện)
5. monitering (giám sát)
I. Mục Tiêu
An toàn sinh mạng trên biển,an toàn, hiệu quả và bảo vệ môi trường
trong hoạt động hàng hải.
Những điều cần thiết cho chuyến đi và kế hoạch cho chuyến đi được
áp dụng cho tất cả các tàu
Kế hoạch chi tiết cho toàn chuyến đi hoặc chuyến đi từ cầu tới cầu
II. Đánh Giá
2.1.1. điều kiện và tình trạng hoạt động của con tàu.
Quốc tịch : Cambodia
Cảng đăng ký : Phnom Penh
Số IMO : 7420845
Tên tàu : South Star
LOA : 172.83m , breadth : 25.4m , depth : 14.4m , max.draft summer : 10.622m , deadweight
summer : 29127mt , light ship : 6820mt , displacement summer : 35947mt
Ngày hạ thủy : 17/03/77
Công suất máy : 9641 KW (13100 hp)
Chân vịt : 4 cánh
Số hầm hàng : 5 hầm
Thiết bị làm hàng trên tàu : 5 cẩu với sức nâng cho phép 15 mt (SWL)
Tổng dung tích của két : 1883 cbm dầu nặng , 283.4 cbm dầu diesel , 9796 cbm nước
ballast , 482.4 cbm nước sạch
2.1.2. đặc tính hàng hóa (clinker)
Thành phần tổng quát của clinker
CaO = 62 - 68 %
SiO2 = 21 - 24 %
Al2O3 = 4 - 8 %
Fe2O3 = 2 - 5%
Ngoài ra còn có một số các oxit khác ở hàm lượng nhỏ : MgO, Na 2O, K2O ( Hàm lượng MgO
<="5%," tổng hàm lượng kiềm không vượt quá 2%
Clinker là sản phẩm nung thiêu kết ở 1450 độ C của đá vôi - đất sét và một số phụ gia điều
chỉnh hệ số như quặng sắt, boxit, cát... .
2.1.3. Thuyền bộ
Tàu phải có đủ người để làm việc. Số lượng thuyền viên tối thiểu trên tàu phải thỏa mãn
yêu cầu “giấy chứng nhận định biên tối thiểu- minimum manning certificate” trên tàu.
Thuyền bộ tàu South Star: 23 người.
Thuyền viên làm việc trên tàu phải đáp ứng yêu cầu bộ luật về “tiêu chuẩn huấn luyện,
cấp bằng và trực ca 78/95- STCW78/95”. Công việc chuẩn bị nhân lực bao gồm:
1) giấy chứng nhận khả năng chuyên môn( áp dụng với các Sĩ quan);
2) giấy chứng nhận trực ca(áp dụng đối với các thủy thủ và chấm dầu trực ca);
3) giấy chứng nhận huấn luyện an toàn cơ bản(áp dụng với mọi thuyền viên)
4) giấy chứng nhận sức khỏe(áp dụng với mọi thuyền viên)
5) giấy chứng nhận phù hợp các yêu cầu đặc biệt(áp dụng cho thuyền viên làm việc
trên các tàu đặc biệt như tàu dầu, tàu hóa chất, tàu chở hàng nguy hiểm…)
6) giấy chứng nhận nghiệp vụ (như phụ trách lái xuồng cứu sinh, chỉ huy chữa cháy,
đồ giải ra-đa, sử dụng ARPA, hàn cắt, cứu thương, thông tin liên lạc…) áp dụng
đối với thuyền viên được phân công đảm trách công việc cụ thể nào đó trên tàu.
2.1.4. gia hạn giấy tờ và bằng cấp liên quan đến tàu và thuyền
viên,thiết bị trên tàu,hành khách hoặc hàng hóa của nó.
2.1.5. Tu chỉnh hải đồ.
2.1.6. Tu chỉnh sailings directions, lists of lights, lists of radion
aids to navigation.
2.1.7. Thông tin thêm
Hướng dẫn các tuyến đường hàng hải cho người đi biển.
Hải lưu,dòng triều và bảng thủy triều
Kiểm tra giấy tờ thuyền viên
1) giấy chứng nhận khả năng chuyên môn( áp dụng với các Sĩ quan);
2) giấy chứng nhận trực ca(áp dụng đối với các thủy thủ và chấm dầu trực ca);
3) giấy chứng nhận huấn luyện an toàn cơ bản(áp dụng với mọi thuyền viên)
4) giấy chứng nhận sức khỏe(áp dụng với mọi thuyền viên)
5) giấy chứng nhận phù hợp các yêu cầu đặc biệt(áp dụng cho thuyền viên làm việc
trên các tàu đặc biệt như tàu dầu, tàu hóa chất, tàu chở hàng nguy hiểm…)
6) giấy chứng nhận nghiệp vụ (như phụ trách lái xuồng cứu sinh, chỉ huy chữa cháy,
đồ giải ra-đa, sử dụng ARPA, hàn cắt, cứu thương, thông tin liên lạc…) áp dụng
đối với thuyền viên được phân công đảm trách công việc cụ thể nào đó trên tàu.
Ngoài ra, đối với tàu hoạt động tuyến quốc tế, thuyền viên còn phải có các giấy tờ
để làm thủ tục”xuất-nhập cảnh” sau:
1) Hộ chiếu thuyền viên hoặc hộ chiếu đường bộ
2) Sổ thuyền viên
Các giấy tờ trên phải còn hạn sử dụng.
Giấy tờ vào cảng
1) Thủ tục Kiểm dịch: là thủ tục kiểm tra xác định tàu có đủ điều kiện vệ sinh để
cho phép cập bờ hay không. Cán bộ kiểm dịch (QuarantineOfficer) sẽ kiểm tra
các giấy tờ sau:
Tờ khai tàu đến (mẫu của cảng)
Danh sách thuyền viên (Crew List) và danh sách hành khách (Passenger
List) (nếu có)
Sổ tiêm chủng của thuyền viên và hành khách (Vaccination certificate)
Giấy chứng nhận diệt chuột hay miễn diệt chuột (Deratting exemption
certificate)
Bản lược khai hàng hóa (Cargo manifest)
Bản kê khai độc dược (Narcotics Declaration)
Cán bộ kiểm dịch có thể kiểm tra tàu, mục tiêu xem xét là côn trùng đối
tượng trong hàng hóa, chuột và cứt chuột, mẫu nước ngọt, thực phẩm trên tàu, các
động vật mang theo tàu (nếu có)
Giấy tờ vào cảng
2) Thủ tục Công an: nhằm kiểm tra sự di chuyển thuyền viên có đúng đối tượng hay
không (immigration). Các giấy tờ bao gồm:
Tờ khai tàu đến (mẫu của cảng)
Danh sách thuyền viên (Crew List) và hành khách (Psssenger List)
Tờ khai vũ khí,đạn dược (Arms &ammunation declaration)
Hộ chiếu thuyền viên (Crew Passport)
Giấy xin phép đi bờ (Application for crew’s shore pass )
Giấy tờ vào cảng
3) Thủ tục Hải quan: là làm rõ tàu chở hàng gì? có loại hàng hóa cấm nhập không ?
tài sản của tàu gồm những gì? Và tư trang thuyền viên?. Các giấy tờ cần có là:
Tờ khai tàu đến (mẫu của cảng)
Vận tải đơn (Bill of Lading) và bản lược khai hàng hóa (Cargo Manifest)
Danh sách thuyền viên (Crew List) và hành khách (Passenger List)
Tờ khai tài sản tàu (Ship’s properties Declaration) (chủ yếu là T.V, Tủ lạnh,
Radio…)
Tờ khai tư trang thuyền viên và hành khách (Crew/Passenger’s effects
Declation) ( chủ yếu là tiền bạc, trang sức..)
Danh sách các cảng đã ghé trong thời gian gần đây (List of port of call)
Giấy tờ vào cảng
4) Thủ tục Cảng vụ: Cảng vị thiên về an toàn. Họ muốn xác định trang thiết bị và con
người bố trí trên tàu có phù hợp với qui định quốc tế hiện hành không. Các giấy tờ
bao gồm:
Tờ khai tàuđến (mẫu của cảng)
Giấy phép rời cảng (Last Port Clearance) của cảng vừa qua
Danh sách thuyền viên (Crew List) và hành khách (Passenger)
Bằng cấp, chưng chỉ của thuyền viên theo qui định STCW (Crew Certificates)
Các chứng chỉ an toàn hoạt động tàu (Ship’s trading Certificates). Bao gồm:
Giấy đăng kí tàu (Ship’s Registry Certificate)
Giấy chứng nhận dung tích tàu (Ship’s Tonnage Certificate)
Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị trên tàu (Safety Equipments Certificate)
Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm (Pollution Prevention Certificate)
Giấy chứng nhận an toàn mạn khô (Load Line Certificate)
Giấy chứng nhận an toàn thông tin liên lạc (Safety Radio Certificate)
Kiểm tra tình trạng kỹ thuật trang thiết bị
1) Máy chính(M/E) và máy đèn(G/E)
Máy chính và máy đèn phải hoạt động tốt. Không có thiết bị hoạt động quá giờ qui
định. Các hạng mục kiểm tra liên tục(CMS) đều thực hiện đúng lịch kiểm tra của đăng
kiểm.
2) Các máy phụ và thiết bị thuộc bộ phận Máy quản lí
Tình trạng các máy phụ như nồi hơi, máy xạc gió, máy lọc dầu, hệ thống làm mát,
hâm sấy, kể cả thiết bị và máy móc trên Boong …đều hoạt động bình thường
3) Máy móc hàng hải
Các máy móc hàng hải như ra-đa, tốc độ kế, máy đo sâu, la bàn điện-từ, máy lái…hoạt
động tốt
Kiểm tra tình trạng kỹ thuật trang thiết bị
4) Các thiết bị thông tin liên lạc
Hệ thống thông tin liên lạc(GMDSS) và các thiết bị liên quan như VHF, GPS,
NAVTEX, FACiMiLE, … hoạt động tốt
5) Thiết bị cứu sinh, cứu hỏa
Các dụng cụ cứu sinh cứu hỏa trọng tình trạng làm việc tốt như: xuồng cứu sinh-cứu
nạn(lifeboat), phao bè(liferaft), phao tròn(lifebuoy), phao cá nhân(lifejacket), quần áo
giữ nhiệt(immergence suit), phao báo vị trí(EPiRB), phát đáp rađa(RADARTRANSPONDER), máy liên lạc hai chiều(TWOWAY RADiO), bình cứu
hỏa xách tay(PORTABLE EXTiNGUiSHER), trạm cứu hỏa cố định(FiXED
FiRESTATiON), dụng cụ chữa cháy(FiREMAN OUTFiTS)…
Chuẩn bị vật tư phụ tùng chuyến đi
1) Chuẩn bị nhiên liệu, dầu nhờn chuyến đi
Nhiên liệu trên tàu bao gồm dầu(FO), (DO), dầu bôi trơn hệ thống, dầu xilanh,
dầu nhờn khác…
Lượng nhiên liệu cho chuyến đi nhiều hay ít tùy thuộc vào mức tiêu thụ hàng
ngày(daily consumption) và thời gian tàu hành trình. Phải tính đến lượng nhiên
liệu dự trữ cho chuyến đi bị kéo dài. Thời gian dự phòng trung bình từ 10 % - 20
% thời gian hành trình
2) Chuẩn bị nước ngọt chuyến đi
Cũng như nhiên liệu, nước ngọt cần thiết cho hành trình phụ thuộc vào mức độ
tiêu thụ hàng ngày và thời gian dài ngắn của hành trình. Cần chú ý tới mức độ
tiêu thụ nước ngọt của nồi hơi, sự rò rỉ của hệ thống ống và khả năng chưng cất
của máy chưng cất nước ngọt(nếu có)
Chuẩn bị vật tư phụ tùng chuyến đi
3) Chuẩn bị thực phẩm chuyến đi
Thực phẩm chuyến đi quan trọng không kém gì nhiên liệu. Việc chuẩn bị lượng thực, thức ăn phải
đầy đủ cho thời gian hành trình trên biển
4) Chuẩn bị vật tư, phụ tùng cho máy móc thiết bị
Phải có phụ tùng dự trữ tối thiểu cho máy chính,máy phụ theo qui định của đăng kiểm. Có phụ
tùng, vật tư dự trữ tối thiểu cho các máy móc trên tàu(tham khảo sổ tay hướng dẫn sử dụng thiết
bị).
Chuẩn bị vật tư phụ tùng chuyến đi
5)
Chuẩn bị các dụng cụ sữa chữa
phải có các dụng cụ sữa chữa thông dụng và dụng cụ đặc biệt (special tools)
phải có đủ vật liệu để sữa chữa , đề phòng khi sự cố như đường ống , tôn hàn , xi măng , hơi hàn
…
6)
Chuẩn bị thuốc men
ngoài túi thuốc trang bị y tế trong túi thuốc cấp cứu , ngoài ra còn phải trang bị đủ cơ số thuốc
thông thường để đề phòng thuyền viên bị ốm đau trên biển
Chuẩn bị đường đi
1) Chuẩn bị hải đồ chuyến đi
Hải đồ chuyến đi bao gồm tổng đồ, hải đồ tham khảo tuyến tàu chạy, hải đồ tham khảo
về thời tiết, dòng chảy, hải đồ chi tiết, bình đồ cảng đến…
2) Chuẩn bị tài liệu tham khảo liên quan chuyến đi
Các tài liệu tham khảo như “hướng dẫn vào cảng-guide to port entry”, “thông báo
hàng hải-Notice to mariners”, “hàng hải chỉ nam- Pilot book”, “bảng thủy triều-tide
table”, “danh mục đèn biển-list of lights”, “danh mục các trạm đài bờ- coast stations”,
“hướng dẫn đường đi- routeing charts”…
Product type
Chart number
Product title
Paper Charts
67
Paper Charts
986
Paper Charts
1016
Paper Charts
1261
Paper Charts
3985
Ko Kut to Hon Khoai
1 : 500000
Paper Charts
3986
Hon Khoai to Mui Ke Ga
1 : 500000
Laem Chong Phra to
Chrouy Samit
Ko Si Chang and Si
Racha to Laem Chabang
Song Sai Gon
Approaches to Song Sai
Gon
scale
1 : 500000
1 : 25000
1 : 120000
1 : 200000
Outer Approaches to
Paper Charts
1046
Ports from Krung Thep
to Map Ta Phut
1 : 75000
Chuẩn bị đường đi
3) Kẻ đường đi
a. Kẻ đường đi trên tổng đồ
Phải chuẩn bị các tổng đồ liên quan từ cảng đi, đến cảng đến. Phác thảo sơ bộ đường đi
trên tổng đồ. Phải tham khảo tài liệu “hướng dẫn đường đi- routeing charts” để phác thảo
cho thích hợp
b. Chỉnh sửa đường đi trên hải đồ chi tiết
Chuyển đường đi từ tổng đồ vào các hải đồ hành hải chi tiết. Chỉnh sửa hướng đi chi tiết
sao cho đạt các tiêu chí sau:
(1) đường đi theo hướng dẫn routeing charts
(2) có ít chướng ngại vật dưới nước
(3) có nhiều mục tiêu dễ phát hiện
(4) dòng chảy yếu,
(5) điểm chuyển hướng(waypoints) thuận lợi như : rộng rãi, mục tiêu dễ xác định, dòng
chảy yếu …
Chuẩn bị đường đi
c. Lập bảng “kế hoạch hành trình-Passage plan”
Kế hoạch hành trình phải nêu rõ các nội dung sau:
(1) Tên cảng đi, cảng đến
(2) Các hải đồ sử dụng trong chuyến
(3) Các tài liệu cần tham khảo liên quan
(4) Các đài và tần số cần liên hệ trên hành trình
(5) Tổng chiều dài quãng đường
(6) Hướng đi và các điểm chuyển hướng(waypoints)
(7) Dự kiến thời gian trên mỗi hướng đi và cả hành trình.
Kẻ tuyến đường đi
Kẻ tuyến đường đi