Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

BẢN KẾ HOẠCH TUYẾN HÀNH TRÌNH TỪ KOSICHANGSÀI GÒN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.63 MB, 40 trang )

BẢN KẾ HOẠCH TUYẾN HÀNH
TRÌNH TỪ KOSICHANG-SÀI GÒN
NHÓM X
ĐẶNG BẢO VĂN
LÊ VĂN VINH
NGUYỄN VĂN VIỆT
HOÀNG VĂN KHẢI
ĐÀM VĂN THỌ

I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÀU OCEAN STAR VÀ
HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC
- Thuyền bộ: 25 người
- Tàu chạy chuyên tuyến Việt Nam – Vịnh Thái Lan
- Tàu chở hàng rời (CLINKER)
- Tên tàu: OCEAN STAR
- Call sign: JVDD4
- Nationality: MONCOLIA
- Port of registry: ULAANBAATAR
- IMO number: 8307973
- OFFICIAL No: 26390984
- MMSI No: 457310000


- Class : D.N.V + lAl, + MV, BULK CARRIER (HC/E,
HOLDS 2 & 4 EMPTY), b(+), ha(+), dk(+), EO
- Owner: ITC CORP ( VIET NAM)
-Operator: INTERNATIONAL TRANSPORTAION &
TRADING JOINT STOCK CO. (ITC)
- Ngày đóng tàu: 15/02/1984
- Nơi đóng: JAPAN
- Chiều dài (Loa): 185.84M


- Chiều dài (Lbp): 177.97M
- Chiều rộng: 30.40M
- Trọng lượng tàu không : 7227 MT
- Air Draft: 39.63M
- GT: 26.195 Tons
- NT: 13.683
- Deadweight: 43,296MT
- Mớn nước mùa hè: 11.419M
- Mớn nước nhiệt đới: 11.657M
- Mớn nước mùa đông: 11.084M
- Mớn vùng nước ngọt: 11.58M
- Mớn nước nhiệt đới nước ngọt: 11.815M
- Depth: 16.2M
- Speed Max: 12.5kts


Số hầm hàng : 5
Số cẩu làm hàng: 5 sưc nâng tối đa 15ton
- Loại máy: MITSIU B&W
- H.P: 8230PS
- RPM: 95 RPM
- Đường kính chân vịt: 6m
- Giãm tốc tỷ lệ 1: 1
- Loại nhiên liệu tiêu thụ: FO , DO
- Mức tiêu thụ hàng ngày:
+ Chạy biển có tải FO:25.2T
+ Chạy ballast FO: 23.2T
+ DO: 2.5 – 3T
- Máy đèn kiểu YAMAR, số lượng: 02 cái
- Máy đèn sự cố kiểu YAMAR.

Mothly status of navigation equipments
S.No
1
2
3

equipment
GPS No 1
GPS No 2
RADA (STBD)

4

RADA (PORT)

5
6

ECHO SOUNDER
COURSE RECORDER

make
FRUNO
GARMIN
NUCLEUD
X-BAND
JMA 860 SBAND
FURUNO
TOKYO
KEIKI


Mode
GP80
GPS128
6000A
NCD754
F851T
N/A


7
8
9

30
31

CONSILIUM
JRC
TOKYO
KEIKI
GYRO REPEATER
3X TOKYO
KEIKI
NAGNERTIC
TOKYO
COMPASS
KEIKI
NAVTEX
LO-KOTA

VHF (STBD)
SKANTI
VHF (PORT)
SKANTI
VHF DSC (STBD)
SKANTI
VHF DSC (PORT)
SKANTI
MF/HF RADIO
SKANTI
MF/HF DSC
SKANTI
SAT C MONITOR
SAILOR
SAT C TRANSCEIVER TRIMBLE
SAT C KEY BOARD
CHERRY
SAT C PRINTER
SKANTI
NBDP MONITOR
SAILOR
NBDP KEYBOARD
CHERRY
NBDP PRINTER
OKIMI
REMOTE ALARM
SAILOR
GMDSS W/TALKIES
SAILOR
GMDSS W/TALKIES

ICON
SVDR
HIGH
LANDER
AIS
JRC
MINI-M
NERO

32
33
34

FAX
AZUMITH RING
SEXTANT

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

23
24
25
26
27
28
29

SPEED LOG
WX FACSIMAIL
GYRO/ AUTOPILOT

CANON
KOREA
TAMAYO

SALSD4-3
JAX-29
PR4508
N/A
N/A
NAVTEX
VHF3000
VHF3000
DSC3001
DSC3001
TRP9000
DSC9000
TT3606E
TNL70001

N/A
PRN9000
TT3606E
N/A
D22300B
TT3042L
N/A
IC-GM-1600
HLD-S
JHS 182
WORLD
PHONE
FAX B820
GFC190
MS693


35
36
37
38
39
40
41

ALDIS LAMP
ANEPOID BROMETOR
FIRE ALARM SYSTEM
PA SYSTEM
SHIP WHISTLE

ALPIT
SART

42

EPIRD

SANSHAN
YANAGS
NOHIBOSAI
JRC
IZIMU
SAILOR
SRH

N/A
N/A
N/A
N/A180513
N/A
TT3000LRIT
TRON
SART
MC.MURDO E3406MHZ

1 .BẢNG KIỂM TRA TINH TRẠNG LÀM VIỆC CỦA
TÀU TRƯƠC MỖI CHUYẾN ĐI


2. MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ HANG HÓA CẦN

QUAN TÂM


Clinker là sản phẩm nung thiêu kết ở 1450 độ C của
đá vôi - đất sét và một số phụ gia điều chỉnh hệ số như
quặng sắt, boxit, cát... .
- Thành phần hóa học chủ yếu của phối liệu
gồm 04 oxit chính như: CaO ( từ đá vôi ), và SiO2,
Fe2O3, Al2O3 ( từ đất sét) nếu thiếu sẽ được bổ sung
bằng các phụ gia điều chỉnh kể trên.
- 04 oxit chính trong phối liệu khi nung đến
1450 độ C sẽ phản ứng với nhau tạo thành 04 khóang
chính trong clinker C3S (3CaO. SiO2) ;
C2S( 2Cao.SiO2) ; C3A (3CaO.Al2O3) ; C4AF
( 4CaO. Al2O3. Fe2O3)
Các khóang này có cấu trúc tinh thể khác
nhau và quyết định đến tính chất của clinker
Chất lượng của clinker sẽ quyết định tính chất
của xi măng. Thành phần tổng quát của clinker
CaO = 62 - 68 %
SiO2 = 21 - 24 %
Al2O3 = 4 - 8 %
Fe2O3 = 2 - 5%
Ngòai ra còn có một số các oxit khác ở hàm
lượng nhỏ : MgO, Na2O, K2O ( Hàm lượng MgO
<=5%, tổng hàm lượng kiềm không vượt quá 2%
Do dó cần hêt sưc lưu ý tác hại mà klinke có thể gây
ra cho tàu;
• Do có tỷ trọng lớn nên có thể gay biến dạng cục bộ
cho hầm khi bị tập trung quá mức ở một khu vực

hay biến dạng thân tàu khi phân bổ hàng không hợp
lý giữa các hầm
• Do chiêm thể tích ít nên thường gây ổn dịnh quá
mức làm tàu lắc nhanh có thể gây tổn hại con người


v mỏy múc kt cu tu hoc lm hng húa b dch
chuyn
Cú tớnh chõt bay bi nh hng dn con ngi v
mỏy múc trờn tu


D dch chuyn khi cú gúc nghiờng t nhiờn ln nú
cú th chy nhóo va sau ú ụng cng li gõy khú
khn cho vic xp d v v sinh hm hng

Bit c nhng c tớnh ny s giỳp k hoch lm
hng bo qun hng cng nh con tau hng hi c an
ton
3. Nhng giy t ti liu cn cú trong chuyn i
SHIPS NAME (Tên
tàu):

DATE (Ngày):

I - CERTIFICATES ( Các giấy chứng nhận -GCN ):
No
Stt
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Certificate's Name
Tên của Giấy chứng nhận
Registry Certificate (GCN đăng ký tàu biển)
Tonnage Certificate (GCN dung tích quốc tế)
Radio Station Licence (Giấy phép đài tàu)
Safety Minimum Cert. (GCN định biên an toàn tối thiểu)
D.O.C (Giấy chứng nhận phù hợp)
S.M.C (Giấy chứng nhận quản lý an toàn)
International Ship Security certificate (GCN Q.Tế về A.N tầu biển)
Class Certificate (GCN cấp tàu)
Load line Cert. (GCN mạn khô quốc tế)
Safety Construction Cert. (GCN an toàn kết cấu tàu)
Safety Equipment Cert. (GCN an toàn trang thiết bị)
IOPP Cert. (GCN ngăn ngừa ô nhiễm dầu)

13

Safety Radio Cert. (GCN an toàn VTĐ tàu hàng)
Cert of Compliance for the Carriage of Dangerous Goods

(GCN phù hợp chuyên chở hàng nguy hiểm)
Crew cert. under STCW (Các GCN của t/viên theo STCW)

14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

Crew health Cert. (GCN sức khỏe thuyền viên)
Deratting Exemption Cert. (Giấy miễn diệt chuột)
Cargo gear (Cần cẩu):
+ Latest annual survey (Kiểm tra hàng năm lần trớc)
+ Latest quadrant survey (Kiểm tra bốn năm lần trớc)
Cert. for lashing equipment (GCN đồ chằng buộc)
Cert for liferafts (GCN phao bè)
Cert . for CO2 sys. (GCN h/thống CO2)
Cert for fire extinguishing system (GCN h/t chữa cháy)
Hull policy (Đơn bảo hiểm thân tàu)

Date of Issue
Ngày phát hành

Expire Date
Ngày hết hạn



24
25

P & I policy (§¬n b¶o hiÓm P&I)
Shore based maintenance cert. For GMDSS

(Một số giấy tờ và biêu mẫu liên quan khác nhóm em để
trong một file riêng)
II. THÔNG TIN CHUYẾN ĐI
1.Các nguồn thông tin và tài liệu cần thu thập:
• Các thông báo hàng hải mới nhất
• Các ấn phẩm hàng hải liên quan đến chuyến di như:
 Danh mục hải đồ NP131
 Chart 5011
 Hướng dẫn ra vào cảng (guide to port entry)
 Hàng hải chỉ nam NP1-NP2 hoặc NP30 VOL1
 Cẩm nang của người đi biển NP100
 Các tuyến đường vượt đại dương trên thế giới
NP136
 Lịch thiên văn NP134
 Bảng tính thuỷ triều NP203 vol3
 Danh mục các đèn hải đăng, tín hiệu sa mù NP74NP84 hoặc NP79 volF
 NP281 vol1(2)
 Np282
Và các ấn phẩm có liên quan khác


2. thông tin cảng đến, cảng đi

Cảng Hiêp phước : cách điểm đón hoa tiêu (Vũng Tàu)
20 hải lý.
-Vị trí cảng: 100 20’ N - 1070 03’E.
- Độ sâu của lòng sông là -8,5 m.
- Chênh lệch tide: HW từ 2.3-4.0m
- Mớn nước(dratf): -7m.
- Tiếp nhận được các tàu đến: 40.000 DWT
Thông tin cảng đến.
Cảng KO SI CHANG
-Vị trí cảng: 130 08’ N - 1000 49’E
- Mớn nước: (dratf)14.8m.
- LOA 280m, beam 40.1m
- Tiếp nhận được các tàu đến: MAX 100.000 DWT.
Lựa chọn hải đồ và các bước tu chỉnh hải đồ và các ấn
phẩm có liên quan
*Danh sách tu chỉnh:
-Hải đồ đi biển
-List of light and fog signal
-List of radio signals
-Sailing direction(NP30)
-Tide table
-Chart 5011
*Nguồn tu chỉnh:
-Notices to mariners(NM) hàng tuần
-Navtex


-Các thông báo khác
Chart number


edition

so hieu chinh

67
Aug. 2000 2006 (7) 715 (11) 1143
(43) 4930 (51) 5736 2007 (1) 41 (17) 1946
1947 (24) 2694 (30) 3280 (50) 5752 2008 (8)
967 (15) 1890
1891 (37) 4999 (40) 5474 5475 (46) 6248
986
Oct. 2003 2006 (8) 837 (51) 5738
2007 (1) 43 (8)
877 (30) 3279 3280 (39) 4301 4302
1016 Feb. 2006 2007 (41) 4502 (43) 4765 (44)
4931 (46)
5172
1046
June 1997
2006 (7) 715 (8) 837
(43) 4930 (51) 5736
5738 2007 (1) 41 43 (13) 1400 (24) 2694
(30) 3279 3280 (34) 3783 (39) 4301 4302
(42) 4683 (45) 5003 2008 (8) 967 (15)
1891 (37) 4999 (39) 5197 (40) 5474 5475
1261 June 1993 2007 (41) 4502 (43) 4765
2008 (23) 2994
(45) 5996 (47) 6332



3985 Mar. 1987 2006 (4) 287 (36) 4112 2007
(4) 262 (24)
2694 (50) 5752 2008 (27) 3613 (31) 4062
(34) 4546 (35) 4751 (40) 5355 (46) 6248
3986 Mar. 1974 2006 (36) 4112 2007 (12)
1326 (45) 5004
2008 (13) 1632 (23) 2994 (45) 5996 (47)


*Thực hành tu chỉnh hải đồ:
-Kiểm tra ấn phẩm hàng hải nhận được có đúng là ấn bản
mới hay không
-Xem danh mục những hải đồ mới và ấn phẩm hàng hải
mới, hải đồ và ấn bản sẽ xuất bản trong thời gian tới,
những hải đồ và ấn bản huỷ bỏ để thay thế những hải đồ
và ấn bản cũ.


-Xem trang đầu của phần II để xem có số hiệu hải đồ nào
của tàu ta cần tu chỉnh không
-Nếu có thì phải xem góc bên trái phía dưới của hải đồ
cần hiệu chỉnh số thông báo gần nhất.Nếu số thông bao
đó không phải là gấn nhất thi cần phải hiệu chỉnh bằng
cách xem lại NM trước đó để hiệu chỉnh.
-Lật ra số thông báo để hiệu chỉnh hải đồ
-Nếu sau số hiệu chỉnh có chữ T hoặc P thì phải hiệu
chỉnh bằng bút chì
-Xem cuối phần II phần cắt dán hải đồ có thuộc hải đồ
tàu cần tu chinh không.Nếu có thí cắt dán thật chính xác.
-Phần IV tu chỉnh Sailing direction.Xem có phần tu

chỉnh NP30 không.Nếu có thi cắt dán váo.
-Phần V tu chỉnh List of light and fog signal
-Phần VI tu chỉnh List of radio signals
- Sau khi tu chỉnh, ghi số thông báo mới ở phía dưới góc
bên trái của hải đồ.

Thông tin tu chỉnh đối với các hải đồ đươc lấy từ Notice
to mariner tuần 18 tháng 5/2010. Ở đây không có các
yêu cầu tu chỉnh đối với các hải đồ mà chúng ta sử dụng
nhưng ta vẫn tiến hành tu chỉnh đối với các hải đồ được
yêu cầu tu chỉnh và hiện tại các hải đồ đã được tu chỉnh
mới nhất.
TRỢ GIÚP LIÊN LẠC HÀNG HẢI( NP283vol2,282
vol2)
VIỆT NAM
Amboyna Cay(An Bang Lt)Racon
7053’.57N
112055’.01E
80590
A


Lan Tay Gasfield,platform Lan Tay Rcon 7034’.35N
108051’94E
80585
T
Hon Tho Chu(Poulo Panjang) Lt racon
9017’.70N103028’00E
80600
N

VungTau Lt Bouy PO Racon
10017’10N107005’30E
Nui Nho Lt Racon
10019’93N107004’91E

80608
M
80610
B

Cuu Long FPSO,MV9 Racon
10025’40N108023’65E

80615
C

Dao Phu Quy Racon
10032’60N108055’80E
80620
0
360
Ba Lat Lt Racon(Pa)
20020’50N106038’00E
80670
13n miles
Hai Phong Channel Ftron Ldg Lt Racon
20045’73N106051’40E
80680
(3&10cm)
16n miles

Hai Phong Channel rear Ldg Lt Racon
20046’55N106050’08E
80685
(3&10cm)
16n miles
Hai Phong Channel Ftron Ldg Lt Racon
20045’73N1060 49’51E
80690

O
B
N

M


(3&10cm)

16n miles

THAILAND(East Coast)
Bangkot Gasfiel,Platform WP9 Racon
7051’60N102028’33E
80445
0
(3&10cm)
360
15n miles
Bangkot Gasfiel,Platform WP9 Racon
8001’51N102028’75E

80450
0
(3&10cm)
360
15n miles
Erawan Gasfiel,Platform WP11 Racon
9008’25N101015’70E
80470
(3&10cm)
0100-2350 15n miles
Platong Field Platform Wm Racon
9039’75N101023’60E
80480
0
360
Bangkok Bar Racon
13022’64N100035’97E
80500
(3&10cm)
3600
12n miles
Laem Chabang Lt Racon
13004’62N100052’62E
80520
0
(3&10cm)
360 30-40 n miles
Map Ta Phut Approach Lt Racon
12029’72N101012’42E
80540


O

K

S
O
D
O

C
B


NAVTEX
F
Biếu Đồ

Bangkok(Nonthaburi)
Trang 40 và trang 210

518 kHz

13001’N 100001’E


Bản tin thời tiết
F 0050 0850

F: 0050 0450

0850 1250 1650
2050

Cảnh báo dông, trên hệ thống cánh báo Anh , tại khu vực 40N200N, 980E-1150E
Bản tóm tắt trong hệ thống Anh, từ 00-300N, 900-1200E
Trong vòng 24 giờ trên hệ thống cảnh báo Anh, trong khu vực
1-5
CẢNH BÁO HÀNG HẢI
TRÊN HỆ THỐNG ANH

BANGKOK (NONTHABURI) METEOROLOGICAL
100056’E
6765.1
RT(HF)
8743
RT(HF)
BIỂU ĐỒ :trang 210
Bản tin thời tiết
0000 0300
Cảnh báo dông khu vực 40-200N, 980-1150E
0600 0900
Bảng tóm tắt trong khu vực 0-900N, 90-1200E
1200 1500
Thời tiết trong 24h, khu vực 1-5
1800 2100
Hệ thống cảnh báo của Thái Lan và Anh

13006’N



Figure 1 chụp trên tàu



Figure 2

NP283


VIỆT NAM


NP735 - Hệ thống phao Hàng hải (IALA Maritime Buoyage
System)
Phao đánh dấu cách ly khu vực nguy hiểm: đánh dấu xung quanh phao này
có nguy hiểm, cần chú ý khi hoạt động hàng hải.

Đặc điểm:
* colour: đen xen kẽ một hoặc nhiều khoang đỏ.
* top mark: hai hình cầu màu đen riêng biệt.
* light: chớp flash hai lần mỗi chu kỳ.
Biểu thị trên hải đồ:


Hình dạng ban ngày và ban đêm:

Re: NP735 - Hệ thống phao Hàng hải (IALA Maritime
Buoyage System)
Phao luồng
Hệ thống phao A: đi vào luồng ta thấy phao xanh bên phải, phao đỏ bên

trái (hệ thống phao B ngược lại).


Khu vực áp dụng hệ thống phao A, B:


×