Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

LẬP TUYẾN HÀNH TRÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.65 MB, 121 trang )

BÀI TẬP LỚN NHÓM 2:
LẬP TUYẾN HÀNH TRÌNH
1 objectives

2 appraisal
2.1.1 Điều kiện ,Tình trạng hoạt động của tàu
I.

Thông tin về tàu:

-Tên tàu: South Star
-Quốc tịch: Campuchia
-Cảng đăng kí: Phnôm Pênh
-Số IMO: 7420845
-Hô hiệu: XUGG8
-MMSI: 515237000
-LOA: 172.83 m
-Bread: 25.40 m
-Depth: 14.40 m
-Mớn nướcc mùa hè: 10.622 m
-Trọng tải mùa hè: 29127 mt
-Tàu có 5 hầm hàng và 5 cẩu (tàu bách hóa)
-Loại hàng hóa đang chở: clinke


Thông tin chi tiết có thể tham khảo thêm Ship’s Particulars hoạc hồ sơ tàu

2.1.2 Any special characteristics of the cargo
Clinker xi măng là sản phẩm nung đến kết khối của hỗn hợp nguyên liệu đá vôi
đất sét theo các mô đun hệ số phù hợp để tạo được các thành phần khoáng theo mong
muốn, ngoài ra người ta còn dùng quặng sắt và Bôxít để làm nguyên liệu điều chỉnh.


Trong Clinker có 4 khoáng chính và hàng loạt các khoáng khác.
- Khoáng Alit C3S hàm lượng 45 ¸60%.
- Khoáng Bêlit C2S hàm lượng 20 ¸30%.
- Khoáng Alumin canxi C3A hàm lượng 5 ¸15%.
- Khoáng Alumôferit canxi C4AF hàm lượng 10¸18%.
- Pha thuỷ tinh , hàm lượng từ 15 ¸ 30%.
Các khoáng chất chính trong xi măng thành phẩm
* Alit (tricanxi-silicat, 3CaO.SiO2)(C3S): Là thành phần chính của clinke Portland. Đó
là một dung dịch rắn của tricanxi-silicat với nhiều dạng kết tinh khác nhau tùy thuộc vào
bản chất của các ion lạ (tạp chất) và quá trình xử lý nhiệt. Alit là thành phần khoáng
chính mang lại tính chất thủy lực cho xi măng.
* Belit (dicanxi-silicat, 2CaO.SiO2)(C2S): Thường không ổn định ở nhiệt độ thường.
Chỉ có dạng tinh thể β có tính chất thủy lực. Belit được giữ ổn định ở nhiệt độ thường
bằng cách trộn thêm một lượng nhỏ ô-xít kim loại. Giống như alit, là một thành phần
quan trọng trong clinke Portland. Đó là một dung dịch rắn của tricanxi-silicat với nhiều
dạng kết tinh khác nhau tùy thuộc vào bản chất của các ion lạ và quá trình xử lý nhiệt.
* Xelit (tricanxi-aluminat, 3CaO.Al2O3)(C3A): Cấu trúc mạng tinh thể của
3CaO.Al2O3 có dạng lập phương. Trong xi măng, do sự có mặt của các chất kiềm,
3CaO.Al2O3 và 4CaO.Al2O3.Fe2O3 có cấu trúc tinh thể hệ thoi trực
giao(orthorhombic).
* Tetracanxi-Alumino-Ferit (4CaO.Al2O3.Fe2O3)(C4AF)
* Ngoài ra, còn có các loại phụ gia, các thành phần phụ chiếm tỉ lệ khối lượng rất ít
trong xi măng thành phẩm mà không thể thiếu.


2.1.3 thông tin thuyền bộ:
Trên tàu sourth star bao gồm 23 thuyền viên , nói chung thì mỗi tàu
ngoài quy định về số lương thuyền viên theo định biên an toàn tối thiểu
thì còn theo tính kinh tế (bài toán kinh tế của chủ tàu) mà số lượng
thuyền viên sẽ được bố trí thích hợp. thuyền bộ định biên quy định

những chức danh tối thiểu phải có .
ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU
Theo Điều 45. Khung định biên an toàn tối thiểu thì:
1. Quy định chung đối với tàu biển Việt Nam
a) Định biên an toàn tối thiểu bộ phận boong theo tổng dung tích (GT)
Chức danh

Dưới
50 GT

Từ 50 GTTừ 500 GTTừ 3000 GT
đến dưới 500đến
trở lên
GT
dưới 3000
GT

Thuyền trưởng

01

01

01

01

01

01


01

Sỹ quan boong

01

02

Sỹ quan VTĐ (*)

01

01

Đại phó

Thủy thủ trực ca 01

01

02

02

Tổng cộng

03

06


07

02

(*) Trường hợp sỹ quan boong có chứng chỉ chuyên môn phù hợp để
đảm nhiệm nhiệm vụ khai thác thiết bị vô tuyến điện trên tàu thì không
phải bố trí chức danh sỹ quan VTĐ.
b) Định biên an toàn tối thiểu bộ phận máy theo tổng công suất máy
chính (KW)


Chức danh

Dưới
75 KW

Từ 75 KWTừ 750 KWTừ 3000 KW
đến dưới 750đến
trở lên
KW
dưới 3000
KW

Máy trưởng

01

01


Máy hai

01

01

01

01

Sỹ quan máy

01

01

01

Thợ máy trực
ca

01

02

03

03

05


06

Tổng cộng

01

2. Căn cứ vào đặc tính kỹ thuật, mức độ tự động hóa và vùng hoạt động
của tàu, Cơ quan đăng ký tàu biển quyết định định biên an toàn tối thiểu
của tàu phù hợp với thực tế sử dụng, khai thác tàu.
3. Đối với tàu khách, căn cứ vào đặc tính kỹ thuật, số lượng hành khách,
vùng hoạt động của tàu, Cơ quan đăng ký tàu biển quy định định biên an
toàn tối thiểu nhưng phải bố trí thêm ít nhất 01 thuyền viên phụ trách
hành khách so với quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Đối với tàu công vụ, căn cứ vào cỡ tàu, đặc tính kỹ thuật và vùng hoạt
động của tàu, Cơ quan đăng ký tàu biển quyết định định biên an toàn tối
thiểu.
5. Mẫu Giấy chứng nhận định biên an toàn tối thiểu theo quy định tại
Phụ lục IV của Quyết định này.
ĐIỀU 46 Bố trí thuyền viên trên tàu biển Việt Nam
1. Chủ tàu có trách nhiệm bố trí thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt
Nam đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 46 của Bộ luật
Hàng hải Việt Nam.
2. Việc bố trí thuyền viên đảm nhiệm chức danh trên tàu biển Việt Nam
phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:


a) Phải có GCNKNCM, giấy chứng nhận huấn luyện phù hợp với chức
danh mà thuyền viên đó đảm nhiệm;
b) Thuyền viên được bố trí làm việc trên tàu dầu, tàu chở hóa chất, tàu

chở khí hóa lỏng, tàu khách, tàu khách Ro-Ro thì ngoài GCNKNCM và
các giấy chứng nhận huấn luyện cần phải có khi làm việc trên tàu biển
thông thường, còn phải có giấy chứng nhận huấn luyện tương ứng với
từng chức danh trên loại tàu đó.
3. Nguyên tắc bố trí chức danh trong một số trường hợp đặc biệt:
a) Đối với việc bố trí chức danh thuyền trưởng, đại phó, máy trưởng,
máy hai, sỹ quan boong, sỹ quan máy làm việc trên tàu lai dắt, tàu công
trình, tàu tìm kiếm cứu nạn và các tàu công vụ khác thì Cục Hàng hải
Việt Nam căn cứ cỡ tàu, đặc tính kỹ thuật và vùng hoạt động của tàu
hướng dẫn cơ quan đăng ký tàu biển thực hiện;
b) Trong trường hợp tàu đang hành trình trên biển mà thuyền trưởng,
máy trưởng không còn khả năng đảm nhiệm chức năng, chủ tàu, người
khai thác tàu có thể bố trí đại phó, máy hai thay thế thuyền trưởng hoặc
máy trưởng để có thể tiếp tục chuyến đi nhưng chỉ đến cảng tới đầu tiên;
c) Thuyền trưởng tàu khách phải có thời gian đảm nhiệm chức danh
thuyền trưởng của tàu không phải là tàu khách cùng hạng tối thiểu 24
tháng hoặc đã đảm nhiệm chức danh đại phó tàu khách tối thiểu 24
tháng.
2 / CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN CỦA THUYỀN
VIÊN
CÁC LOẠI CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
Điều 13. Phân loại và mẫu chứng chỉ chuyên môn
1. Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên tàu biển Việt Nam bao gồm
các loại sau đây:
a) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn;
b) Giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản;
c) Giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt;


d) Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ.

2. Mẫu các loại chứng chỉ chuyên môn theo quy định tại Phụ lục I của
Quyết định này.
Điều 14. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
1. GCNKNCM do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam cấp cho thuyền
viên để đảm nhiệm các chức danh theo quy định của Quyết định này, các
quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam và phù hợp với quy
định của Công ước STCW.
2. GCNKNCM có giá trị sử dụng không quá 5 năm kể từ ngày cấp.
Điều 15. Giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản
1. Giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản do cơ sở huấn luyện cấp cho
thuyền viên, người học đã hoàn thành chương trình huấn luyện cơ bản
về kỹ thuật cứu sinh, phòng cháy, chữa cháy, sơ cứu y tế cơ bản, an toàn
sinh mạng và trách nhiệm xã hội theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải, phù hợp với quy định của Công ước STCW.
2. Giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản không hạn chế thời gian sử dụng.
Điều 16. Giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt
1. Giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt do cơ sở huấn luyện cấp cho
thuyền viên, người học đã hoàn thành một trong những chương trình
huấn luyện đặc biệt theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
phù hợp với quy định của Công ước STCW, sau đây:
a) Làm quen tàu dầu, tàu chở hóa chất, tàu chở khí hóa lỏng, tàu khách
hoặc tàu khách Ro-Ro;
b) Nâng cao về khai thác tàu dầu, tàu chở hóa chất hoặc tàu chở khí hóa
lỏng;
c) Quản lý đám đông;
d) An toàn hành khách, an toàn hàng hóa và tính nguyên vẹn của vỏ tàu;
đ) Quản lý khủng hoảng;
e) An toàn.
2. Giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt có giá trị sử dụng không quá 5
năm kể từ ngày cấp.



Điều 17. Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ
1. Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ do cơ sở huấn luyện cấp cho
thuyền viên, người học đã hoàn thành một trong những chương trình
huấn luyện nghiệp vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải, phù hợp với quy định của Công ước STCW và các công ước quốc tế
có liên quan mà Việt Nam là thành viên, sau đây:
a) Quan sát và đồ giải Radar;
b) Thiết bị đồ giải radar tự động (ARPA);
c) Hệ thống an toàn và cấp cứu hàng hải toàn cầu (GMDSS): hạng tổng
quát (GOC), hạng hạn chế (ROC);
d) Chữa cháy nâng cao;
đ) Sơ cứu y tế;
e) Chăm sóc y tế;
g) Bè cứu sinh, xuồng cứu nạn;
h) Xuồng cứu nạn cao tốc;
i) Sỹ quan an ninh tàu biển;
k) Quản lý nhân lực buồng lái;
l) Quản lý nhân lực buồng máy;
m) Tiếng Anh hàng hải;
n) Hải đồ điện tử;
o) Quản lý an toàn tàu biển.
2. Giấy chứng nhận huấn luyện GOC, ROC có giá trị sử dụng không quá
5 năm kể từ ngày cấp; các Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ khác
không hạn chế thời gian sử dụng.

Sau đây các quy định về các chuyên môn của thuyền trửơng và các chức
danh khác trên tàu (đợi in)



Các nguyên tắc, quy định về giờ giấc các sinh hoạt trên tàu:
Làm việc tập thể, nên phải có qui định chung, chặt chẽ. Tàu là môi
trường làm việc đặc biệt, có tập quán làm việc không giống trên Bờ.
Dù bạn đi tàu nào, tập quán quản lí sinh hoạt và làm việc cũng hao hao
giống nhau. Bạn phải chấp hành tập quán đó. Nó chính là nội qui làm
việc trên tàu của bạn
Thuyền viên bị từ chối làm việc, hay bi sa thải, phần lớn là do vi phạm
nội qui làm việc trên tàu
1. Nhập tàu
Nhập tàu là lúc bạn gặp Thuyền trưởng để xuất trình giấy tờ làm việc
của bạn. Thông thường, Thuyền trưởng đã có thông tin về bạn trước
khi bạn nhập tàu. Bạn phải có giấy chứng nhận chuyên môn- nghiêp
vụ, giấy chứng nhận huấn luyện an toàn cơ bản, giấy khám sức khỏe,
tiêm chủng. Và các giấy tờ tùy thân như hộ chiếu, sổ thuyền viên….
Đôi khi Thuyền trưởng không có mặt trên tàu, bạn phải gặp người
giúp việc cho Thuyền trưởng, đó là Đại phó(nếu bạn là thuyền viên
Boong. Hay Máy trưởng(nếu bạn là thuyền viên Máy).
Bạn phải biết bạn sẽ thay vào vị trí nào trên tàu. Nhiệm vụ của họ là
gì. Họ đang làm gì. Và họ quản lí vật tư, thiết bị, giấy tờ gì.
2. Làm quen
Làm quen là qui trình bắt buộc đối với thuyền viên lần đầu tiên nhập
tàu hay đã lâu mới quay trở lại tàu. Đây là một qui trình về huấn
luyện an toàn bắt buộc. Hãy đọc kĩ bảng phân công cấp cứu(muster
list) để nắm vững: các tín hiệu báo động khẩn cấp. Các vị trí tập trung
của bạn khi có báo động khẩn cấp. Bạn sẽ làm gì khi có báo động
khẩn cấp.
Bạn sẽ làm gì khi phát hiện ra cháy trên tàu. Bạn phải hành động như
thế nào khi có người rơi xuống biển.
Bạn phải biết rõ trên tàu bạn có các loại thiết bị cứu sinh, cứu hỏa gì?

Chúng để ở đâu và cách sử dụng ra sao?.
3. Ăn uống


Giờ ăn trên tàu do Thuyền trưởng qui định. Vị trí chỗ ăn của mỗi
người cũng do Thuyền trưởng sắp đặt. Thông thường giờ ăn sáng từ
0600 đến 0700. Trưa từ 1100 đến 1200. Chiều từ 1700 đén 1800.
Trong điều kiện bình thường, bạn nên ăn đúng giờ qui định. Ngồi
đúng chỗ được phân công. Ăn mặc sạch sẽ. Không ồn ào. Không vứt
bỏ thức ăn thừa ra bàn. Nên dọn dẹp bát đĩa của mình sau bữa ăn
Trong trường hợp đặc biệt, bạn phải làm xong việc mới được đi ăn.
Trường hợp đặc biệt thường xảy ra trên tàu như ‘ra vào cầu”, “giải
quyết sự cố”…
4. Làm việc
Giờ làm việc trên tàu qui định cho thuyền viên bảo quản ,không làm
việc theo ca. Thông thường sáng từ 0700 đến 1100. Chiều từ 1300
đến 1700.
Giờ làm việc trên tàu mang tính ước lệ. Bạn có thể bị đốc thúc dậy
sớm từ lúc nửa đêm hay một hai giờ sáng mà vẫn phải vui vẻ. Tất cả
đều phụ thuộc vào hoạt động cụ thể của tàu bạn. Đừng có bao giờ lăn
tăn về số giờ làm việc cụ thể . Hầu hết các hợp đồng lao động thuyền
viên đều nêu rõ giờ giấc làm việc trên tàu theo tập quán hàng hải quốc
tế. Hay nói nôm na là : còn việc dở dang là còn phải làm, bất luận là
ngày làm việc hay ngày lễ, trong giờ hay ngoài giờ. Nếu hợp đồng
của bạn không nêu rõ giá trị một giờ lao động ngoài giờ thì bạn phải
hiểu là tiền lương của bạn đã bao gồm cả tiền ngoài giờ rồi.
Bạn nên ra hiện trường lao động sớm khoảng 15 phút. Và nên về
muộn chút ít. Bạn giành thời gian này cho việc thu dọn, lau chùi các
dụng cụ lao động.
Bạn phải mặc quần áo và trang bị lao động phù hợp với công việc

trong suốt thời gian lao động.
Bạn có thể nghỉ giải lao giữa giờ lao động(nếu người phụ trách cho
phép) nhưng phải nghỉ tại chỗ, chớ có về phòng.
Không mặc bảo hộ lao động thì không nên ra khu vực đang làm việc
5. Nghỉ ngơi
Bạn được quyền nghỉ ngơi sau giờ làm việc của bạn. Bạn được tự do
trong phòng bạn. Tất nhiên không gây ồn ào, làm ảnh hưởng đến


công việc người khác. Mọi vui chơi giải trí đều dừng trước 12 giờ
đêm. Bạn nên nghỉ ngơi lấy sức đê làm tốt công việc ngày maió.
6. Đi bờ
Đi bờ phải xin phép. Đôi lúc bạn thấy ngạc nhiên vì đó là giờ nghỉ
của bạn. Nhưng đây là trên Tàu. Tàu cần nhân lực tối thiểu trên tàu để
duy trì tàu an toàn. Trong bất kì trường hợp khẩn cấp nào, tàu cũng có
thể nắm được quân số trên tàu và rời cảng bằng thuyền viên của mình.
Bạn hãy xin phép người quản lí trực tiếp bạn. Nếu bạn là thuỷ thủ
Boong, hãy xin phép Thủy thủ trưởng hay Đại phó. Nếu là thủy thủ Máy
hãy gặp Máy Hai. Sĩ quan vận hành rời tàu
2.1.4 Những yêu cầu cho việc cập nhật giấy chứng nhận và những
tài liệu liên quan tới con tàu,thiết bị,thuyền viên,hành khách,hàng
hóa. Hình ảnh liên quan









Các giấy tờ chứng nhận chuyên môn
Điều 13. Phân loại và mẫu chứng chỉ chuyên môn
1. Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên tàu biển Việt Nam bao gồm các loại sau đây:
a) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn;
b) Giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản;
c) Giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt;
d) Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ.
2. Mẫu các loại chứng chỉ chuyên môn theo quy định tại Phụ lục I của Quyết định này.
Điều 14. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
1. GCNKNCM do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam cấp cho thuyền viên để đảm nhiệm các
chức danh theo quy định của Quyết định này, các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt
Nam và phù hợp với quy định của Công ước STCW.
2. GCNKNCM có giá trị sử dụng không quá 5 năm kể từ ngày cấp.
Điều 15. Giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản
1. Giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản do cơ sở huấn luyện cấp cho thuyền viên, người học đã
hoàn thành chương trình huấn luyện cơ bản về kỹ thuật cứu sinh, phòng cháy, chữa cháy, sơ cứu
y tế cơ bản, an toàn sinh mạng và trách nhiệm xã hội theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải, phù hợp với quy định của Công ước STCW.
2. Giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản không hạn chế thời gian sử dụng.


Điều 16. Giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt
1. Giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt do cơ sở huấn luyện cấp cho thuyền viên, người học đã
hoàn thành một trong những chương trình huấn luyện đặc biệt theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải, phù hợp với quy định của Công ước STCW, sau đây:
a) Làm quen tàu dầu, tàu chở hóa chất, tàu chở khí hóa lỏng, tàu khách hoặc tàu khách Ro-Ro;
b) Nâng cao về khai thác tàu dầu, tàu chở hóa chất hoặc tàu chở khí hóa lỏng;
c) Quản lý đám đông;
d) An toàn hành khách, an toàn hàng hóa và tính nguyên vẹn của vỏ tàu;
đ) Quản lý khủng hoảng;

e) An toàn.
2. Giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt có giá trị sử dụng không quá 5 năm kể từ ngày cấp.
Điều 17. Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ
1. Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ do cơ sở huấn luyện cấp cho thuyền viên, người học
đã hoàn thành một trong những chương trình huấn luyện nghiệp vụ theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải, phù hợp với quy định của Công ước STCW và các công ước quốc tế có
liên quan mà Việt Nam là thành viên, sau đây:
a) Quan sát và đồ giải Radar;
b) Thiết bị đồ giải radar tự động (ARPA);
c) Hệ thống an toàn và cấp cứu hàng hải toàn cầu (GMDSS): hạng tổng quát (GOC), hạng hạn
chế (ROC);
d) Chữa cháy nâng cao;
đ) Sơ cứu y tế;
e) Chăm sóc y tế;
g) Bè cứu sinh, xuồng cứu nạn;
h) Xuồng cứu nạn cao tốc;
i) Sỹ quan an ninh tàu biển;
k) Quản lý nhân lực buồng lái;
l) Quản lý nhân lực buồng máy;
m) Tiếng Anh hàng hải;
n) Hải đồ điện tử;
o) Quản lý an toàn tàu biển.
2. Giấy chứng nhận huấn luyện GOC, ROC có giá trị sử dụng không quá 5 năm kể từ ngày cấp;
các Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ khác không hạn chế thời gian sử dụng.

các giấy tờ tàu cần phải có và phải thường xuyên cập nhật
A1) dành cho tất cả các loại tàu:


Giấy chứng nhận đăng ký

Giấy chứng nhận định biên an toàn tối thiểu
Giấy chứng nhận năng lực của thuyền trưởng, sỹ quan và toàn bộ thủy
thủ trên tàu
4) Giấy chứng nhận sức khỏe của thuyền viên
5) Giấy phép đài tàu
6) Giấy chứng nhận diệt chuột hay miễn giảm diệt chuột
7) Giấy chứng nhận phân cấp
8) Giấy chứng nhận dung tích quốc tế
9) Giấy chứng nhận mạn khô quốc tế
10) Giấy chứng nhận miễn giảm mạn khô quốc tế
11) Giấy chứng nhận quốc tế ngăn ngừa ô nhiễm dầu do tàu gây ra
12) Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải
13) Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm không khí
14) Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm không khí do động cơ
15) Giấy chứng nhận phù hợp cho hệ thống chống hà của tàu
16) Giấy chứng nhận kiểm tra và thử thiết bị nâng hàng của tàu
17) Sổ đăng ký thiết bị nâng hàng
18) Giấy chứng nhận khả năng đi biển
19) Giấy chứng nhận quản lý an toàn
20) Bản sao giấy chứng nhận phù hợp
21) Giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu
22) Đơn hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu
23) Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân
sự đối việc tổn thất ô nhiễm dầu
24) Bản ghi lý lich liên tục
A2) đối với tàu hàng
1)
2)
3)


Giấy chứng nhận an toàn kết cấu tàu hàng
Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị tàu hàng
Giấy chứng nhận an toàn vô tuyến điện tàu hàng
Giấy chứng nhận miễn giảm
Giấy chứng nhận phù hợp để vận chuyển hàng nguy hiểm ở dạng đóng
gói hoặc dạng rắn chở xô
30) Giấy chứng nhận phù hợp để chở hàng rời theo bộ luật về thực hành an
toàn đối với hàng rời rắn chở xô bằng tàu biển
31) Giấy chứng nhận phê diệt kế hoạch chở xô hàng hạt
Các tài liệu của tàu
B1) dành cho tất cả các loại tàu
1) Nhật ký boong
25)
26)
27)
28)
29)


2)
3)
4)
5)
6)
7)
8)
9)
10)
11)
12)

13)
14)
15)
16)
17)
18)
19)
20)
21)
22)
23)
24)
25)
26)
27)
28)
a)

Nhật ký máy
Nhật ký vô tuyến điện
Thông báo ổn định, hướng dẫn xếp tải
Thông báo ổn định hư hỏng
Sơ đồ kiểm soát cháy
Bản phân công nhiệm vụ trong các tình huống khẩn cấp
Sơ đồ và sổ tay kiểm soát hư hỏng
Sổ tay huấn luyện an toàn phòng chống cháy
Sổ tay huấn luyện cứu sinh
Kế hoạch và hướng dẫn bảo dưỡng trang thiết bị cứu sinh
Kế hoạch và hướng dẫn bảo dưỡng trang thiết bị cứu hỏa
Sổ tay chằng buộc hàng hóa

Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu do tàu gây ra
Sổ tay quản lý an toàn
Giấy chứng nhận phù hợp của hệ thống ghi số liệu hành trình
Kế hoạch an ninh tàu
Thông tin về đặc tính điều động của tàu
Bảng hoặc đường cong độ sai lệch dư của la bàn từ
Báo cáo bảo dưỡng và thử hàng năm Epirb
Nhật ký dầu
Nhật ký huấn luyện và thực tập cứu sinh
Nhật ký huấn luyện và thực tập cứu hỏa
Kế hoạch quản lý rác
Hướng dẫn thải rác
Nhật ký rác
Phiếu nhận dầu nhiên liệu của tàu
Các bản vẽ cập nhật được phê diệt
Các bản vẽ chính
- Bố trí chung
- Sơ đồ khoang két
- Đường cong thủy tĩnh

b)

Các bản vẽ kết cấu vỏ tàu
- Mặt cắt ngang
- Kết cấu cơ bản
- Kết cấu các boong
- Khai triên tôn vỏ
- Các vách ngang
- Bánh lái và trục lái
- Nắp hầm hàng



Sơ đồ đường ống hút khô, dằn và làm hàng
Các ấn phẩm hàng hải
Hải đồ và các ấn phẩm
- Hải đồ cập nhật vùng tàu hoạt động
- Danh mục hải đồ
- Hướng dẫn chỉ đường và hàng hải chỉ nam
- Danh mục đèn biển và tín hiệu sương mù
- Thông báo cho người đi biển
- Bảng thủy triều
- Cẩm nang cho người đi biển
- Lịch thiên văn hàng hải
- Danh mục tín hiệu vô tuyến điện
- Các tuyến đường vượt đại dương trên thế giới
- Hướng dẫn phân luồng tàu
- Hướng dẫn ra vào cảng
b) Công ước SOLAS
c) Công ước MARPOL
d) Công ước LOAD LINE
e) Công ước COLREG
f) Công ước và bộ luật STCW
g) Công ước TONNAGE
h) Bộ luật tín hiệu quốc tế
i) Tập 3 của sổ tay tìm kiếm cưú nạn hàng hải và hàng không quốc tế
j) Bộ luật quốc tế về vận chuyển hàng nguy hiểm băng đường biển
k) Bộ luật quản lý an toàn quốc tế
l) Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển
m) Bộ luật quốc tế về trang bị cứu sinh
n) Bộ luật quốc tế về hệ thống an toàn chống cháy

o) Hướng dẫn y tế trên tàu
30) Các ấn phẩm theo quy định của công ước viễn thông quốc tế
- Nhật ký vô tuyến điện
- Danh mục các đài vô tuyến điện duyên hải
- Danh mục các đài vô tuyến điện của tàu
- Điều lệ vô tuyến điện của ITU
- Danh bạ các đài vô tuyến định vị và nghiệp vụ đặc biệt
- Danh bạ theo thứ tự theo bảng chữ cái hô hiệu các đài vô tuyến điện
sử dụng trong nghiệp vụ lao động hàng hải
31) Bản ghi các điều kiện ấn định mạn khô
32) Danh mục trang thiết bị an toàn tàu hàng được diệt
33) Danh mục trang thiết bị vô tuyến tàu hàng
c)
29)
a)


Các báo cáo và danh mục kiểm tra thân tàu, máy tàu, nồi hơi, trang thiết
bị ...
35) Các báo cáo kiểm tra của chính quyền cảng
36) Hợp đồng bão dưỡng trên bờ các trang thiết bị GMDSS
37) Biên bản bảo dưỡng phao bè
38) Biên bản bảo dưỡng hệ thống cứu hỏa cố định
39) Biên bản bảo dưỡng các bình cứu hỏa xách tay và di động
40) Biên bản bảo dưỡng bình khí nén của bộ dụng khí thở dùng cho người
cứu hỏa
41) Danh mục các trang thiết bị của xuồng cứu sinh và xuồng cấp cứu
42) Biên bản thử thiết bị hạ xuồng cứu sinh và hệ thống nhả khi có tải của
xuồng cứu sinh
43) Bảng tín hiệu cứu sinh

B2) dành cho tàu hàng
1) Sổ tay tàu chở hàng rời
2) Sổ tay chở hàng hạt
3) Thông tin về hàng hóa
4) Danh mục và sơ đồ bố trí hàng nguy hiểm
5) Tập báo cáo và kiểm tra nâng cao
6) Các ấn phẩm
- Bộ luật quốc tế về chở hàng hạt
- Bộ luật về thực hành an toàn đối với việc sắp xếp và chằng buộc hàng
hóa
- Bộ luật về thực hành an toàn đối với tàu chở hàng gỗ trên boong
- Bộ luật về thực hành an toàn đối với hàng rời rắn chở xô
- Bộ luật về thực hành an toàn đối với việc bốc xếp hàng rời.
34)


Phần 2.1.5 : thông tin về hải đồ
-

Các loại hải đồ được sử dụng : BA986, BA1040, BA67, BA3985, BA3986,
BA1261, BA1016


-

Các hải đồ được lấy từ NP131 ( Catalogue of admiralty charts and
publication )

-


Tu chỉnh hải đồ là công việc quan trọng bắt buộc được thực hiện trên tàu do
thuyền phó 2 phụ trách
Hải đồ cần tu chỉnh là hải đồ hành hải( navigational charts)
Thông tin tu chỉnh đối với hải đồ được lấy từ Notice to mariners (các thông
tin chính thức) hoặc có thể lấy các thông tin đó từ các thông báo an toàn
Navtex

-


-

Cần nhắc nhở, yêu cầu chủ tàu hoặc các đại lý hàng hải cập nhật và gửi các
thông tin can tu chỉnh cho tàu ta một cách nhanh nhất)
Các thông báo hàng hải nêu trên là các thông báo hàng hải chính thức do các
cơ quan khí tượng thủy văn Anh cung cấp (Admiralty notices to mariners)
Thông báo được cập nhật hàng tuần (weekly edition)
Đối với việc tu chỉnh hải đồ ta cần dùng các ký hiệu hải đồ để tu chỉnh
(CHARTS 5011)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×