Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

các dân tộc Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.53 KB, 12 trang )

PHẦN I. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Khái niệm về dân tộc
Dân tộc là cộng đồng người hình thành trong lịch sử có chung một lãnh thổ,
các mối quan hệ kinh tế, một ngôn ngữ văn học và một số đặc trưng văn hóa và tính
cách chung.
Dân tộc là quần thể người có chung địa bàn cư trú; đồng nhất về đời sống
kinh tế, ngôn ngữ, phong tục tập quán, tổ chức tâm lí.
Dân tộc được hình thành và phát triển đến một mức độ nhất định, trong bối
cảnh lịch sử nhất định sẽ trở thành quốc gia.
2. Khái niệm về quốc gia
Quốc gia với nghĩa “country” là chính thể địa chính trị, là đơn vị lãnh thổ cơ
bản trong hệ thống địa lí chính trị toàn cầu.
Quốc gia với nghĩa “state” là cấp quản lí hành chính cao nhất mà các cấp địa
phương của một nước (bang, tỉnh, TP, trực thuộc TƯ) phải tuân thủ, nhấn mạnh
chủ quyền độc lập.
Quốc gia với nghĩa “nation” là cộng đồng dân cư trên một không gian địa lí
nhất định.
Quốc gia hay nước là một thực thể địa lí chính trị độc lập, có chủ quyền, có
một cộng đồng dân cư, có tổ chức nội bộ ổn định, đặt dưới sự lãnh đạo của một tổ
chức chính phủ thống nhất.
3. Đặc điểm của dân tộc
Dân tộc là sản phẩm của giai đoạn lịch sử phát triển cao của loài người. Một
dân tộc được xác định với những yếu tố đồng nhất về ngôn ngữ, đồng nhất về khu
vực cư trú, đồng nhất cách thức hoạt động kinh tế và tổ chức tâm lí.


4. Tương quan giữa quốc gia và dân tộc
Quốc gia là phạm trù địa lí chính trị, là thiết chế chính trị được tổ chức trong
không gian, là kết quả của một vạn động lịch sử của cuộc đấu tranh giai cấp và dân tộc.
Dân tộc là quần thể người có chung địa bàn cư trú; đồng nhất về đời sống kinh tế, ngôn
ngữ, phong tục tập quán, tổ chức tâm lí. Dân tộc được hình thành và phát triển đến một


mức độ nhất định, trong bối cảnh lịch sử nhất định sẽ trở thành quốc gia.
5. Khái niệm về dân tộc học
Sự xuất hiện và các thuật ngữ khác nhau về dân tộc học: Ethnography,
Ethnology, Social Anthropology, Cultural Anthropology
 Dân tộc học chính là một phần của Nhân học
5.1. Ethnology
Ethnology (Ethnographie) là khoa học xã hội nhân văn chuyên nghiên cứu về
các tộc người (Dân tộc)
Ethnology nghiên cứu về ba vấn đề:
↠ Tộc người (Ethnic) là một Nhóm hay một cộng đồng có 5 đặc trưng
giống nhau (ngôn ngữ, lãnh thổ, cơ sở kinh tế, các đặc trưng sinh hoạt
văn hóa, cùng tên gọi).
↠ Dân tộc/Bộ tộc (Nation) là một khối cộng đồng người ổn định được
thiết lập trên 5 mối quan hệ cộng đồng cơ bản sau: Cộng đồng ngôn
ngữ (Quốc ngữ), cộng đồng lãnh thổ quốc gia (Phân biệt Lãnh thổ tự
nhiên/Lãnh thổ quốc gia), Cộng đồng kinh tế, Cộng đồng văn hóa,
cùng quốc tịch.
↠ Văn hóa tộc người. Phân biệt khái niệm văn hóa và văn hóa tộc người.
5.2. Anthropology
Anthropology (Nhân học/Nhân học văn hóa/Nhân học xã hội):
Là một ngành khoa học xã hội nhân văn chuyên nghiên cứu về loài người
trên 5 lĩnh vực chính:
↠ Khảo cổ học: nghiên con người thời tiền sử và các nền văn hóa và xã hội đã
mất.
↠ Ngôn ngữ: Nghiên cứu công cụ và phương tiện loài người dùng để giao tiếp
và lưu giữ trao truyền văn hóa
↠ Nhân học hình thể (Nhân chủng học) nghiên cứu về nguồn gốc loài người và
các vấn đề chủng tộc.
↠ Nhân học văn hóa xã hội (Dân tộc học)



↠ Nhân học ứng dụng và nhân học phát triển: Nghiên cứu loài người trong thời
đại hiện nay và tương lai.
5.3. Phân biệt dân tộc học và nhân học
Về cơ bản dân tộc học và nhân học đều giống nhau: có cùng đối tượng
nghiên cứu (Loài người/tộc người)
Có sự khác nhau về thuật ngữ: Trường phái Anh - Mỹ (Nhân học) và trường
phái Ăngloxacxong (Dân tộc học)
Xu hướng trên thế giới hiện nay là sử dụng nghiên cứu Nhân học. Việt Nam
hiện nay cũng đang hòa theo xu hướng chung của thế giới là chuyển dần sang sử
dụng nghiên cứu nhân học.
5.6. Đối tượng nghiên cứu của dân tộc học
Đối tượng nghiên cứu của dân tộc học được thống nhất giữa các trường phái:
Tộc người và Loài người.
Bên cạnh sự thống nhất của hai trường phái, vẫn tồn tại những đặc điểm khác nhau:
↠ Phi Mac-xit: chỉ có dân tộc chậm tiến, lạc hậu ( Phân biệt chủng tộc)
↠ Mac-xit: Dân tộc/Loài người ở tất cả các thang bậc của sự phát triển,
và tất cả các khu vực.
5.7. Khái niệm văn hóa và văn hóa tộc người
Văn hóa là tổng thể các giá trị loài người đã sáng tạo ra trong lịch sử gồm
văn hóa vật thể (hữu thể) và văn hóa phi vật thể/vật chất (vô thể)/tinh thần.
Văn hóa tộc người là tổng thể các giá trị văn hóa thuộc về một tộc người cụ
thể. Nó được hình thành bằng 2 con đường:
↠ Những giá trị mà chính tộc người đó tạo ra
↠ Những giá trị khác mà tộc người đó tiếp nhận từ các dân tộc khác thông qua
quá trình giao lưu văn hóa ( Mở rộng thêm về giao lưu văn hóa)
PHẦN II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG TRONG VĂN HÓA CỦA CÁC DÂN TỘC
2.1. Những điều kiện lịch sử
a. Đặc điểm của “Xã hội Phương đông”
↠ Công xã nông thôn được bảo tồn lâu dài (Làng xã )

↠ Kết cấu kinh tế -xã hội bị Phong kiến hóa dần từng bước
↠ Chính quyền Trung ương tập quyền được cũng cố vững chắc và thể hiện
quyền lực tối cao trên nhiều mặt…
b. Yêu cầu chinh phục thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ruộng nước
↠ Trị thủy chống thiên tai, làm thủy lợi để sản xuất
↠ Tập hợp sức mạnh dưới sự điều hành của nhà nước…
c. Chống ngoại xâm bảo vệ dân tộc.


↠ Lịch sử Việt Nam gần như thường xuyên phải chống giặc ngoại xâm…
(Trung Quốc, Thực dân Pháp, Đế quốc Mỹ,...)
↠ Đoàn kết dân tộc để chống ngoại xâm
2.2. Quá trình Hình thành Cộng đồng Dân tộc Việt nam.
Diễn ra theo suốt chiều dài lịch sử dân tộc
2.2.1. Từ thời Thượng cổ: có nhiều tộc người đã sinh tụ : Bách Việt
2.2.2. Thời đại Hùng Vương: gồn 02 khối Lạc Việt (Tổ tiên của nhóm Việt –
Mường và Môn – Khmer cổ), Tây Âu (Tày Thái cổ)
2.2.3 Thời Bắc thuộc:
↠ Khối cư dân bản địa tiếp tục phân chia thành các tộn người mới
↠ Một số dân tộc ngữ hệ Hán-Tạng: di cư từ Trung Quốc vào
2.2.4. Thời Đại Việt - Độc lập, tự chủ (Thế kỷ X – XIX): bằng hai con đường
Các tộc người từ Trung Quốc tiếp tục di cư vào Việt Nam:
↠ Nhóm Hán /Tạng
↠ Nhóm Ka đai
↠ Nhóm H’Mông - Dao
↠ Nhóm Tày/Thái
Mở mang đất nước xuống phía Nam và sự hội nhập các dân tộc bản địa vào
Việt Nam
Từ thế kỷ X - XVI: Lãnh thổ Việt Nam kéo dài đến Thuận Hóa: Có thêm các
dân tộc thuộc Nhóm ngữ hệ Môn - Khmer Bắc Trường Sơn (Bru-Vân Kiều, Tà Ôi,

Cơ Tu,…)
Từ thế kỷ XVII đến XIX: Lãnh thổ Việt Nam đã kéo dài đến Hà Tiên: có
thêm các tộc người Chăm, Hoa, Khmer,…
Từ cuối thế kỷ XIX đến năm 1945 (Thời kỳ Pháp thuộc): thêm các dân tộc
thuộc vùng Tây Nguyên
Từ năm 1945 đến nay: Cộng đồng dân tộc Việt Nam bắt đầu ổn định và tiếp
tục cũng cố ngày càng vững chắc
Thời Pháp thuộc: Lập các xư tự trị (Thái, Mường, Nùng), quan hệ
Kinh/Chăm, Khmer


Thời Mĩ – Ngụy: Phong trao Bajakara; Fulro
Hiện nay: Tiếp tục phong trào Fulro; Nước Tin Lành DeGa; Vàng Chứ
(H’Mông), Thìn Hùng (Dao)
 Tất cả các phong trào bị thất bại nhưng vẫn tiếp tục bị lợi dụng vấn đề dân
tộc để chống phá Cách mạng Việt Nam.
3 NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA CÁC TỘC NGƯỜI Ở VN
Các tộc người Vn có dân số không đều nhau.
+ Tỷ lệ dân số các dân tộc không đồng đều, có chênh lệch khá lớn
87% là Kinh, còn 53 DT chiếm 13%
Quy mô dân số: -> trên dưới 1 triệu có 6 (Tày, Mường, Thái,Hoa, Khơ me,
Nùng)
 Từ 10 vạn đến dưới 1 triệu 10 (Mông, Dao, Giarai, Ê đê, Ba na, Sán
chay, Chăm, Xơ đăng, Sán dìu, Hre)
Từ 1.000 đến 100.000: 32 dân tộc ( Cơ ho, Raglai, Mơ nông…..
Dưới 1000 người: 5 (Sila, Pupeo, Brau, Rơ măm, Ơ đu)
+ Vấn đề đặt ra: - Chính sách dân số phù hợp với từng dân tộc
Đảm bảo sự bình đằng dân tộc trên tất cả các mặt không dựa vao dân số…
2. Các DT VN cư trú rất phân tán và Xen kẽ.
+ Đây là đặc điểm nổi bật của Vn và tác động đến nhiều vấn đề.

+ Nguyên nhân:- Điều kiện địa lí của VN luôn tiếp nhận nhiều luồng Di dân
trong lịch sử
Dân số TQ và chính sách cai trị của CQPHTQ nhiều tộc người thiên di vào
VN
Địa lí và địa hình VN đa dạng, núi nhiều, kéo dài..
Sự điều chỉnh dân cư cùa nhà nước VN trong các thời kì…..


+ Những vấn đề: - Không nhất thiết lập khu vực/dt tự trị
Tăng cường hiểu biết, hòa hợp, xích lại gần nhau trên nhiều lĩnh vực
+ Những vấn đề không thuận lợi
Quan hệ dân tộc: chính sách chia rẽ/ dễ va chạm và xích mích, xung đột
quyền lợi
Trình độ phát triển không đồng đều
Đa dạng văn hóa và thống nhất văn hóa
3. Các DTTS cư trú trên các địa bàn có tầm quan trong chiến lược nhiều mặt
+ Miền núi chiếm ¾ diện tích cả nước, hàng ngìn Km đường biên giới…

+ Chính trị, Kinh tế, Môi trường, an ninh quốc phòng, Đối ngoài và chủ
quyền quốc gia
+ Chính sách của VN quan tâm đặc biết tới DTTS/ Quan hệ Cộng đồng
QGDT.
4. Các DT VN có trình độ phát triển kinh tế-Xã hội không đồng đều nhau:
+ Loại hình: 04 trình độ phát triển
- Trình độ Phong kiến: Kinh, CHăm, Khơ me, Hoa
- Phong kiến sơ kì: Mường (Lang đạo); Thái( Phìa tạo); Tày/Nùng( Thổ ty)
- Xã hội có tư hữu và giai cấp nhưng chưa cao: Hmong, Dao, Sán Dìu, …
- Cuối xã hội nguyên thủy: Các dân tộc vùng Trường sơn-Tây nguyên….



5. Sắc thái Văn hóa các DTVN rất phong phú và đa dạng.
+ Các dân tộc đều có sắc thái VH nổi bật và có bản sắc riêng: TN/các nhóm
dịa phương/ các vùng miền ( vùng văn hóa )
+ Tính đa dạng được thể hiện trên các lĩnh vực: Vật chất, Xã hội, Tinh thần
+ Hỗn dung văn hóa/thống nhất trong đa dạng/ Đồng hóa tư nhiên…
+ Cần có chính sách bảo tồn và phát huy đúng đắn để giữ gìn bản sắc TN vừa
xây dựng một nền van hóa chung của CDDTVN.
6. Các DT VN có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau trong suốt tiến trình
lịch sử, một bộ phận không thẻ tách rời, cấu thành nên cộng đồng quốc gia VN.
+ 54 DT …đều coi VN là Tổ quốc của minh, gắn bó và bảo vệ…
+Người Kinh đóng vai trò trung tâm của đoàn kết dân tộc là cầu nối giưa các
DT trong và ngoài nước.
+ Đoàn kết là Truyền thống và sức mạnh vô địch của VN trong lịch sử và
hiện nay

IV

ĐẶC ĐIỂM VÙNG DÂN TỘC TÂY BẮC, TÂY
NGUYÊN, TÂY NAM BỘ
LỊCH SỬ CÁC VÙNG DÂN TỘC.
1.1 Vùng Tây bắc. + Hòa bình, Sơn la, Điện biên, Lai châu, Yên bài, Lào cai
+ Trong lịch sử: Vùng Phên dậu quốc gia, có vị trí chiến lược Châu thổ sông
Hồng…


+ Con người đã cư trú lâu đời qua Khảo cổ học/ Thư tịch
+ Dân tộc: - Cư trú lâu đời: Kinh, Mường, Khơ mú, Kháng, La ha
- Di cư sớn nhất: Thái ( TK 9-13), các dân tộc đến muộn
hơn( Mông, Dao…)
2. Tây nguyên.

+ Địa giới: - 5 tỉnh ( Gia lai, Kon tum, Đắc lắc, Đắc nông, Lâm đồng)
- Tiếp giáp với Lào, Cawmphuchia.
- Có 3 vùng : Bắc (GL,KT); Trung (ĐL,ĐN), Nam (LĐ)
+ Lịch sử:
- trước thế kĩ 18: Một vùng độc lập (Xư Nam Bàn): ảnh hưởng trực tiếp của
Chăm pa
- Thời nhà Nguyễn – đến cuối TK19 (Pháp): Trấn man, thuộc quốc, Thủy xá,
Hỏa xá
- Nhà Nguyễn chỉ quan hệ bang giao, không ảnh hưởng trựctiếp
- Thời Pháp thuộc: TN thuộc về triều đình PKVN: Hoàng triều Cương thổ
- Sau CMT8: thuộc nước VNDCCH (Tây nguyên)
- Thời Mĩ-Ngụy: Gọi là Cao nguyên Trung phần/ Miền thượng cao nguyên
- Từ sau 1975: Tây nguyên
+ Dân tộc: - Cư dân bản địa: nhóm Nam đảo và Môn khơme
- Dân tộc đến sau: Kinh ( chủ yếu là từ sau 1954 và 1975 ); các
DTTS miền bắc: sau 1979->nay (mường, Thái, Hmông, Dao, Sán dìu…)
+ Tây nguyên có truyền thống Lịch sử, đặc biệt là trong hai cuộc kháng
chiến.


3. Vùng Tây nam bộ.
+ Địa giới: ĐB Sông Cửu long/12 tỉnh (LA,DT,AG,TG,
VL,BT,KG,CT,TV,ST,BL,CM)
+ Lịch sử:
- Trước TK17: => là Phù Nam/không thuộc VN
=> Người Hoa khai phá do Mac Cửu cầm đầu
- Năm 1757: =>Mặc Cửu dâng đất cho nhà Nguyễn và chính thức thuộc chủ
quyền VN
=> TK 19 chủ quyền này được CPC thưa nhận trên văn bản
pháp lí

Thời thuộc Pháp->1945: Là thuộc địa trực thuộc Pháp
Từ 1945/1975 Nay thuộc CHXHCNVN.
2. Dân cư và Dân tộc.
Khu vực Tây bắc. 35 dân tộc/ 2.226.372 người/ 2,9% cả nước
Trong đó: Kinh 87%. Có 3 DTTS lớn( Mường, Thái, Tày)
b. Khu vực Tây nguyên: - TPTN:44 /4.059.928 người (chiếm 5,3% dscn)
Có 12 TN bản địa….: Kinh 67%, Giairai 8%, Ê đê 6%, Bana 4%, Côh 3%
C. Khu vực Tây nam bộ: 27 dt/ 16.130.675 người/20%dscn.
Kinh 92%, Dt 8%( Hoa 1%, Khơ me 6%, Chăm 0,1%)


3. Nhận xét chung: - giống cả nước/ nhưng biến động dân cư ở các khu vực
tăng hơn
Gia tăng DS cơ học làm mật độ DS tăng cao/ không thuộc diện thưa dân nữa
Mật độ đan xen ngày càng cao, buôn làng đa tộc người
Thành phần tộc người bản địa thay đổi nhanh, các TN khác ngày càng tăng
Bấc tranh dân cư dân tộc biến đổi tác động nhiều đến biến đổi VH trong khu
vực
3. VĂN HÓA TÍN NGƯỠNG TRUYỀN THỐNG.
3.1 Vùng Tây bắc.
Văn hóa truyền thống.
+ Khái niệm: VHTT gồm: Thần thoại,truyện cổ,Sử thi,dân ca, dân vũ, trang
trí hoa văn, trên vải, nhà…những yếu tố này đan xen , kết nội trong một hệ thống
liên hoàn
+ VHTB gồm 3 đặc trưng: Mường( vùng thấp) Thái ( Thung lủng) Hmong
(vùng cao)…
+ Văn hóa TT: “VH Bản Mường”/Một không gian VH hoàn chỉnh…
b. Tín ngưỡng: + hệ thống vũ trụ quan Trời-Đất-Dưới đất
+ Quan niệm Hồn, Vía/ vạn vật có linh hồn=> chi phối mọi hoạt động ….
+ Có nhiều nghi lễ thờ cúng: người/gia đình/Dòng họ/Mường bản..

+ thờ cúng tổ tiên rất phổ biến….
+ Các tín ngưỡng nông nghiệp đóng vai trò quan trọng


3.2. Vùng Tây nguyên.
Văn hóa truyền thống. + nổi bật 03 khu vực VH: - Bana/Xơ đăng (Vùng
Bắc);
- Giarai/Ê đê ( Trung tâm); Kaho/Mạ ( vùng Nam)
+ VHTT Tây nguyên:- Buôn/Plây-một không gian Văn hóa hoàn chỉnh khép
kín. Nhà rông là trung tâm mọi hoạt động của Buôn làng. Tính Dân chủ và cộng
đồng cao.
VHTT mang đặc trưng cao nguyên đất đỏ/Đậm chất nguyên thủy
Sử thi và Cồng chiêng
Văn hóa nhà Rông và nhà Dài
b. Tín ngưỡng truyền thống.
+ Giàng -> Quyền lực Tối thượng hội tụ của thế giới quan/ hệ thống vũ trụ
chưa phân biệt rõ ràng giữa: Thần/ Người/ ma quỹ….
+ Các hoạt động tín ngưỡng cộng đồng buôn: Lễ Đâm trâu/ Pơ thi (bỏ mả)/
nghi lễ thờ cúng đơn giản
+ không có bàn thờ cúng tổ tiên
3.3 Vùng Tây nam bộ.
+ “Văn hóa Miệt vườn”/ cư dân sông nước
+ VHTT với 3 không gian văn hóa nổi bật:
- Người khơ me: VH Phum/sooc; Phật giáo Nam tông


- Người Hoa: Lễ hội/ VH Đồng tộc –Đồng hương.
- Người Chăm: =>VH phi nông nghiệp theo nghề ( Dệt/buôn bán)
= >VH mang đậm yếu tố Hồi giáo


4.THIẾT CHẾ XÃ HỘI TRUYỀN THỐNG. (Gia đình-Dòng họ-Làng bản)
4.1 Thiết chế Gia đình
a.Khu vực Tây bắc. + Hình thái: Đại/ Tiểu gia đình Phụ hệ phổ biến là tiểu

+ Chức năng: Là một xã hội thu nhỏ
+ Tính phụ quyền nổi bật: Trọng nam khinh nữ nặng nề
+ Còn tàn dư Mẫu hệ: Thái và Mường…
b. Vùng Tây nguyên: + hình thái: Đại/Tiểu, phổ biến là Đại Nhà Dài
+ Quan hệ : Phụ hệ ( chưa phổ biến), Mẫu hệ(Phổ biến), Song hệ ( tương đối
phổ biến)

c. Tây nam bộ:
+ hình thái: Tiểu gia đình phổ biến nhà nhỏ
+ Loại hình: - Người Khơ me: Phụ hệ nhưng Mẫu hệ còn đậm nét
- Người Hoa: Phụ hệ phát triển
- Người Chăm: Phụ hệ hoàn toàn (Đạo Hồi)
PHẦN III. XU HƯỚNG PHÁT VÀ BIẾN ĐỔI CÁC DÂN TỘC



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×