Câu 1 (2.0 điểm)
” – Thi p c m n c c a Linh Phi, ã th s ng ch t c ng
không b . a t tình chàng, thi p ch ng th tr v nhân gian
c n a.” (SGK Ng v n 9, t p I, trang 48)
Ý ngh a c a l i tho i trên trong “Chuy n ng i con gái Nam
X n g”- Nguy n D ?
Câu 2 (3.0 điểm)
C m nh n c a em v o n th :
“ n g chiêm ph n ng lên không
Cánh cò d n gió qua thung lúa vàng
Gió nâng ti ng hát chói chang
Long lanh l i hái li m ngang chân tr i.”
(Trích “Ti ng hát mùa g t” – Nguy n Duy)
Câu 3 (5.0 điểm)
S v n n g c a c nh thiên nhiên và tâm tr ng con ng i
trong “Truy n Ki u” (Nguy n Du) qua o n trích “C nh ngày
xuân” và “Ki u l u Ng ng Bích”.
——————- Hết ———————
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
THI CH N H C SINH GI I HUY N
Môn: Ngữ văn lớp 9
N m h c 2014 – 2015
Th i gian làm bài: 150 phút (Không k giao )
Câu 1: ( 2,0 điểm)
H c sinh có th làm theo nh ng cách khác nhau nh ng ph i
nêu
c
các
ý
sau:
- â y là l i tho i c a nhân v t V N n g nói v i Tr n g Sinh
trong c nh tr v
ph n k t “Chuy n ng i con gái Nam
X n g”
–
Nguy n
D
(0,25 i m )
Ý
ngh a
ca
li
tho i:
+ Kh ng n h và hoàn thi n v p c a nhân v t V N n g:
tr ng n ngh a, bao dung
l n g và khao khát c ph c h i
danh
d.
(1,0
i m)
+ Góp ph n t o nên m t k t thúc v a có h u v a mang tính bi
k ch: m c dù V N n g
c gi i oan nh ng s m t mát c a
nàng thì không th
bù
p
c.
(0,5 i m )
+ Góp ph n t cáo xã h i phong ki n b t công, không cho con
ng i có quy n c s ng h nh phúc n i tr n th . (0,25 i m )
Câu 2: (3,0 điểm)
Bài làm có th trình bày theo nh ng cách khác nhau nh ng c n
m
bo
các
ý
c
bn
sau:
- o n th ã kh c h a c m t b c tranh n g quê mùa g t
th t p . ó là hình nh n g lúa chín c miêu t v i màu
vàng c a n g lúa, c a n ng; âm thanh c a ti ng hát, c a
không khí lao n g ; hình nh g n g i, s ng n g , nên th , h u
tình (“Cánh cò d n gió qua thung lúa vàng”, “Long lanh l i
hái
li m
ngang
chân
tr i”).
- B c tranh ã th hi n c ni m vui r n ràng c a ng i nông
dân
tr c
v
mùa
bi
thu.
- B c tranh n g quê mùa g t c kh c h a b ng nh ng nét
ngh thu t c s c: hình nh nhân hóa, n d , nói quá, liên
t n g thú v , tinh t ( n g chiêm ph n ng lên không, cánh cò
d n gió, gió nâng ti ng hát chói chang, l i hái li m ngang
chân tr i… ); th th l c bát quen thu c; t ng g i hình, g i
c m (ph , chói chang, long lanh, li m).
Câu 3: (5,0 điểm)
Bài làm có th trình bày theo nh ng cách khác nhau nh ng c n
m b o các ý c b n sau:
* S v n n g c a c nh thiên nhiên trong hai o n trích:
- Nguy n Du r t tinh t khi t c nh thiên nhiên. Nhà th luôn
nhìn c nh v t trong s v n n g theo th i gian và tâm tr ng
nhân v t. C nh và tình luôn g n bó, hòa quy n.
+ S v n n g c a c nh thiên nhiên trong o n trích “C nh
ngày
xuân”:
./ B n câu m u o n th là c nh ngày xuân t i sáng, trong
tr o, tinh khôi, m i m và tràn y s c s ng; hình nh quen
thu c nh ng m i m trong cách c m nh n c a thi nhân, màu
s c hài hòa n tuy t di u, t ng tinh t , ngh thu t n d ,
o
ng …
(d n
th
và
phân
tích)
./ Sáu câu cu i o n trích v n là c nh thiên nhiên ngày xuân
nh ng khi chi u v l i có s thay i theo th i gian và theo
tâm tr ng con ng i . C nh v n mang cái thanh, cái d u nh ng
m i chuy n n g u r t nh nhàng, nhu m màu tâm tr ng:
hình nh xinh x n, nên th ; s d ng tinh t , khéo léo nh ng t
láy g i hình, g i c m (d n th
và phân tích).
+ S v n n g c a c nh thiên nhiên trong o n trích “Ki u
lu
Ng ng
Bích”:
./ Sáu câu m u o n th là c nh thiên nhiên tr c l u
Ng ng Bích v i v p hoang s , l nh l o, v ng v , mênh
mông, r n ng p, m bu n: hình nh c l (núi, tr ng, c n
cát, b i h ng), t ng g i hình g i c m (b n b bát ngát, xa –
g n,
n
– kia…) (d n
th
và phân tích).
./ Tám câu th cu i o n trích v n là c nh thiên nhiên tr c
l u Ng ng Bích nh ng ã có s v n n g theo dòng tâm tr ng
con ng i . Ngòi bút iêu luy n c a Nguy n Du ã th hi n
khá sinh n g b c tranh thiên nhiên v i nh ng c nh v t c th
c miêu t t xa n g n, màu s c t nh t sang m , âm
thanh t t nh n n g : hình nh n d , c l (c a b chi u
hôm, cánh bu m, con thuy n, ng n n c , cánh hoa, n i c ,
chân mây, sóng gió); h th ng t láy g i t , g i c m (th p
thoáng, xa xa, man mác, r u r u, xanh xanh, m m.)
* S v n n g c a tâm tr ng con ng i trong hai o n trích:
- Nguy n Du không ch tinh t khi t c nh thiên nhiên mà còn
r t tài tình khi kh c h a tâm tr ng con ng i . Tâm tr ng c a
nhân v t trong “Truy n Ki u” luôn có s v n n g theo th i
gian,
không
gian
và
c nh
ng .
+ S v n n g c a tâm tr ng con ng i trong o n trích “C nh
ngày xuân”: Tâm tr ng nhân v t có s bi n i theo th i gian,
không gian ngày xuân. Thiên nhiên ngày xuân t i p , l h i
mùa xuân ông vui, lòng ng i c ng nô n c, vui t i , h nh
phúc, hào h ng, ph n kh i, tha thi t yêu thiên nhiên, yêu cu c
s ng. Nh ng khi l h i tan, c nh xuân nh t d n, tâm tr ng con
ng i tr nên bâng khuâng, xao xuy n, nu i ti c, bu n man
mác: không khí l h i vui t i , r n ràng, nh n nh p qua h
th ng danh t , n g t , tính t kép và nh ng hình nh n d ,
so sánh sinh n g ; bút pháp t c nh ng tình iêu luy n qua
nh ng t láy nh : tà tà, th th n, thanh thanh, nao nao (phân
tích
dn
ch ng).
+ S v n n g c a tâm tr ng con ng i trong “Ki u
lu
Ng ng Bích”: Tâm tr ng con ng i có s bi n i khá rõ r t.
T tâm tr ng b bàng, t i h , n ng suy t khi i di n v i
chính n i ni m c a mình n i t khách quê ng i , Thúy Ki u
ã day d t, dày vò khi t n g nh n chàng Kim và lo l ng,
xót xa khi ngh v cha m ,
r i càng au n , tuy t v ng, lo
s , hãi hùng khi i di n v i c nh ng tr trêu, v i t n g lai
m t m , t m t i c a cu c i mình. (Phân tích d n ch ng
làm n i b t ngh thu t miêu t tâm lí nhân v t b ng ngôn ng
c tho i n i tâm, bút pháp t c nh ng tình, hình nh n d
c l , i n c i n tích, i p ng , câu h i tu t , các t láy
giàu s c thái g i t g i c m…)
* Khái quát và nh n m nh: tài n ng t c nh, t tình và t m
lòng nhân o c a Nguy n Du trong “Truy n Ki u”; giá tr n i
dung, ngh thu t và s c s ng c a tác ph m. (Có th liên h ,
m r ng v n )
Câu 1 (3 điểm):
Kết thúc bài thơ “Ánh trăng”, Nguyễn Duy viết:
“Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.”
Trong đoạn thơ trên, nhà thơ đã sử dụng rất hiệu quả các từ láy. Em hãy phân tích cái hay của các từ láy ấy trong việc diễn tả
ý nghĩa sâu sắc của đoạn thơ.
Câu 2 (5 điểm):
Nhận xet́ về vai trò cua
̉ chi tiêt́ nghệ thuâṭ trong truyên,
̣ có ý kiến cho răng: “Chi tiêt́ nhỏ lam
̀ nên nhà văn lơn”. Chi
tiết “Chiếc bong”
́
trong tać phâm
̉ Chuyên
̣ ngươi con gaí Nam Xương cua
̉ Nguyên
̃ Dư đã thể hiên
̣ điêu
̀ đo.́
Em haỹ trinh
̀ baỳ hiểu biêt́ cua
̉ minh
̀ về vân
́ đề trên.
Câu 3 (12 điểm):
Về baì thơ Bêp
́ lửa cua
̉ Băng Viêt,
̣ có ý kiên
́ cho răng: “Baì thơ chứa đưng môṭ triêt́ lí thâm
̀ kin:
́ nhưng gì là thân thiêt́ nhât́
cua
̉ tuôỉ thơ môĩ người đêu
̀ có sức toa
̉ sang,
́
nâng đơ con người trong suôt́ hanh
̀ trinh
̀ daì rông
̣
cua
̉ cuôc
̣ đời”
Băng hiêu
̉ biêt́ về baì thơ Bêp
́ lửa, em haỹ lam
̀ sang
́ tỏ ý kiên
́ trên.
———————————— Hết ————————————
HƯƠNG DÂN
̃ CHÂM
́ BAÌ THI HOC
̣ SINH GIOỈ LƠP 9 THCS
NĂM HOC
̣ 2013 – 2014
Môn Ng ưv ăn
1- Câu 1( 3 điểm):
A- Yêu c ầu v ề kĩ năng:
- HS biết trình bày thành đoạn văn, hoặc baì văn ngắn có kết cấu hoàn chỉnh, chặt chẽ.
- Diễn đạt phải liền mạch, rõ ràng, viết câu đúng ngư pháp, dùng từ chuân
̉ xac.
́
- Có kĩ năng phân tich
́ giá trị biêu
̉ đaṭ và biêu
̉ cam
̉ cua
̉ từ ngư: phaỉ hiêu
̉ nghia
̃ cua
̉ từ, từ đó đặt vao
̀ đoan
̣ thơ cu ̣ thê ̉ cua
̉
Nguyên
̃ Duy để hiêu
̉ từ ngư âý biêu
̉ đaṭ ý nghia
̃ gì và có sắc thaí biêu
̉ cam
̉ như thế nao.
̀
B- Yêu cầu về nội dung kiến thức:
* HS giơi thiêu
̣ ngắn gon
̣ và khaí quat́ đươc chủ đề baì thơ, dân
̃ dắt đên
́ khổ thơ cuôí và nêu vân
́ đề mà đề baì yêu câu:
̀ caí hay,
giá trị biêu
̉ cam
̉ cua
̉ hai từ láy: Vànhvạnh, phăngphắc
( ý này cho0,5 điểm)
* HS cảm thụ, phân tích, bình đươc cái hay và hiệu quả nghệ thuật của nhưng từ láy trong đoạn thơ:
- Từ láy “vànhvạnh” là từ láy tương hình, bổ sung ý nghĩa cho từ “tròn”. Từ này gơi tả hình ảnh vầng trăng tròn trịa, đầy đặn,
không một chút hao khuyết; một vầng trăng trong sáng, ngơi ngơi. Từ đó giúp ngươi đọc liên tưởng: vầng trăng như vậy là biểu
tương cho tình nghĩa tròn đầy thuỷ chung, trươc sau như một, không hề thay đổi.
( ý này cho1,0 điểm)
- Từ láy “phăngphắc” vừa gơi tả hình ảnh, gơi tả trạng thái, từ láy này bổ sung cho từ “im”. Từ láy này gơi tả sự im lặng tuyệt
đối, sự âm thầm lặng lẽ, trươc sau vẫn như một, không thay đổi. Như vậy từ láy này góp phần diễn tả đươc thái độ bao dung
độ lương của trăng, tương trưng cho lòng bao dung độ lương của nhân dân, tương trưng cho quá khứ ân nghĩa, ân tình. Sự
bao dung độ lương ấy âm thầm, lặng lẽ mà vô cùng cao thương… Sự bao dung, vị tha âý đã giup
́ nhưng con ngươi đã trot́ vô
tinh
̀ vơi quá khứ thức tinh.
̉
( ý này cho1,0 điểm)
- Khaí quat́ : Như vậy hai từ láy này tạo nên sức gơi, tính biểu cảm, làm cho hình ảnh vầng trăng, hình tương ánh trăng thêm nổi
bật, ấn tương; và góp phần biểu đạt một cách sâu sắc, trọn vẹn ý tưởng mà tác giả muốn gửi gắm…
( ý này cho: 0,5 điểm)
2- Câu 2 (5 điêm
̉ ):
A- Yêu câu
̀ về kĩ năng:
- Vơi nôị dung vân
́ đề mà câu hoỉ nêu ra, HS biêt́ trinh
̀ baỳ vân
́ đề thanh
̀ môṭ baì văn ngắn hoan
̀ chinh.
̉
- Tuy pham
̣ vi kiên
́ thức chỉ hoỉ về môṭ chi tiêt́ trong môṭ tać phâm,
̉ baì viêt́ có thể ngắn gon,
̣ nhưng đây vân
̃ là dang
̣ baì nghị
luân
̣ văn hoc̣ tông
̉ hơp, vì vây
̣ HS không nhưng hiêu
̉ về chi tiêt́ trong tać phâm
̉ mà con
̀ phaỉ biêt́ sử dung
̣ cać thao tać nghị luân
̣
văn hoc̣ tông
̉ hơp như giaỉ thich,
́
phân tich,
́
chứng minh… để lam
̀ sang
́ tỏ vân
́ đê.̀
- Diên
̃ đaṭ rõ rang,
̀
dung
̀ từ, đặt câu chuân
̉ xac.
́
- Biêt́ sắp xêp
́ và trinh
̀ baỳ cać ý thanh
̀ hệ thông,
́
mach
̣ lac.
̣
B- Nôị dung kiên
́ thức cân
̀ đaṭ :
* HS phaỉ hiêu
̉ và trinh
̀ baỳ đươc hai vân
́ đê:̀
1- Giaỉ thich
́ ngắn gon
̣ ý kiên:
́ ý kiên
́ trên noí về vai trò quan trong
̣ cua
̉ chi tiêt́ nghệ thuâṭ trong tać phâm
̉ tự sự. Trong tać phâm
̉
tự sự có rât́ nhiêu
̀ chi tiêt,
́ và trong đó có nhưng chi tiêt́ đươc coi là chi tiêt́ nghệ thuât.
̣ Nhưng chi tiêt́ nghệ thuâṭ đôi khi là
nhưng chi tiêt́ rât́ nho,̉ nhưng nó laị chưa đựng ý nghia
̃ sâu sắc, thể hiên
̣ đươc tâm
̀ voć tư tưởng, quan điêm,
̉ thể hiên
̣ đươc cả
sự thăng hoa trong sang
́ tao
̣ nghệ thuât,
̣ thể hiên
̣ đươc taì năng cua
̉ ngươi nghệ sĩ => Chinh
́ vì vâỵ mơi noi:́ chi tiêt́ nhỏ lam
̀
nên nhà văn lơn.
(Ý naỳ cho 0,5 điêm
̉ )
2- Phân tich
́ ý nghia
̃ sâu sắc, caí hay, sự kheo
́ leo
́ cua
̉ chi tiêt́ Chiêc
́ bong
́ trong “Chuyêṇ ngươi con gaí NamXương” cua
̉ Nguyên
̃ Dư
để chứng minh cho ý kiên
́ trên:
- Chi tiêt́ Chiêc
́ bong
́ tô đ âm
̣ thêm nhưng net́ đep
̣ phâm
̉ chât́ cua
̉ Vũ Nương trong vai trò lam
̀ vơ, lam
̀ me:̣
+ Yêu thương con, muôn
́ bù đắp tinh
̀ cam
̉ cho con khi vắng cha,
+ Yêu thương, thuỷ chung vơi chông,
̀
luôn mong ngong
́ và nhơ chông
̀ da diêt́ nên Vũ Nương phaỉ mươn chiêć bong
́ cua
̉ minh
̀
để khoa
̉ lâp
́ noĩ long…
̀
+ Khat́ khao gia đinh,
̀
đươc sum hop,
̣ đươc hanh
̣ phuc.
́
(Ý naỳ cho 1,5 điêm
̉ )
- Chiêc
́ bong
́ là ân
̉ dụ cho số phân
̣ mong manh cua
̉ ngươi phụ nư trong chế độ nam quyên.
̀ Chỉ là chiêć bong
́ vô hinh
̀ nhưng
cung
̃ dân
̃ tơi bi kich,
̣
đâỷ môṭ ngươi phụ nư đức hanh
̣ đên
́ caí chêt́ oan ức. Chiêć bong
́ Vũ Nương vô tinh
̀ đem ra đua
̀ vơi con,
nhưng chinh
́ trò đua
̀ âý laị haị nang,
̀
phaỉ chăng Nguyên
̃ Dư muôn
́ gửi gắm môṭ triêt́ li:́ ở đơi lam
̀ sao hoc̣ hêt́ đươc chư “NGƠ”
(Ý naỳ cho 0,5 điêm
̉ )
- Chi tiêt́ Chiêc
́ bong
́ để laị môṭ thông điêp
̣ sâu sắc: phaỉ yêu thương, tin tưởng, tôn trong
̣ nhau, đừng để cho nhưng điêu
̀ vô
hinh,
̀
mong manh (như chiêć bong)
́
giêt́ chêt́ tinh
̀ yêu, lam
̀ tan vơ hanh
̣ phuć gia đinh.
̀
(Ý naỳ cho 0,5 điêm
̉ )
=> Như vây
̣ môṭ chi tiêt́ nhỏ nay
̀ đã ham
̀ chưa nhưng tư tương sâu sắc cua
̉ Nguyên
̃ Dư, gop
́ phân
̀ lam
̀ nên giá trị nhânđao,
̣ tinh
́ nhânvăn
cua
̉ tac
́ phâm.
̉
- Chiêc
́ bong
́ tao
̣ sự bât́ ngơ, tinh
́ hâp
́ dân
̃ cua
̉ tinh
̀ huông,
́
sự chặt chẽ cho côt́ truyên,
̣ tao
̣ sự th ắt nut,
́ mở nut́ rât́ hơp li.́ Chi tiêt́
naỳ đươc để xuông
́ cuôí phân
̀ thứ hai cua
̉ truyên,
̣ sau khi Vũ Nương không con
̀ nưa, chuyên
̣ đau xot́ nhât́ đã xaỷ ra và sai lâm
̀
không thể lam
̀ lai,̣ mâu thuân
̃ đươc đâỷ lên đinh
̉ điêm
̉ thanh
̀ bi kich.
̣
Do đó tinh
́ tố cao
́ cung
̃ sâu sắc, manh
̣ mẽ hơn => Điêu
̀ naỳ
thể hiên
̣ taì năng cua
̉ Nguyên
̃ Dư
(Ý naỳ cho 1,0 điêm
̉ )
=> Khaí quat́ : Như vâỵ chi tiêt́ naỳ thể hiên
̣ rât́ rõ tư tưởng nhân đao
̣ (thương xot,
́ đông
̀ cam
̉ vơi nhưng ngươi phụ nư bât́
hanh,
̣
bênh vực ngươi phụ nư, phê phan
́ tư tưởng trong
̣ nam khinh nư, thoí gia trưởng, ich
́ kỉ cua
̉ nhưng ngươi đan
̀ ông trong
xã hôị phong kiên…),
́
đông
̀ thơi cung
̃ cho thâý taì năng cua
̉ tać gia.̉
=> Tât́ cả nhưng điêu
̀ naỳ đã chứng minh chi tiêt́ Chiêc
́ bong
́ – môṭ chi tiêt́ nhỏ trong truyên
̣ nhưng đã lam
̀ nên tâm
̀ voć môṭ “nhà
văn lơn”- Nguyên
̃ Dư.
(Ý naỳ cho 1,0 điêm
̉ )
3- Câu 3 (12 điêm
̉ ):
A- Yêu cầu về kĩ năng:
- HS có kĩ năng làm bài nghị luận văn học tổng hơp, biết kết hơp các phép lập luận như giải thích, phân tích, chứng minh, binh
̀
luân,
̣ biêt́ khaí quat́ để lam
̀ nôỉ bâṭ vân
́ đê…
̀
- Hiểu đúng và viêt́ trúng trong
̣ tâm vấn đề mà đề bài yêu cầu: nhưng gì thânthiêt́ nhât́ vơi tuôỉ thơ môĩ ngươi đêu
̀ có sưc toa
̉ sang,
́
nângđơ con ngươi trongsuôt́ hanh
̀ trinh
̀ daì rông
̣ cua
̉ cuôc̣ đơi.
- Lập đươc các luận điểm phù hơp, trung
́ trong
̣ tâm vân
́ đê.̀
- Biết lựa chọn dẫn chứng, phân tích và bình dẫn chứng sao cho làm sáng rõ vấn đề.
- Không sa đà vao
̀ tinh
̀ trang
̣ kể lê,̉ diễn xuôi ý thơ…
- Biết liên hệ vơi cać baì thơ cung
̀ chủ đề đã đươc hoc̣ như baì Tiêng
́ gà trưa cua
̉ Xuân Quynh
̀ và liên hệ vơi thực tế cuôc̣ sông
́
để trình bày vấn đề một cách thấu đáo, toàn diện.
- Văn viết có cảm xúc, diễn đạt lưu loát, trôi chảy; biết dùng từ, đặt câu chuẩn xác, gơi cảm.
- Bố cục bài phải hoàn chỉnh, chặt chẽ.
B- Yêu câu
̀ về nôị dung kiên
́ thức:
Các nội dung cần đạt
1- Giaỉ thich
́ ý kiên:
́ Đây là môṭ ý kiên
́ xać đang,
́
đã khaí quat́ đươc chủ đề tư tưởng sâu sắc cua
̉ baì thơ Bêp
́ lửa mà Băng Viêṭ
muôn
́ gửi gắm: nhưng gì thân thiêt́ nhât́ vơi tuôỉ thơ môĩ ngươi đêu
̀ có sức toa
̉ sang,
́
nâng đơ con ngươi trong suôt́ hanh
̀ trinh
̀
daì rông
̣ cua
̉ cuôc
̣ đơi.
- Sức toa
̉ sang:
́
đây là anh
́ sang
́ cua
̉ caí đep,
̣ cua
̉ nhưng điêu
̀ thiêng liêng cao đep,
̣ anh
́ sang
́ âý soi roi,̣ cứ maĩ lung linh trong
tâm hôn
̀ con ngươi. Nó là thứ anh
́ sang
́ bât́ diêṭ
- Nâng đơ con ngươi trong suôt́ hanh
̀ trinh
̀ daì rông
̣ cua
̉ cuôc̣ đơi: đây là sự nâng đơ về tinh thân,
̀ là sự bôì đắp tâm hôn
̀ con
ngươi. Từ âu
́ thơ cho tơi khi trưởng thanh,
̀
thâm
̣ chí đên
́ khi con ngươi ta đi hêt́ cuôc̣ đơi, nhưng điêu
̀ cao đep
̣ âý vân
̃ nâng đơ,
là điêm
̉ tựa, là sức manh
̣ tinh thân.
̀
2- Phân tich
́ baì thơ Bêp
́ lửa để chứng minh cho ý kiên:
́ Viêc̣ phân tich
́ baì thơ phaỉ hương vao,
̀ lam
̀ nôỉ bâṭ chủ đề tư tưởng
như lơi nhân
̣ đinh,
̣
để thâý răng lơi nhân
̣ đinh
̣ mà đề baì nêu ra là đung.
́
* Khaí quat:
́
- Giơi thiêu
̣ nhưng net́ nôỉ bâṭ về tać giả và hoan
̀ canh
̉ ra đơi cua
̉ baì thơ Bêp
́ lửa: baì thơ đươc sang
́ tać khi Băng Viêṭ du hoc̣
ở nươc ngoai,
̀ xa quê hương, xa tổ quôc.
́
- Mach
̣ cam
̉ xuć cua
̉ baì thơ đươc khơi nguôn
̀ từ hinh
̀ anh
̉ bêp
́ lửa, từ bêp
́ lửa, chau
́ nhơ về ba,̀ suy ngâm
̃ về cuôc
̣ đơi ba,̀ về
tinh
̀ bà chau,
́ về nhưng điêu
̀ thiêng liêng cao đep.
̣ => Hinh
̀ anh
̉ bêp
́ lửa và bà là cặp hinh
̀ tương nghê ̣ thuâṭ song
́ đôi trong suôt́
baì thơ.
* Baì thơ viêt́ về nhưng kỉ niêm
̣ tuôỉ thơ cua
̉ chau
́ bên bà và bên bêp
́ lửa. Bà và bêp
́ lửa là nhưng gì thân thiêt́ nhât́ đôí vơi
chau:
́ Bà là ngươi thân, là ngươi đã nuôi nâng,
́
daỵ bao,
̉ nâng đơ chau
́ từ nhưng ngaỳ thơ âu
́ cho tơi khi trưởng thanh;
̀
con
̀ bêp
́
lửa là hinh
̀ anh
̉ binh
̀ thương, gian
̉ di,̣ cung
̃ thân thiêt,
́ gắn bó vơi chau
́ từ thơi thơ âu.
́
* Sức toa
̉ sang
́ cua
̉ hinh
̀ anh
̉ bà và hinh
̀ anh
̉ bêp
́ lửa:
- Hinh
̀ anh
̉ bêp
́ lửa toa
̉ sang
́ có thể hiêu
̉ vơi cả hai nghia:
̃
+ Bêp
́ lửa thâṭ do ban
̀ tay bà nhom
́ lên, lung linh toa
̉ sang,
́
dù trong bât́ cứ hoan
̀ canh
̉ khắc nghiêṭ nao.
̀
+ Môṭ bêp
́ lửa luôn toa
̉ sang
́ trong tâm hôn,
̀ trong kí ức cua
̉ chau:
́ Bêp
́ lửa luôn toa
̉ sang,
́
luôn lung linh trong tâm hôn
̀ chau,
́
ngay cả khi chau
́ trưởng thanh,
̀
sông
́ và hoc̣ tâp
̣ ở đât́ nươc ban
̣ xa xôi. Bởi vì trong tâm hôn
̀ chau,
́ anh
́ sang
́ bêp
́ lửa là anh
́
sang
́ tương trưng cho tinh
̀ yêu thương bà danh
̀ cho chau,
́ tương trưng cho niêm
̀ tin, nghị lực cua
̉ ba,̀ cho sức sông
́ bên
̀ bi,̉
manh
̃ liêṭ cua
̉ bà trươc nhưng thử thach
́ cua
̉ cuôc
̣ sông…
́
(HS phân tich,
́
chứng minh)
- Cung
̀ vơi hinh
̀ anh
̉ bêp
́ lửa, hinh
̀ anh
̉ bà toa
̉ sang
̉ bởi nhưng phâm
̉ chât́ cao đep:
̣ bên
̀ bi,̉ kiên cương, có nghị lực vưng vang
̀
trong hoan
̀ canh
̉ gian kho,́ có niêm
̀ tin manh
̃ liêṭ vao
̀ cuôc
̣ sông;
́
yêu thương chau
́ hêt́ long;
̀
giau
̀ đức hi sinh (sự hi sinh lặng
thâm,
̀ cao ca)…
̉
(HS phân tich,
́
chứng minh)
* Bà và bêp
́ lửa nâng đơ chau
́ trong suôt́ hanh
̀ trinh
̀ daì rông
̣ cua
̉ cuôc
̣ đơi:
(HS hiêu
̉ và phân tich,
́
binh
̀ luân
̣ để lam
̀ rõ sự nâng đơ về tinh thân
̀ cua
̉ bà và bêp
́ lửa đôí vơi chau,
́ chú ý lam
̀ nôỉ bâṭ đươc điêu
̀
sau đây:
- Chau
́ đã traỉ qua thơi thơ âu
́ trong nhưng năm thang
́ đoí mon
̀ đoí moi,̉ rôì thơi niên thiêu
́ trong giai đoan
̣ đât́ nươc chiên
́ tranh,
giặc gia,̃ cha mẹ tham gia khang
́ chiên,
́ chau
́ ở cung
̀ ba,̀ rôì cả lang,
̀
trong đó có ngôi nhà cua
̉ hai bà chau
́ bị giặc đôt́ chaý tan
̀
chaý rui…,
̣
trong nhưng năm thang
́ ây,
́ bên bêp
́ lửa cua
̉ ba,̀ chau
́ vân
̃ cam
̉ nhân
̣ đươc tinh
̀ yêu thương âm
́ ap,
́ chau
́ đươc
truyên
̀ cho niêm
̀ tin, nghị lực để vươt qua hoan
̀ canh.
̉
Tâm hôn
̀ chau
́ đươc bôì đắp… Bà và bêp
́ lửa đã trở thanh
̀ điêm
̉ tựa tinh
thân
̀ cho chau…
́
(HS lâý dân
̃ chưng thơ và phân tich.
́
Chú ý đi sâu vao
̀ đoan
̣ thơ:
Bà vân
̃ giư thoí quen dây
̣ sơm
Nhom
́ bêp
́ lửa âp
́ iu nông
̀ đươm
………………………………………….
Ôi kì là và thiêng liêng – bêp
́ lửa! )
- Khi chau
́ đã trưởng thanh,
̀
đã bay cao bay xa, đươc tiêp
́ xuć vơi nhưng điêu
̀ mơi la,̣ nhưng chau
́ vân
̃ không thể quên hinh
̀ anh
̉
bà và bêp
́ lửa. Bà và bêp
́ lửa vân
̃ là điêm
̉ tựa tinh thân
̀ cho chau
́
(Phân tich
́ 4 câu thơ kêt́ baì để lam
̀ rõ điêu
̀ nay)
̀
* Liên hệ vơi baì thơ Tiêng
́ gà trưa cua
̉ Xuân Quynh
̀ (hoặc nhưng baì thơ mà HS biêt):
́
Baì thơ Tiêng
̀ gà trưa cung
̃ ghi laị nhưng cam
̉ xuć cua
̉ ngươi chau
́ khi hôì tưởng laị nhưng kỉ niêm
̣ tuôỉ thơ bên ba,̀ vơi đan
̀ gà
bà nuôi. Hinh
̀ anh
̉ ngươi bà tân
̀ tao,
̉ giau
̀ đức hi sinh, yêu thương chau
́ hêt́ mực, rôì hinh
̀ anh
̉ nhưng chú gà mai,́ ổ trứng
hông…,
̀
tât́ cả đêu
̀ là nhưng hinh
̀ anh
̉ gian
̉ di,̣ nhưng laị đem đên
́ cho chau
́ niêm
̀ hanh
̣ phuc,
́ để khi chau
́ trưởng thanh,
̀
khi chau
́
đã là môṭ ngươi chiên
́ sĩ thì nhưng hinh
̀ anh
̉ âý vân
̃ là điêm
̉ tựa tinh thân,
̀ là đông
̣ lực thôi thuć chau
́ chiên
́ đâu
́ bao
̉ vệ quê
hương đât́ nươc…)
* HS có thể liên hệ từ thực tế cuôc̣ sông,
́
từ nhưng suy nghĩ cua
̉ ban
̉ thân về vân
́ đề nay,
̀ từ đó khaí quat́ đươc ý nghia:
̃ môĩ
chung
́ ta cân
̀ biêt́ trân trong
̣ ân tinh
̀ vơi quá khứ, vơi quê hương và vơi nhưng ngươi thân yêu, biêt́ trân trong
̣ nhưng điêu
̀ binh
̀
thương gian
̉ dị nhưng có ý nghia
̃ sâu sắc trong cuôc
̣ sông
́ hang
̀ ngay,
̀ xung quanh chung
́ ta.
* Lưu y:́ Trênđây là nhưng gơi ý và đinh
̣ hương chung,giam
́ khao
̉ cân
̀ vân
̣ dung
̣ linh hoaṭ dưa trên thưc tế baì lam
̀ cuả hoc
̣ sinh. Khuyên
́
khich
́ nhưng baì có cam
̉ nhân
̣ sâu sắc, có cam
̉ xuć và sang
́ tao
̣ trongcach
́ viêt́
Câu 3: ( 12 điểm) Em có suy nghĩ gì về hình ảnh ngươi phụ nư Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm qua
bài thơ “ Bếp lửa” ( Băng Việt) và “ Khúc hát ru nhưng em bé lơn trên lưng mẹ” (Nguyễn Khoa Điềm), —Hết—
Câu 2: (6 điểm) Trong buổi giao lưu, trò chuyện vơi các thủ khoa tốt nghiệp xuất sắc của các trương đại học, học viện tại Hà
Nội, Giáo sư Ngô Bảo Châu đã chia sẻ: “Tôi luôn tin răng, trong mỗi thất bại luôn có mầm mống của sự thành công”.
Trình bày suy nghĩ của em về quan niệm trên.(Khoảng 1 trang giấy thi) * Yêu cầu chung: – Học sinh phải xác định đươc đây
là một bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí - Bố cục rõ ràng, kết hơp nhiều thao tác như giải thích, chứng minh,
bình luận - Văn viết trôi chảy, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục, hạn chế lỗi chính tả * Yêu cầu cụ thể: Học sinh phải
đạt đươc nhưng yêu cầu sau: Giơi thiệu và giải thích đươc vấn đề cần bàn luận.
+ Con ngươi trươc mỗi thất bại
không nên thất vọng mà phải nhận ra đươc bài học để rồi đi đến thành công . ( Thất bại là mẹ thành công.)
+ Thất bại
nghĩa là không đạt đươc kết quả , mục đích như dự định
+ Mầm mống nghĩa ở đây là nguyên nhân , là bài học bổ ích
mà ta nhận ra đươc từ sự thất bại đó.
+ Thành công là đạt đươc kết quả, mục đích như dự định Dùng lí lẽ và dẫn
chứng để khẳng định vấn đề trên là đúng:
+ Trong cuộc sống, con ngươi phải có niềm tin và nó chính là nền tảng để đi
đến thành công.
+ Thiếu niềm tin và nghị lực thì cuộc sống sẽ mất hết ý nghĩa
+ Con đương đi đến thành
công không phải lúc nào cũng băng phẳng, xuôi dòng
+ Thất bại là điều khó tránh khỏi vì nhiều trở ngại
do chủ quan, khách quan.Dẫn chứng trong lịch sử đấu tranh, trong thơi kì xây dựng, thơi kì đổi mơi.
+ Điều quan trọng
là phải biết chấp nhận thất bại băng cách rút kinh nghiệm và xem đó là cơ hội để ta giàu thêm ý chí, nghị lực để vươn lên ( Ai
chiến thắng mà không hề chiến bại. Ai nên khôn mà chẳng dại đôi lần)
+ Gục ngã ,buông xuôi trươc một thất bại là kẻ
yếu mềm, thiếu ý chí , không chiến thắng đươc bản thân thì không thể thành công trong công việc.( Không có viêc gì khó…ắt
làm nên. – Đương đi khó , không khó vì ngăn sông cách núi….e sông)
Lưu ý: HS có thể có nhưng kiến giải khác,
quan trọng có sức thuyết phục là đươc. Mở rộng, bàn bạc :
+ Con ngươi cần có nhưng thành công cho mình
và cho cộng đồng
+ Xem sự thất bại là mẹ đẻ của thành công
+ Phê phán nhưng ngươi thiếu
niềm tin, thiếu động lực vươn lên sau mỗi lần thất bại. BIỂU ĐIỂM:
Điểm 6: Bài làm đạt đươc nhưng yêu cầu trên , có
tính sáng tạo, văn viết mạch lạc,cảm xúc ,trong sáng, có sức thuyết phục, bố cục chặt chẽ , lỗi chính tả và lỗi diễn đạt.rất ít.,
Điểm 4-5: Bài viết đạt đươc nhưng yêu cầu trên , có kết cấu chặt chẽ, lơi văn mạch lạc, , giàu cảm xúc; hạn chế đươc lỗi
diễn đạt. Điểm 2-3: Bài viết có hiểu đươc vấn đề ,bố cục dễ theo dõi, lơi văn đôi chỗ thiếu mạch lạc, mắc lỗi diễn đạt tương đối.
Điểm 1: Bài viết chưa hiểu đươc vấn đề, bố cục lỏng lẻo; văn viết lủng củng; mắc lỗi diễn đạt nhiều. Điểm 0: Bài viết quá
sơ sài hoặc sai nghiêm trọng về nội dung, phương pháp.
Trên đây chỉ là nhưng định hương, trong quá trình chấm bài,
giám khảo cần linh hoạt vận dụng hương dẫn chấm để định điểm bài làm học sinh sao cho chính xác, hơp lý; cần trân trọng
nhưng bài viết có nhiều ý tưởng, giàu chất văn và sáng tạo. Điểm toàn bài lẻ đến 0,25 điểm. Câu 3: (10 điểm) “Anh bộ đội Cụ
Hồ, từ cuộc đơi thật đi vào thơ ca”
Từ hiểu biết về hai tác phẩm “Đồng chí” và “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”, em hãy
viết một bài văn nghị luận để làm sáng tỏ nhận định trên. * Yêu cầu chung: - Học sinh phải xác định đươc đây là kiểu bài nghị
luận văn học nhăm làm sáng tỏ một nhận định. – Bố cục phải rõ ràng ,chặt chẽ, văn phong trôi chảy và có chất văn. * Yêu cầu
cụ thể: Học sinh phải đạt đươc nhưng yêu cầu sau: - Dẫn dắt vấn đề một cách trôi chảy, ấn tương, khái quát đươc vấn
đề (1.0đ) - Làm sáng tỏ đươc hình ảnh anh bộ đội Cụ Hồ, từ cuộc đơi thật đi vào thơ ca:(8.0 đ)
+Từ cuộc đơi thật:
.Anh bộ đội Cụ Hồ trong cuộc sống thực là nhưng ngươi xuất thân từ nhưng làng quê nghèo (Đồng chí), là mọi
tầng lơp, giai cấp xung phong ra trận (Bài thơ về tiểu đội xe không kính).. tất cả đều có thật, gần gũi, quen thuộc của dân tộc ta.
.Họ từ biệt ruộng đồng, làng quê, mái trương, xí nghiệp để bươc vào cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
.
Ở chiến trương họ gặp nhưng khó khăn, gian khổ, thiếu thốn nhưng ngươi lính lạc quan, yêu đơi, và nhơ tình đồng chí, đồng
đội giúp họ vươt qua mọi khó khăn.
.Anh bộ đội Cụ Hồ có tình yêu quê hương, đất nươc tha thiết.
+Đi vào
thơ ca:
.Chính nhưng hình ảnh giản dị, chân thật ấy của ngươi lính tạo nên cảm hứng cho Chính Hưu và Phạm
Tiến Duật.
.Các tác giả đã đưa ngươi lính từ cuộc đơi thật đi vào thơ ca.
.Hai bài thơ đã trở thành hai
bức tương đài của anh bộ đội Cụ Hồ trong hai thơi kì lịch sử vẻ vang của dân tộc. Biểu điểm: Điểm 10-9 : Bài làm đạt
đươc nhưng yêu cầu trên , có tính sáng tạo, văn viết mạch lạc,cảm xúc ,trong sáng Điểm 7-8: Bài viết phân tích đươc
nhưng đặc điểm riêng nhất của các nhân vật; biết nhận xét, đánh giá nhân vật; làm nổi rõ vấn đề; Bài viết có kết cấu chặt chẽ,
lơi văn mạch lạc, , giàu cảm xúc; hạn chế đươc lỗi diễn đạt. Điểm 5-6: Bài viết giơi thiệu một cách chung chung về nhân
vật; phân tích không sâu; không biết tổng hơp, khái quát làm nổi rõ vấn đề; văn viết lủng củng; mắc vài lỗi diễn đạt. Điểm
3-4: Bài viết giơi thiệu một cách chung chung về nhân vật; phân tích không sâu; không biết tổng hơp, khái quát làm nổi rõ vấn
đề; bố cục lỏng lẻo; văn viết lủng củng; mắc lỗi diễn đạt nhiều. Điểm 1-2: Bài viết quá sơ sài về nội dung, phương pháp.
Điểm 0: Viết sai nội dung hoặc bỏ giấy trắng. Trên đây chỉ là nhưng định hương, trong quá trình chấm bài, giám khảo cần
linh hoạt vận dụng hương dẫn chấm để định điểm bài làm học sinh sao cho chính xác, hơp lý; cần trân trọng nhưng bài viết có
nhiều ý tưởng, giàu chất văn và sáng tạo. Điểm toàn bài lẻ đến 0,25 điểm.
ĐỀ THI CHỌN HGS LỚP 9 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2014 -2015 MÔN: NGỮ VĂN ( Thơi gian làm bài 150 phút, không kể thơi
gian giao đề ) Câu 1(3 điểm)
Trong truyện “ Lục Vân Tiên”, Nguyễn Đình Chiểu viết: “ Nhơ câu kiến nghĩa bất vi
Làm ngươi thế ấy cũng phi anh hùng” Suy nghĩ của em về câu thơ trên. Câu 2(7 điểm)
Nhận xét về văn học Việt Nam từ
sau Cách mạng tháng Tám 1945, có ý kiến viết: “ Văn học của ta đã xây dựng và thể hiện sinh động hình ảnh của thế hệ trẻ
“Xẻ dọc Trương Sơn đi cứu nươc” vơi ý thức ngày càng sâu sắc về trách nhiệm của thế hệ trươc dân tộc và nhân dân, trươc
Tổ quốc và lịch sử.”
Qua một số tác phẩm đã học, em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.
Câu 1(3điểm) 1.Về kĩ năng: - Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội có bố cục rõ ràng, đúng thao tác nghị luận, diễn đạt sáng
rõ, không mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu. - Xác định đúng vấn đề nghị luận. Về kiến thức Bài viết cần trình bày đươc nhưng
nội dung cơ bản sau: Mở bài Giơi thiệu vấn đề nghị luận Dẫn câu thơ của Nguyễn Đình Chiểu Khái quát vấn
đề Thân bài(2,75điểm) Giải thích(0,25điểm) Hai câu thơ thể hiện quan niệm sống của ngươi anh hùng và cũng là quan
niệm tiến bộ của Nguyễn Đình Chiểu: Thấy việc nghĩa mà không làm thì không phải là ngươi anh hùng. è Đó là quan điểm xả
thân vì nghĩa lơn Phân tích, chứng minh, bình luận Câu thơ thể hiện một lẽ sống cao thương (1điểm) + Làm việc nghĩa
một cách vô điều kiện: Làm việc nghĩa trong bất kì hoàn cảnh nào, trươc bất kì khó khăn nào, không sơ thiệt thòi đến bản thân,
không sơ nguy hại đén tính mệnh, không mong đươc ca tụng, không đơi đươc đền bù. + Cao thương bởi việc làm đó có ích
cho đơi. Nó giúp ngươi yếu đuối khi bị bức hại, giúp ngươi nghèo khổ khi gặp khó khăn, chống lại quyền uy của kẻ giàu sang,
bạo lực của kẻ côn đồ để bảo vệ công lý và lương tâm. Dẫn chứng: Trong “Truyện Lục Vân Tiên” các nhân vật như Ông Ngư,
Vương Tử Trực, Hơn Minh, Lục Vân Tiên ….là nhưng tấm gương tiêu biểu cho việc nghĩa Lối sống vì việc nghĩa, sẵn
sàng làm việc nghĩa là lối sống đáng ca ngơi ở mọi thơi đại đặc biệt trong thơi đại ngày nay. Lối sống ấy đươc thể hiện khá đa
dạng và phong phú phù hơp vơi yêu cầu thơi đại. Trong thơi hiện đại, việc nghĩa là phù hơp vơi chính nghĩa thơi đại, là việc có
ích cho nươc, có lơi cho dân.(1điểm) + Khi đất nươc có chiến tranh, nhiều ngươi đã tự nguyện dâng hiến cuộc đơi, tuổi thanh
xuân cho sự nghiệp giải phóng đất nươc. (Dẫn chứng và phân tích) + Trong cuộc sống đơi thương, có nhiều ngươi bình
thương, làm nhưng việc bình thương cũng có thể gọi là việc nghĩa: Chị lao công âm thầm trong đêm đông giá rét làm sạch
đương phố, việc hiến máu cứu ngươi, đưa một cụ già qua đương….. Tuy nhiên, trong cuộc sống hôm nay bên cạnh
nhưng tấm gương vì nghĩa mà chúng ta hàng ngày vẫn đươc nhìn thấy, nghe thấy cho dù là rất nhỏ thì vẫn có nhiều ngươi
chưa biết, chưa làm và dám làm việc nghĩa. Đó là điều đáng phê phán.(0,25điểm) Bài học (0,25điểm) Dù nhỏ bé, nhưng
mỗi ngươi hãy làm nhiều việc nghĩa để cuộc sống và xã hội tốt đẹp hơn Kết bài Khẳng định lại vấn đề nghị luận Suy nghĩ của bản thân Lưu ý: Mở bài và kết bài cho 0,25điểm Câu 2(7điểm) 1.Về kĩ năng: - Biết cách làm bài văn nghị luận văn
học có bố cục rõ ràng, đúng thao tác nghị luận, diễn đạt sáng rõ, không mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu. - Xác định đúng vấn
đề nghị luận: Vẻ đẹp của hình ảnh thế hệ trẻ Việt Nam trongkháng chiến chống Mĩ và phạm vi tư liệu Lưu ý: Về phạm vi tư liệu
sử dụng cho bài viết, ngoài hai văn bản đã học ở học kì I lơp 9 là “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật và “
Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long, giám khảo cần khuyến khích cho nhưng thí sinh có thêm nhưng dẫn chứng ở các tác
phẩm khác ở HKII hoặc ngoài chương trình cùng đề tài. Về kiến thức Bài viết cần trình bày đươc nhưng nội dung cơ bản sau:
Lưu ý: Mở bài và kết bài cho 0,25điểm Mở bài Giơi thiệu vấn đề nghị luận: Hình ảnh thế hệ trẻ Việt Nam qua thực tế văn
học chống Mĩ Trích ý kiến Khái quát vấn đề Thân bài Khái quát chung(1điểm) - Hoàn cảnh lịch sử: Hai mươi năm
dân tộc Việt Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nươc. Đó là cuộc chiến đấu đầy gian khổ, ác liệt và hi sinh. - Hình
ảnh trung tâm của thơi đại, niềm tự hào của dân tộc và cũng là hình ảnh trung tâm của văn học kháng chiến chống Mĩ đó là
hình ảnh thế hệ trẻ Việt Nam- thế hệ đóng góp lơn công sức và xương máu cho sự nghiệp giải phóng dân tộc và dựng xây đất
nươc: Xẻ dọc Trương Sơn đi cứu nươc
Mà lòng phơi phơi dậy tương lai Bởi vậy văn học giai đoạn
từ sau Cách mạng tháng Tám 1945, nhiều tác phẩm thơ ca cũng như văn xuôi của các tác giả đã khắc họa sinh động hình ảnh
thế hệ trẻ Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ: Họ là nhưng ngươi lính lái xe Trương Sơn; nhưng cô gái thanh niên xung
phong trên chiến trương; nhưng con ngươi ngày đêm miệt mài lao động cống hiến cho đất nươc… Họ đều là nhưng
thanh niên sống có lý tưởng cao đẹp, họ nguyện đem sức trẻ, tinh thần, trí tuệ…cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc.Tuy nhiệm vụ khác nhau nhưng họ cùng chung mục đích, lý tưởng là bảo vệ và xây dựng đất nươc nên ở họ đều tỏa
sáng nhưng phẩm chất cao đẹp tuyệt vơi. Phân tích và chứng minh Luận điểm 1: Đó là lơp thanh niên trẻ có lý tưởng
cách mạng cao đẹp, có hoài bão ươc mơ, sẵn sàng cống hiến sức trẻ cho đất nươc (1,25điểm) Lý tưởng cao đẹp của
nhưng ngươi lính lái xe Trương Sơn: Vì sự nghiệp giải phóng miền Nam thống nhất đất nươc Xe vẫn chạy vì miền Nam phía
trươc Chỉ cần trong xe có một trái tim. ( Bài thơ về tiểu đội xe không kính” Nhân vật anh thanh niên dù tuổi đơi còn rất trẻ
nhưng anh đã ý thức đươc một cách sâu sắc về trách nhiệm của mình (một công dân) đối vơi quê hương đất nươc, mà cao
hơn là lý tưởng sống, lý tưởng cách mạng “ Mình sinh ra là gì,mình đẻ ở đâu, mình vì ai mà làm việc?” (Lặng lẽ Sa Pa) Luận điểm 2: Họ là nhưng con ngươi dũng cảm, gan dạ, đầy tinh thần trách nhiệm, coi thương hiểm nguy,vươt qua mọi gian
khổ sẵn sàng hi sinh để hoàn thành nhiệm vụ (1,25điểm) Nhưng ngươi lính lái xe Trương Sơn vơi tinh thần dũng cảm và
ý chí kiên cương vì sự nghiệp giải phóng đất nươc đã giúp họ vươt qua sự nguy hiểm của bom đạn ( sự ác liệt trên tuyến
đương Trương Sơn thơi chống Mĩ), vươt qua sự khó khăn gian khổ để hoàn thành nhiệm vụ “ Không có kính không phải vì xe
không có kính Bom giật bom rung kính vơ đi rồi…” “ Không có kính ừ thì có bụi….” “ Không có kính ừ thì ươt áo…” “ Lại đi, lại đi
trơi xanh thêm.” Anh thanh niên vơi lòng yêu nghề và tinh thần trách nhiệm đã giúp anh vươt qua nỗi cô đơn, vươt qua
mọi gian khổ để hoàn thành nhiệm vụ “ Cháu ở đây có nhiệm vụ đo nắng, đo mưa….xong việc trở vào là không thể nào ngủ lại
đươc.” Luận điểm 3: Ở họ có tình đồng chí, đồng đội gắn bó thân thiết, sẵn sàng chia sẻ vơi nhau trong cuộc sống thiếu thốn,
gian khổ và hiểm nguy.(1,25điểm) Nhưng ngươi lính lái xe Trương Sơn từ sự cùng chung nhiệm vụ, lý tưởng họ đã trở
thành đồng đội của nhau, sẻ chia vơi nhau nhưng gian khổ ở chiến trương, tình đồng đội đã tiếp thêm cho họ sức mạnh để
vươt qua bom đạn hiểm nguy. Hơn thế họ còn coi nhau như anh em trong một gia đình (Dẫn chứng và phân tích) Anh thanh niên có thể vươt qua nỗi cô đơn, vươt qua mọi sự gian khổ để hoàn thành nhiệm vụ là vì anh luôn suy nghĩ anh
không cô đơn mà luôn có đồng đội tiếp sức cho anh: “ Huống chi công việc của cháu gắn liền vơi việc của bao anh em đồng chí
dươi kia”.Vì đồng đội mà anh luôn cố gắng trong công việc bởi anh luôn thấy nhưng đóng góp của mình cho đất nươc còn quá
nhỏ bé so vơi họ (anh bạn trên đỉnh Phan-xi-păng,anh cán bộ nghiên cứu bản đồ sét, ông kĩ sư vươn rau Sa- Pa). Luận điểm 4:
Giưa nhưng khó khăn ác liệt của cuộc sống họ vẫn tràn đầy tinh thần lạc quan, sự trẻ trung, lãng mạn của tuổi trẻ(1,25điểm)
Sự trẻ trung, ngang tàng, sôi nổi đậm chất lính của nhưng chiến sĩ lái xe Trương Sơn giưa chiến trương ác liệt. Thái độ
bất chấp nhưng gian khổ hiểm nguy
(Dẫn chứng và phân tích) Anh thanh niên, qua nhưng lơi anh tâm
sự vơi ông họa sĩ và cô kĩ sưvề cuộc sống một mình của anh, về công việc của anh ta thấy đươc ý chí nghị lực phi thương ở
anh“ …Nếu là nỗi nhơ phồn hoa đô hội thì xoàng…”. Không chỉ vậy, ngoài giơ làm việc còn trồng hoa, nuôi gà và đặc biệt là
dành thơi gian để đọc sách mở mang hiểu biết. Đánh giá (0,5điểm) Hình ảnh thế hệ trẻ Việt Nam trong kháng chiến
chống Mĩ hiện lên chân thực, sinh động trên các trang văn của các tác giả đã có sức thuyết phục vơi ngươi đọc. Hình
ảnh ấy không chỉ cho thấy tài năng của các tác giả mà còn cho chúng ta thấy sự am hiểu, trải nghiệm cuộc sống trong nhưng
năm kháng chiến ác liệtcủa các nhà văn, nhà thơ. Qua đó, chúng ta có thể hiểu thêm về lịch sử dân tộc, thêm tự hào và
tiếp bươc truyền thống các thế hệ cha anh.
Kết bài Khẳng định lại vấn đề Suy nghĩ của bản
thân
Đề số 1:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CAO BẰNG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
THCS NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN: NGỮ VĂN
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao
đề)
Đề chính thức
ĐỀ BÀI
(Đề gồm: 01 trang)
Câu 1: (4,0 điểm)
Cho câu chủ đề:
“Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá đã khắc họa nhiều hình ảnh đẹp tráng
lệ, thể hiện sự hài hòa giữa thiên nhiên và con người lao động, bộc lộ niềm vui,
niềm tự hào của nhà thơ trước đất nước và cuộc sống”.
Viết một đoạn văn hoàn chỉnh (Từ 10-12 câu) theo ý câu chủ đề trên.
Câu 2: (6,0 điểm)
Cảm nhận của em về vấn đề tự học.
Câu 3: (10,0 điểm)
Phân tích tấn bi kịch và vẻ đẹp người phụ nữ qua văn bản "Chuyện người
con gái Nam Xương" (Trích Truyền kì mạn lục) của tác giả Nguyễn Dữ (Sách
giáo khoa Ngữ văn 9 - Tập I).
____________________Hết______________________
Họ và tên thí sinh:……………….. Số báo danh:…………….................
Họ tên, chữ ký của giám thị 1:……………………………………….....
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CAO BẰNG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010-2011
Môn: Ngữ - Văn
(Hướng dẫn chấm gồm 05 trang)
Đề chính
thức
Câu 1
Ý
(4,0 điểm)
1
Nội dung
Câu văn đã cho là câu mở đầu đoạn văn, nêu luận
Thang
điểm
0,5
điểm toàn đoạn (Có thể viết lại câu chủ đề).
- Các câu được triển khai sẽ có những luận cứ:
+ Mạch cảm xúc được miêu tả trong cảnh ra khơi
của người dân chài vùng biển, tràn đầy niềm lạc
2
quan; Cảnh hài hòa giữa thực và ảo, thấm đẫm chất
lãng mạn, thơ mộng.
+ Không gian: Cảnh mây, trời, biển khơi bao la,
lung linh đầy sắc màu …
+ Thời gian: Mặt trời lặn, đêm trăng, mặt trời
1,5
mọc…
Vẻ đẹp con người được miêu tả ở khí thế lao
3
1,0
động, hăm hở, hăng say và lạc quan… hòa mình vào
không gian và thời gian.
Nghệ thuật: Âm hưởng thơ khỏe khoắn, hào
1,0
hùng; Hình ảnh giàu sức liên tưởng, sống động...
Bức tranh thiên nhiên được nhân hóa, so sánh sinh
động tạo nên sự thành công cho bài thơ.
Câu 2
(6,0 điểm)
1
Giới thiệu được vấn đề.
0,5
Giải thích:
- Tự học là quá trình tự thu nhận, biết, hiểu, trang bị
kiến thức cho bản thân, đáp ứng nhu cầu học tập của
2
mỗi cá nhân; Tự học làm cho con người có tính chủ
động suy nghĩ, khám phá, phân tích và lĩnh hội kiến
1,0
thức...
- Có rất nhiều cách tự học khác nhau và có mục đích
học khác nhau.
Tự học: Có tính chủ động, khám phá, nghiên cứu
1,0
kiến thức và chiếm lĩnh kiến thức cho riêng mình
phục vụ học tập, nghiên cứu...
3
Tự học đòi hỏi mỗi cá nhân phải có ý thức, sự
1,0
kiên trì, tính ham học hỏi và thường xuyên tạo nên
thói quen đọc sách, nghiên cứu...
Có nhiều cách tự học: Đọc, nghiên cứu, xem tivi,
nghe đài, báo, truy cập Internet...Quá trình tự học
tạo cho bản thân một thói quen học tập (dẫn
chứng...); Khám phá thế giới, cuộc sống, khoa học
và nhiều lĩnh vực khác...
1,0
Tự học cần có phương pháp, có sự chắt lọc kiến
0,5
thức để nắm được vấn đề cốt lõi và phải biết liên hệ
vấn đề tự học vào cuộc sống...
Kết luận: Tự học là một cách thức, phương pháp tự
4
tìm hiểu, chiếm lĩnh kiến thức...Tự học giúp ta có
1,0
kiến thức, vươn tới tương lai, làm chủ cuộc sống.
Câu 3
1
(10,0 điểm)
Giới thiệu được vấn đề cần nghị luận.
1,0
- Bi kịch của người phụ nữ:
2
+ Lấy chồng vì chiến tranh phải xa chồng; Chồng
1,0
phải đi lính xa nhà. Ở nhà, Vũ Nương phải gánh
chịu bao nỗi vất vả, sinh con không có chồng ở bên
nâng đỡ, chăm sóc…
+ Khi trở về, chồng nghi ngờ vợ không chung thủy,
1,0
qua lời ngây thơ của con trẻ, sóng đã nổi
lên...Chàng Trương lúc đầu dằn hắt, mắng mỏ “…
La um cho hả giận” rồi “Mắng nhiếc”… sau là
“Đánh đuổi nàng đi”; Vũ Nương đã giãi bày, phân
trần “Nay đã bình gãy, mây tạnh mưa tan, sen rũ
1,0
trong ao…”
+ Đỉnh điểm: Vũ Nương tự vẫn bên bến Hoàng Gia.
- Vẻ đẹp của người phụ nữ:
3
0,5
1,0
+ Tư dung xinh đẹp, tính hiền thục nết na; Người
con dâu thảo, người vợ hiền, người mẹ thương chiều
chuộng con.... Lấy chồng biết giữ khuôn phép nhà
chồng, trong ấm, ngoài êm, dù vất vả trong cảnh xa
chồng, nuôi con thơ.
+ Sự hiếu thảo: Nuôi nấng, thuốc thang mẹ già lúc
ốm đau, mẹ mất “Nàng hết lòng thương xót", lo lắng
chu toàn “…Phàm việc ma chay tế lễ, lo liệu như
đối với cha mẹ đẻ mình”.
1,0
+ Nàng luôn giữ tiết hạnh khi xa chồng (Dẫn
1,0
chứng).
+ Là người phụ nữ có lòng tự trọng, ý thức về danh
dự và giàu lòng vị tha thể hiện ở hình ảnh Nàng trở
0,5
về dương thế ngồi trên kiệu hoa và nói vọng vào
“Đa tạ tình chàng…”
-> Nàng có đầy đủ: Công, Dung, Ngôn, Hạnh -> Là
mẫu người phụ nữ chuẩn mực trong xã hội phong kiến.
Nghệ thuật:
- Ngòi bút nhân đạo được thể hiện qua các yếu tố hư
4
cấu, kì ảo tạo nên một kết cục có hậu cho tác phẩm...
1,0
- Tả, kể, trần thuật, tạo tình huống, xen với yếu tố
kỳ ảo....tạo câu chuyện cảm động, hấp dẫn và giàu
tính nhân văn.
Kết luận:
- Câu chuyện là tấn bi kịch và vẻ đẹp của người phụ
nữ trong xã hội phong kiến: Đức hạnh, thủy chung
nhưng bất hạnh.
5
- Thái độ nhà văn biểu hiện một cách nhìn tiến bộ,
lên tiếng bênh vực số phận éo le của người phụ nữ
trong xã hội thời bấy giờ.
- Qua câu chuyện người đọc hiểu được tấm lòng
nhân đạo cao cả của nhà văn.
Lưu ý chung toàn bài:
1. Câu 1:
- Từ câu chủ đề, bài viết triển khai các câu tiếp theo. Bài viết có thể viết
theo các kết cấu khác nhau; Số lượng câu như qui định.
- Giữa các câu có sự liên kết chặt chẽ về nội dung, hình thức diễn đạt.
2. Câu 2:
1,0
- Bài viết bố cục 3 phần (Học sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau
nhưng cần đảm bảo các ý đã nêu).
- Luận cứ, luận điển rõ ràng, đủ ý, lập luận chặt, không sai: ngữ pháp,
chính tả, diễn đạt, đáp ứng được yêu cầu đề.
3. Câu 3:
- Bài viết đảm bảo bố cục 3 phần (Bài có thể trình bày theo nhiều cách khác
nhau nhưng đáp ứng được yêu cầu đề bài).
- Luận cứ, luận điển rõ ràng, đủ ý, lập luận chặt, không sai ngữ pháp chính
tả, dùng từ chính xác, đáp ứng được yêu cầu đề.
* Điểm toàn bài là tổng các phần điểm, không làm tròn (để 2 số thập phân).
-----------------------------------Hết-----------------------------------
CẤU TRÚC CHUẨN BỊ
1, Nằm trong chương trình THCS, chủ yếu lớp 9
2. Các thể loại cơ bản trong lớp 9:
Hết lòng chăm sóc mẹ chồng khi bà ốm đau “Thuốc thang lễ bái…khôn khéo
khuyên lơn”; Đợi chờ mong ngày chồng trở về đoạn tụ, một mực giữ gìn tiết
hạnh “…Chỉ xin ngày về được mang theo hai chữ bình yên…”, “Ba năm gìn giữ
một tiết”; Nàng chỉ mong ngày vợ chồng, con cái đoàn tụ bên nhau.
Đề số 2:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CAO BẰNG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
THCS
NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN: NGỮ VĂN
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề số 1
ĐỀ BÀI
(Đề gồm: 01 trang)
Câu 1: (4,0 điểm)
Em hãy tóm tắt văn bản Chiếc lược ngà của nhà văn Nguyễn Quang Sáng
và phát biểu cảm nghĩ về nhân vật ông Sáu trong tác phẩm.
Câu 2: (6,0 điểm)
Suy nghĩ của em về công cha, nghĩa mẹ từ câu ca dao:
“ Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra”
Câu 3: (10,0 điểm)
Hãy viết về bản thân và đồng đội khi em nhập vai người lính trong bài thơ
Đồng Chí của Chính Hữu.
___________Hết__________
Họ và tên thí sinh:…………………………Số báo danh:………………….
Họ tên, chữ ký giám thị 1:…………………………………………………..
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CAO BẰNG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010-2011
Môn: Ngữ - Văn
(Hướng dẫn chấm gồm: 03 trang)
Đề dự bị
Câu 1
(4,0 điểm)
Ý
1
Nội dung
Giới thiệu được vấn đề sát yêu cầu
Đây là một câu chuyện cảm động viết về tình cha
Thang
điểm
0,5
con trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước; Vì hoàn
cảnh chiến tranh cha, con ông Sáu phải xa nhau; ông
2
chỉ được thấy con qua ảnh; Khi được gặp con, bé Thu
đã đã không nhận ông...ở nơi xa ông đã làm chiếc lược
1,5
ngà để tặng con gái và rồi ông hi sinh... Khi Thu trở
thành một cô giao liên cô đã nhận được kỉ vật của cha
và hiểu được tình nghĩa cha con thiêng liêng, sâu sắc.
3
Ông Sáu là một người chiến sĩ yêu nước, dũng cảm,
1,0
cống hiến hi sinh cho sự nghiệp cách mạng.
Chiếc lược ngà trở thành biểu tượng của tình cha
4
con cảm động; ở đó ông Sáu là một người chiến sĩ,
1,0
người cha cao đẹp.
Câu 2
(6,0 điểm)
1
Giới thiệu được vấn đề phù hợp yêu cầu đề bài.
Nội dung câu ca dao:
2
- Đề cao công ơn cha, mẹ đã sinh thành, dưỡng dục...
0,5
1,0
- So sánh công cha, mẹ với núi Thái Sơn, Nước nguồn
để khắc ghi tình cảm gia đình đầy cao đẹp, thiêng liêng.
1,0
Tình cảm, công lao của cha mẹ là vô cùng thiêng
3
4
5
Câu 3
(10,0 điểm)
1
liêng, lớn lao trải qua năm tháng và mỗi người làm con
cần nhận thấy, khắc ghi và ghi ơn (kèm dẫn chứng).
Nêu ý thức, trách nhiệm của con với gia đình và xã
hội
Hướng phấn đấu trong hiện tại, tương lai.
Giới thiệu, nhập vai kể và tạo dựng chuyện phù hợp
yêu cầu đề bài.
Tình đồng chí bắt nguồn từ sự tương đồng về cảnh
2
2,5
0,5
0,5
1,0
2,5
ngộ xuất thân nghèo khổ, cùng giai cấp, chung lí tưởng
cách mạng...thân quen nhau.
2,5
3
Tình đồng chí bền chặt, giản dị, chia sẻ chan hòa
trong gian khổ của cuộc chiến đấu.
Tình đồng chí là sức mạnh, tình người ấm áp giúp
4
người lính để họ vượt qua gian khổ hướng đến niềm vui
3,0
lạc quan và sự lãng mạn.
5
Kết thúc vấn đề hợp lí.
Lưu ý chung toàn bài:
1. Câu 1:
Tóm tắt đủ ý và phát biểu được những suy, cảm tưởng, diễn đạt rõ ràng
không sai ngữ pháp, chính tả.
2. Câu 2:
- Bài viết bố cục 3 phần (Học sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau
nhưng cần đảm bảo các ý đã nêu).
1,0
- Lun c lun, lun in rừ rng, ý lp lun cht, khụng sai ng phỏp
chớnh t, ỏp ng c yờu cu .
3. Cõu 3:
- Tng tng, nhp vai v to dng mt cõu chuyn phự hp vi ni dung
trong Bi th ng Chớ ca Chớnh Hu; h cu chuyn phự hp ni dung
v cỏc ý ó nờu.
- Lun c lun im rừ rng, lp lun cht, khụng sai ng phỏp chớnh t,
ỏp ng c yờu cu .
* im ton bi l tng cỏc phn im, khụng lm trũn ( 2 s thp phõn).
-----------------------------------Ht-----------------------------------
s 3:
Sở Giáo dục và Đào tạo
Cao Bằng
Đề chính
thức
đề thi chọn học sinh giỏi
Lớp 9 Cấp tỉnh. năm học 2009-2010
Môn: Ngữ văn
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề
Đề bài
(Đề gồm: 01 trang)
Câu 1 (4,0 điểm)
Ba câu thơ cuối của bài thơ Đồng chí, nhà thơ Chính Hữu viết:
"Đêm nay rừng hoang sơng muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo."
(Chính Hữu - Đồng chí)
ngắn.
a) Hãy nêu nội dung khái quát của ba câu thơ trên bằng một câu văn
b) Coi câu văn vừa viết (theo yêu cầu của ý a) là câu chủ đề, em hãy
viết một đoạn văn (từ 8 đến 10 câu) bộc lộ cảm nhận về ba câu thơ trên,
trong đó có sử dụng lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
Câu 2 (6,0 điểm)
Mở đầu văn bản Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới (SGK Ngữ
văn 9, tập II, tr.26), tác giả Vũ Khoan đa ra lời khuyên:
"Lớp trẻ Việt Nam cần nhận ra những cái mạnh, cái yếu của con ngời Việt Nam để rèn những thói quen tốt khi bớc vào nền kinh tế mới."
ý kiến của Vũ Khoan gợi cho em suy nghĩ và hớng hành động nh thế
nào để chuẩn bị tốt hành trang đến với tơng lai cho bản thân?
Câu 3 (10,0 điểm)
Trong bài Tiếng nói của văn nghệ, Nguyễn Đình Thi nhận xét:
" Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà bỏ xuống đợc. Ta sẽ dừng tay trên trang giấy đáng lẽ lật đi, và đọc lại bài thơ. Tất cả
tâm hồn chúng ta đọc..."
Em có suy nghĩ nh thế nào về ý kiến trên? Hãy làm sáng tỏ bằng sự
cảm nhận về một bài thơ trong chơng trình Ngữ văn lớp 9, phần Văn học
Việt Nam, mà em cho là bài thơ hay.
............................................... Hết ..................................................
Họ và tên thí sinh:............................................................Số báo danh............................
Họ tên, chữ kí của giám thị số 1:.....................................................................................
Sở Giáo dục và Đào tạo
Cao Bằng
hng dẫn chấm môn ngữ văn
lớp 9 Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
Năm học 2009 - 2010
HDC đề chính
(Hớng dẫn chấm gồm: 03 trang)
Câu
Câu 1
(4,0
điểm)
ý
a
b
Nội dung
HS viết một câu văn, khái quát đúng đại ý của ba câu thơ.
Ví dụ:
+ Tình đồng chí của những ngời lính cách mạng.
+ Ngời lính - Khẩu súng - Vầng trăng.
+ Chất hiện thực và chất lãng mạn của bức chân dung ngời
lính.
v.v...
Viết đoạn văn (từ 8 - 10 câu) và triển khai nội dung đoạn
văn theo câu chủ đề vừa tìm ở ý a.
HS có thể tuỳ chọn kiểu kết cấu đoạn văn nhng cần nêu đợc
các ý:
+ Tình đồng chí gắn bó trong gian khổ.
+ Tình đồng chí đoàn kết chiến đấu.
+ Vẻ đẹp hiện thực và chất thơ lãng mạn của bức chân dung
Thang
điểm
1.0
3.0
ngời lính cách mạng.
Giới thiệu đúng và hấp dẫn vấn đề cần nghị luận.
Câu 2 1
(6,0
điểm) 2
Phân tích, chỉ rõ vai trò, ý nghĩa lời khuyên của tác giả Vũ
Khoan đối với tuổi trẻ Việt Nam trên hành trình đến với tơng lai:
- Định hớng nhận thức chính xác những mặt mạnh của con
ngời Việt Nam: thông minh, nhạy bén với cái mới; cần cù,
sáng tạo; có truyền thống đoàn kết, đùm bọc, yêu thơng.v.v...
- Định hớng nhận thức chính xác những mặt yếu của con
ngời Việt Nam: còn nhiều lỗ hổng về kiến thức cơ bản; khả
năng thực hành sáng tạo bị hạn chế; không coi trọng tính kỉ
luật trong lao động và sự nghiêm ngặt của qui trình công
nghệ; tính đố kị, sự "khôn vặt", "bóc ngắn cắn dài"; không
coi trọng chữ "tín" trong kinh doanh; nếp nghĩ sùng ngoại;
thói quen bao cấp.v.v...
- Định hớng hành động đúng:
+ Phát huy điểm mạnh, vứt bỏ điểm yếu.
+ Rèn những thói quen tốt ngay từ hôm nay, từ những
việc nhỏ nhất.
3
4
1.5
2,5
Tự đánh giá điểm mạnh cần phát huy, điểm yếu cần khắc
phục và nêu giải pháp cụ thể.
Nhận xét, đánh giá khái quát về vấn đề đã nghị luận.
1,0
1
Giới thiệu đúng và hay vấn đề cần nghị luận. Trích dẫn
nguyên văn ý kiến nhận xét của Nguyễn Đình Thi nêu trong
đề bài.
1.0
2
Giải thích làm rõ lời nhận xét của Nguyễn Đình Thi:
5
Câu
(10,0
điểm)
Suy ngẫm và hành động của bản thân từ lời khuyên của tác
giả Vũ Khoan:
- Nhận thức rõ nhiệm vụ quan trọng của ngời học sinh là:
Học tập và rèn luyện đạo đức theo yêu cầu "vừa hồng, vừa
chuyên" để trở thành ngời công dân có ích, là chủ nhân
xứng đáng của đất nớc trong tơng lai.
- Hành động của bản thân để chuẩn bị đầy đủ hành trang
đến với tơng lai:
+ Chuẩn bị hành trang kiến thức khoa học.
+ Chuẩn bị hành trang nhân cách, đạo đức.
+ Chuẩn bị hành trang kĩ năng sống.
v.v...
0.5
0.5
- "Bài thơ hay" là bài thơ có nội dung t tởng sâu sắc, có
hình thức nghệ thuật độc đáo, tạo ấn tợng và sức hấp dẫn
đặc biệt với ngời đọc.
- Bài thơ hay sẽ tác động mạnh mẽ đến t tởng, tâm hồn và
tình cảm thẩm mĩ khiến ngời đọc yêu thích, đọc đi đọc lại
nhiều lần và cảm thụ bài thơ bằng cả tâm hồn mình để
khám phá sâu sắc cái hay, cái đẹp của thi phẩm.
- Lời nhận xét của Nguyễn Đình Thi không chỉ giúp ngời
đọc
hiểu khái niệm và sự tác động của bài thơ hay mà còn chỉ
dẫn đọc thơ theo cách cảm thụ văn học thực sự.
3
Nêu quan điểm của bản thân:
Tán đồng với ý kiến của Nguyễn Đình Thi. Khẳng định
tính chất lý luận văn học sắc bén về một cách cảm nhận
thơ.
4
HS tự chọn và bộc lộ cảm nhận về một "bài thơ hay" trong
chơng trình Ngữ văn lớp 9, phần Văn học Việt Nam, để
chứng minh cho nhận xét của Nguyễn Đình Thi đồng thời
làm rõ quan điểm của bản thân.
Cần trình bày đợc các nội dung:
- Nêu lý do chọn bài thơ.
- Cảm nhận giá trị nổi bật của bài thơ: về mặt nội dung; về
mặt nghệ thuật; chú ý cảm nhận và bình giá sâu sắc những
câu thơ, đoạn thơ đặc sắc nhất.v.v...
- Bình giá cái hay, cái đẹp của bài thơ (Nội dung/ Nghệ
thuật/ Cá tính sáng tạo của tác giả .v.v...)
1.5
0.5
5.0
5
Liên hệ, so sánh với một số "bài thơ hay" của các nhà thơ
khác và rút ra nhận xét, bám sát ý kiến nhận định của
Nguyễn Đình Thi trong đề bài.
1.0
6
Kết luận chung về bài thơ hay và cách cảm thụ thơ hay. Bộc
lộ cảm xúc của ngời viết bài.
1.0
LU ý một số yêu cầu khi chấm điểm bài thi của học sinh
* Yêu cầu câu 1:
- ý b: + Học sinh tuỳ ý lựa chọn kiểu kết cấu đoạn văn.
+Viết một đoạn văn hoàn chỉnh có độ dài từ 8- 10 câu. Các câu
của đoạn văn cần đảm bảo sự liên kết chặt chẽ về nội dung và hình thức
diễn đạt.
+ Trong đoạn văn có sử dụng lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián
tiếp.
* Yêu cầu câu 2 và câu 3:
- Viết bài văn hoàn chỉnh theo bố cục ba phần.
+ Câu 2: Bài văn nghị luận xã hội. (Nghị luận về một t tởng,
đạo lý)
+ Câu 3: Bài nghị luận văn học.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng, lập luận chặt chẽ, lô gic.
- Kết hợp các thao tác lập luận: giải thích, phân tích, chứng minh,
bình luận, so sánh một cách hợp lí để giải quyết tốt yêu cầu của từng bài
văn.
- Giữa các phần của bài văn, giữa các đoạn văn phải có sự liên kết
mạch lạc.
- Dùng từ chính xác; viết câu đúng qui tắc ngữ pháp, ý nghĩa rõ ràng;
không mắc lỗi chính tả.
- Lời văn truyền cảm, ý văn sáng tạo.
* Điểm toàn bài là tổng điểm các bài thành phần, làm tròn đến
0,5 điểm.
---------------------------------- Hết HDC ---------------------------------------
s 4:
Sở giáo dục và Đào tạo
Cao Bằng
Đề dự bị
Đề thi chọn học sinh giỏi
lớp 9 cấp tỉnh năm học 2009- 2010
Môn: Ngữ Văn
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao
đề)
Đề bài
(Đề gồm: 01 trang)
Câu 1. ( 4,0 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 8 đến 10 câu) thuyết minh về một
đồ dùng học tập, trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả. Gạch chân những câu
văn có sử dụng yếu tố miêu tả.
Câu 2. ( 6,0 điểm)
" Con dù lớn vẫn là con của mẹ,
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con."
( Chế Lan Viên- Con cò )
Hai câu thơ trên gợi cho em những suy nghĩ gì về tình mẹ trong cuộc
đời của mỗi con ngời?
Câu 3. ( 10,0 điểm)
Nét đẹp sáng ngời trong tâm hồn ngời nông dân Việt Nam qua tác
phẩm " Lão Hạc" của nhà văn Nam Cao.
..Hết
Họ và tên thí sinh:.Số báo danh...
Họ tên, chữ ký của giám thị 1:
Hớng dẫn và đáp án
chấm môn Ngữ Văn học chọn sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9
Năm học 2009- 2010
( Hớng dẫn chấm 03 trang)
___________
Câu
ý
Nội dung
Câu 1
1
- Giới thiệu vật dụng học tập: thớc; bút; com
pa..
2
- Thuyết minh vấn đề đợc đề cập kết hợp sử
dụng các từ ngữ miêu tả sự vật trong phạm vi
8 đến 10 câu văn.
3,0
3
- Gạch chân những từ ngữ, câu văn miêu tả
trong đoạn văn
- Giới thiệu tình mẫu tử . Dẫn vào 2 câu thơ
trích trong đề bài.
0,5
- Trình bày những hiểu biết về 2 câu thơ
trích:
+ Trích từ bài thơ " Con cò", sáng tác 1962 in
trong tập Hoa ngày thờng...
+ Hai câu thơ có âm điệu đồng dao, giọng ca
dao, dân ca... nhịp thơ nhẹ, lời ru ngân nga,
vỗ về.
- Suy nghĩ về tình mẹ trong: xã hội, gia đình,
bản thân mình
1,5
( 4,0 điểm)
Câu 2
(6,0
điểm)
1
2
3
4
- Cảm nhận, đánh giá chung về tình mẹ với
con trong cuộc đời .
Thang
điểm
0,5
0,5
3,5
0,5
Câu 3
( 10 điểm)
1
2
3
4
5
6
* Giới thiệu khái quát về tác phẩm Lão
Hạc của Nam Cao; giới thiệu vấn đề cần
nghị luận trong yêu cầu đề bài: " nét đẹp sáng
ngờiVN"
* Cảm nhận khái quát về nhân vật Lão Hạc
trong tác phẩm.
* Vẻ đẹp sáng ngời trong tâm hồn Lão Hạc
- Lão Hạc là một lão nông nghèo khổ (Dẫn
chứng) nhng giầu tình yêu thơng.
+ Lão yêu con trai hết mực trong hoàn cảnh
con phải đi phu xa nhà.
+ Lão yêu con chó vàng; chăm con vàng với
tình cảm của ngời cha, ngời ông; qua đó lão
gởi gắm tình yêu với con trai.
- Lão Hạc giầu đức hi sinh, lòng tự trọng:
Đỉnh điểm là khi phải bán con chó, tâm trạng
lão đau khổ và dằn vặt.
+ Từ chối sự giúp đỡ của ông giáo.
+ Nhờ xóm giềng lo hậu sự khi mất.
+ Lão không muốn phiền toái đến ai
- Lão tự vẫn trong vật vã và đau đớn để giữ
tấm lòng trong sạch đến phút cuối đời chứ
không tiêu những đồng tiền của con.
* Bài viết phân tích đợc một số biện pháp
nghệ thuật: miêu tả hoàn cảnh, tâm lý nhân
vật; tạo tình huống; tạo dựng tính cách, phẩm
chất con ngời lao động giúp nâng cao việc
xây dựng hình ảnh ngời nông dân cao đẹp, lơng thiện
* Khẳng định đợc phẩm chất sáng ngời lấp
lánh của Lão Hạc và đây cũng là phẩm chất
cao đẹp sáng ngời của ngời nông dân VN trớc
cách mạng tháng tấm 1945 điều này ta còn
thấy rõ qua một số nhân vật trong dòng VH
hiện thực phê phán. Nêu dẫn chứng
* Kết luận đợc truyện mang giá trị nhân văn
cao đẹp; nhân đạo và sâu sắc khi đề cập đến
số phận ngời nông dân VN trớc cách mạng
tháng 8.1945 - hình tợng giầu giá trị đạo đức,
nhân văn.
Lu ý khi cho điểm
* Câu 1.
- Viết một đoạn văn hoàn chinh theo yêu cầu
1,0
1,0
4,5
3,0
0,5
0,5
đề bài có sử dụng yếu tố miêu tả.
- Bài viết đúng ngữ pháp, không sai chính tả;
các
* Câu 2; 3:
- Bài viết theo bố cục 3 phần.
- Lập luận chặt, luận cứ luận điểm rõ ràng,
đáp ứng đề bài yêu cầu.
- Sử dụng từ ngữ, câu văn chính xác, không
mắc lỗi chính tả.
* Điểm toàn bài làm tròn đến 0,5.
..Hết
Câu 4: (12 điểm)
Một trong những tình cảm thiêng liêng luôn thờng trực trong mỗi con ngời Việt Nam là tình yêu Tổ quốc. Đặc biệt tình cảm đó đã đợc nhiều nhà thơ, nhà
văn thể hiện trong tác phẩm của mình. Trong bài thơ Tình sông núi, nhà thơ
Trần Mai Ninh viết:
Có mối tình nào hơn thế nữa
Nói bằng súng, bằng gơm sáng rền
Có mối tình nào hơn thế nữa
Trộn hoà lao động với giang sơn
Có mối tình nào hơn
Tổ quốc?
Dựa vào ý thơ trên và các văn bản biểu cảm hiện đại đã đợc học ở Ngữ
văn lớp 9 - tập 1, em hãy viết một bài văn với nhan đề: Tình yêu Tổ quốc.
Hết
Lu ý: - Giám thị coi thi không đợc giải thích gì thêm
- Thí sinh không đợc sử dụng tài liệu.
Phòng GD và ĐT
Hà Trung
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS
năm học 2008-2009
Hớng dẫn chấm đề thi học sinh giỏi môn ngữ văn - lớp 9
Câu 1: (3,0 điểm)
Học sinh viết đợc một đoạn văn hoàn chỉnh, trong đó làm rõ giá trị một
chi tiết có giá trị cả về nghệ thuật và nội dung trong văn bản " Chuyện ngời con
gái Nam Xơng" (Trích Truyền kỳ mạn lục của Nguyễn Dữ - SGK Ngữ văn 9 tập
1)
1. Về nghệ thuật: (1,5 điểm)
Chi tiết cái bóng tạo nên cách thắt nút, mở nút hết sức bất ngờ, hấp dẫn:
+ Cái bóng là biểu hiện của tình cảm yêu thơng, lòng thủy chung, trở
thành nguyên nhân (trực tiếp) của nỗi oan khuất, cái chết bi thảm của nhân vật
Vũ Nơng.
+ Cái bóng làm nên sự hối hận của chàng Trơng và giải oan cho Vũ Nơng.
2. Về nội duing: (1,5 điểm)
+ Cái bóng làm cho cái chết của Vũ Nơng thêm oan ức và giá trị tố cáo xã
hội phong kiến nam quyền đầy bất công với ngời phụ nữ thêm phần sâu sắc.