TIT 53: K CHUYN TNG TNG
I. Mc tiờu cn t:
1. Kin thc: Giỳp hc sinh bc u nm c khỏi nim, cỏch k chuyn v cỏc
dng bi k chuyn tng tng.
2. K nng:
- Phõn bit vn k chuyn tng tng vi k chuyn i thng, tỡm ý v lp dn ý
cho vn k chuyn tng tng.
3. Thỏi :
- í thc k chuyn tng tng theo hng tớch cc.
- GD HS yờu thớch b mụn.
II. Chun b
1. Giỏo viờn: Mỏy tớnh, mỏy chiu, phiu tho lun.
2. Hc sinh: Son bi, su tm thnh ng.
III. Tin trỡnh bi dy
1. n nh t chc lp: Gii thiu i biu (Slide 1).
2. Kim tra bi c: Slide 2
Cho cỏc vn sau, em hóy cho bit no l vn k chuyn i thng? Yờu cu
khi k chuyn ny l gỡ?
1: K v nhng i mi quờ em.
2: Git ma xuõn k v cuc hnh trỡnh ca mỡnh.
3: K v mt ngi thõn ca em.
4: úng vai nhõn vt Thỏnh Giúng k li cõu chuyn cựng tờn.
ỏp ỏn: 1,3 l k chuyn i thng.
- Yờu cu chung ca loi vn ny l ngi k phi tụn trng ngi thc, vic thc
nhng cn la chn nhng s vic, din bin tiờu biu lm ni bt tớnh cỏch, tõm
hn, tỡnh cm ca con ngi.
- Khỏc vi k chuyn i thng 2,4 l k chuyn tng tng.Vy k chuyn
tng tng l gỡ? Cỏch k chuyn tng tng ra sao chỳng ta cựng nhau i tỡm hiu
bi hc ngy hụm nay.
3. Bi mi: Tờn bi hc (Slide 3)
Hot ng ca GV- HS
Kin thc cn t
? Đặc điểm nổi bật của truyện dân gian
I. Tỡm hiu chung v k chuyn tng
tng. (Slide 4)
=> Giáo viên chốt: Dùng tởng tợng
1. Th no l chuyn tng tng?
? Em hóy quan sỏt tranh, k túm tt truyn a. Tỡm hiu truyn Chõn, Tay, Tai, Mt,
Ming.
Chõn, Tay, Tai, Mt, Ming.
- C, T, T, M tị vi lão Miệng, l lão Miệng
chẳng phải làm gì mà uc n ngon, cui
cựng c bn quyết định ko làm gì để cho
lão Miệng khụng cú gỡ ăn nữa. Qua ụi ba
ngy, cả bọn đều mệt mỏi rã rời khụng
mun lm gỡ c. Sau chỳng mi v l
ra, l nu M ko ăn thì họ cũng ko có sức
sống. Th ri chỳng đến gặp lão M, cho lão
ăn v chỳng li cú sc kho, cả bọn lại
chung sống hoà thuận nh xa.
? Trong truyn ngi ta ó tng tng
ra nhng gỡ?
- Cỏc b phn ca c th c tng
tng thnh nhng nhõn vt riờng bit gi
l bỏc, cụ, cu, lóo, mi nhõn vt cú nh
riờng, biết suy nghĩ, hành động nh con ngời.
+ Chõn, tay, tai, mt chng li lóo Ming.
+ Cui cựng hiu ra thỡ ho thun li nh
c
? Tởng tợng đóng vai trò nh thế nào
trong truyện này?
- Đóng vai trò quan trọng trong truyện=>
truyện thêm hấp dẫn
? Có phải tất cả mọi chi tiết, sự việc
trong truyện đều là bịa đặt hay không?
?Trong truyn ny chi tit no da vo
s tht, chi tit no c tng tng
ra?
- Chi tit da vo s tht: Cỏc nhõn vt cú
s tht l t cỏc b phn ca c th con
ngi.
- chi tit c tng tng ra:
+ chi tit cỏc nhõn vt ú so bỡ, t nnh
? Trong thc t cú chuyn ny khụng?
- C s thc t: cỏc b phn trờn c th cú
nhim v vai trũ khỏc nhau (mt, nhỡn tai
nghe, tay lm...)
? Chi tit no da trờn c s thc t?
- C th l mt th thng nht, ming n
thỡ cỏc b phn khỏc mi kho.
? Chi tit no hon ton tng tng
ra?
+ Chuyn Chõn, Tay, Tai, Mt chng li
cỏi Ming l hon ton ba t, khụng th
cú c.
? Sự tởng tợng đó có ý nghĩa gì?
-> Trong XH ta phi nng ta vo nhau
tỏch ri nhau thỡ khụng tn ti c.
? Tng tng nh vy cú mc ớch gỡ?
* Những chi tiết có thật:
+ Các bộ phận cơ thể.
+ Miệng không ăn: Chân tay rã rời.
+ Miệng chỉ ăn, các bộ phận khác làm
việc.
* Chi tiết tởng tợng:
Nói tiếng ngời
Tỵ nhau
Chống lại nhau
Hoà thuận
=> Biết yêu thơng, hờn giận (Nhân hoá)
* Mục đích: Thể hiện t tởng phải biết đoàn
kết, giúp đỡ nhau.
GV: Tỏc gi dõn gian tng tng ra
nhc nh ta v tm quan trng ca mi
quan h gn bú, rng buc ln nhau gia
cỏc thnh vin trong 1 tp th.
? Tng tng trong vn t s cú phi l
tu tin hay nhm M gỡ?
- Không, mà nhằm thể hiện một t tởng,
một chủ đề.
GV cht: tng tng khụng c tu tin
m phi da vo logic t nhiờn, tng
tng nhm th hin mt t tng (ch )
tc l K cỏi logic t nhiờn khụng th thay
i c.
Slide 5:
- Mi b phn c th cú chc nng riờng. Cỏc b phn u lm vic vt
v, riờng ming ch cú nhai v nut.
Yu t cú tht
- Nhng ming cung cp nng lng cho cỏc c quan khỏc, ming
khụng c n thỡ cỏc b phn c th s ri ró.
- Cỏc b phn trong c th c nhõn húa nh con ngi (bit núi nng,
Yu t tng bit suy ngh, cú hnh ng, cú tờn gi).
tng
- Tng tng ra vic h tm ngng lm vic ging nh cụng nhõn
ỡnh cụng v hu qu ca nú.
Mc ớch ca Con ngi trong xó hi phi bit on kt, nng ta vo nhau, tỏch ri
tng tng
nhau thỡ khụng th sng c.
? õy l mt cõu chuyn tng tng. Vy
qua vic tỡm hiu truyn Chõn, Tay, Tai,
Mt, Ming em hiu th no l truyn
tng tng?
- GV cht kin thc
- GV yờu cu HS c ghi nh chm 1.
Chuyn: Mun k chuyn tng tng ta
phi k chuyn ú nh th no? GV vo
phn 2.
Cỏc em ó c k truyn nh cho cụ bit:
? Truyện có thật trong thực tế không?
- Không, mà do tác giả dg tởng tợng ra.
? Chỉ ra sự tởng tợng của tác giả dân
gian?
? Trong cõu chuyn Truyn sỏu con gia
sỳc so bỡ cụng lao ngi ta tng tng
nhng gỡ?
+ Sáu con gia súc nói đợc tiếng ngời.
+ Sáu con kể công và kể khổ
? Nhng tng tng y da trờn s tht
b. NX: (Slide 6)
* Truyn tng tng l:
+ Truyn do ngi k ngh ra bng trớ
tng tng ca mỡnh.
+ Truyn khụng cú sn trong thc t.
+ Truyn cú mt ý ngha no ú.
2. Cỏch k chuyn tng tng (Slide 7)
a. VD: Truyn sỏu con gia sỳc so bỡ
cụng lao
- Yếu tố tởng tợng
- Yếu tố có thật
=> Mục đích: Thể hiện t tởng các giống vật
tuy khác nhau nhng đều có ích cho con ngời, không nên so bì nhau.
no?
- S tht v cuc sng, cụng vic, c
im ca tng ging vt
? Tng tng nh vy cú mc ớch gỡ?
- cỏc ging vt tuy khỏc nhau nhng
u cú ớch cho con ngi
> Nhm nhc nh khụng nờn so bỡ nhau.
GV: Ngi k ó sỏng to ra cõu chuyn
ny mun núi rng 1 cng ng sng
gn bú vi nhau, ai cng cú cụng lao, cú
phn úng gúp, khụng nờn ganh t, so bỡ
thit hn.
? Yu t tng tng cú vai trũ, tỏc
dng gỡ trong vn t s ?
- HS c ghi nh SGK
? Nu tng tng g i cy, chú kộo xe,
ln n c... cú c khụng.
GV cht: mun k chuyn tng tng
phi da trờn c s thc t, cú ý ngha,
tng tng thờm phong phỳ.
?T 2 cõu chuyn v s phõn tớch trờn,
em hiu th no l truyn tng tng?
- Kể = trí tởng tợng.
- Dựa vào điều có thật, có ý nghĩa -> thể
hiện t tởng.
GV chốt lại nh phần ghi nhớ SGK.
? Truyn tng tng c k ra nh
th no?
- Do ngi k ngh ra bng trớ tng tng
ca mỡnh, khụng cú sn trong sỏch v hay
trong thc t nhng cú ý ngha
? Truyn chia lm my phn? Gii hn
tng phn?
nh hng:
Phn 1: T u.t nnh (M bi)
Phn 2: Tipxin ch lm iu (Thõn
bi).
Phn 3: Cũn li (Kt bi)
Ba phn ca truyn tng ng vi ba phn
ca b cc mt bi vn t s.
? Vy m bi ngi vit nờu cỏi gỡ?
(Gii thiu nhõn vt, s vic ).
? Thõn bi: K v s vic gỡ? Ngi k
ó lm nh th no k cõu chuyn
ú? (s dng bin phỏp ngh thut
no?)
Truyn tng tng c k ra 1 phn
da vo nhng iu cú tht, cú ý ngha,
ri tng tng thờm cho thỳ v v lm
cho ý ngha thờm ni bt
b. Kt lun:(Slide 7)
- Truyn k v din bin ca cuc tranh
lun sỏu con gia sỳc so bỡ cụng lao.
- Ngi k ó s dng bin phỏp ngh
thut nhõn húa Bin phỏp ny chỳng ta
s c hc kỡ II.
? Kt bi: K v cỏi gỡ?
(K v s dn xp ca con ngi Xin
ng t nnh thit hn).
* B cc ca bi k chuyn tng tng:
- M bi: Gii thiu nhõn vt, s vic.
- Thõn bi: Din bin s
vic.
- Kt bi: Kt cc ca s vic.
- HS c truyn Gic m trũ truyn vi * Truyn "Gic m trũ chuyn vi Lang
Lang Liờu
Liờu"
? Vì sao truyện thuộc truyện kể chuyện
tởng tợng?
- Truyện thuộc thể loại tởng tợng vì: Chỉ có
nhân vật ngời kể xng em và việc nấu bánh
chng là có thật còn mọi chuyện khác đều
do tởng tợng.
? Truyn tng tng ra nhng gỡ
- Tng tng ra mt gic m c gp
Lang Liờu.
- Tng tng LL i thm dõn tỡnh nu
bỏnh chng,
- Tng tng em hi chuyn LL v LL
tr li
? Lang Liêu đã tâm sự những gì?
Câu hỏi bộc lộ suy nghĩ.
- Không phải vì nghèo mà làm bánh mà vì
có tình với đồng ruộng.
- Không phải chỉ thần giúp mà phải lao
tâm, khổ tứ, phải suy nghĩ sáng tạo mới
làm đợc bánh
? Tng tng nh vy nhm mc ớch
gỡ ?
- HS: Giỳp hiu sõu thờm v truyn thuyt
Lang Liờu- Thi cỏc vua Hựng về phong
tục làm bánh chng, bánh giy của dân tộc
ta.
GV: T ct truyn cựng 1 s chi tit giu ý
ngha ca 1 truyn thuyt xa, tỏc gi ó t
ng tng v sỏng to ra 1gic m c
trũ chuyn vi LL, khin cho ý ngha ca
tc nu bỏnh chng trong ngy tt c
truyn ca dõn tc ta thờm m , thỳ v
? Qua cỏc cõu chuyn trờn, em cú suy
ngh gỡ v cỏch k mt cõu chuyn tng
tượng ?
- HS: Phải dùng trí tưởng tượng để hình
dung ra những câu chuyện có sẵn trong
sách vở hoặc trong cuộc sống, nhưng phải
có một ý nghĩa nào đó. Phải dựa vào một
phần sự thật, sự thật ấy phải có ý nghĩa.
Từ việc tìm hiểu chuyện chúng ta đi đến
kết luận.
GV chốt kiến thức.
? Vậy khi kể chuyện tưởng tượng, người
kể phải đảm bảo những yêu cầu gì?
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ chấm 2.
Slide 9: Thảo luận nhóm.
? Theo em kể chuyện đời thường và kể
chuyện tưởng tượng có gì giống và khác
nhau?
- GV phát phiếu thảo luận cho 4 nhóm
tương ứng với 4 tổ.
- Thời gian: 2 phút.
Giáo viên thu phiếu chữa trên máy chiếu
vật thể và cho điểm các nhóm.
Slide 10:
* Giống nhau:
- Đều là văn tự sự.
- Đều có bố cục 3 phần.
- Đều có thể kể theo ngôi thứ nhất hoặc
ngôi thứ 3.
- Đều có một ý nghĩa.
* Khác nhau:
Kể chuyện đời thường:
- Kể những điều có thật trong cuộc sống.
- Kể tôn trọng sự thật.
Kể chuyện tưởng tượng:
- Tưởng tượng dựa trên sự thật.
- Kể không theo khuôn mẫu.
Chuyển: Kể chuyện tưởng tượng có nhiều
dạng cô xin giới thiệu một số dạng kể
chuyện tưởng tượng thường gặp để chúng
ta dễ hình dung. Cô cùng các em đi tìm
hiểu phần 3.
* Yêu cầu khi kể chuyện tưởng tượng.
(Slide 8)
- Xác định mục đích, chủ đề.
- Sau đó mới nghĩ đến việc sáng tạo nhân
vật, cốt truyện, tình tiết.
- Dựa vào những điều có thật.
- Nhân cách hóa các con vật.
- Đảm bảo tính logic.
3. Một số dạng kể chuyện tưởng tượng.
(Slide 11)
Đề 1: Đóng vai nhân vật Thánh Gióng kể
lại câu chuyện cùng tên Kể một câu
chuyện cũ theo ngôi kể mới.
Đề 2: Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu.
Kể chuyện đã biết nhưng thêm những
tình tiết mới, theo một kết cục mới.
Đề 3: Truyện sáu con gia súc so bì công
lao Kể chuyện tưởng tượng về số phận
và những tâm tình của những con vật, sự
việc.
Đề 4: Tưởng tượng 10 năm sau em thăm
- Đặc điểm chung của 4 đề này là gì? lại mái trường hiện tại em đang học. Kể
Ngoài những điểm chung ấy, 4 đề này có chuyện tương lai.
những điểm gì khác nhau?
GV chốt kiến thức.
Để hiểu sâu hơn nội dung lí thuyết, cô
cùng các em đi vào phần II Luyện tập.
II. Luyện Tập (Slide 12)
- GV gọi HS kể.
Bài tập 1: Em hãy kể một kết thúc mới
- HS kể tốt cô giáo cho điểm
cho truyện “Cây bút thần”.
- GV chiếu đoạn văn HS tham khảo
Tham khảo:
Sau khi tiêu diệt tên vua tham lam, độc ác,
Mã Lương bị một cơn sóng dữ đột ngột
cuốn đi, dạt vào đảo hoang. Mã Lương
được hai vợ chồng ngư ông nghèo cứu
sống. Mã Lương dùng cây bút thần vẽ cho
người dân trên đảo một cuộc sống ấm no.
Cho nên, Mã Lương được mọi người yêu
quý, được kết duyên với con gái ngư ông.
Hai người sinh sống với nhau hạnh phúc.
Slide 13: Bài tập 2: Tìm ý và lập dàn ý
Giáo viên phân tích đề
cho đề văn sau.
Trong nhà em có ba phương tiện giao
thông: xe đạp, xe máy, ô tô. Chúng cãi
nhau, so bì hơn thua kịch liệt. Hãy tưởng
tượng em nghe thấy cuộc cãi nhau đó và sẽ
dàn xếp như thế nào?
Tìm ý:(Slide 14)
Muốn tìm ý cho đề văn, em cần phải có - Kể theo ngôi thứ mấy?
những yếu tố nào?
- Chủ đề của truyện là gì?
- Truyện kể về việc gì?
- Truyện gồm những nhân vật nào?Ai là
nhân vật chính?
- Diễn biến của sự việc ra sao? (nguyên
nhân, kết quả)
Mỗi phương tiện giao thông đều có những
lợi ích và hạn chế riêng. Em hãy tìm ra
những ưu điểm và hạn chế đó?
Slide 15:
Phương tiện
Ưu điểm
- Nhanh hơn xe máy
Ô tô
- Che nắng, che mưa
- Đẹp, sang trọng, lịch sự
- Đi nhanh hơn xe đạp
Xe máy
- Đi được vào ngõ hẹp
- Không tốn diện tích bằng ô tô
Hạn chế
- To xác, cồng kềnh
- Tốn xăng, gây ô nhiễm
- Không che mưa, che nắng
- Tốn xăng, gây ô nhiễm
Xe đạp
- Dễ sử dụng
- Không tốn xăng
- Rèn luyện sức khỏe
Vậy từ việc tìm hiểu những ưu điểm, hạn
chế trên, em hãy sắp xếp những nội dung
vào từng phần mở bài, thân bài, kết bài cho
từng phần?
- Chậm chạp
- Không chở được nặng
Dàn bài: (Slide 16)
A. Mở bài:
- Một buổi tối xe đạp, xe máy, ô tô gặp
nhau trong nhà xe.
- Chúng lên tiếng cãi nhau, so bì hơn thua.
Giáo viên bấm máy giới thiệu từng phần.
Môi trường là một trong những vấn đề rất
nan giải trong xã hội hiện nay.Em hãy
tưởng tượng nếu có nhiều người vứt rác
bừa bãi thì trái đất và môi trường sống của
chúng ta sẽ như thế nào?
Slide 19:
Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ trái
đất và môi trường?
Slide 20:
Định hướng:
- Không vứt rác bừa bãi, bỏ rác đúng nơi
quy định.
- Trồng thêm nhiều cây xanh.
- Tuyên truyền cho mọi người cùng chung
tay bảo vệ môi trường.
Bảo vệ môi trường là bảo vệ cuộc sống
B. Thân bài
- Xe ô tô chê xe máy chậm chạp, không
che mưa, che nắng được cho con người.
- Xe máy chê ô tô to xác, chiếm nhiều chỗ,
chay hao xăng, tốn tiền, không vào được
nơi ngõ hẻm.
- Xe máy khoe mình nhỏ hơn, nhanh nhẹn,
không như xe đạp chậm chạp kia.
- Xe đạp bảo rằng tuy mình chậm chạp
nhưng không tốn xặng, không gây ô nhiễm
môi trường, lại có thể giúp con người rèn
luyện sức khỏe.
C. Kết bài:
Con người lên tiếng khuyên ngăn rằng: cả
ba phương tiện đều có ích, không nên so
bì.
Bài tập 3: Em hãy tưởng tượng nếu có
nhiều người vứt rác bừa bãi thì trái đất và
môi trường sống của chúng ta sẽ như thế
nào? (Slide 17)
Đáp án: Slide 18:
- Trái đất sẽ thành một bãi rác khổng lồ.
- Gây ô nhiễm nguồn nước đất đai.
- Xảy ra hiện tượng En- ni- nô làm biến
đổi khí hậu gây ra hạn hán, lũ lụt...
- Ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
của chính chúng ta!
Giáo viên phát phiếu học tập.
Bài tập trắc nghiệm (Slide 21)
Giáo viên gọi học sinh chữa bài tập trên Chọn câu trả lời đúng:
máy.
1, Nhận xét nào đúng về kể
chuyện tưởng tượng?
A. Dựa vào một câu chuyện cổ tích rồi kể
lại.
B. Tưởng tượng và kể một câu chuyện có
lôgic tự nhiên và có ý nghĩa.
C. Nhớ và kể lại một câu chuyện có thật.
D. Kể lại một câu chuyện đã được học
trong sách vở.
2, Ý nào sau đây không cần có trong định
nghĩa về truyện tưởng tượng?(Slide 22)
A. Cần phải có nhiều chi tiết tưởng tượng
kì ảo.
B. Không có sẵn trong sách vở hay trong
thực tế nhưng có một ý nghĩa nào đó.
C. Được tưởng tượng dựa trên những điều
có thật.
D. Được nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của
mình.
3. Khi kể chuyện tưởng tượng, cần phải
tưởng tượng như thế nào?(Slide 23)
A. Càng xa rời thực tế càng tốt.
B. Càng li kì, bay bổng càng tốt.
C. Kể đúng như nó vốn có trong thực tế.
D. Có lôgic, có ý nghĩa, dựa trên những
điều có thật.
4. Củng cố (Slide 24-27)
Trò chơi: Đuổi hình bắt chữ
Nhìn hình để tìm ra thành ngữ có nội dung tương ứng.
- Thế nào là kể chuyện tưởng tượng? Nêu cách kể chuyện tưởng tượng.
- Kể chuyện tưởng tượng trong tự sự dựa vào đâu?
- Câu chuyện tưởng tượng ra phải như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà
- Hãy tưởng tượng mình là một cây đang sống trong khu rừng. Em hãy viết thư cho một
người nào đó, để giải thích vì sao việc bảo vệ rừng là rất quan trọng.
- Viết thành bài văn hoàn chỉnh cho dàn bài trên (BT2).
- Học thuộc ghi nhớ,làm bài tập phần Luyện tập
- Soạn bài “Luyện tập kể chuyện tưởng tượng”.
+ Trả lời câu hỏi đề luyện tập SGK trang 139.
+ Tìm ý, lập dàn ý cho đề 5 SGK trang 134.