TẬP ĐOÀN SÔNG ĐÀ
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 9
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
___________
Số: 11/ 2011/NQ- HĐQT
Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2011
NGHỊ QUYẾT
( Kỳ họp HĐQT Quý II/2011)
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 9
- Căn cứ Luật doanh nghiệp số 60/QH/2005, Quốc hội XI kỳ họp thứ 8 của Nước cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005.
- Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty đã được Đại hội đồng cổ đông thông
qua và được bổ sung sửa đổi ngày 29/4/2010.
- Căn cứ biên bản họp Hội đồng quản trị ngày 04/4/2011 đã được các thành viên dự họp
nhất trí thông qua.
QUYẾT NGHỊ
Điều1. Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Sông Đà 9 thống nhất thông qua các nội dung
sau:
I. Thông qua thực hiện SXKD quý I/2011.
STT
Các chỉ tiêu kinh tế
ĐVT
Kế hoạch
Quý I/2011
Ước TH
Quý I/2011
%HT
106đ
215 052
171 968
80
Giá trị kinh doanh xây lắp
“
204 652
139 127
68
2
Giá trị SX công nghiệp
“
3
Giá trị kinh doanh dịch vụ
“
II
Các chỉ tiêu tài chính
“
1
2
3
Doanh thu
Tiền về tài khoản
Lợi nhuận trước thuế
-
I
Tổng giá trị SXKD
1
1 000
10 400
31 841
306
“
“
“
192 727
230 000
15 000
104 571
150 797
11 987
54
66
80
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu
%
7,78
11,46
147
-
Tỷ suất lợi nhuận/VĐL
%
5,13
4,10
80
-
Tỷ suất lợi nhuận/Vốn CSH
%
3,18
2,41
76
4
Nộp Nhà nước
13 886
6 894
50
5
III
106đ
103đ
106đ
Thu nhập BQ/1 CBCNV
5 028
5 756
114
Kế hoạch đầu tư
52 367
39 522
75
Nhìn chung, thực hiện sản xuất kinh doanh quý I/2011 không đạt so với kế hoạch
đã đặt ra. Nguyên nhân:
+ Nguyên nhân chủ quan: Công tác chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật chậm; năng lực và ý
thức của một số cán bộ tại các chi nhánh còn hạn chế; bộ máy quản lý điều hành tại các
đơn vị còn cồng kềnh dẫn đến một số chi nhánh không đạt hiệu quả trong kinh doanh.
+ Nguyên nhân khách quan:Trên một số các công trình chủ đầu tư không đáp ứng
kịp thời về vốn, chưa thỏa thuận được biện pháp.
1
Trong quý I/2011, Công ty đã đã mạnh dạn thay đổi, sắp xếp lại một số đơn vị như
giải thể chi nhánh làm ăn không hiệu quả, chuyển giao toàn bộ công việc cho đơn vị có uy
tín đảm nhận để thi công, bước đầu của sự thay đổi đó đã có kết quả rõ: tiến độ thi công
trên trình thủy điện Lai Châu đã được đẩy nhanh, đảm bảo về chất lượng và tiến độ.
II. Phê duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh qúy II/2011:
Trong năm 2011 nói chung và quý II/2011 nói riêng do ảnh hưởng chung của nền
kinh tế trong nước lạm phát, lãi suất vay cao nên đơn vị sẽ phải đối mặt với một số khó
khăn nhất định như: Hạn chế vốn cho sản xuất kinh doanh; mức thu nhập và chế độ đãi
ngộ đối với cán bộ tại các đơn vị chưa đồng đều dẫn đến những hạn chế nhất định.. Tuy
vậy, cùng với sự đoàn kết, vượt khó của lãnh đạo và tập thể CBCNV, Công ty cổ phần
Sông Đà 9 sẽ hoàn thành tốt kế hoạch SXKD quý II/2011
1. Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu:
STT
I
Các chỉ tiêu kinh tế
Tổng giá trị SXKD
1
Giá trị kinh doanh xây lắp
II
Các chỉ tiêu tài chính
1
ĐVT
106đ
6
Kế hoạch
quý II/2011
209 000
10 đ
209 000
Doanh thu
“
227 455
2
Tiền về tài khoản
“
252 500
3
Lợi nhuận
“
17 000
-
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu
%
7,47
-
Tỷ suất lợi nhuận/VĐL
%
5,81
-
Tỷ suất lợi nhuận/Vốn CSH
%
3,51
4
Nộp Nhà nước
5
III
Thu nhập BQ/1 CBCNV
Kế hoạch đầu tư
106đ
103đ
106đ
11 013
6 576
99 114
2. Các mục tiêu tiến độ chính:
2.1. Thủy điện Huội Quảng.: Hoàn thành xong công tác đắp đất, đá đê quai thượng lưu giai đoạn
2, đảm bảo chống lũ năm 2011.
2.2. Thủy điện Lai Châu:. Đào hố móng đạt khối lượng 1.270.000 m3 vai phải đợt 2: (30/6/2011);
Hoàn thành đắp đê quai đợt 1 xong trước (20/4/2011); đắp đê quai đợt 2 đến 30/6/2011 đạt khối
lượng 288.600 m3.;Hoàn thành công tác bóc phủ, khai thác mỏ đá giai đoạn 2 đạt khối
lượng 500.000m3 (30/6/2011);Hoàn thành xong các đường thi công. Xây dựng 25 gian
nhà ở cán bộ, sân tennis, sân cầu lông khu Ban điều hành xong trước 10/05/2011. Nhà
làm việc xong trước 25/05/2011. Sân đường nội bộ, cổng hàng rào, thoát nước, gia cố
mái xong trước 31/05/2011.
2.3.Thủy điện Hủa Na.: Đảm bảo cung cấp đủ đá phục vụ cho công tác đổ bê tông. Nhà máy:
Hoàn thành công tác đào đất 265.000m3 (31/5/2011); đắp đá 110.000 m3 (30/6/2010).
2.4. Thủy điện XêKaMan3:Hoàn thành công tác đắp đập dâng (tháng 5/2011).
2.5. Nhà Quốc hội: Hoàn thành công tác đào và vận chuyển đất hố móng thuộc gói thầu
XL-1 theo tiến độ đã thỏa thuận trong hợp đồng.
2
2.6. Thủy điện Nậm Pông: Bàn giao hố móng nhà máy (31/5/2011); Hoàn thành đào hố
móng kênh xả (31/5/2011).
2.7. Thủy điện Nậm Khánh: Đảm bảo các mục tiêu phát điện tổ máy số 1 vào tháng
7/2011;Hoàn thành đường đường dây 110KV. Hoàn thành thi công các hạng mục:
Đường hầm dẫn nước số 1; Tháp điều áp. Hoàn thành xong công tác đổ bê tông nhà
máy và lắp máy (30/6/2011)
2.8. Thủy điện PaKe: Triển khai công tác lập dự án (quý II/2011);Tính toán xong thủy
năng công trình; Xác định các thông số mực nước, lựa chọn thiết bị nhà máy;Tính toán
điều tiết hồ chứa và xác định các thông số cụm đầu mối;Tính toán công trình dẫn dòng
thi công.
3. Phê duyệt các giải pháp để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ SXKD quý II/2011
3.1. Giải pháp về công tác tổ chức và đổi mới Doanh nghiệp.
Đẩy mạnh đổi mới doanh nghiệp, không tuyển dụng thêm nhân lực mà tập trung
đào tạo và đào tạo lại để phù hợp với công việc. Các Đội công trình nên trực thuộc
công ty để thuận lợi cho công tác giám sát, điều hành. Tinh giản tối đa bộ máy của đơn
vị để tăng thu nhập
a. Đối với các phòng ban Công ty.
- Tăng cường hiệu quả hoạt động của các phòng chức năng Công ty theo chuyên
ngành nhằm giải quyết tốt các nghiệp vụ phát sinh.
- Tiếp tục hoàn thiện cơ chế quản lý điều hành, đặc biệt quan tâm việc phân công
kiểm soát thực hiện nhiệm vụ của từng nhân viên nghiệp vụ hàng tháng nhằm nâng
cao hiệu quả làm việc của từng cán bộ nhân viên.
- Thực hiện việc điều động, luân chuyển cán bộ giữa cơ quan Công ty và các đơn vị
trực thuộc, qua đây thực hiện đổi mới công tác điều hành.
- Tinh giản, sắp xếp lại lực lượng gián tiếp, phục vụ của các phòng ban Công ty, các
đơn vị trực thuộc đảm bảo gọn nhẹ và hoạt động hiệu quả. Mỗi cán bộ đảm nhận
một công việc cụ thể và chịu trách nhiệm về kết quả của việc được phân công.
b. Đối với các đơn vị trực thuộc.
- Xây dựng và ban hành quy chế của Văn phòng đại diện các đơn vị.
- Củng cố bộ máy tổ chức của các đơn vị đảm bảo phát huy được tính chủ động, sáng
tạo và tạo nền tảng cho việc thực thi chế độ trách nhiệm của lãnh đạo đơn vị , của
mỗi đơn vị đối với chủ sở hữu, đặc biệt đối với các đơn vị đạt hiệu quả kinh tế thấp.
- Thành lập một số Đội sản xuất trực thuộc Công ty để thực hiện một số hợp đồng thi
công xây lắp đối với các công trình thi công thông qua đấu thầu hoặc các công trình
quy mô nhỏ lẻ được giao thầu.
- Triển khai việc phân loại CBCNV làm cơ sở cho việc sắp xếp lại bộ máy, kiên
quyết đưa những CBCNV trình độ chuyên môn, tay nghề và sức khoẻ kém.... ra
khỏi dây chuyền sản xuất.
- Phối hợp với các đơn vị giải quyết tốt chế độ đối với một số CBCNV sức khỏe và
chuyên môn kém khi thực hiện sắp xếp lao động.
- Quản lý lực lượng vận hành để công nhân vận hành để công nhân vận hành không
theo xe máy sửa chữa đi làm các xe máy khác mục đích tăng năng suất, tăng thu
nhập
3
3.2. Giải pháp về công tác cơ giới - vật tư.
- Kiểm tra quy trình chăm sóc bảo dưỡng kỹ thuật, yêu cầu thanh quyết toán nhiên
liệu hàng tháng, giảm tối đa tồn kho ứ động.
- Tiếp tục thực hiện công tác chăm sóc bảo dưỡng kỹ thuật xe, máy, thiết bị đúng quy
trình quy phạm.
- Đưa ra biện pháp quản lý chặt chẽ nhiên liệu
- Tổ chức sửa chữa lớn, sửa chữa nhỏ để đảm bảo các xe hoạt động tốt
- Đào tạo để nâng cao trình độ tay nghề, nâng cao kiến thức và kỹ năng vận hành,
bảo dưỡng kỹ thuật xe, máy, đảm bảo xe, máy được vận hành và bảo dưỡng kỹ
thuật đúng quy trình quy phạm, nâng cao hệ số sử dụng xe, máy và tuổi thọ xe,
máy.
- Nâng cao trách nhiệm và trình độ của cán bộ kỹ thuật và thợ vận hành, tăng cường
công tác kiểm tra trình trạng kỹ thuật xe, máy, kịp thời đưa ra biện pháp khắc phục
phòng ngừa hạn chế hư hỏng nặng.
- Hoàn thiện phần mềm quản lý cơ giới vật tư, áp dụng vào công tác quản lý trong
toàn Công ty.
- Tiếp tục kiện toàn đội ngũ quản lý cơ giới toàn Công ty, tuyển chọn bổ sung cán bộ
kỹ thuật cơ giới, đáp ứng yêu cầu quản lý.
3.3. Giải pháp về công tác kinh tế- kế hoạch.
- Tăng cường công tác thu vốn để giảm giá trị dở dang xuống dưới 350 tỷ đồng.
- Ký hợp đồng mua bán điện công trình Nậm Khánh.
- Chú trọng đến công tác khoán gọn tại một số đơn vị, đặc biệt là khoán cho lái xe
tăng thu nhập để thu hút lao động.
- Ký phụ lục hợp đồng, hợp đồng thi công xây lắp các công trình năm 2011 đảm bảo
ràng buộc trách nhiệm các bên về tiến độ, chất lượng công việc thi công; các điều
kiện đảm bảo để triển khai thi công và nghiệm thu thanh toán khối lượng hoàn
thành.
- Giải quyết kịp thời các vướng mắc về kinh tế, dự toán, Tổng dự toán với Chủ đầu
tư công trình: Thủy điện Lai Châu.
- Tiếp tục tập trung giải quyết các vướng mắc về kinh tế tại các công trình.
- Công tác đầu tư: Kiểm tra giám sát tình hình đầu tư theo đúng pháp luật; Thẩm
định dự án, Tổng dự toán và phê duyệt dự toán kịp thời; giải quyết các vướng mắc
về kinh tế kịp thời.
- Công tác đấu thầu: Lập hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu cho các gói thầu theo
đúng quy định của Luật đấu thầu.
- Xây dựng cơ chế giao khoán cho các đơn vị, các đổi tổng hợp
3.4. Giải pháp về công tác kỹ thuật và an toàn lao động.
- Tiếp tục tiếp thị tìm kiếm việc làm, chú trọng nghiên cứu các dự án thân thiện với
môi trường
- Đôn đốc đơn vị Tư vấn, Chủ đầu tư cung cấp thiết kế kịp thời.
- Quản lý chặt chẽ tiến độ, chất lượng các công trình thi công, duy trì và thực hiện
nghiêm túc về việc giám sát thi công.
- Giải quyết các vướng mắc với Chủ đầu tư về thiết kế, biện pháp thi công.
- Dự án đầu tư của Công ty: Kiểm tra, giám sát về thủ tục, chất lượng công tác đầu
tư; phê duyệt thiết kế và giải quyết các vướng mắc về kỹ thuật kịp thời.
4
Hoàn thiện, củng cố bộ máy làm công tác AT-BHLĐ tại các đơn vị. Thường xuyên
kiểm tra, đôn đốc việc hoạt động và quan tâm hơn đến chế độ của mạng lưới an toàn
viên. Thực hiện nghiêm túc chỉ thị của Bộ xây dựng và Tập đoàn Sông Đà về việc
tăng cường chỉ đạo và tổ chức thực hiện biện pháp đảm bảo an toàn trong ngành xây
dựng.
- Tăng cường cán bộ làm hồ sơ thu vốn, rà soát lại các hạng mục đã thi công và thi
công dứt điểm hoàn thiện để bàn giao các hạng mục tại các công trình: XêKaMan3,
Nậm Chiến, Tuyên Quang.
3.5. Giải pháp về công tác tài chính, tín dụng.
- Kiểm soát chặt chẽ các khoản chi phí, sử dụng vốn hợp lý.
- Đảm bảo vốn cho hoạt động SXKD và các dự án đang đầu tư dở dang.
- Tập trung thu hồi vốn, thu hồi công nợ nhằm giảm áp lực vay vốn đối với Công ty,
đồng thời đảm bảo duy trì sản xuất kinh doanh liên tục.
- Kiểm soát phần vốn của Công ty tại các Công ty con, Công ty liên kết.
Công tác đảm bảo việc làm, thu nhập và các phong trào thi đua.
- Duy trì và tổ chức tốt các phong trào thi đua tại các công trình trọng điểm đặc biệt
là phong trào giữ gìn xe, máy tốt; đầu xe, máy có năng suất cao.
- Tăng cường công tác tiết kiệm chống lãng phí.
III. Các vấn đề khác:
- Thông qua các nội dung trình Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2011 vào ngày
20/4/2011. Yêu cầu Phòng TCHC gủi tài liệu tới các cổ đông theo đúng quy định.
- Ông Tổng giám đốc Công ty chỉ đạo và cử lãnh đạo đơn vị trực tại công trình thủy điện
Nậm Khánh để đôn đốc về tiến độ đảm bảo phát điện trong tháng 7/2011.
Điều 2. Hội đồng quản trị công ty giao cho Tổng giám đốc công ty chỉ đạo thực hiện các
nội dung trên theo đúng quy định của Pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động của công
ty.
Điều 3. Quyết nghị này có hiệu lực kể từ ký, Tổng giám đốc công ty cổ phần Sông Đà 9,
Giám đốc các đơn vị trực thuộc, Trưởng các phòng ban Công ty theo theo thẩm quyền căn
cứ quyết nghị thực hiện.
-
CÁC THÀNH VIÊN HĐQT:
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
Ông: Dương Hữu Thắng……….……
Ông: Lê Văn Hưng………….………….
Nguyễn Đăng Lanh
Ông: Nguyễn Văn Phúc......................
Ông: Lê Công Tinh..............................
5
6