Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống quản lý điểm THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 53 trang )

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-----˜&™-----

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN HỌC: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ ĐIỂM TRƯỜNG THPT
Nhóm thực hiện: Nhóm 4
Lớp: HTTT1 – K7
Người thực hiện:
Nguyễn Thị Huy
Nguyễn Thị Thảo
Nguyễn Thị Thu Hường
Giảng viên hướng dẫn : Ths. Vũ Minh Yến
Hà Nội, ngày tháng năm 2014


2

CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN
1.1 Giới thiệu
-Địa điểm khảo sát:
Trường THPT Tĩnh Gia I,tiểu khu 4,thị trấn Tĩnh Gia,Huyện Tĩnh Gia,Tỉnh Thanh Hóa.
-Quy mô:
Số công nhân viên,giáo viên nhà trường: 98 người
Số học sinh: 1900


3



+Khối 10: 630
+Khối 11: 650
+Khối 12: 620
-Hệ đào tạo: công lập
-Hiện trạng: Nhà trường quản lý điểm cho học sinh bằng sổ điểm, được lưu trữ, cập nhật bằng
tay, sổ điểm. Với danh hiệu trường đạt chuẩn quốc gia năm 2012, nhà trường muốn có 1 hệ
thống quản lý điểm cho học sinh để việc quản lý, cập nhật điểm có hiệu quả cao, tiết kiệm thời
gian...Mặt khác, ngành giáo dục đã có nhiều cải cách, thay đổi trong việc xét tuyển ở các lớp
cuối cấp, chỉ tiêu xét tuyển vào đại học sẽ dựa trên điểm của cả 3 năm học, thành tích qua các
kì thi học sinh giỏi các cấp. Điều này sẽ giúp đánh giá chính xác sức học của học sinh đồng
thời cũng đặt ra vấn đề làm thế nào để điểm số được lưu trữ một cách tốt nhất, mang lại hiệu
quả cao cũng như thuận tiện cho các thầy cô giáo trong việc quan lý điểm của học sinh.
1.2 Hiện trạng hệ thống
1.2.1 Sơ đồ tổ chức nhà trường
Tổ Bộ Môn
Phòng tài vụ
PhòngTC-KT
Phòng văn thư
Tổ Toán
Tổ Lý
Tổ Hóa-Sinh
Tổ văn
Tổ Ngoại Ngữ
Tổ Sử - Địa - CD
Tổ TD - QP
Tổ Tin – Công Nghệ

Phòng Đào tạo
Ban Giám Hiệu


1.2.2 Sơ đồ về các vị trí,chức năng
Hiệu trưởng
GV bộ môn
Gv chủ nhiệm


4

Hiệu phó
Trưởng phòng tài vụ
Học sinh
Tổ trưởng bộ môn
-Hiệu Trưởng:giám sát, điều hành mọi hoạt động của trường học, nhận báo cáo, thông qua tình
hình của trường từ các trưởng bộ môn, hiệu phó, xét và đưa ra các quyết định.
-Hiệu Phó: Giám sát tình hình phát triển của nhà trường, nhận báo cáo,tổng hợp về xét lên lớp,
xét tốt nghiệp, kiểm tra và chịu trách nhiêm trước hiệu trưởng về các báo cáo, đưa ra 1 số quyết
định dưới sự chỉ đạo của Hiệu trưởng.
-Trưởng phòng tài vụ: tổng hợp tất cả các thông tin liên quan đến từng học sinh, nhận báo cáo
từ các giáo viên chủ nhiệm, báo cáo lên hiệu phó.
-Trưởng bộ môn:
+ Phân công giáo viên dạy theolớp.
+ Nắm giữ tình hình của học sinh trong môn học của tổ
+ Nhận báo cáo về kết quả học tập của học sinh từ giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ
môn theo môn học của tổ
- Phòng văn thư: giữ các tài liệu,hồ sơ của học sinh, sổ cái to của lớp, học bạ học sinh
-Giáo viên chủ nhiệm: Nhập điểm, tổng hợp điểm tất cả các môn của học sinh, đề xuất các
thông báo xét lên lớp, khen thưởng, kỉ luật...
-Giáo viên bộ môn: Nhập, tính điểm, chịu trách nhiệm về điểm theo lớp được phân công.
-Học sinh: Quan tâm điểm học tập, thi cử của mình. Xem, phản hồi nếu có sai sót về việc nhập

điểm của mình.
1.2.3 Mô tả công việc, nhiệm vụ của hệ thống
 Quản lí hồ sơ học sinh.
• Quy trình:
-Nhà trường:Thông báo học sinh trúng tuyển vào trường, thông báo phân công
học sinh theo lớp mà học sinh đã đăng ký theo ban cơ bản, ban nâng cao (chuyên
khối A,B,C,D...) ở bản tin cổng trường.
-Nhập học-Nhận lớp:Học sinh mang theo giấy báo trúng tuyển vào trường và hồ
sơ cá nhân bao gồm: giấy khai sinh, bằng THCS, sổ đoàn, học bạ THCS. Học
sinh nộp cho giáo viên chủ nhiệm tiền nhập trường,học phí,sổ hộ khẩu bản sao,
giấy khai sinh bản sao.


5

-Giáo viên chủ nhiệm: Nhận lớp được phân công, quản lí hồ sơ học sinh, quản lý
lớp được phân công chủ nhiệm bằng sổ cá nhân(sổ to) - ngoài ra GVCN lưu
thông tin trên file excel, sổ liên lạc giữa nhà trường và gia đình ..
• Cấu trúc sổ cá nhân GVCN:
Bìa bao gồm: Tiêu đề trường, Tên lớp, khối, chuyên/không chuyên, Khóa học, Tên
-

giáo viên chủ nhiệm
Cấu trúc sổ gồm:

+ Thông tin học sinh: stt, họ tên học sinh, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, quê quán, giới
tính.
+ Thông tin phụ huynh: họ tên bố, họ tên mẹ, năm sinh bố, nghề nghiệp bố, năm sinh
mẹ, nghề nghiệp mẹ.


 Quản lý quá trình học


Ghi điểm


6
-

Giáo viên bộ môn ghi điểm kiểm tra,thi,điểm tổng kết của học sinh bằng sổ tay cá
nhân
Thông tin trong sổ tay cá nhân bao gồm: tên giáo viên, tên lớp, môn học, thông
tin về điểm học sinh. Trong đó thông tin về học sinh chia làm 2 kì, bao gồm:
STT, Họ và tên, giới tính, ngày sinh, điểm kiểm tra thường xuyên {điểm 15 phút ,
điểm miệng}, điểm hệ số1, điểm hệ số2, điểm thi, điểm TKkì 1, điểm TK kì 2,

-

điểm TK cả năm .
Sổ tay giáo viên bộ môn


7

Trong quá trình học, thông báo kết quả, tình hình học tập của học sinh qua sổ liên
lạc giữa phụ huynh và gia đình.
Thông tin trên sổ liên lạc bao gồm: tên lớp, thông tin học sinh, thông tin giáo viên
chủ nhiệm, quá trình học tập, rèn luyện của học sinh, ý kiến giáo viên chủ nhiệm,
ý kiến phụ huynh học sinh.
Trong đó:

Thông tin học sinh bao gồm: họ tên học sinh, ngày sinh,giới tính, nơi ở, nơi sinh,
họ tên bố, họ tên mẹ, số điện thoại phụ huynh HS
Thông tin về giáo viên chủ nhiệm bao gồm: họ và tên GV, ngày sinh, giới tính,
địa chỉ, số điện thoại.
Thông tin về quá trình học tập học sinh bao gồm: từ ngày ...đến ngày..., số ngày
nghỉ học (phép, không phép), điểm kiểm tra, thi từng môn, điểm tổng kết môn,
thái độ học tập, tình hình tham gia các hoạt động của lớp, của trường.
+ GVCN Tổng kết điểm của học sinh từ các sổđiểm cá nhân của các giáo viên bộ
môn vào sổđiểm cái của giáo viên chủ nhiệm
Thông tin trên sổ điểm cái bao gồm: tên trường, tên lớp, khóa học, tên giáo viên
chủ nhiệm, kết quả học tập học sinh. Trong đó thông tin về kết quả học tập của
học sinh bao gồm : STT, họ và tên, ngày sinh, tên môn học { toán, vật lí, ngữ văn,
hóa học , tiếng anh, lịch sử, địa lí, giáo dục công dân, giáo dục quốc phòng, thể
dục, nghề phổ thông tự chọn}, điểm kiểm tra thường xuyên, điểm tổng kết kì 1,
điểm tổng kết kì 2, điểm tổng kết cả năm, số ngày nghỉ học, xếp loại học lực, xếp
loại hạnh kiểm .


8

CẤU TRÚC SỔ CÁI GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM


9

-

Cuối mỗi năm học giáo viên chủ nhiệm nhập điểm vào học bạ của mỗi học sinh.
• Cấu trúc học bạ THPT
Thông tin trên học bạ bao gồm: thông tin học sinh { họ và tê, ngày –tháng -năm sinh,

nơi sinh, dân tộc, chỗ ở hiện tại, họ và tên bố, nghề nghiệp, họ tên mẹ, nghề nghiệp
mẹ, họ tên người giám hộ}, quá trình học tập{ năm học, lớp, ban- các môn học
chuyên khối, tên trường – huyện –tỉnh, điểm trung bình môn {toán, vật lí, hóa học,
ngữ văn, lịch sử, địa lí, tiếng anh, giáo dục công dân, quốc phòng, thể dục, nghề phổ
thông }, điểm trung bình các môn, điểm trung bình hoặc xếp loại sau khi kiểm tra lại,
xếp loại học lực – hạnh kiểm{ kì 1, kì 2, cả năm }, khen thưởng, kỉ luật, số ngày
nghỉ học, xét lên lớp, chữ kí GV bộ môn, GVCN, Hiệu trưởng, nhận xét của GVCN.

-

CẤU TRÚC HỌC BẠ


10


11


12

Phản hồi của học sinh:
Sau khi nhận thông báo về điểm kiểm tra, điểm thi nếu học sinh có thắc mắc về điểm


-

sẽ phản hồi lại với giáo viên chủ nhiệm hoặc giáo viên bộ môn. Nếu là điểm kiểm tra
thì giáo viên bộ môn xem xét lại và thông báo cho học sinh. Trong trường hợp có
thắc mắc về điểm thi, học sinh nộp đơn phúc khảo điểm lên giáo viên bộ môn, giáo

viên bộ môn xem xét, gửi đơn phúc khảo lên tổ trưởng bộ môn, tổ trưởng bộ môn
xem xét và cử người trong tổ xem và chấm lại bài thi rồi thông báo điểm sau phúc
-

khảo.
Đơn phúc khảo điểm được viết bằng tayvà bao gồm: tiêu đề, kính gửi ai, họ tên học

sinh, nội dung phúc khảo, môn thi phúc khảo, ngày làm đơn.
1.3. Đánh giá hiện trạng hệ thống:
Với danh hiệu đạt trường chuẩn quốc gia năm 2012, việc dạy học có sự hỗ trợ của máy
chiếu nhưng việc quản lí điểm của học sinh vẫn còn mang tính thủ công , chưa có sự hỗ trợ
của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin. Hệ thống hoạt động phụ thuộc
thông qua yếu tố con người là chính,hiệu quả không cao, tốn thời gian tính toán, cập nhật,
chưa có phần mềm chuyên dụng hỗ trợ cho việc quản lí điểm và xem điểm. Việc quản lí này
cần khá nhiều người, chia thành nhiều khâu mới có thể quản lý được toàn bộ hồ sơ, học
sinh (thông tin, điểm số, kỷ luật, học bạ…), lớp học (sĩ số, GVCN, thời khóa biểu), giáo
viên và các nghiệp vụ sắp thời khóa biểu, tính điểm trung bình, xếp loại học lực cho học
sinh toàn trường, công việc này đòi hỏi nhiều thời gian và công sức mà sự chính xác và hiểu
quả không cao vì đa số là làm bằng thủ công ít tự động. Môt số vấn đề như tra cứu, thống
kê, và chỉnh sữa thông tin khi sai sót khá vất vả. Ngoài ra còn một số khó khăn trong vấn đề
lưa trữ vì số lượng học sinh là rất lớn, dễ bị thất lạc, tốn kém
Khi có nhu cầu xem điểm, học sinh phải liên hệ trực tiếp với giáo viên chủ nhiệm hoặc giáo
viên bộ môn dẫn đến bất tiện về thời gian, không gian cập nhật.
1.4 Đặt ra yêu cầu đối với hệ thống:
- Với sự phát triển của khoa học công nghệ, sự cải tiến trong công việc nhà trường mong
muốn có hệ thống làm việc hiệu quả hơn, tiết kiệm thời gian, đáp ứng chiến lược phát triển
lâu dài cho hệ thống, giúp cho việc nhập, quản lí, cập nhật điểm được dễ dàng, hiệu quả hơn
Như vậy, cần có một phần mềm để việc quản lý được tốt, tiết kiệm thời gian, công sức con
người, tăng độ chính xác và hiệu quả trong công việc, tin học hóa hệ thống .
1.5 Đề xuất giải pháp

- Xây dựng phần mềm chạy trên mạng cục bộ nhà trường. Hệ thống lưu trữ toàn bộ thông
tin học sinh, giáo viên, môn học, cho phép giáo viên bộ môn cập nhật, tìm kiếm điểm từng


13

môn theo từng học sinh, giáo viên chủ nhiệm được tìm kiếm điểm của từng học sinh trong
lớp.Ban giám hiệu nhận được báo cáo, thống kê về tình hình điểm, kết quả học tập của các
học sinh trong trường. Giải pháp đưa ra phù hợp với chức năng nghiệp vụ của hệ thống, chi
phí nằm trong khả năng chi trả của nhà trường, đáp ứng nhu cầu chuyên môn, nghiệp vụ
của cán bộ, công nhân viên nhà trường
1.6 Lập dự trù
1.6.1 Dự trù về thiết bị
- 1 máy chủ server aplication.
1 máy database server
- 10 máy khách
- 1 máy in.
- Xây dựng hệ thống mạng cục bộ.
- Cổng mạng- swicth 16 cổng, gói mạng FPT.
- Ngôn ngữ phát triển phần mềm c#.
Các thiết bị phần cứng liên quan: chuột, bàn phím, cây máy tính, ống nhựa lắp dây mạng,
dây mạng, router, màn hình, hạt mạng
1.6.2 Dự trù về kĩ thuật
1.6.3 Dự trù về nhân sự
- ban điều hành dự án: người đại diện phát triển phần mềm và hiệu trưởng đại diện nhà
trường
- Lập các nhóm phát triển phần mềm
+ Nhóm khảo sát: nhân viên bên phát triển phần mềm khảo sát nhân viên bên nhà trường
+ Nhóm phát triển dự án: nhân viên phát triển phần mềm
+ Nhóm hỗ trợ: nhân viên nhà trường


1.6.4 Dự trù kinh phí
* Thiết bị
Loại thiết bị
Màn hình

Số lượng
6

Máy in

Tên
Hãng SX
Samsung LCD LED
SamSung
Tiger Computer - Model S100
Tiger
S.3220R2H50VV.07
Ricoh Aficio 811
RICOH

Switch 8 cổng

TP-Link Switching 10/100

TPLINK

1

Router


Tp- link TL- SG3424
G669H

TPLINK

1

Hòa phát

6

Cây máy tính

Ghế ngồi

6
1


14

Bàn để máy
Dây mạng
Hạt mạng
Ống nhựa PVC
Chuột máy tính

Bàn phím
Gói mạng

Máy chủ

SV204HL
Cáp Mạng AMP Cat6e

Hòa phát

6

FPT

6

Đầu Bấm Mạng Rj45

Rj

Ống Thoát PVC 21
CHUỘT
QUANG

Nhựa DEKKO
GENIUS

NS310X USB
Mitsumi Black PS/2

Genius

Mitsumi


FPT Fiber Gold
FPT
IBM® System® x3500 M4 - 1CPU
IBM
E5-2630

50
300
10

6
1
1

Nhân công
- Thợ lắp mạng : 2 người
- Nhân viên thiết bị : 6 người
- Nhân viên cài phần mềm : 2 người
- Giám sát : 2 người
• Công nghệ - kĩ thuật
• Tổ chức các sự kiện :
- Tập huấn nhân sự, hội thảo ….


1.7 Lập kế hoạch triển khai dự án
- Thời gian thực hiện: 2 tuần
- Người thực hiện: ban điều hành dự án, nhân viên bên phát triển phần mềm.
- Chịu trách nhiệm: người giám sát, điều hành dự án.
- Hiệu quả đạt được:

Xây dựng được phần mềm đã đề ra, tin học hóa hệ thống cũ, giảm thời gian cập nhật, giảm
các khâu thủ công, giảm các công việc sức người là chính, việc quản lí, xem, cập nhật điểm
dễ dàng, hiệu quả hơn ,hiệu quả của hệ thống cao.


15

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ LOGIC
2.1 SƠ ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG

2.1.1 SƠ ĐỒ


16

2.1.2 Mô tả chức năng mức lá
* Cập nhật thông tin học sinh:
Các sự kiện kích hoạt: Khi có thông tin mới về học sinh mới, khi thông tin học sinh thay đổi,
khi học sinh ra trường, bỏ học …
Quy trình: Giáo viên chủ nhiệm tìm kiếm, yêu cầu thông tin học sinh, cập nhật thông tin học
sinh vào hệ thống.
Trong quá trình học tập, rèn luyện ở trường, việc cập nhật sự thay đổi của thông tin học sinh
(kết quả rèn luyện,địa chỉ ..) được cập nhật lại và gửi yêu cầu cập nhật đến hệ thống, hệ thống
xác nhận yêu cầu cập nhật và lưu trữ lại vào hệ thống ở kho học sinh.
Dữ liệu vào: Yêu cầu cập nhật hồ sơ học sinh.
Dữ liệu ra: Thông tin mới về học sinh sau khi cập nhật.
Quy tắc nghiệp vụ cần tuân thủ: Kiểm tra xem thông tin về học sinh đưa ra có đầy đủ, chính
xác với yêu cầu không, nếu thiếu thì yêu cầu bổ sung đầy đủ.
*Tìm kiếm thông tin học sinh:
Các sự kiện kích hoạt: Giáo viên quản lí hồ sơ học sinh, nhập điểm, làm báo cáo.

Quy trình: Khi có nhu cầu tìm kiếm thông tin về một học sinh nào đó từ giáo viên chủ nhiệm,
giáo viên bộ môn, nhân viên quản lí, hệ thống sẽ cung cấp thông tin của học sinh, thông tin đó
được lấy ra từ kho học sinh.
Dữ liệu vào: Yêu cầu tìm kiếm thông tin học sinh
Dữ liệu ra: Thông tin về học sinh
* Cập nhật thông tin giáo viên:
Các sự kiện kích hoạt: Khi có giáo viên mới, khi thông tin giáo viên thay đổi.
Quy trình: Khi có thông tin về giáo viên mới, nhân viên quản lí tìm kiếm, yêu cầu thông tin từ
giáo viên, cập nhật và lưu trữ lại thông tin của từng giáo viên vào hệ thống ở bảng thông tin
giáo viên.
Trong quá trình làm việc ở trường, việc cập nhật sự thay đổi của thông tin giáo viên (kết quả
công tác, môn học, lớp được dạy, địa chỉ ..) được nhân viên quản lí cập nhật lại và gửi yêu cầu
cập nhật đến hệ thống, hệ thống xác nhận yêu cầu cập nhật và lưu trữ lại vào hệ thống ở kho
giáo viên.


17

Dữ liệu vào: yêu cầu cập nhật, hồ sơ giáo viên.
Dữ liệu ra: xác nhận cập nhật, các thông tin giáo viên sau cập nhật.
Quy tắc nghiệp vụ cần tuân thủ: khi giáo viên chuyển trường, nghỉ hưu thì thông tin về giáo
viên được lưu trữ lại ở một bảng khác.
*Tìm kiếm thông tin giáo viên:
Các sự kiện kích hoạt: làm báo cáo, tính lương.
Khi có nhu cầu tìm kiếm thông tin về một giáo viên nào đó từ ban giám hiệu hay nhân viên
quản lí, hệ thống sẽ cung cấp thông tin của giáo viên, thông tin đó được lấy ra từ kho giáo
viên.
Dữ liệu vào: yêu cầu tìm kiếm giáo viên.
Dữ liệu ra: thông tin giáo viên.
*Cập nhật thông tin môn học:

Các sự kiện kích hoạt: Khi có thông tin mới về môn học, khi thông tin về môn học thay đổi.
Quy trình: Nhân viên quản lí tìm kiếm, cập nhật và lưu trữ lại thông tin của từng môn học vào
hệ thống ở bảng thông tin môn học.
Trong quá trình giảng dạy ở trường, việc cập nhật sự thay đổi của thông tin môn học được nhân
viên quản lí cập nhật lại và gửi yêu cầu cập nhật đến hệ thống, hệ thống xác nhận yêu cầu cập
nhật và lưu trữ lại vào hệ thống ở kho môn học.
Dữ liệu vào: yêu cầu cập nhật môn học.
Dữ liệu ra: thông tin môn học sau khi cập nhật.
*Tìm kiếm thông tin môn học:
Sự kiện kích hoạt: giáo viên tìm kiếm môn học mình dạy, nhân viên làm báo cáo.
Khi có nhu cầu tìm kiếm thông tin về một môn học nào đó từ giáo viên hay học sinh, hệ thống
sẽ cung cấp thông tin của môn học, thông tin đó được lấy ra từ kho môn học .
*Cập nhật điểm
Sự kiện kích hoạt: khi có thông tin về điểm mới (điểm học tập, điểm thi), sai sót khi nhập điểm.


18

Quy trình: Điểm kiểm tra, thi, tổng kết các môn học của học sinh được giáo viên cập nhật
(nhập, sửa, xóa) vào hệ thống theo họ tên học sinh, mã học sinh, lớp. Hệ thông sẽ xác nhận yêu
cầu cập nhật điểm từ giáo viên và lưu lại vào hệ thống ở kho điểm.
Quy tắc nghiệp vụ: 1 loại điểm được cập nhật tối đa 3 lần. Sau thời gian nhập điểm 1 tuần điểm
không được sửa( trừ phúc khảo). Việc cập nhật điểm do giáo viên bộ môn chịu trách nhiệm.
Dữ liệu vào: Yêu cầu cập nhật điểm.
Dữ liệu ra: Điểm sau cập nhật.
*Tìm kiếm điểm:
Sự kiện kích hoạt: Giáo viên chủ nhiệm thống kê điểm, làm báo cáo.
Để phục vụ cho nhu cầu xem điểm của học sinh, xét điểm, đánh giá kết quả học tập của học
sinh, giáo viên sẽ tìm kiếm điểm từ hệ thống, hệ thống sẽ cung cấp thông tin về điểm các môn.
Dữ liệu vào: Yêu cầu xem điểm.

Dữ liệu ra: thông tin điểm.
*Xét điều kiện lên lớp, thi tốt nghiệp:
Sự kiện kích hoạt: xét lên lớp cuối năm học, xét thi tốt nghiệp cuối cấp.
Quy trình: Từ thông tin về điểm, kết quả rèn luyện hệ thống sẽ tính, xét kết quả lên lớp cho
từng học sinh theo quy định đặt ra. Khi có nhu cầu tìm kiếm từ giáo viên chủ nhiệm, ban giám
hiệu, hệ thống thống kê đưa ra thông báo kết quả.
*Lập học bạ:
Sự kiện kích hoạt: Nhập điểm vào học bạ trong từng năm học
Toàn bộ kết quả học tập, rèn luyện của học sinh được lưu vào học bạ, hệ thống xét học bạ từng
năm của mỗi học sinh.
Quy tắc: Học bạ chỉ được lấy do học sinh hoặc người được ủy quyền vào cuối cấp.
*In điểm
Khi có yêu cầu in điểm, điểm được in ra theo thông tin từng học sinh, môn học.
Dữ liệu vào: Yêu cầu in điểm
Dữ liệu ra: Phiếu điểm


19

* Xét điều kiện tốt nghiệp: Hệ thống đưa ra thông tin về kết quả được xét thi tốt nghiệp hoặc
không đối với mỗi học sinh
* Thống kê số lượng học sinh:
Sự kiện kích hoạt: làm báo cáo, thống kê
Quy trình: Từ kho học sinh, thông tin về mọi học sinh được hệ thống lưu trữ lại, khi có yêu cầu
thống kê số lượng học sinh trong trường, hệ thống sẽ thống kê và đưa ra thông báo.
Dữ liệu vào: thống kê số lượng học sinh.
Dữ liệu ra: số lượng học sinh.
*Thống kê số lượng học sinh bỏ học:
Sự kiện kích hoạt: Tổng kết cuối kì, năm học.
Sự kiện kích hoạt: Làm báo cáo, thống kê

Quy trình: Thông tin về học sinh bỏ học, nghỉ học được hệ thống cập nhật, lưu lại. Khi có nhu
cầu hệ thống sẽ đưa ra thống kê thông tin về số học sinh bỏ học, nghỉ học.
Dữ liệu vào: Yêu cầu thống kê số lượng học sinh bỏ học.
Dữ liệu ra: Thống kê học sinh bỏ học.
*Thống kê học sinh theo lực học: tổng kết cuối kì, năm học.
Quy trình: Hệ thống thống kê học sinh theo lực học giỏi, khá, trung bình, yếu, kém. Khi có yêu
cầu thống kê, hệ thống sẽ đưa ra thống kê.
Dữ liệu vào: Yêu cầu thống kê học sinh theo lực học.
Dữ liệu ra: Thống kê học sinh theo lực học
*Thống kê khen thưởng, kỉ luật:
Quy trình: Từ thông tin học sinh, lực học, điểm của học sinh, hệ thống thống kê những học sinh
được khen thưởng, kỉ luật và đưa ra thông báo khi có yêu cầu từ ban quản lí.
Dữ liệu vào: Yêu cầu thống kê khen thưởng, kỉ luật.
Dữ liệu ra: thống kê về khen thưởng, kỉ luật


20

2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
2.2.1 Mức khung cảnh


21

2.2.2 Mức đỉnh


22

2.2.3 Mức dưới đỉnh

- chức năng quản lí môn học

Chức năng quản lí giáo viên


23

-

Chức năng quản lí học sinh


24

-

Chức năng quản lí điểm


25

-

Chức năng báo cáo – thống kê


×