Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

So sánh phương pháp khử NOx SCR và SNCR

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.65 KB, 3 trang )

So sánh phương pháp XL NOx bằng kỹ thuật
SCR và SNCR (7đ)
Nguyên lý
(2đ)

SNCR

SCR

Là công nghệ xử lý NOx trong khi
cháy
Đều khử NOx bằng các hợp chất mà
ammoniac, đạm ure,…
– Lợi dụng nhiệt độ cao của khí thải
hoặc nhiệt độ ngay trong lò đốt để
khử NOx
– Nhiệt độ phản ứng >8000C

Là công nghệ xử lý NOx sau khi cháy
trong đó nito mang hóa trị âm như

– Sử dụng chất xúc tác để giảm nhiệt
độ phản ứng khử NOx về N2
– Khi có mặt chất xúc tác, nhiệt độ
phản ứng sẽ xảy ra trong khoảng
180 – 450 độ C
0
Cơ chế phản ứng – ở nhiệt độ > 800-980 C, cho dd ure – Trong quá trình khói thải di chuyển
(1,5đ)
vào hỗn hợp khí thải thì có các pt pư:
trên bề mặt qua các lỗ xốp của vật


– NO + NO2 + (NH2)2CO → 2N2 +
mang chất xúc tác, NOx sẽ bị khử
CO2 + 2H2O
bởi amoniac hoặc ure
– (NH2)2CO + H2O → 2NH3 + CO2
– Các chất xúc tác thường sử dụng là:
V2O5, zeolit mang kim loại, TiO2,
hỗn hợp oxit kim loại chuyển tiếp…
6NO + 4NH3 → 5N2 + 6H2O
4NO + 4NH3 + O2 → 4N2 + 2H2O
6 NO2 + 8NH3 → 7N2 + 12H2O
2NO2 + 4NH3 + O2 → 3N2 + 6H2O
Đặc điểm
(1đ)

Chi phí đầu tư và vận hành thấp nhưng – Không phát sinh sp phụ cần phải xử
hiệu quả lại không cao

– Kết cấu đơn giản, dễ lắp đặt
– Chi phí thấp
– Khử được 80% NOx với tỷ lệ
NH3/NOx là 0,81 – 0,82

Quy trình
(1đ)

-

B1: Khử NOx ở nhiệt độ cao
B2: Trao đổi nhiệt

B3: Tách bụi thô
B4: XL cuối cùng để tách nốt bụi
nhỏ và khí độc khác

Sơ đồ công nghệ SNCR (0,75đ)

– B1: Trao đổi và ổn định nhiệt
– B2: Trộn khí
– B3: Oxi hóa khử có xúc tác tại tháp
xúc tác có chọn lọc
– B4: điều hòa và thải


Sơ đồ công nghệ SCR (0,75đ)

Hãy nêu khái niệm về các thông số sau: COD, BOD,
DO,TS, SS, TDS? (3đ)
BOD: Nhu cầu oxy sinh hóa là lượng oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hóa các chất
hữu cơ trong một khoảng thời gian xác định và được ký hiệu bằng BOD được tính
bằng mg/L. Chỉ tiêu BOD phản ánh mức độ ô nhiễm hữu cơ của nước thải. BOD
càng lớn thì nước thải (hoặc nước nguồn) bị ô nhiễm càng cao và ngược lại
COD: Nhu cầu oxy hóa học là lượng oxy cần thiết để oxy hóa các chất hữu cơ
trong một khoảng thời gian nhất định bằng chất oxy hóa hóa học


DO: Là nồng độ oxy hòa tan trong nước. Nước càng ô nhiễm nặng bởi các chất
hữu cơ thì DO càng thấp
Tổng chất rắn (TS): được xác định bằng trọng lượng khô phần còn lại sau khi
cho bay hơi 1l mẫu nước trên bếp cách thủy ở (100 – 105) oC cho đến khi trọng
lượng không đổi. Đơn vị tính bằng mg/l (hoặc g/l).

Chất rắn lơ lửng dạng huyền phù (SS): hàm lượng các chất rắn huyền phù là
trọng lượng khô của chất rắn còn lại trên giấy lọc sợi thủy tinh, khi lọc 1l mẫu
nước qua phễu lọc Gooch rồi sấy khô ở (100 – 105) oC tới khi trọng lượng không
đổi. Đơn vị tính bằng mg/l (hoặc g/l).
Chất rắn hòa tan (TDS): TDS = TS – SS. Đơn vị tính bằng mg/l (hoặc g/l).



×