TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
THỰC HÀNH CHUYÊN NGÀNH
CÔNG NGHỆ HÓA HỌC 3
SVHD: Th.s Phạm Thị Hồng Phượng
Nhóm: 1
Lớp DHHC6B
1
Bài 1: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ BỀN NHŨ
1.1 Ảnh hưởng cation kim loại và pH đến độ bền
của nhũ tương (nhựt)
Bắt đầu từ 7h40 đến 9h 45phút.
(Thực hiện
khoảng 2h)
(2)
(3)
(1)
(4)
Lưu mẫu (1), (2), (3), (4)
2
1.2 Vai trò của các chất trong nhũ tương lotion
Mẫu 1: Nhựt từ 10h đến 10h15 phút
Mẫu 2: Tương tự mẫu 1 nhưng thay nước khử ion bằng 42 ml dd SDS 5%
(g/ml)
Nguyệt làm từ 10h15 phút
3
Mẫu 3: Phương + phi từ 10h đến 10h15 phút
1.3 Ảnh hưởng của chất nhủ hóa đến độ bền của nhủ tương
Nhật làm từ 10h 10h15 phút. Lưu mẫu
4
1.3 Xác định hàm lượng NaHCO3 tối thiểu
Nguyệt + Nhật làm mẫu 1-4 bắt đầu từ 7h40 đến 9h 45 phút xong. Lưu mẫu.
Phi + Phương làm mẫu 5-8 bắt đầu từ 7h40 đến 9h 45 phút xong. Lưu mẫu.
1.4
Điều chế lotion bằng phương pháp siêu âm
Thực hiện đồng thời 4 mẫu. bắt đầu từ 7h đến 7h30
Mẫu 1: Nguyệt
7h
2 phút
5
Mẫu 2: Nhật
2 phút
Mẫu 3: nhựt
6
Mẫu 4: Phương + Phi
7
BÀI 2: CHẾ TẠO MÀNG PLASTIC SINH HỌC
2.1
Điều chế tinh bột từ khoai tây
8
2.2
Tổng hợp màng plastic từ tinh bột khoai tây
Mẫu 1: nhật làm từ 1h đến 1h40
Mẫu 2: lặp lại như trên nhưng không có glyxerin Nguyệt làm (1h -1h40)
Mẫu 3: lặp lại như trên nhưng thay HCl 0,1M bằng CH 3COOH (1h – 1h40)
Phương làm.
9
2.3
Tổng hợp màng plastic từ tinh bột khoai tây
và PVA
Mẫu 4: Phi làm sau khi kết thúc bài 1,
120 phút
Mẫu 5: Như trên thay khối lượng PVA 2,5 g, nhật làm trước nghỉ trưa.
10
Mẫu 6: như trên nhưng không có glyxerin, nguyệt làm trước nghỉ trưa.
2.4
Kiểm tra khả năng phân hủy sinh học của
màng plastic
2.5
11
BÀI 3: TỔNG HỢP POLYESTER KHÔNG NO VÀ BIẾN
TÍNH THÀNH CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
(SÁNG NGÀY 04/04/2014)
3.1
Tổng hợp polyeste không no từ maleic
anhydrid sử dụng xúc tác boric acid
TÍNH HIỆU SUẤT
Trong đó – mtt: khối lượng polyester không no thu được thực tế
12
mlt: khối lượng polyeste không no thu được theo lý
thuyết
3.2
Xác định số nhóm chức –COOH cuối mạch
polyeste
Tính số nhóm chức:
a = 5*0,103 – 0,1*x/0,8
với
a : mmol/g
x: thể tích HCl 0,1M đã dùng để chuẩn độ
13
3.3
Sulfo hóa sản phẩm polyeste không no bằng
NaHSO3
Cân và tính hiệu suất.
3.4
Khảo sát khả năng tạo nhũ của sản phẩm
polyme sulfo hóa
-
Khả năng tan trong các dung môi khác nhau: nước, etanol, DMF…
-
Khả năng tạo nhũ hóa với hệ nhũ dầu trong nước, nước trong dầu….
14
BÀI 4: GIA CÔNG VẬT LIỆU COMPOSITE NỀN
NHỰA POLYESTE KHÔNG NO
(sáng ngày 04/04/2014)
4.1
Chuẩn bị khuôn
Công đoạn ở nhà. Tất cả các khuôn được chuẩn bị ở nhà!
4.2
Gia
công
vật
liệu
composite
nền
nhựa
polyeste không no
4.1.a
ảnh hưởng của hàm lượng styren, MEKP và DMA lên trạng
thái đóng rắn của nhựa nền ở nhiệt độ phòng.
Chuẩn bị:
Mẫu 1: nhựa UP 60% - ST 40%
Mẫu 2: Nhựa UP 50% - ST 50%
Trường hợp: không có chất xúc tiến
(Chú ý lúc đóng rắn đo thời gian gel hóa, nhiệt độ tối đa, thời gian đóng rắn)
Nhật
15
Nhựt
phương
Phi
16
Nhựt
Nhật
17
18
4.3 Ảnh hưởng của hàm lượng styren và sợi thuỷ
tinh lên trạng thái đóng rắn của nhựa nền ở
nhiệt độ phòng
Mẫu 4.3b: tương tự nhưng dùng MEKP 20%
Đo -
Thời gian gel hóa
Nhiệt độ tối đa
Thời gian đóng rắn
Đánh bóng
19
Kiểm tra độ bề kéo
Mẫu 4.3d tương tự nhưng dung MEKP 20%
Đo -
Thời gian gel hóa
Nhiệt độ tối đa
Thời gian đóng rắn
Đánh bóng
Kiểm tra độ bề kéo
20
21
4.4 Ảnh hưởng của hàm lượng styren, MEKP và
sợi thuỷ tinh lên trạng thái đóng rắn của nhựa
nền ở nhiệt độ phòng
Chuẩn bị
Mẫu 1: nhựa 60%UP – 40%ST và 20% khối lượng thủy tinh so với nhựa
Mẫu 2: nhựa 50%UP – 50%ST và 10% khối lượng thủy tinh so với nhựa
Chú ý: sợi thủy xếp vào khuôn trước
22
Đo -
Thời gian gel hóa
Nhiệt độ tối đa
Thời gian đóng rắn
Đánh bóng
Kiểm tra độ bề kéo
23
BÀI 5: TỔNG HỢP THUỐC NHUỘM AZO ORANGE II VÀ METYL
ORANGE
(sáng- chiều ngày 11/04/2014)
5.1Tạo muối diazo sulfanilic acid làm trước khoảng 3 tiếng.
Chuẩn bị 2 mẫu để làm cho tổng hợp orange II và metyl orange
24
5.2Tổng hợp thuốc nhuộm orange II
25