1
MỤC LỤC
2
DANH MỤC BẢNG , BIỂU, HÌNH VẼ
STT
1
Tên bảng, biểu, hình vẽ
BẢNG 1.1: KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG
3 NĂM (2011-2013)
3
Số trang
11
2
HÌNH 1.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY
TNHH HƯƠNG LIỆU THỰC PHẨM VIỆT NAM
12
3
HÌNH 1.2: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
SẢN PHẨM
20
4
BẢNG 1.2: TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG
21
5
BẢNG 1.3: TÌNH HÌNH TIỀN LƯƠNG
26
6
BẢNG 1.4: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH
HƯƠNG LIỆU THỰC PHẨM VIỆT NAM
28
7
BẢNG 1.5: TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHI PHÍ
29
8
HÌNH 1.3: SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
TNHH HƯƠNG LIỆU THỰC PHẨM VIỆT NAM
47
BẢNG 2.1: PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN TẠI CÔNG TY
NĂM 2012-2013
48
10
BẢNG 2.2: PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA
CÔNG TY QUA 3 NĂM
51
11
BIỂU ĐỒ 2.1: BIỂU ĐỒ THAY ĐỔI CƠ CẤU TÀI SẢN
NĂM 2011 – 2013
52
12
BIỂU ĐÔ 2.2: BIỂU ĐỒ THAY ĐỔI NGUỒN VỐN QUA 3
NĂM 2011 – 2013
55
13
BẢNG 2.3: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA
CÔNG TY
58
14
BẢNG 2.4: MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH
60
15
BẢNG 2.5: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH
61
16
BIỂU ĐỒ 2.3: BIÊỦ ĐỒ HIỆU SUẤT SỬ DỤNG TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH QUA 3 NĂM 2011- 2013
63
17
BẢNG 2.6: MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
VỐN LƯU ĐỘNG
66
18
BẢNG 2.7: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH
66
9
4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TSCĐ: Tài sản cố định
DTT: Doanh thu thuần
LN: Lợi nhuận
VKD: vốn kinh doanh
VLĐ: Vốn lưu động
VCĐ: vốn cố định
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
Trđ: Triệu đồng
LNST: Lợi nhuận sau thuế
5
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài.
Từ khi nước ta bước vào nền kinh tế thị trường kéo theo đó là sự cạnh
tranh gay gắt. Tuy nhiên, một đơn vị muốn tồn tại và phát triển được thì điều
kiện đầu tiên là vốn. Vốn là điều kiện không thể thiếu được để một đơn vị được
thành lập và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn là nhân tố chi
phối hầu hết các nhân tố khác. Các doanh nghiệp xuất hiện ngày càng nhiều,
Nhà nước khuyến khích các đơn vị đầu tư, việc sử dụng và quản lý vốn có hiệu
quả mang ý nghĩa quan trọng với doanh nghiệp cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
Trong quản lý doanh nghiệp phải có chiến lược biện pháp hữu hiệu để tận dụng
nguồn vốn nội bộ trong đơn vị và ngoài đơn vị. Nhận thức được tầm quan trọng
của vấn đề, nắm được nội dung lý thuyết cùng với quá trình tìm hiểu thực tế
trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Hương Liệu Thực Phẩm Việt Nam,
em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài:
“ Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Hương Liệu
Thực Phẩm Việt Nam”.
Mục đích nghiên cứu đề tài.
Để có một hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt thì ngay từ đầu quá trình sản
xuất kinh doanh doanh nghiệp cần phải có vốn để đầu tư và sử dụng số vốn đó
sao cho hợp lý và có thể tiết kiệm được vốn mà hiệu quả kinh tế vẫn cao. Khi
đầu tư hiệu quả có thể thu hồi vốn nhanh và tiếp tục quay vòng vốn đem lại lợi
thế cạnh tranh. Vậy muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường doanh nghiệp cần
phải chú trọng vào việc tạo lập và sử dụng vốn sao cho mang lại hiệu quả kinh tế
cao nhất. Để làm được điều này, vấn đề bức thiết đặt ra cho các doanh nghiệp
hiện nay là phải nắm vững được tình trạng vốn sản xuất kinh doanh của mình
cần có phương hướng và biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, phải năng động sáng tạo trong việc quản lý sử dụng vốn kinh doanh của
mình để đồng vốn đó mang lại lợi nhuận mong muốn cho doanh nghiệp. Do vậy,
một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của một doanh nghiệp là phải tổ
6
chức huy động và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất trên cơ sở nguyên tắc
tài chính, tín dụng và chấp hành pháp luật. Vậy em nghiên cứu đề tài với mục
đích:
-
Về mặt lý luận: Hệ thống hóa các vấn đề cơ bản, vấn đề tình hình sử dụng vốn và
biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu khoa
học và dưới sự giúp đỡ của các giảng viên giàu kinh nghiệm và có bề dày kiến thức
của trường ĐHHP.
-
Về mặt thực tiễn: Vận dụng các hiểu biết về mặt lý luận đã nêu trên để nghiên cứu
tìm hiểu thực trạng tình hình sử dụng vốn tại công ty TNHH Hương Liệu Thực
Phẩm Việt Nam.
-
Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong công ty TNHH
Hương Liệu Thực Phẩm Việt Nam.
Kết cấu của đề tài.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận,đề tài thực tập tốt nghiệp của em bao
gồm 3 chương sau:
CHƯƠNG I: Giới thiệu chung về công ty TNHH Hương liệu thực phẩm Việt
Nam.
CHƯƠNG II:Phân tích thực trạng tình hình sử dụng vốn tại công ty TNHH
Hương Liệu Thực Phẩm Việt Nam.
CHƯƠNG III: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công
ty TNHH Hương Liệu Thực Phẩm Việt Nam.
7
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HƯƠNG LIỆU THỰC PHẨM
VIỆT NAM
1.1.Quá trình ra đời và phát triển công ty
1.1.1. Căn cứ pháp lý hình thành doanh nghiệp
- Tên công ty:
+ Tên đầy đủ:CÔNG TY TNHH HƯƠNG LIỆU THỰC PHẨM VIỆT NAM
+ Tên viết tắt: Vina aroma
+ Tên tiếng Anh: VINA AROMA FOOD CO.LTD.
-
Địa chỉ: Quốc lộ 10, KCN Đông Sơn, Thủy Nguyên, Hải Phòng, Việt Nam
-
Telephone: +84 31 574 438
-
Email:
-
Website: www.vnaroma.com
-
Mã số thuế: 0 2 0 0 5 6 6 6 2 8
-
Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0 2 0 2 0 0 1 3 7 8
-
Đăng ký thay đổi lần thứ: 04 ngày 17 tháng 06 năm 2008
-
Tại: Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng.
- Fax: +84 31 574 266
1.1.2.Quá trình phát triển công ty
Công ty TNHH Hương liệu thực phẩm Việt Nam là nhà máy chế biến hương
liệu đầu tiên tại Việt Nam, được thành lập vào tháng 7 năm 2003.
Công ty TNHH Hương liệu thực phẩm Việt Nam được hợp tác giữa hai quốc gia
Việt - Trung, nhà máy nằm giữa khu công nghiệp Đông Sơn- Hải Phòng. Với diện
tích mặt bằng gần 30.000 m 2, có đường giao thông thuận lợi nằm trên quốc lộ 10
nối liền hành lang kinh tế Hà Nội - Hải Phòng- Quảng Ninh. Công ty có một dây
truyền sản xuất vi sóng hiện đại gồm 28 máy chế biến nhập khẩu, với đội ngũ
chuyên gia chuyên nghiệp có kinh nghiệm trong ngành “ điều chế” với công nghệ
Milade ứng dụng vi sinh thực phẩm và nguồn nhiên liệu tự nhiên cùng với hệ thống
quản lý chất lượng nghiêm ngặt có sự giám sát chặt chẽ của các chuyên gia.
Năm 2006, Công ty thành lập 2 văn phòng đại diện:
8
1.
Văn phòng đại diện tại TP Hồ Chí Minh: Số 16 C22K300 Cộng Hoà, P. 12, Q,
Tân Bình.
2.
Văn phòng đại diện Hà Nội: 78 Tô Vình Diện, Q.Thanh Xuân.
Năm 2012 Công ty thành lập chi nhánh Công ty TNHH Hương liệu thực phẩm Việt
Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh.
9
1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm từ 2011 – 2013 được thể hiện thông qua bảng 1.1:
BẢNG 1.1: KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG 3 NĂM (2011-2013)
2012/2011
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
2013/2012
Số tuyệt
đối
Tỷ lệ %
Số tuyệt
đối
Tỷ lệ %
1.Doanh thu thuần
Triệu đồng
83.558
126.897
162.607
+43.339
+51,87%
+35.710
+28,14%
2.Chi phí
Triệu đồng
81.796
126.081
162.680
+44.285
+54,14%
+36.599
+29,03%
72.634
115.487
150.342
+42,853
+59%
+34.855
+30,18%
9.162
10.594
12.338
+1,432
+15,63
+1.744
+16,46%
1.833
557,034
252,673
-1275,9
-69.6%
-304,36
-54.7%
3.575
6.071
8.186
+2.496
+69,82%
+2.115
+34,84%
3,1
3,5
4
+0,4
+13%
+0,5
+14,29%
113
175
215
+62
+54,87%
+40
+22,86%
- Giá vốn
- Chi phí quản lý KD
3.Lợi nhuận sau thuế
4.Nộp ngân sách
5.Thu nhập
6.Tổng lao động
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
Người
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính năm 2011, 2012, 2013 Công ty TNHH Hương liệu thực phẩm Việt Nam)
10
Qua bảng 1.1 phân tích trên ta có thể thấy kết quả đạt được của công ty
qua 3 năm như sau:
Nhìn chung mọi chỉ tiêu kết quả đạt được năm sau cao hơn năm
trước.Những kết quả đó có được là do công ty thực hiện kế hoạch mở rộng quy mô
sản xuất và do sự cố gắng vươn lên không ngừng của toàn bộ cán bộ công nhân viên
trong công ty. Tuy nhiên đến năm 2012 lợi nhuận sau thuế bị giảm so với năm 2011
là 69,61% và năm 2013 lợi nhuận sau thuế bị giảm so với năm 2012 là 54,64% và
giảm so với năm 2011 là 86,25% trong khi doanh thu vẫn tiếp tục tăng là do chi phí
trong quá trình sản xuất kinh doanh tăng cao.
Doanh thu thuần ước tính hết năm 2013 ước đạt 170% so với toàn năm
2013 ước đạt: 276.000 triệu đồng trong đó tỷ lệ giá vốn hàng bán/ doanh thu thuần
giảm từ 87% năm 2013 xuống 80% năm 2013 mặc dù có sự biến động lớn về giá
nguyên liệu đầu vào trong những tháng đầu năm. Việc cắt giảm đáng kể chi phí
NVL đầu vào chứng tỏ hiệu quả hoạt động trong chính sách tiết kiệm chi phí sản
xuất ( chi phí lao động, khoanh vùng nguyên vật liệu, ký kết các cam kết bao tiêu
sản phẩm và hợp đồng dài hạn với người nông dân…). Bên cạnh đó việc Marketing
tốt nhằm cắt giảm thời gian thử mẫu, tần suất bắt mẫu sản phẩm ngày một nhiều
hơn, hoạt động của bộ phận Marketing về nghiên cứu nhu cầu thị trường đóng góp
một phần tích cực trong việc tăng doanh số, giảm các chi phí sản xuất.
10
11
1.3. Đánh giá các hoạt động quản trị của công ty
1.3.1. Mô tả cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
1.3.1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Chủ tịch HĐQT
Tổng Giám Đốc
GĐ.Nhân sự
TCHC
TCKT
PGĐ. Sản xuất
Kinh doanh
Kĩ thuật
Phân xưởng
KH - VT
HÌNH N/C
1.1: SƠ
ĐỒ TỔ Ư
CHỨC
BỘ MÁY
TYNS
TNHH HƯƠNG
HL
& PTSP
D
QL CỦA CÔNG
SP THỰC PHẨM
CL VIỆT NAM
LIỆU
1.3.1.2.
Trách nhiệm quyền hạn của Giám đốc Công ty và các phòng
Tổng Giám đốc Công ty
a. Trách nhiệm:
-
Chịu trách nhiệm trước HĐQT và các cổ đông của công ty về toàn bộ hoạt
11
12
động SXKD với mục tiêu phát triển không ngừng và có lãi.
-
Quyết định các mục tiêu kế hoạch ngắn, trung, dài hạn của công ty.
Quyết định chiến lược phát triển kinh doanh, quy mô, phạm vi thị trường
và kế hoạch đầu tư của công ty.
-
Chỉ đạo, điều hành hoạt động tài chính của công ty.
-
Huy động mọi nguồn lực cho việc phát triển của công ty, thực hiện các cam
kết với khách hàng.
-
Chủ trì các cuộc họp về quyết định các vấn đề về:
+
Kế hoạch kinh doanh, tiếp thị.
+
Nội dung các hợp đồng với từng loại khách hàng.
+
Vấn đề cải tiến hàng hoá theo yêu cầu khách hàng.
+
Các chính sách với khách hàng tiềm năng.
+
Hội nghị cải tiến chất lượng sản phẩm, các khiếu nại của khách hàng.
+
Nguồn cung cấp đầu vào của công ty.
+
Đánh giá về những ưu điểm, sai sót của sản phẩm do phản ánh của khách
hàng.
+
Phân tích hiệu quả kinh tế chung toàn công ty và những phân tích cá biệt
để có các quyết định về các giải pháp cần thiết.
-
Trực tiếp chỉ đạo phòng phòng tài chính kế toán và phòng kinh doanh.
b. Quyền hạn:
Có quyền quyết định cao nhất về mọi hoạt động của công ty.
Giám đốc nhân sự
a. Trách nhiệm:
-
Chịu trách nhiệm trước CTHĐQT về toàn bộ công tác nhân sự.
Phê duyệt nội dung các thủ tục của HTQLCL theo ISO9000 và HACCP
và các sửa đổi, bổ sung và tổ chức đưa vào áp dụng trong công ty.
b. Quyền hạn:
-
Được quyền ký kết các hợp đồng kinh tế trong phạm vi trách nhiệm được
giao theo điều lệ công ty.
12
13
-
Được quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến công tác nhân sự, chế
độ làm việc, chế độ tiền lương, các chế độ đãi ngộ... và báo cáo Chủ tịch
HĐQT về các quyết định của mình..
Phòng Kinh doanh
a. Chức năng:
-
Tham mưu cho tổng giám đốc, giám đốc về tổ chức và thực hiện công tác
thị trường, mô hình bán sản phẩm hàng hoá, đề xuất các biện pháp nhằm
duy trì, mở rộng và phát triển thị trường cũng như cơ chế bán hàng hợp lý
đáp ứng nhu cầu khách hàng.
b. Trách nhiệm:
-
Xây dựng, tổ chức thực hiện việc phát triển và khai thác thị trường trong
nước.
-
Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền quảng cáo tiếp cận thị trường, tư
vấn kỹ thuật cho khách hàng nhằm giới thiệu với khách hàng khả năng sản
xuất kinh doanh hàng hoá và năng lực chuyển giao khoa học kỹ thuật của
Công ty.
-
Tổ chức thực hiện ký hợp đồng bán hàng (theo sự uỷ quyền của Giám
Đốc) và thanh lý hợp đồng hàng năm theo quy định.
-
Cùng kế toán trưởng đề xuất giá bán các loại sản phẩm nguyên liệu hàng
hoá và các chế độ khác với khách hàng.
-
Lập kế hoạch tổng hợp về sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư.
Vận chuyển, bảo quản, kiểm tra, kiểm soát đảm bảo hàng hoá đầy đủ, an
toàn kỹ thuật mà khách hàng yêu cầu.
-
Tổ chức mua bán các nguồn hàng theo đăng ký kinh doanh.
-
Thực hiện các thủ tục xuất nhập khẩu, cung ứng sản phẩm hàng hoá cho
khách hàng.
-
Hỗ trợ các đơn vị trong công ty về các vấn đề liên quan đến việc huy
động các nguồn lực phục vụ cho sản xuất kinh doanh tiêu thụ.
-
Xây dựng và hoàn thiện kế hoạch về phát triển liên quan tới việc tiêu
13
14
thụ.
-
Trực tiếp giải quyết các khiếu nại của khách hàng liên quan đến chất
lượng, mẫu mã, cách thức tiếp thị, đề xuất giải pháp.
-
Tổ chức theo dõi, cập nhật, lưu trữ, phân tích các số liệu để đưa ra các giải
pháp kịp thời.
-
Tham gia đánh giá chất lượng nội bộ, kiến nghị các giải pháp để đảm
bảo chất lượng sản phẩm theo sát các yêu cầu của khách hàng.
a. Quyền hạn:
-
Được quyền yêu cầu các đơn vị cung cấp các thông tin có liên quan đến
ý kiến khách hàng, mẫu mã chất lượng sản phẩm..
Phân xưởng Sản xuất
* Quản đốc phân xưởng
a. Trách nhiệm:
-
Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Công ty về thực hiện kế hoạch sản
xuất. Chỉ đạo và quản lý trực tiếp mọi hoạt động của phân xưởng.
-
Lập bảng phân công công việc cho từng bộ phận, từng người để thực
hiện được nhiệm vụ sản xuất
-
Kiểm tra, thực hiện đúng các quy trình sản xuất, các hướng dẫn công
việc, các tiêu chuẩn trong quá trình sản xuất.
-
Thực hiện đúng và tiết kiệm các định mức tiêu hao nguyên vật liệu,
động lực.
-
Thường xuyên bảo trì thiết bị theo quy định, bảo đảm máy móc thiết bị
vận hành liên tục an toàn.
-
Tổ chức ghi chép thống kê theo quy định, chính xác, chú ý ghi chép đầy
đủ các hiện tượng không bình thường về sự vận hành của máy, chất lượng
sản phẩm.
-
Tham gia với bộ phận Tổ chức - Hành chính xây dựng cấp bậc công
nhân kỹ thuật cho từng vị trí làm việc.
-
Tham gia thực hiện việc đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân kỹ
14
15
thuật.
Kiểm soát chặt chẽ chất lượng sản phẩm, giải quyết các khuyết tật của
-
sản phẩm ngay trong quá trình sản xuất, tham gia giải quyết các khiếu nại
của khách hàng về chất lượng sản phẩm..
Quản lý các loại thiết bị trong sản xuất, lập hồ sơ theo dõi thiết bị và
-
tình trạng của thiết bị để đảm bảo sản xuất liên tục, ổn định.
b. Quyền hạn:
Được quyền yêu cầu các phòng nghiệp vụ và các đơn vị sản xuất có
-
liên quan phối hợp công việc và cung cấp các thông tin cần thiết liên quan
đến Kế hoạch sản xuất và chất lượng sản phẩm do phân xưởng sản xuất.
Được quyền phân công, điều động lao động trong nội bộ phân xưởng
-
theo yêu cầu hoàn thành kế hoạch sản xuất và kế hoạch chất lượng sản
phẩm.
Lập danh sách đề nghị khen thưởng, kỷ luật với số lao động trong phân
-
xưởng mình phụ trách.
Phòng kế toán và các phòng ban khác:
Xây dựng kế hoạch sử dụng hiệu quả ngồn vốn của công ty và kế hoạch khai
thác nguồn vốn có hiệu quả. Công ty TNHH Hương liệu thực phẩm Việt Nam là
công ty TNHH có 3 thành viên, cơ quan cao nhất của Công ty là Hội đồng thành
viên.Trách nhiệm và quyền hạn của Tổng giám đốc, các giám đốc và các phòng ban
thực hiện nhiệm vụ Ban giám đốc giao.
1.3.2 Phương hướng phát triển của công ty
-
Trong những năm qua công ty đã có nhiều cố gắng nhưng vẫn chưa đạt
hiệu quả cao, chính vì vậy công ty đã đề ra những kế hoạch trong thời gian tới phải
tiếp tục phát huy thế mạnh trong lĩnh vực kinh doanh các mặt hàng thực phẩm xuất
khẩu, mở rộng sang một số ngành kinh doanh thương mại khác như buôn bán, ký
gửi hàng hoá, trồng cây nguyên liệu...
-
Tiếp tục tiến hành đổi mới, tăng cường đầu tư thiết bị công nghệ hiện đại
đảm bảo đáp ứng lâu dài về chất lượng, kỹ thuật, mẫu mã, tăng năng suất lao động
15
16
và giảm chi phí sản xuất.
-
Tiến hành đào tạo để nâng cao trình độ năng lực đội ngũ cán bộ quản lý,
kỹ thuật để họ tiếp cận tốt hơn với quy trình công nghệ hiện đại ngày nay, tuyển
dụng kỹ thuật có chuyên môn nghiệp vụ bổ sung cho đội ngũ kỹ thuật. Cải tiến và
hoàn thiện cơ cấu phòng kinh doanh, tăng cường thêm một số nhân viên có trình độ
năng lực chuyên nghiên cứu thị trường dưới nhiều hình thức.
-
Thực hiện tốt kỷ luật lao động, thưởng phạt nghiêm minh, duy trì chế độ
theo đúng nội quy quy chế lao động của công ty cũng như của Luật lao động.
1.3.3. Đặc diểm kinh tế , kỹ thuật của công ty
1.3.3.1. Đặc điểm về sản phẩm của công ty
Hương liệu: sản phẩm được chiết suất tự nhiên từ các nguyên liệu thịt heo,
gà, bò, tôm, cua, mực...
- Nông sản: có 2 dạng chủ yếu:
+ Dạng lát, hạt: Hành lá,hành lát, cà rốt, bí đỏ. ớt cánh, hạt tiêu, điều…
+ Dạng bột: Bột hành, bột tỏi, bột ớt, bột cà rốt, bột bí đỏ,….
16
17
Danh mục sản phẩm hiện có của Vina aroma bao gồm hơn 500 sản phẩm các
loại và tập trung chủ yếu vào các nhóm:
STT
NHÓM SẢN
PHẨM
ĐẶC TRƯNG
NGÀNH NGHỀ
ỨNG DỤNG
1.
Nhóm sản phẩm bột Hàm lượng protein và giá trị dinh Ứng dụng trong
thịt các loại ( Bột dưỡng cao.
ngành sản xuất hạt
thịt heo, bột thịt bò,
nêm, thực phẩm
bột thịt gà, bột
dinh dưỡng, sữa bột
tôm…)
cho trẻ em, cháo…
2.
Nhóm sản phẩm
dạng seasoning –
Hương vị bột tôm,
hương vị bột gà,
hương vị bột bò
Có các gia vị nông sản (hành, tiêu, Ứng dụng trong sản
tỏi, ớt), các gia vị khác (muối, phẩm snack, thực
đường, mỳ chính, chất tạo ngọt…) phẩm nổi phồng….
và các mùi đặc trưng theo yêu cầu
của khách hàng ( mùi nướng, mùi
hầm, mùi ngũ vị, nướng vỉ, Hương
vị BBQ ….)
3.
Nhóm sản phẩm
dạng Hương bột –
Hương bột tôm,
hương
bột
gà,
hương
bột
bò,
hương hải sản….
Hương mạnh, vị đặc trưng của tôm,
gà, bò….tùy theo yêu cầu từ phía
khách hàng, tạo vị tròn đầy cho các
sản phẩm ứng dụng, tăng cường vị,
tạo cảm giác ngon miệng
Ứng dụng chủ yếu
trong gói nêm của
ngành Mỳ gói, mỳ
ăn liền, xúc xích….
4.
Nhóm sản phẩm Sản phẩm dạng lỏng, được tinh chế
dạng Cao – paste
từ nguyên liệu heo, gà, bò….thông
qua quá trình điều chế, cô đặc và
theo các công thức đặc biệt nhằm
tạo màu, mùi, vị cho các món ăn
thêm đặc trưng hấp dẫn.
Sản phẩm được
dùng trong gói sa tế
của Mỳ, hộp sa tế,
dùng tẩm ướp thịt
quay, gà, ngan,
ngỗng quay….
5.
Nhóm sản phẩm Có 02 loại cho dòng sản phẩm này: Ứng dụng trong tất
dạng Hương tổng Dạng bột và dạng lỏng. Hương tổng cả các ngành nghề
17
18
hợp
6.
Nhóm sản
Nông sản
hợp chỉ cho mùi chứ không tạo vị
cho món ăn. Dòng hương tổng hợp
có thế mạnh là sử dụng tỷ lệ thấp
( 0.2%) nhưng hiệu quả tạo hương là
rõ rệt. Tuy nhiên đa số dòng Hương
tổng hợp đều không được chiết xuất
từ tự nhiên nên dễ để lại hậu vị đắng
khi dùng tăng tỷ lệ và dễ tạo các
phản ứng không tự nhiên khi sử
dụng nhiều trong sản phẩm.
của thực phẩm: hạt
nêm, gia vị đa năng,
gia vị ăn liền, thực
phẩm nổi phồng,
bánh kẹo, cháo, đồ
hộp,
xúc
xích,
snack…..
phẩm Bao gồm tất cả các loại rau củ quả
cắt lát sấy khô theo từng kích cỡ
khác nhau. Dòng sản phẩm này có
thể sử dụng trực tiếp trong các bếp
ăn của từng nhà: Bột tiêu, bột ớt, bột
tỏi, gừng, nghệ….nhằm tạo được
hương vị đặc trưng cho từng món
ăn. Đối với rau củ quả dạng lá, lát
hiệu quả sử dụng còn cao hơn.
Ứng dụng trong tất
cả các ngành nghề
của thực phẩm: hạt
nêm, gia vị đa năng,
gia vị ăn liền, thực
phẩm nổi phồng,
bánh kẹo, cháo, đồ
hộp,
xúc
xích,
snack…..
Ngoài ra việc sản xuất trực tiếp các
sản phẩm tiêu bột, ớt bột, tỏi
bột…..qua quy trình chế biến đạt đủ
tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực
phẩm có thể được dùng trực tiếp
trong các bếp ăn hàng ngày của từng
nhà.
18
19
1.3.3.2. Đặc điểm về kỹ thuật – công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
NL
tươi
sống
XL dự
phòng
Phân
giải
men
Làm
mát
Làm
thơm
Sản
phẩm
dạng
cao
Tinh lọc
Sấy khô bằng vi ba, phun xương,
chân không
Nghiền nát
Thêm mùi thơm
Sản phẩm dạng bột
HÌNH 1.2: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM
Quy trình công nghệ và đặc điểm sản xuất của mỗi doanh nghiệp có vai trò rất
quan trọng trong việc quyết định quy trình quản lý hạch toán sản xuất kinh doanh, ở
mỗi doanh nghiệp có đặc điểm quy trình công nghệ riêng do đó để xác định được
đối tượng hạch toán cần hiểu rõ quy trình công nghệ tại doanh nghiệp đó. Công ty
TNHH Hương liệu thực phẩm Việt Nam sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau,
quy trình công nghệ rất phức tạp và trải qua nhiều giai đoạn sản xuất. Từ khi đưa
nguyên vật liệu vào chế biến đến nhập kho thành phẩm là một quá trình liên tục,
khép kín.
19
20
1.3.4. Tình hình lao động và tiền lương
1.3.4.1. Tình hình lao động
BẢNG 1.2: TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG
Chỉ tiêu
Năm 2012
Năm 2013
Giới tính
- Nam
- Nữ
125
50
150
65
Trình độ
- Trên đại học
- Đại học
- Cao đẳng
- Trung cấp
-LĐphổ thông
05
25
20
15
115
07
35
25
18
130
So sánh
Tăng(giảm)
Tỷ lệ
25
15
20%
30%
02
40%
10
40%
05
25%
03
33%
15
13%
( Nguồn:Phòng TC – HC )
Qua bảng 1.2 cho ta thấy tình hình lao động của công ty qua 2 năm đã tăng
lên. Cụ thể: năm 2012 tổng số lao động của công ty là 175 người đến năm 2013 số
lao động đã tăng lên 45 người đạt tỷ lệ 22.8%.Trình độ trên đại học có xu hướng
tăng 40 %.Trình độ đại học,cao đẳng,trung cấp và lao động phổ thông cũng có xu
hướng tăng .Từ đó cho thấy công ty đã dần chú trọng đầu tư chất xám, lao động có
trình độ cao, tạo một thuận lợi rất lớn cho sự phát triển của công ty.
1.3.4.2. Tình hình tiền lương
BẢNG 1.3: TÌNH HÌNH TIỀN LƯƠNG
So sánh
Tăng(giảm)
Tỷ lệ
Chỉ tiêu
Năm 2012
Năm 2013
Tổng số lao
động
175
215
40
22.8%
Tổng quỹ
lương
612.500.000
860.000.000
247.500.000
40,4%
Thu nhập
bình quân
3.500.000
4.000.000
1.500.000
14.3%
(Nguồn: Phòng Kế toán)
20
21
Qua bảng 1.3 trên ta thấy tình hình tiền lương của công ty đã có sự thay đổi.
Mức thu nhập trung bình của cán bộ công nhân viên đã tăng lên. Từ 3.500.000 năm
2012 lên 4.000.000 năm 2013 với tỷ lệ 14.3%.
1.3.5. Tình hình vật tư
Nguyên liệu chủ yếu của công ty là các loại thịt động vật như: thịt heo, thị bò,
thịt gà... và các loại nông sản như: cà rốt, hành, bí đỏ, tỏi...
Nguyên liệu của công ty nhập chủ yếu tại siêu thị và các công ty cung cấp thực
phẩm như thịt gà, bò, heo thì lấy ở siêu thị Metro, công ty Huy Quang. Còn các loại
nông sản thì lấy chủ yếu ở các huyện thành phố khác như Hải Dương, Hưng Yên,
Phú Thọ...
Các sản phẩm bột Quý Công ty đang có nhu cầu có sản lượng theo bảng dưới:
STT
Tên sản phẩm
Sản lượng ước đạt (tấn/năm)
1
Bột ớt
4800
2
Bột tỏi
10000
Ghi chú
1.3.6. Tình hình quản lý chất lượng
Công ty đang áp dụng và duy trì cải tiến hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc tế ISO 9001:2008 /HACCP và tham gia chương trình Sedex (diễn đàn
do các tổ chức thực phẩm toàn cầu xây dựng tại địa chỉ www.sedex.org.uk)
21
22
22
23
Hệ thống quản lý chất lượng tại Công ty được mô tả như hình trên. Hình trên
chứng minh Công ty đã:
• Xác định các quá trình cần thiết cho hệ thống quản lý chất lượng và việc áp
dụng chúng trong Công ty. Các quá trình đó là:
- Hoạch định hệ thống quản lý chất lượng;
- Xem xét hợp đồng;
- Mua hàng hoá;
- Quá trình tạo sản phẩm;
- Kiểm soát máy móc;
- Kiểm soát thiết bị đo lường và thử nghiệm;
- Bảo quản sản phẩm;
- Kiểm soát sản phẩm không phù hợp.
• Xác định trình tự và tương tác giữa các quá trình này (xem hình vẽ trên);
• Đảm bảo các quá trình này được vận hành và kiểm soát bởi:
- Việc phát hành chính sách và mục tiêu chất lượng vệ sinh an toàn thực
phẩm;
- Hoạch định hệ thống quản lý chất lượng.
- Thực hiện việc xem xét của lãnh đạo.
• Cung cấp các nguồn lực và thông tin cần thiết để hỗ trợ việc vận hành và
kiểm soát các quá trình này;
- Bổ nhiệm đại diện lãnh đạo về chất lượng;
- Cung cấp các nguồn lực;
- Cung cấp các tài liệu;
- Cung cấp nguồn lực con người;
- Cung cấp cơ sở hạ tầng;
- Cung cấp môi trường làm việc thuận lợi.
• Kiểm soát, đo lường và phân tích các quy trình này và thực hiện các hành
động cần thiết để đạt được kết quả đề ra và cải thiện liên tục bằng:
- Việc thực hiện đánh giá chất lượng nội bộ;
- Thu thập và phân tích số liệu;
- Đo lường và thử nghiệm sản phẩm;
- Hành động khắc phục, phòng ngừa và cải tiến.
1.3.7. Tình hình thị trường tiêu thụ và bán hàng
Thị trường tiêu thụ chính của công ty là thị trường trong nước. Chủ yếu xuất
vào thị trường miền nam. Khác hàng lớn của công ty như là: Ajinomoto VN, Công
23
24
ty Masan, Unilever VN…
Hiện tại Vina aroma chiếm hơn 50% thị phần trong nước đối với ngành hàng
hương mặn – thế mạnh của Vina aroma. Một số ngành hàng hiện tại do việc nghiên
cứu sản phẩm chưa thành công dẫn tới thị phần bỏ ngỏ như dòng sản phẩm Hương
tổng hợp dạng bột và dạng lỏng ( chiếm tỷ lệ 5 – 10%) dùng trong tất cả các ngành
nghề thực phẩm.
Tuy nhiên, Vina aroma phải đối mặt với rất nhiều khó khăn khi tham gia vào
thị trường khu vực và quốc tế vì:
Các hoạt động Marketing còn nhỏ lẻ, chưa có chiến lược Marketing cho từng
khu vực cụ thể để xác định được thế mạnh của công ty cũng như nhu cầu của khu
vực nhằm tập trung nâng cao doanh số.
- Chịu sự cạnh tranh lớn từ các sản phẩm của Trung Quốc, tuy chất lượng
không tương đương nhưng giá thành thấp hơn và các chính sách khuyến khích xuất
khẩu cũng như chính sách tiền tệ của họ đã gây những khó khăn không nhỏ trong
việc tiếp cận thị trường vốn đã quen với sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc từ
nước này.
Một số ví dụ cụ thể về chênh lệch giá bán của 1 doanh nghiệp ở Quảng Đông
Trung Quốc đang chào bán tại thị trường Đài Loan:
STT
Giá CIF tại Đài Loan
Giá CIF tại Đài Loan
Vina aroma
Quảng Đông Ririxang
Tên sản phẩm
1
Bột tỏi
2.400 USD/ ton
1.800 – 2.200 USD/ ton
2
Ớt nguyên quả sấy khô
3.400 USD/ ton
3.000 – 3.200 USD/ ton
3
Bột thịt heo
5.800 – 5.900 USD/ ton
5.300 – 5.500 USD/ ton
( có hàm lượng protein
từ: 14% - 20%)
( Tỷ giá tạm tính: 19.500 VNĐ/ USD)
24
25
1.3.8. Tình hình tài chính và quản lý chi phí
- Tình hình tài chính
BẢNG 1.4: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH HƯƠNG
LIỆU THỰC PHẨM VIỆT NAM
( Đơn vị tính :triệu đồng)
Tài sản
và
các
khoản TĐT
II.Các khoản đầu
tư ngắn hạn
III.Các
khoản
phải thu
Năm
Năm
2012/2011
2011
2012
2013
+/-
%
+/-
%
100
27.080
50.910
62.331
-2723.830
87,99
11.421
22,43
110
2.731
8.321
5.528
5.590
204,6
-2.793
-33,56
120
0
0
0
0
0
0
0
10.632
13.176
20.666
2.544
23,92
7.490
56,84
140
13.522
29.292
35.916
15.770
116,62
6.624
22,61
150
193,775
121,408
222,370
-72,367
-37,34
100,926
83,15
200
36.241
33.821
42.166
-2.420
-6,67
8.345
24,67
210
32.595
31.466
36.066
-1.129
-3,46
4.600
14,61
230
3.646
1.998
1.998
-1.648
-45,2
0
0
240
0
4.102
-356,834
0
3.745
11,5
104.498
21410
33,81
19.766
23,33
MS
A.Tài sản ngắn
hạn
I.Tiền
Năm
ngắn 130
hạn
IV.Hàng tồn kho
V.Tài sản ngắn
hạn khác
B. Tài sản dài
hạn
I. Tài sản cố
định
II. Các khoản
đầu tư dài hạn
III. Tài sản dài
hạn khác
Tổng tài sản
63.322
356,83
4
84.732
25
2013/2012