Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

ĐỒ ÁN TÍNH TOÁN THỦY VĂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.24 KB, 23 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA: KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

NGUYỄN THỊ MINH

ĐỒ ÁN
TÍNH TOÁN THỦY VĂN LỚP DH2T
Ngành: Thủy văn

Hà Nội, 03/2015


MỤC LỤC


PHẦN I
ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN CỦA LƯU VỰC SÔNG VỆ
1.1.

Vị trí địa lý
Tỉnh Quảng Ngãi nằm ở dải đồng bằng ven biển nam Trung bộ, Việt Nam,
trải dài hơn 80km từ tây sang đông và hơn 100km từ bắc xuống nam, với diện
tích tự nhiên 5.135 km2. Dải đồng bằng ven biển nằm xen kẽ giữa các dãy núi
cao phía tây và bờ biển ở phía đông. Diện tích đồng bằng ven biển chiếm
khoảng 1/3 diện tích tự nhiên toàn tỉnh, là nơi giao nhau của 3 sông chính:
sông Trà Khúc, sông Vệ và sông Trà Bồng[1].
Sông Vệ có diện tích lưu vực 1.260km 2. Bắt nguồn từ rừng núi phía Tây của
huyện Ba Tơ. Sông chảy theo hướng Tây Nam- Đông Bắc, giữa các huyện
Nghĩa Hành, Tư Nghĩa, Mộ Đức đổ ra biển Đông tại cửa Cổ Lũy và cửa Đức
Lợi.


1.2.

Khí hậu
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhưng vị trí địa lý và điều kiện
địa hình đã tạo cho Quảng Ngãi có những đặc điểm khí hậu riêng và được xếp
vào miền khí hậu đông Trường Sơn. Các hình thế thời tiết gây mưa lớn trong
khu vực thường là do bão, áp thấp nhiệt đới, không khí lạnh, dải hội tụ nhiệt
đới...Các loại hình thế thời tiết này có thế xuất hiện đơn lẻ hay phối hợp với
nhau cùng tác động gây ra mưa lũ lớn. [1]

1.3.

Mạng lưới sông suối trên lưu vực
Sông Vệ có 05 phụ lưu cấp I, 02 phụ lưu cấp II. Các phụ lưu không lớn, đáng
kể là:
Sông Liên bắt nguồn từ vùng núi Tây Nam huyện Ba Tơ. Sông chảy theo
hướng Tây Nam- Đông Bắc, hợp nước với sông Tô ở thị trấn Ba Tơ.


Sông Tà Nô hay sông Tô chảy từ đồng Bia xã Ba Tô có độ cao trên 200m,
theo hướng Tây- Đông, hợp với sông chính cách huyện lỵ Ba Tơ 18km về
phía hạ lưu.
Sông Mễ chảy từ vùng núi Mum, phần tiếp giáp giữa hai huyện Ba Tơ và
Minh Long theo hướng Tây Bắc- Đông Nam, hợp lưu tại khoảng làng Teng
xã Ba Thành, dài khoảng 09km. Dòng chính cơ bản chảy theo hướng Tây
Nam- Đông Bắc, dọc huyện Nghĩa Hành đến hết xã Hành Thiện thì sông thoát
khỏi núi, chảy trên vùng đồng bằng. Tại điểm này có trạm bơm Nam sông Vệ.
Đến qua đường sắt, sông chảy giữa hai huyện Tư Nghĩa- Mộ Đức. Trên sông
Vệ xưa kia cũng có rất nhiều guồng xe nước. Cuối nguồn, sông Vệ đổ ra cửa
Lở và cửa Đại Cổ Lũy.

Sông Vệ có một chi lưu đáng kể nhất là sông Thoa. Sông Thoa bắt đầu từ
thôn Mỹ Hưng (xã Hành Thịnh, huyện Nghĩa Hành) và thôn Phú An (xã Đức
Hiệp, huyện Mộ Đức) theo hướng Tây Bắc- Đông Nam đến Sa Bình (xã Phổ
Minh, huyện Đức Phổ) thì nhập với sông Trà Câu rồi đổ ra biển qua cửa Mỹ
Á.
Ngoài ra, còn có các nhánh sông khác như sông Cây Bứa dài 15km, sông Phú
Thọ dà 16km, hợp lưu với sông chính gần vùng cửa sông tạo thành hình nan
quạt. Sông Phú Thọ thực chất là đoạn sông Vệ ở cuối nguồn. Nguồn của
chúng chủ yếu là nước mưa của vùng tiếp giáp giữa rừng núi và đồng bằng.
1.4.

Mạng lưới trạm quan trắc Khí tượng Thủy văn
Hình 1. Mạng lưới trạm quan trắc Khí tượng Thủy văn trên sông Vệ


PHẦN II. TÍNH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH MƯA TRÊN LƯU VỰC

2.1. Tính chuẩn mưa năm cho lưu vực
Chuẩn mưa năm là giá trị tổng lượng mưa năm tính trung bình trong nhiều
năm.
Từ số liện quan trắc lượng mưa ngày của 26 năm tài liệu (1997-2002) của
trạm An Chỉ ta lập được bảng lượng mưa năm.
Tính tần suất kinh nghiệm.
P = * 100%
Trong đó: p :tần suất kinh nghiệm.
m: là số thứ tự đã sắp xếp.
n : số năm tính toán
Bảng 1. Tổng lượng mưa năm lưu vực sông Vệ - trạm An Chỉ

Thứ tự

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Thời gian
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986

1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994

Mực nước Z m
2022.40
2199.50
2329.00
2582.00
3503.70
1425.20
2247.10
2219.40
3020.40
2324.80
2487.80
1754.50
1710.80
2052.10
1763.40
2350.50
2434.20
1780.30

Tần suất

P(%)
77.78
70.37
55.56
29.63
11.11
96.30
62.96
66.67
22.22
59.26
33.33
88.89
92.59
74.07
85.19
51.85
40.74
81.48

Thứ hạng
21
19
15
8
3
26
17
18
6

16
9
24
25
20
23
14
11
22


19
20
21
22
23
24
25
26

1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002

2687.20

3400.10
2467.30
4142.20
3761.30
3034.50
2358.40
2396.20

25.93
14.81
37.04
3.70
7.41
18.52
48.15
44.44

7
4
10
1
2
5
13
12

Sau đó ta iến hành vẽ đường lũy tích sai chuẩn năm để chọn thời kì tính tấn
hợp lý và tính chuẩn mưa nă cho lưu vực theo công thức:
Xo = = 2479 (mm)
Trong đó n là số năm quan trắc (n = 26 năm)

2.2 tính lượng mưa năm thiết kế ứng với tần suất 25%, 50%, 75%.
Để xác định lượng mưa thiết kế thì ta phải xác định được các tham số thống
kê: tri số bình quân của chuỗi Xtb, hệ số biến đổi Cv và hệ số không đối xứng
Cs của chuỗi lượng mưa bình quân năm. Các tham số này được xác định bằng
cách vẽ dduownngf tần suất lý luận.
dựa vào số liệu 26 năm lượng mưa bình quân của trạm An Chỉ ta sử dụng
phần mềm FFC vẽ đường tần suất lý luận mưa năm và xác định lượng mưa
năm ứng với tần suất thiết kế.


Hình 2. Đường tần suất lượng mưa nămBảng 2. Bảng giá trị lượng mưa năm

thiết kế
Thứ
tự
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14


Tần
P(%)
0.01
0.10
0.20
0.33
0.50
1.00
1.50
2.00
3.00
5.00
10.00
20.00
25.00
30.00

suất

Zm
6370.01
5439.34
5151.46
4940.38
4762.87
4460.96
4280.29
4149.89
3962.45
3718.83

3370.14
2989.03
2855.60
2740.94


15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

40.00
50.00
60.00
70.00
75.00
80.00
85.00
90.00
95.00
97.00

99.00
99.90
99.99

2545.99
2377.55
2221.64
2067.89
1988.43
1904.60
1812.89
1706.37
1565.81
1485.01
1353.31
1184.36
1091.12

Từ bảng giá trị lượng mưa năm thiết kế xác đinh được lượng mưa thiết kế ứng
với các tần suất 25%, 50%, 75%.
Bảng 3 Lượng mưa thiết kế ứng với các tần suất 25%, 50%, 75%.
Tần suất P (%)
X(mm)

25%
2856

50%
2378


75%
1988

2.3 tính phân phối mưa năm thiết kế
Chọn năm đại biểu: chọn mô hình năm đại biểu theo 3 yêu cầu:
-

Đã đo đạc, thu thập số liệu đầy đủ.
Có lượng mưa năm bằng hoặc gần bằng lượng mưa năm ứng với tần suất thiết

-

kế.
Phải có tính bất lợi.
Từ tài liệu lượng mưa năm và lượng mưa năm thiết kế , căn cứ theo các yêu
cầu trên chọn các năm đại biểu như sau:



Tần suất thiết kế ứng với P = 25%
Ứng với tần suất thiết kế P = 25% có lượng mưa thiết kế là 2855.6 mm chọn
năm 1985 có lượng mưa là 3020.4 mm sấp xỉ với lượng mưa năm thiết kế.
Tính hệ số thu phóng với công thức:
Kp(25%) = = = 0.95


Từ lượng mưa năm đại biểu nhân với hệ số K tương ứng với tần suất thiết kế
được phân phối mưa năm thiết kế.
Thán
g

Lượn
g

I
69.

II

4.3

II

IV

V

VI

VII

VII
I

IX

X

XI

XII


20. 21. 113. 235. 46. 34. 346. 346. 1403. 228.

8
0
7
3
2
4
5
1
9
mưa
Bảng 4. Phân phối dòng chảy năm thiết kế ứng với tần suất 25%

2

0

Biểu đồ 1. phân phối dòng chảy năm thiết kế ứng với tần suất 25%



Tần suất ứng với tần suất 50%
Ứng với tần suất thiết kế P = 50% có lượng mưa thiết kế là 2378 mm chọn
năm 2002 có lượng mưa là 2396 mm sấp xỉ với lượng mưa năm thiết kế.
Tính hệ số thu phóng với công thức:
Kp(50%) = = = 0.99
Từ lượng mưa năm đại biểu nhân với hệ số K tương ứng với tần suất thiết kế
được phân phối mưa năm thiết kế.

Bảng 5.. Phân phối dòng chảy năm thiết kế ứng với tần suất 50%
Thán
g
Xtp

I

II

85.

51.

6

9

II
5.3

IV

V

VI

VII

VIII


IX

X

XI

XII

20.

85.

17.

76.

258.

412.

270.

735.

352.

3

9


7

0

4

0

5

7

8

Biểu đồ 2. phân phối lượng mưa năm thiết kế ứng với tần suất 50%




Tần suất ứng với tần suất 75%
Ứng với tần suất thiết kế P = 75% có lượng mưa thiết kế là 1988 mm chọn
năm 1977 có lượng mưa là 2022 mm sấp xỉ với lượng mưa năm thiết kế.
Tính hệ số thu phóng với công thức:
Kp(75%) = = = 0.98
Từ lượng mưa năm đại biểu nhân với hệ số K tương ứng với tần suất thiết kế
được phân phối mưa năm thiết kế.
Thán
g
Xtp


I

II

II

28.

27.

44.

IV

V

0.0

0.2

VI

VII

VIII

IX

X


XI

XII

13.

47.

198.

622.

488.

480.

49.

3

7

8

9
9
6
4
7
2

5
Bảng6. Phân phối dòng chảy năm thiết kế ứng với tần suất 75%

Biểu đồ 3. phân phối lượng mưa năm thiết kế ứng với tần suất 75%

PHẦN III. TÍNH TOÁN VÀ NGHIÊN CỨU DÒNG CHẢY NĂM
3.1. Khảo sát, xác định chu ký tính toán dòng chảy năm và nghiên cứu sự
biến đổi dòng chảy theo thời gian
Do lưu vực nhận được lượng mưa khá lớn kết hợp với đặc điểm địa hình làm
cho mức độ tập trung nước trên lưu vực sông là rất lớn.
Mùa lũ trên lưu vực sông Vệ thường kéo dài trong 3 tháng, bắt đầu từ tháng X
đến tháng XII; chiếm khoảng 70.6% tổng lượng dòng chảy. Mô đun dòng
chảy mùa lũ Mlũ = 196 l/s.km2, so với toàn lãnh thổ Việt Nam thì đây là vùng
có trị số dòng chảy lớn nhất. Mùa kiệt thường kéo dài trong khoảng 9 tháng,
từ tháng I đến tháng IX và chiếm khoảng 29.4% tổng lượng dòng chảy năm.


Mùa lũ trên lưu vực sông Vệ xảy ra không ổn định và càng về những năm
gần đây lũ lụt càng có sự biến động mạnh mẽ, nhiều năm lũ xảy ra sớm và
cũng có nhiều năm mùa lũ kết thúc muộn hơn. Trung bình năm, lưu vục sông
Vệ xuất hiện từ 6 đến 8 trận lũ, phụ thuộc vào các đợt mưa lớn của năm mà
các trận lũ này thường gắn liền với ngập lụt các vùng hạ du do lượng mưa lớn
trên diện rộng.Trong những thập kỷ gần đây, lũ lụt ngày càng xảy ra thường
xuyên hơn , bất bình thường hơn với những trận lũ rất lớn gây hậu quả nặng
nề như lũ lụt năm 1986, 1996, 1998, 1999,...
3.2. Các đặc trưng dòng chảy năm cho lưu vực
Bảng 7. Bảng lưu lượng bình quân tháng Trạm An Chi (m3/s)
Năm I

II


III

IV

V

VI

VII

VIII IX

X

XI

XII

TB

1978 79.4 15.7 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 55.7 83.8 227

115

48.1

1979 36.5 6.52 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 161

203


83.8 40.9

1980 30.2 6.18 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 161

441

70.9 59.1

1981 36.9 15.4 17.3 16.0 29.0 51.1 28.7 21.3 17.9 161

375

248

84.9

1982 49.3 28.7 22.3 26.3 13.6 16.0 16.1 10.1 22.0 21.9 60.6 19.8 25.6
1983 25.3 13.4 7.60 5.59 5.61 8.50 4.64 9.95 10.4 121
1984 44.1 29.3 14.1 9.1

66.7 46.1

9.04 70.6 258

165

54.4

1985 55.7 27.3 13.0 13.3 16.0 14.2 5.24 8.16 22.5 94.5 418


189

73.0

92.8 322

59.5

1986 41.6 24.5 16.1 7.7

11.1 21.6 12.3 9.3

274

29.7 8.3

1987 38.3 26.5 28.7 12.1 7.0

6.9

10.0 6.45 148

16.7 9.79 5.29 29.3 13.2 366

1988 49.4 24.9 15.3 13.1 11.2 13.9 7.62 3.13 19.4 149

119

89.2 53.5


47.4 39.4

1989 74.2 24.2 40.6 19.8 21.2 18.2 21.3 25.0 53.0 37.9 78.1 43.2 38.1
1990 26.7 23.9 12.3 8.8

19.2 22.1 9.87 9.93 19.5 250

199

81.2 56.8

1991 37.0 26.3 29.7 26.2 18.9 13.7 9.70 9.62 11.9 96.9 87.6 126

41.2

1992 50.8 27.2 20.3 13.5 6.2

14.9 6.74 26.2 21.4 317

194

78.7 64.8

1993 37.7 22.1 12.1 5.1

10.0 4.26 2.41 9.55 166

205


300

65.1

44.6 21.4 15.6 11.0 12.2 14.3 8.94 9.40 19.3 128

225

128

53.1

TB

6.5


Bảng 8. Bảng lưu lượng bình quân tháng trạm An Chỉ

Mùa lũ

năm

X

197

197

8

197

9
198

9
198

0
198

0
198

1
198

1
198

2
198

2
198

3
198

3

198

4
198

4
198

5
198

5
198

6
198

6
198

7
198

7
198

8
198

8

198

9
199

9
199

0
199

0
199

1
199

1
199

2
199

2

3

XI

Mùa kiệt

XII

I

83.8 227

115

36.5

161

203

83.8 30.2

161

441

70.9 36.9

161

375

248

49.3


21.9 60.6 19.8 25.3
121

274

66.7 44.1

70.6 258

165

55.7

94.5 418

189

41.6

92.8 322

38.3

148

13.2 366

89.2 49.4

149


47.4 74.2

119

37.9 78.1 43.2 26.7
250

199

81.2 37.0

96.9 87.6 126
317

194

50.8

78.7 37.7

II
6.5

III
0.0

IV
0.0


V
0.0

VI
0.0

VII
0.0

2
6.1

0
0.0

0
0.0

0
0.0

0
0.0

0
0.0

8
15.


0
17.

0
16.

0
29.

0
51.

0
28.

4
28.

3
22.

0
26.

0
13.

1
16.


7
16.

7
13.

3
7.6

3
5.5

6
5.6

0
8.5

1
4.6

4
29.

0
14.

9

1

11.

0
21.

4
12.

3
27.

1
13.

1
16.

6
14.

3
5.2

3
24.

0
16.

0

29.

2

4

5
26.

1
28.

8.3

6.9

16.

9.7

0
5.2

5
24.

7
15.

1

13.

11.

7
13.

9
7.6

9
3.1

9
24.

3
40.

1
19.

2
21.

9
18.

2
21.


3
25.

2
23.

6
12.

8

2
19.

2
22.

3
9.8

0
9.9

9
26.

3
29.


2
18.

1
13.

7
9.7

3
9.6

3
27.

7
20.

2
13.

9

7
14.

0
6.7

2

26.

2
22.

3
12.

5

9
10.

4
4.2

2
2.4

1

1

0

6

1

9.1

13.
3
7.7
12.

8.8
26.

5.1

7
7.0

6.2
6.5

VIII IX
0.0
0.00
0
0.0
0.00
0
21.
17.9
3
10.
22.0
1
9.9

10.4
5
9.3
8.1
6
10.

9.04
22.5
6.45
29.3
19.4
53.0
19.5
11.9
21.4
9.55


a)

Chuẩn dòng chảy năm: Q0

b)

Q0 = = = 53.1 (m3/s)
Tổng lượng dòng chảy chuẩn: W0
( với T = 31536.106 s )

W0 = Q0.T


=> W0 = 53.1 * 31536.106 =.1674562*106 (m3)
= 1674562 (km3)
c) Mô đun dòng chảy chuẩn.
M0 = 103
=> M0 = 103 = 42,1 (l/s.km2)
d) Độ sâu dòng chảy chuẩn: Y0
Y0 = 10-3

(với F = 1260 km2)

=> Y0 = 10-3 = 1,33 (mm)
e) Hệ số dòng chảy chuẩn: α0
α0 =
=> α0 = = 0,0005


3.3.Tính dòng chảy năm thiết kế ứng với tần suất P = 25%, 50%, 75%
Để xác định lượng mưa thiết kế thì ta phải xác định được các tham số thống
kê: tri số bình quân của chuỗi Xtb, hệ số biến đổi Cv và hệ số không đối xứng
Cs của chuỗi lượng mưa bình quân năm. Các tham số này được xác định bằng
cách vẽ dduownngf tần suất lý luận.
Dựa vào số liệu 26 năm lượng mưa bình quân của trạm An Chỉ ta sử dụng
phần mềm FFC vẽ đường tần suất lý luận mưa năm và xác định lượng mưa
năm ứng với tần suất thiết kế.
Hình 3. Đường tần suất lưu lượng năm
Thứ tự
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

Tần suất P(%)
0.01
0.10
0.20
0.33

0.50
1.00
1.50
2.00
3.00
5.00
10.00
20.00
25.00
30.00
40.00
50.00
60.00
70.00
75.00
80.00
85.00
90.00
95.00
97.00
99.00
99.90
99.99

Q m³/s
56934.32
48041.32
45292.41
43277.35
41583.25

38703.05
36980.05
35736.88
33950.31
31629.32
28309.57
24684.82
23416.76
22327.61
20476.94
18879.38
17401.85
15946.29
15194.75
14402.31
13536.16
12531.30
11207.52
10447.90
9212.78
7636.68
6774.42


Từ bảng giá trị lượng mưa năm thiết kế xác đinh được lượng mưa thiết kế ứng
với các tần suất
Tần suất P (%)
25%
50%
75%

X(mm)
23417
18879
15195
Bảng 3 Lượng mưa thiết kế ứng với các tần suất 25%, 50%, 75%.

2.3 Tính phân phối mưa năm thiết kế
Chọn năm đại biểu: chọn mô hình năm đại biểu theo 3 yêu cầu:
-

Đã đo đạc, thu thập số liệu đầy đủ.
Có lượng mưa năm bằng hoặc gần bằng lượng mưa năm ứng với tần suất thiết

-

kế.
Phải có tính bất lợi.
Từ tài liệu lượng mưa năm và lượng mưa năm thiết kế , căn cứ theo các yêu
cầu trên chọn các năm đại biểu như sau:



Tần suất thiết kế ứng với P = 25%
Ứng với tần suất thiết kế P = 25% có lượng mưa thiết kế là 23417 mm chọn
năm 1980 có lượng mưa là 23410 mm sấp xỉ với lượng mưa năm thiết kế.
Tính hệ số thu phóng với công thức:
Kp(25%) = = = 1
Từ lượng mưa năm đại biểu nhân với hệ số K tương ứng với tần suất thiết kế
được phân phối mưa năm thiết kế.
Bảng 4. Phân phối dòng chảy năm thiết kế ứng với tần suất 25%



m
Qtp

I

II

936.

172.

5

9

II

IV

V

VI

VII

VIII IX

0


0

0

0

0

0

0

X

XI

XII

6860.

1324

2199.

1

1

3


Biểu đồ 4. Biểu đồ phân phối dòng chảy năm thiết kế ứng với tần suất 25%


Tần suất thiết kế ứng với P = 50%



Ứng với tần suất thiết kế P = 50% có lượng mưa thiết kế là 18879 mm chọn
năm 1987 có lượng mưa là 19410 mm sấp xỉ với lượng mưa năm thiết kế.
Tính hệ số thu phóng với công thức:
Kp(50%) = = = 0.97
Từ lượng mưa năm đại biểu nhân với hệ số K tương ứng với tần suất thiết kế
được phân phối mưa năm thiết kế.
Bảng 4. Phân phối dòng chảy năm thiết kế ứng với tần suất 50%


I

m

II

II

IV

V

VI


VII

VIII

IX

X

XI

XII

1155. 721.7 864. 354.4 211.0 488.2 295. 159.6 854.7 398.1 1068 2690.

Qtp

5

1

3

4

9

6

1


3

8

8

5

8

Biểu đồ 5. Biểu đồ phân phối dòng chảy năm thiết kế ứng với tần suất 50%



Tần suất thiết kế ứng với P = 75%
Ứng với tần suất thiết kế P = 75% có lượng mưa thiết kế là 15195 mm chọn
năm 1991 có lượng mưa là 15097 mm sấp xỉ với lượng mưa năm thiết kế.
Tính hệ số thu phóng với công thức:
Kp(75%) = = = 0.99
Từ lượng mưa năm đại biểu nhân với hệ số K tương ứng với tần suất thiết kế
được phân phối mưa năm thiết kế.
Bảng 4. Phân phối dòng chảy năm thiết kế ứng với tần suất 75%


I

II

II


IV

V

VI

VII

VIII

IX

X


m
1135.

728.9

911.7

778.6

581.2

406.7

297.8


295.

353.4

2973.

4

4

9

7

3

1

1

1

7

5


CHƯƠNG IV:
TÍNH TOÁN VÀ NGHIÊN CỨU DÒNG CHẢY LŨ

4.1 Đặc điểm, chế độ lũ.
Mùa lũ hằng năm trên lưu vực sông vẹ kéo dài từ tháng X đến tháng XII. Tuy
nhiên mùa lũ ở đây cũng không ổn định. Nhiều năm lũ sảy ra từ tháng IX và
cũng nhiều năm sang tháng I năm sau vẫn có lũ. Điều này chứng tỏ lũ sảy ra ở
khu vực này có sự biến động khá mạnh mẽ.
Trong những năm gần đây, lũ lụt xảy ra một cách thường xuyên hơn, bất bình
thường hơn với những trận lũ rất lớn và gây hậu quả nặng nề như
1986,1998,1999,… lượng dòng chảy mùa lũ chiếm tới 65% – 75% tổng lượng
dòng chảy năm; lượng nước biến đổi của mùa lũ có thể gấp 10 lần lượng nước
lũ năm ít nước (năm 1996, tổng lượng nước 3 tháng mùa lũ là 3410 m 3/s)
trong đó lượng nước mùa lũ năm1982 chỉ có 355 m3/s).
Trên lưu vưc còn hay sảy ra lũ tiểu mãn, lũ sớm, lũ muộn….
4.2 tính lượng lũ thiết kế
- Thu thập số liệu: Năm 1978 đến năm 2009.
-Tính các tham số thống kê.
Cv = 0.4
Cs = 0.29
Qtb = 2074
Vẽ đường tần suất lý luận.


Truy suất số liệu;
Thứ tự

Tần suất P(%)

Q m3/s

1


0.01

5690.43

2

0.10

4989.51

3

0.20

4761.51

4

0.33

4589.83

5

0.50

4442.81

6


1.00

4186.13

7

1.50

4028.15

8

2.00

3911.90

9

3.00

3741.25

10

5.00

3512.57

Vậy lượng dòng chảy lũ thiết kế:
P= 0.01% thì Qmax p = 5690.43 m3/s.

P = 1% thì Qmax p = 4186.13 m3/s.
P = 3% thì Qmax p = 3741.25 m3/s.
P = 5% thì Qmax p = 3512.57 m3/s.
4.3 Vẽ đường qua trình lũ thiết kế
- Với P = 0.01%
Năm 2009 là năm đại biểu với Q = 2440 m3/s.
Hệ số thu phóng (theo phương pháp cùng tỷ số).
Ki = = = 2.33
Bảng . Tính lượng lũ các giờ trong năm thiết kế P= 0.01%
Ngày 29/9/2009
Giờ
11
12
Qmax 115 144

13
175

14
215

15
231

16
240

17
244


18
242

19
238

20
238

21
210

22
193

23
1760


0
268
2

Qmax
p

0
358

0

408
1

0
501
4

0
538
7

0
559
7

0
569
0

0
564
3

0
555
1

0
555
0


0
489
8

0
450
1

4104

Vẽ đường quá trình lượng lũ thiết kế.

Với P = 1%
Năm 2009 là năm đại biểu với Q = 1950 m3/s.
Hệ số thu phóng (phương pháp cùng tỷ số)
Ki = = 2.15

Bảng . Tính lượng lũ các giờ trong năm thiết kế P = 1%
Ngày
Giờ
21
Qma

22
141

23
162


x
Qma

0
302

0
347

xp
2533
Ngày 11/3/2009
Giờ
6
Qma

7

x
Qma
xp

11/3/2009
0

1
186

2
194


3
195

4
192

5
189

1760

0
399

0
416

0
418

0
412

0
405

8

3778


3

5

6

2

7

7
174

8
167

9

10
148

11
142

12
135

13
125


1790

0
373

0
358

1550

0
317

0
304

0
289

0
268

3843

5

5

3327


7

8

8

0

1180

Vẽ đường qua trình lũ thiết kế


Với P = 3%
Năm 2008 là năm đại biểu với Q = 1730 m3/s
Hệ số thu phóng :
Ki = = 2.16
Bảng . Tính lượng lũ các giờ trong năm thiết kế P = 3%
Ngà 19/9/2009
y
Giờ 10
11
Qmax 1260 139
0
Qmax 2724. 300
p
8
6
V


12
150
0
324
4

13
165
0
335
2

14
173
0
356
8

15
173
0
374
1

16
168
0
374
1


17
168
0
363
3

18
168
0
363
3

19
156
0
337
3

20
148
0
320
1

21
141
0
304
9


22
134
0
289
8

23
126
272
4


TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thuỷ lợi và Môi trường. Số 14 (8/2006).
[2] Giáo trình tính toán thủy văn.


Vẽ đường quá trình lũ thiết kế



×