DOHACO - BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2010 ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ tài chính
hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thò trường chứng khoán)
---------
- Tên Công ty
- Tên viết tắt
- Mã chứng khoán
- Năm báo cáo
:
:
:
:
Công Ty Cổ Phần Đông Hải Bến Tre
DOHACO
DHC
2009
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY :
1. Những sự kiện quan trọng:
- Công ty Cổ Phần Đông Hải Bến Tre được thành lập theo QĐ số 4278/QĐ-UB của UBND
Tỉnh Bến Tre ngày 25/12/2002; dưới hình thức chuyển đổi sang Công ty cổ phần từ tháng 4/2003.
Tiền thân là doanh nghiệp nhà nước được thành lập năm 1994.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số mới 1300358260 cấp lần thứ 05 vào ngày
17/9/2009, cấp lần thứ 6 vào ngày 05/01/2010; số cũ 5503-000006 do Sở kế hoạch & Đầu tư Tỉnh
Bến Tre cấp lần đầu vào ngày 02/4/2003.
- Vào tháng 07/2008 công ty trở thành công ty đại chúng.
- Vào tháng 07/2009 công ty chính thức được niêm yết và giao dòch 8.000.000 cổ phiếu
DOHACO trên sàn giao dòch chứng khoán TPHCM với mã chứng khoán DHC.
- Vào tháng 01/2010 công ty tăng vốn điều lệ lên 99.999.390.000 đồng và được niêm yết bổ
sung cổ phiếu phát hành thêm 1.999.939 cổ phiếu DOHACO trên sàn giao dòch chứng khoán
TPHCM .
* Các sự kiện khác:
- Năm 2004 xây dựng nhà máy giấy An Hoà.
- Năm 2005 xây dựng mở rộng nhà máy bao bì Bến Tre.
- Tháng12/2007 khởi công xây dựng nhà máy giấy Giao Long (giai đoạn I) công suất 60.000
tấn/năm, đến tháng 12/2009 đưa nhà máy vào sản xuất thử .
- Tháng 8/2008 đầu tư chi phối vào Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Bến Tre (Beseaco). Tỷ
trọng chi phối tại thời điểm 31/12/2009 là 81,53%.
2. Quá trình phát triển công ty:
- Ngành nghề kinh doanh chính:
+ Sản xuất kinh doanh các sản phẩm giấy, bao bì từ giấy…
+ Nuôi trồng và chế biến hải sản xuất khẩu.
Page 1
DOHACO - BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009
+ Kinh doanh xuất nhập khẩu…
- Tình hình hoạt động công ty trong 03 năm qua (riêng lẻ công ty mẹ DOHACO) :
STT
01
02
03
04
05
06
07
Năm 2008
Năm 2009
Tốc độ tăng
trưởng b/q
201.899.047.896
117.579.089.100
207%
11.165.574.840
276.350.185.969
17.339.737.828
334.191.911.005
171%
189%
Nộp thuế
4.517.412.189
9.348.160.000
5.722.212.614
Vốn điều lệ
30.000.000.000
80.000.000.000
80.000.000.000
Vốn chủ sở hữu
50.646.014.730 139.877.250.826 154.368.941.268
Thu nhập tiền lương +
thưởng bình quân đầu
1.543.906
2.324.240
3.305.825
người
Biểu đồ tình hình hoạt động của công ty trong 03 năm:
134%
183%
193%
Các chỉ tiêu chính
Năm 2007
Tổng doanh thu (bán
56.593.312.472
hàng & cung cấp dòch vụ)
Lợi nhuận sau thuế
5.972.534.432
Tổng tài sản
107.262.849.055
146%
350,000,000,000
300,000,000,000
250,000,000,000
200,000,000,000
Tổng doanh thu (bán hàng &
cung cấp dòch vụ)
150,000,000,000
Lợi nhuận sau thuế
100,000,000,000
Tổng tài sản
50,000,000,000
0
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
- Tình hình hoạt động kinh doanh hợp nhất trong những năm qua:
STT
01
02
03
Các chỉ tiêu chính
Năm 2007
Tổng doanh thu (bán
hàng & cung cấp dòch vụ)
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Năm 2008
Năm 2009
Tốc độ tăng
trưởng b/q
-
196.904.191.982
219.764.783.794
112%
-
8.143.407.577
296.961.215.924
16.667.020.040
400.439.875.449
205%
135%
3./ Đònh hướng phát triển:
Page 2
DOHACO - BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009
- Các mục tiêu chiến lược công ty:
Công ty xác đònh và tập trung phát triển 02 mặt hàng mục tiêu chiến lược Giấy – Bao Bì
Giấy carton và Nuôi trồng - Chế biến Thủy Sản xuất khẩu. Ngoài ra tranh thủ khai thác các thế
mạnh hiện có tăng cường hoạt động kinh doanh thương mại hỗ trợ quá trình sản xuất kinh doanh
chính của công ty…
- Chiến lược phát triển trung và dài hạn:
Theo mục tiêu chiến lược giai đoạn 2007-2010 và tầm nhìn 2015 đã được Đại hội cổ đông
thông qua ngày 28/02/2007. “Công ty trở thành nhà sản xuất giấy và hải sản mạnh Việt Nam, đưa
hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển đa ngành lấy mặt hàng giấy và thủy sản làm mục tiêu mũi
nhọn. Đến năm 2020 trở thành doanh nghiệp lớn”
II. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:
1. Hoạt động của Hội đồng quản trò:
1.1 Công tác lãnh đạo :
Hội đồng quản trò tập trung bám sát chiến lược trung, dài hạn và kế hoạch kinh doanh 2009
tổ chức lãnh chỉ đạo phù hợp với sự biến động bất thường tình hình kinh tế trong nước và thế giới
trước ảnh hưởng bởi đại suy thoái kinh tế toàn cầu, hạn chế tối đa những tác động tiêu cực tới hoạt
động công ty, kòp thời điều chỉnh thích ứng xu thế mới, duy trì ổn đònh các mặt hoạt động công ty
vượt qua những khó khăn thách thức… thể hiện qua những kết quả sau:
- Trong năm tổ chức 05 kỳ họp HĐQT; đã ban hành 06 Nghò quyết xoay quanh các lónh vực
hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư xây dựng, mua sắm trang thiết bò, tăng vốn điều lệ, xem xét
báo cáo tổng kết hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008, báo cáo tiến độ dự án nhà máy giấy
Giao Long, tình hình hoạt động kinh doanh công ty con, kế hoạch niêm yết cổ phiếu trên Sở Giao
Dòch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, xem xét Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2010, thảo
luận phương án phát hành cổ phiếu để tăng vốn điều lệ và tái cơ cấu vốn của công ty và nhiều nội
dung liên quan khác…
- Tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông thường niên vào ngày 18/4/2009 thông qua báo
cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2008 và báo cáo tài chính đã được kiểm toán; kế hoạch kinh
doanh năm 2009, quyết đònh phân phối lợi nhuận 2008 và quyết đònh một số vấn đề quan trọng
khác.
- Dự án đầu tư xây dựng nhà máy giấy Giao Long (giai đoạn I) đến 31/12/2009 đã triển khai
thực hiện 38/38 hạng mục chính của dự án với tổng giá trò hợp đồng đã ký là 178 tỷ đồng, hoàn
thành trên 95% khối lượng công việc, hiện đang tiếp tục hoàn thiện và triển khai chạy thử từ tháng
12/2009 và cho ra sản phẩm khá tốt, dự kiến đến hết tháng 3/2010 nhà máy sẽ chính thức đi vào
hoạt động sản xuất thương mại. Chi phí đã chi đầu tư xây dựng nhà máy giấy Giao Long (giai đoạn
I) tính đến 31/12/2009 là 151.804.553.201 đồng.
- Hoàn thành mọi thủ tục hồ sơ, công ty chính thức đưa 8.000.000 cổ phiếu DHC giao dòch
trên sàn giao dòch chứng khoán TP. HCM vào ngày 23/07/2009.
- Ngoài ra, Hội đồng quản trò đã phân công đôn đốc các thành viên tổ chức lãnh đạo và thực
hiện giám sát mọi hoạt động của công ty chặt chẽ.
- Kết quả hoạt động năm 2009 DOHACO (riêng lẻ công ty mẹ) :
Page 3
DOHACO - BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009
STT
01
02
Các chỉ tiêu
chính
Kết quả
2009
Doanh thu thuần
về bán hàng và
117.579.089.100
cung cấp dòch vụ
Lợi nhuận sau
thuế.
17.339.737.828
So với
KH
58,9%
107,2%
03
Nộp thuế nhà
nước
04
Tổng tài sản
334.191.911.005
89,2%
05
Vốn chủ sở hữu
154.368.941.268
107,5%
06
Vốn điều lệ
80.000.000.000
100%
5.722.212.614
So với
2008
Đánh giá - nguyên nhân
- Doanh thu giảm và không đạt kế hoạch
là do công ty tập trung sản xuất kinh
doanh các mặt hàng mục tiêu mũi nhọn,
chủ động hạn chế hoạt động thương mại
dòch vụ, đề phòng rủi ro trước tình hình
58,2 % khủng hoảng kinh tế tài chính còn nhiều
khó khăn, chưa ổn đònh…
- Mặt khác do nhà máy giấy Giao Long
chưa đưa vào sản xuất theo kế hoạch
năm 2009 nên không đạt doanh thu dự
kiến.
Lợi nhuận vượt kế hoạch 7,2% chủ yếu
155,3% sinh lợi từ sản xuất công nghiệp tăng
mạnh năm 2009 so với những năm trước.
Nghóa vụ nộp thuế giảm hơn năm trước là
do khấu trừ thuế giá trò gia tăng đầu vào
61,2%
của dự án đầu tư nhà máy giấy Giao
Long tập trung phát sinh năm 2009
Tài sản tăng nhiều chủ yếu là chi phí đầu
120,9% tư phát triển (nhà máy giấy Giao Long và
bổ sung máy in nhà máy Bao Bì) .
Do công ty kinh doanh có hiệu quả và
110,3%
chưa phân phối lợi nhuận.
100%
- Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009 hợp nhất :
STT
Các chỉ tiêu
chính
Kết quả
2009
So với
KH
So với
2008
01
Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung
cấp dòch vụ
219.764.783.794
69%
112%
02
Lợi nhuận sau
thuế
16.667.020.040
103%
205%
1.2. Công tác giám sát :
Page 4
Đánh giá - nguyên nhân
Doanh thu không đạt kế hoạch chủ yếu là
do công ty mẹ chưa đưa nhà máy Giao
Long vào sản xuất đúng kế hoạch dự
kiến, mặt khác chủ động hạn chế hoạt
động thương mại. Trong khi đó công ty
con chưa đạt kế hoạch sản xuất và doanh
thu tiêu thụ. Nhưng so với năm 2008 tổng
doanh thu tăng được 12%
Lợi nhuận đạt và vượt kế hoạch chủ yếu
là do công ty mẹ sản lượng sản xuất công
nghiệp và tiêu thụ tăng mạnh trong năm
2009.
DOHACO - BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009
- Ngoài nhiệm vụ lãnh chỉ đạo, Hội đồng quản trò luôn tập trung quan tâm đến công tác giám
sát; trong năm đã thực hiện kiểm tra giám sát chặt chẽ mọi hoạt động của các cấp điều hành, quản
lý… đặc biệt là các lónh vực như: đầu tư xây dựng, tài chính, quản lý điều hành sản xuất, việc thực
hiện các chế độ chính sách đối với người lao động; việc tuân thủ thực hiện điều lệ, các nghò quyết của
Đại hội đồng cổ đông, của Hội đồng quản trò… không phát hiện xảy ra trường hợp sai phạm nào.
- Qua kiểm tra giám sát đã kòp thời chấn chỉnh những bất hợp lý, ngăn ngừa các biểu hiện
tiêu cực, những dấu hiệu mất đoàn kết, chia rẽ nội bộ; đồng thời kòp thời động viên đúng lúc, chia
sẻ những khó khăn, vướng mắc để ổn đònh tư tưởng giúp người lao động an tâm công tác nâng cao
năng suất lao động, chủ động đối mặt và vượt qua khó khăn thách thức.
- Từng thành viên Hội đồng quản trò đều bám sát vào nhiệm vụ được phân công và qui chế
làm việc để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Nhận xét đánh giá chung năm 2009:
2.1. Kết quả đạt được:
- Tập thể CBCNV tư tưởng ổn đònh, đoàn kết chặt chẽ, tận tụy gắn bó với công ty, thu nhập
tiền lương được cải thiện nâng cao, chất lượng nhân sự từng bước phát triển khá tốt, thể hiện tính
chuyên nghiệp ngày càng cao…
- Tập thể HĐQT, Ban điều hành công ty tâm huyết chiến lược phát triển công ty, phát huy
hết vai trò trách nhiệm trong lãnh đạo điều hành.
- Mặt dù chòu sự tác động tiêu cực mạnh mẽ từ khủng hoảng kinh tế trong nước và thế giới
gây nhiều khó khăn thách thức ảnh hưởng lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp trong năm 2009
và còn nặng nề nối tiếp trong những năm tiếp theo; nhưng công ty vẫn duy trì các mặt hoạt động
khá ổn đònh, khai thác tối đa năng lực các tài sản hiện có. Trong lúc đó công ty tập trung nguồn vốn
vào đầu tư phát triển, nhưng vẫn đảm bảo một số chỉ tiêu tăng trưởng khá tốt, bền vững, vượt mức
kỳ vọng nhất là chỉ số sản lượng sản xuất công nghiệp, lợi nhuận và tổng tài sản… so với cùng kỳ
năm trước.
- Dự án xây dựng nhà máy giấy Giao Long giai đoạn I mặc dù quá trình triển khai thực hiện
trong giai đoạn khủng hoảng phải đối mặt nhiều khó khăn sóng gió do biến động lớn về giá cả, tỷ
giá, lãi suất,… chậm tiến độ hơn dự kiến, nhưng đến nay cơ bản đã hoàn thành và đang trong quá
trình chạy thử ra sản phẩm khá tốt.
- Công ty luôn được sự tín nhiệm, quan tâm ủng hộ mạnh mẽ của các cấp chính quyền đòa
phương; các tổ chức tài chính tín dụng, các đối tác kinh doanh… thương hiệu DOHACO được khẳng
đònh và không ngừng phát triển trên thương trường.
- Đã đưa cổ phiếu DHC giao dòch trên sàn chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, nâng cao
tính thanh khoản cổ phiếu tạo thuận lợi cho cổ đông và nhà đầu tư, đồng thời nâng cao uy tín
DOHACO trên thương trường.
- Đã đưa các mặt hoạt động công ty con (BESEACO) từng bước ổn đònh và có hiệu quả, tính
đến 31/12/2009 cơ bản đã lấp hết các khoản lỗ để lại trước khi DOHACO đầu tư tiếp nhận.
2.2. Hạn chế:
- Thực hiện dự án đầu tư nhà máy giấy Giao Long giai đoạn I chậm so với kế hoạch, mặt
khác rơi vào bối cảnh biến động giá cả, tỷ giá, và lãi vay tăng cao… làm chi phí dự toán tăng cao.
Page 5
DOHACO - BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009
- Chỉ tiêu doanh thu không đạt so với kế hoạch chủ yếu là do công ty chủ động cắt giảm
hoạt động kinh doanh thương mại dòch vụ nhằm hạn chế rủi ro trong bối cảnh kinh tế suy thoái, mất
ổn đònh.
- Tỉ trọng cơ cấu vốn chủ sở hữu chưa cân đối hợp lý trên tổng nguồn vốn, gây khó khăn
trong mọi hoạt động của công ty, hạn chế cơ hội sinh lợi, không chủ động trong kinh doanh và áp
lực thanh toán đè nặng.
3. Những thay đổi chủ yếu trong năm :
- Nâng tỉ trọng đầu tư chi phối vào Beseaco lên 81,53%.
- Cơ bản hoàn thành dự án nhà máy giấy Giao Long giai đoạn I và chạy thử cho ra sản phẩm
khá tốt. Và dự kiến chính thức đưa vào sản xuất thương mại khai thác hiệu quả từ cuối tháng
03/2010.
- Tăng vốn điều lệ công ty từ 80.000.000.000 đồng lên 99.999.390.000 đồng kể từ tháng
01/2010.
4. Triển vọng về kế hoạch năm 2010 và trong tương lai :
a/ Đánh giá chiến lược kinh doanh:
Theo mục tiêu chiến lược nhiệm kỳ II giai đoạn 2007-2010 và tầm nhìn 2015 đã được Đại
hội cổ đông xác đònh thông qua ngày 28/02/2007. “Công ty trở thành nhà sản xuất giấy và hải sản
mạnh Việt Nam, đưa hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển đa ngành lấy mặt hàng giấy và thủy
sản làm mục tiêu mũi nhọn. Đến năm 2020 trở thành doanh nghiệp lớn”. Thực tế được tổng kết liên
tục trong 03 năm và xu hướng phát triển tương lai, Hội Đồng Quản Trò nhận thấy chiến lược kinh
doanh trung và dài hạn của công ty phù hợp xu thế phát triển của thời đại, qui hoạch của nhà nước
và điều kiện của công ty… Với chiến lược trên và trên nền tảng hiện có, công ty có nhiều khả năng
phát triển nhảy vọt trong những năm tới.
Năm 2010 là năm tiếp tục đối mặt nhiều sóng gió thách thức tác động bởi suy thoái kinh tế
thế giới còn dai dẵn kéo dài, đồng thời cũng là năm có nhiều cơ hội từ hồi phục kinh tế sau giai
đoạn suy giảm nặng nề vừa qua. Năm mà công ty hoàn thiện các hạng mục đầu tư phát triển dở
dang đưa vào khai thác để sinh lời đồng vốn… Do vậy HĐQT nhất quán bám sát đònh hướng mục
tiêu chiến lược mà đại hội cổ đông đã đònh, xây dựng kế hoạch kinh doanh năm 2010 theo hướng
đảm bảo duy trì tốc độ phát triển công ty hợp lý trên nền tảng cơ sở vật chất và điều kiện hiện có
công ty, đồng thời tranh thủ nắm bắt thời cơ khi cuộc khủng hoảng kinh tế có dấu hiệu hồi phục kòp
thời tăng tốc phát triển. Tập trung vào hai lónh vực mũi nhọn chiến lược là sản phẩm giấy kraft-bao
bì giấy carton do công ty mẹ (Dohaco) thực hiện; và nuôi trồng- chế biến hải sản xuất khẩu do
công ty con (Beseaco) thực hiện. (Chi tiết được trình bày trong bảng kế họach kinh doanh năm
2010),
b/ Những cơ sở để thực hiện hoàn thành mục tiêu kế hoạch 2010:
- Cơ sở vật chất đã được đầu tư trong nhiều năm qua bởi máy móc thiết bò hiện đại, khép
kín quá trình sản xuất. Năm 2010 công ty :
+ Đưa nhà máy giấy Giao Long (giai đoạn I) công suất 60.000 tấn/năm đi vào hoạt động,
+ Dự kiến đưa vào hoạt động nhà máy Bao Bì số 02 vào tháng 07/2010 góp phần cùng nhà
máy cũ nâng công suất bao bì carton lên 25.000.000m2/năm.
- Tình hình suy thoái kinh tế thế giới có thể phục hồi dần trong năm 2010, tạo điều kiện thò
trường tiêu thụ phát triển giúp công ty đẩy mạnh xuất khẩu…
Page 6
DOHACO - BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009
- Đại hội cổ đông thường niên 2010 thông qua phương án phát hành bổ sung 5.000.000cp để
tăng vốn điều lệ lên 150.000.000.000 đồng, giúp cho công ty cải thiện cơ cấu vốn là điều kiện để
hoàn thành kế hoạch năm.
- Đẩy mạnh phát triển công ty con (BESEACO) trên cơ sở hoàn thiện cơ sở vật chất, mở
rộng thò trường xuất khẩu hai dòng sản phẩm chiến lược cá tra và nghêu. Trong đó lấy sản phẩm
nghêu MSC mà công ty con đã được chứng nhận làm đòn bẩy phát triển thương hiệu BESEACO.
III. BÁO CÁO BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY
1. Báo cáo tình hình tài chính:
- Khả năng sinh lời, khả năng thanh toán:
STT
1
2
3
Chỉ tiêu
Cơ cấu nguồn vốn :
- Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn
- Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn
Tỷ suất lợi nhuận :
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Nguồn vốn chủ
sở hữu
Khả năng thanh tốn :
- Khả năng thanh tốn nhanh
- Khả năng thanh tốn hiện hành
Đơn vị tính
Kỳ báo cáo
%
53,8%
46,2%
%
Lần
5,19%
14.75%
11,23%
0,91 Lần
1,31 Lần
- Phân tích các hệ số phù hợp trong khu vực kinh doanh:
Căn cứ vào kế họach kinh doanh năm 2009 và bối cảnh suy giảm kinh tế toàn cầu, Ban giám
đốc công ty chủ động cắt giảm hoạt động thương mại, tập trung đẩy mạnh tăng trưởng giá trò sản
xuất công nghiệp, kết quả như sau:
STT
Khu vực
kinh doanh
Tỉ trọng sử
dụng vốn
Tỉ trọng
doanh thu
Tỉ trọng
Lợi nhuận
01
Bao bì carton
11,3%
35,9%
45%
02
Giấy cuộn
15,6%
26%
25%
03
Kinh doanh
thương mại, DV
2,4%
33,1%
3%
04
Hoạt động khác
14,3%
5%
27%
05
Đầu tư dự án nhà
máy giấy Giao
Long
56,4%
-
-
100%
100%
100%
Cộng
Page 7
Tính phù hợp kế hoạch
năm 2009
Tỉ trọng doanh thu tăng 7,4%
và tỉ trọng lợi nhuận phù hợp
so với kế hoạch
Tỉ trọng doanh thu tăng 8,5%
và tỉ trọng lợi nhuận tăng
12% so với kế hoạch
Tỉ trọng lợi nhuận giảm 4,5%
so với kế hoạch
Tỉ trọng doanh thu tăng 5% và
tỉ trọng lợi nhuận tăng 12,5%
so với kế hoạch
Do chưa đưa nhà máy vào
hoạt động theo dự kiến kế
hoạch, nên chưa có doanh thu
và lợi nhuận.
DOHACO - BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009
- Phân tích những biến động-những thay đổi lớn so với dự kiến :
+ Giá trò sổ sách tại thời điểm 31/12 của năm báo cáo : 19.287 đồng/cổ phiếu, tăng 10% so
với 31/12/2008.
+ Tổng số cổ phiếu theo từng loại (cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi..) : 8.000.000 cp, là cổ
phiếu thường, không có cổ phiếu ưu đãi.
+ Tổng số trái phiếu đang lưu hành theo từng loại : không có
+ Số lượng cổ phiếu đang lưu hành theo từng loại : 8.000.000 cp là cổ phiếu phổ thông.
+ Số lượng cổ phiếu dự trữ, cổ phiếu quỹ theo từng loại : không có
+ Cổ tức/lợi nhuận chia cho các cổ đông góp vốn : vào đầu tháng 01/2010 đã thực hiện tạm
ứng cổ tức cho cổ đông bằng cổ phiếu là 10% (tương đương 800.000 cổ phiếu và giá trò
8.000.000.000 đồng), và chia thưởng cổ phiếu cho cổ đông 15% (tương đương 1.200.000 cổ phiếu và
giá trò 12.000.000.000 đồng).
2. Báo cáo kết quả họat động kinh doanh công ty năm 2009 :
STT
Các chỉ
tiêu chính
01
Sản lượng sản xuất
và tiêu thụ:
- Giấy cuồn (tấn)
- Bao bì (cái)
- Kinh doanh thương
Kết quả
thực hiện
So với
So với
năm trước
KH (%)
(%)
7.286
9.271.391
6.167
38%
110%
77%
Đánh giá- nguyên nhân
Chỉ tiêu sản lượng giấy cuộn sản
xuất không đạt kế họach do nhà
109,1%
máy giấy Giao Long chưa thực
135,7%
hiện kòp tiến độ để đưa vào hoạt
87,3%
động sản xuất theo kế hoạch.
mại dòch vụ (tấn)
02
Tổng doanh thu bán
hàng và cung cấp
dòch vụ
(Trong đó kim
ngạch xuất khẩu):
03
Lợi nhuận sau thuế
04
Thu nhập tiền lương
bình quân
117.579.089.100
98,9724 USD
58,9%
17.339.737.828 107,2%
3.305.825
150%
3. Những tiến bộ công ty đạt được năm qua:
Page 8
Doanh thu giảm và không đạt kế
hoạch là do công ty tập trung sản
xuất kinh doanh các mặt hàng
mục tiêu mũi nhọn, chủ động
58,2%
dùng hoạt động thương mại dòch
vụ đề phòng rủi ro trước tình hình
kinh tế còn nhiều khó khăn, chưa
ổn đònh.
Lợi nhuận thực hiện vượt kế
hoạch năm 2009 là 7,2% chủ yếu
155,3% sinh lời từ hoạt động sản xuất
công nghiệp tăng mạnh.
Thực hiện chế độ tiền lương sản
phẩm, nên sản lượng sản xuất
142% tăng thì quỹ lương tăng, cho nên
thu nhập bình quân đầu người lao
động tăng.
DOHACO - BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009
- Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý:
* Năm 2009 công ty ứng dụng phần mềm kế toán vào công tác quản lý số liệu kế toán nâng
cao chất lượng quyết toán báo cáo tài chính đònh kỳ nhanh chóng, chính xác...
* Thực hiện các chi phí quản lý và sản xuất kinh doanh không vượt đònh mức qui đònh, trong
đó một số chi phí thấp hơn đònh mức như chi phí sử dụng vật tư nguyên liệu, chi phí quản lý doanh
nghiệp…
* Điều chỉnh và hoàn thiện hơn chính sách nhân sự công ty thúc đẩy nâng cao chất lượng
nhân sự, tính chuyên nghiệp được xác lập và từng bước nâng cao.
- Các biện pháp kiểm soát : việc thực hiện kiểm soát các mặt hoạt động công ty được thực
hiện dưới những biện pháp sau:
* Kiểm soát theo hệ thống ISO.
* Kiểm soát theo mục tiêu chất lượng và các chương trình hành động thực hiện mục tiêu trên
cơ sở kế hoạch kinh doanh được sơ kết đánh giá đúng đònh kỳ. Đồng thời cải tiến kòp thời những tồn
tại chưa phù hợp…
* Kiểm soát trên cơ sở đònh mức chi phí .
* Thực hiện cơ chế của Ban kiểm soát và việc giám sát của HĐQT theo qui đònh…
4. Tóm tắt kế hoạch kinh doanh năm 2010:
Theo dự thảo kế hoạch kinh doanh năm 2010 đã được Hội Đồng Quản Trò thông qua và trình
đại hội cổ đông thường niên 2010 phê duyệt bao gồm các mục tiêu chính:
A. Công ty mẹ (Dohaco):
T
T
Nội dung mục tiêu
ĐVT
So với thực
hiện 2009
Kế hoạch 2010
Sản lượng sản xuất
01
- Giấy kraft các loại
- Bao bì carton
Tấn
M
2
35.700
489%
15.000.000
168%
02 Doanh thu
Đồng
279.936.000.000
238%
03 Lợi nhuận sau thuế
Đồng
31.539.417.081
182%
04 Tài nguyên nhân lực
Người
495
193%
3.065.656
93%
05 Thu nhập tiền lương bình quân
06
Đ/người
Hoàn thành các lónh vực đầu tư đưa
vào hoạt động
07 Phát hành bổ sung tăng vốn điều lệ
08 Dự kiến cổ tức chia cho cổ đông
100%
Cổ phiếu
%
5.000.000
Từ 12% trở lên
B/ Kế hoạch kinh doanh hợp nhất năm 2010:
STT
Nội dung mục tiêu
ĐVT
Page 9
Kế hoạch 2010
So với thực
DOHACO - BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009
hiện 2009
Sản lượng sản xuất
01
Giấy kraft các loại
Tấn
2
35.700
489%
15.000.000
168%
-
Bao bì carton
M
-
Nghêu các loại
Tấn
3.600
140%
-
Cá tra fillet
Tấn
2.160
245%
-
Cá tra nuôi
Tấn
6.000
125%
02
Doanh thu
Đồng
476.697.000.000
215%
03
Lợi nhuận sau thuế
Đồng
37.539.417.981
225%
04
Tài nguyên nhân lực
Người
1.195
178%
05
Thu nhập tiền lương bình quân
2.630.000
103%
06
Hoàn thành các lónh vực đầu tư đưa vào
hoạt động
Đ/người
100%
IV. BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2009 (đã được kiểm toán) :
1. Báo cáo tài chính riêng lẻ công ty mẹ (DOHACO) :
CƠNG TY CỔ PHẦN ĐƠNG HẢI BẾN TRE
Báo cáo Tài chính
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009
đã được kiểm tốn
Được kiểm tốn bởi
CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TỐN VÀ KIỂM TỐN PHÍA MAM (AASCS)
Nội dung
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
BÁO CÁO CỦA KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TỐN
- Bảng cân đối kế tốn
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Page 10
DOHACO - BAO CAO THệễỉNG NIEN 2009
- Bỏo cỏo lu chuyn tin t
- Bn thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh
BO CO CA BAN GIM C
Ban Giỏm c Cụng Ty C Phn ụng Hi Bn Tre (sau õy gi tt l Cụng ty) trỡnh by Bỏo cỏo ca
mỡnh v Bỏo cỏo ti chớnh ca Cụng ty cho nm ti chớnh kt thỳc ngy 31 thỏng 12 nm 2009.
Cụng ty
Cụng Ty C Phn ụng Hi Bn Tre l Doanh nghip c chuyn i theo Quyt nh s 4278/Q-UB
ngy 25/12/2002 ca UBND tnh Bn Tre v vic chuyn Nh Mỏy Bao Bỡ trc thuc Cụng Ty ụng Lnh
Thy Sn Xut Khu Bn Tre thnh Cụng Ty C Phn. Giy chng nhn ng ký kinh doanh s 5503000006 ng ký ln u ngy 02/04/2003, v ng ký thay i ln 5 theo Giy chng nhn ng ký kinh
doanh s 1300358260 ngy 17/09/2009 do S K Hoch V u T tnh Bn Tre cp.
Vn iu l ca Cụng ty theo Giy chng nhn ng ký kinh doanh l 80.000.000.000 VND.
Vn gúp ca Cụng ty ti ngy 31/12/2009 l 80.000.000.000 VND.
Tr s chớnh ca Cụng ty ti a ch s 457C Nguyn ỡnh Chiu, phng 8, thnh ph Bn Tre, tnh Bn
Tre.
Kt qu hot ng
Li nhun sau thu cho nm ti chớnh kt thỳc ngy 31 thỏng 12 nm 2009 l 17.339.737.828 VND (Nm
2008 li nhun sau thu l 11.165.574.840 VND).
Li nhun cha phõn phi ti thi im 31 thỏng 12 nm 2009 l 18.690.425.251 VND (Nm 2008 li
nhun cha phõn phi l 3.165.574.840 VND).
Cỏc s kin sau ngy khoỏ s k toỏn lp bỏo cỏo ti chớnh
Khụng cú s kin trng yu no xy ra sau ngy lp Bỏo cỏo ti chớnh ũi hi c iu chnh hay cụng b
trờn Bỏo cỏo ti chớnh.
Hi ng Qun tr v Ban Giỏm c
Cỏc thnh viờn ca Hi ng Qun tr bao gm:
ễng :
on Vn o
Ch tch
ễng :
Lờ Bỏ Phng
Phú Ch tch
ễng :
Nguyn Vn Ly
Thnh viờn
ễng :
ễng :
Lờ Quang Hip
L Tn Ninh
Thnh viờn
Thnh viờn
Cỏc thnh viờn ca Ban Giỏm c bao gm:
Page 11
DOHACO - BAO CAO THệễỉNG NIEN 2009
ễng :
on Vn o
Cỏc thnh viờn Ban Kim soỏt
Tng Giỏm c
ễng :
L Sanh Vừ
Trng Ban Kim soỏt
B:
on Th ụng
Thnh viờn BKS
ễng :
on Quc Thỏi
Thnh viờn BKS
Kim toỏn viờn
Cụng ty TNHH Dch v T vn Ti chớnh K toỏn v Kim toỏn Phớa Nam (AASCS) ó thc hin kim
toỏn cỏc bỏo cỏo ti chớnh cho Cụng ty.
Cụng b trỏch nhim ca Ban Giỏm c i vi Bỏo cỏo ti chớnh
Ban Giỏm c Cụng ty chu trỏch nhim v vic lp Bỏo cỏo ti chớnh phn ỏnh trung thc, hp lý tỡnh hỡnh
hot ng, kt qu hot ng kinh doanh v tỡnh hỡnh lu chuyn tin t ca Cụng ty trong nm. Trong quỏ
trỡnh lp Bỏo cỏo ti chớnh, Ban Giỏm c Cụng ty cam kt ó tuõn th cỏc yờu cu sau:
La chn cỏc chớnh sỏch k toỏn thớch hp v ỏp dng cỏc chớnh sỏch ny mt cỏch nht quỏn;
a ra cỏc ỏnh giỏ v d oỏn hp lý v thn trng;
Cỏc chun mc k toỏn ang ỏp dng c Cụng ty tuõn th, khụng cú nhng ỏp dng sai lch trng
yu n mc cn phi cụng b v gii thớch trong bỏo cỏo ti chớnh.
Lp v trỡnh by cỏc Bỏo cỏo ti chớnh trờn c s tuõn th cỏc chun mc k toỏn, ch k toỏn v
cỏc quy nh cú liờn quan hin hnh
Lp cỏc bỏo cỏo ti chớnh da trờn c s hot ng kinh doanh liờn tc.
Ban Giỏm c Cụng ty m bo rng cỏc s k toỏn c lu gi phn ỏnh tỡnh hỡnh ti chớnh ca Cụng
ty, vi mc trung thc, hp lý ti bt c thi im no v m bo rng Bỏo cỏo ti chớnh tuõn th cỏc
quy nh hin hnh ca Nh nc. ng thi cú trỏch nhim trong vic bo m an ton ti sn ca Cụng
ty v thc hin cỏc bin phỏp thớch hp ngn chn, phỏt hin cỏc hnh vi gian ln v cỏc vi phm khỏc.
Ban Giỏm c Cụng ty cam kt rng Bỏo cỏo ti chớnh ó phn ỏnh trung thc v hp lý tỡnh hỡnh ti chớnh
ca Cụng ty ti thi im ngy 31 thỏng 12 nm 2009, kt qu hot ng kinh doanh v tỡnh hỡnh lu
chuyn tin t cho nm ti chớnh kt thỳc cựng ngy, phự hp vi chun mc, ch k toỏn Vit Nam v
tuõn th cỏc quy nh hin hnh cú liờn quan.
Cam kt khỏc
Ban Giỏm c cam kt rng Cụng ty khụng vi phm ngha v cụng b thụng tin theo quy nh ti Thụng t
s 38/2007/TT-BTC ngy 18/04/2007 do B Ti Chớnh ban hnh v hng dn v vic cụng b thụng tin
trờn th trng chng khoỏn.
Phờ duyt cỏc bỏo cỏo ti chớnh
Chỳng tụi, Hi ng qun tr Cụng Ty C Phn ụng Hi Bn Tre phờ duyt Bỏo cỏo ti chớnh cho nm
ti chớnh kt thỳc ngy 31/12/2009 ca Cụng ty.
Page 12
DOHACO - BAO CAO THệễỉNG NIEN 2009
S : 32/2010/BCKT/TC
BO CO KIM TON
V Bỏo cỏo Ti chớnh nm 2009
ca Cụng Ty C Phn ụng Hi Bn Tre
Kớnh gi:
- Cỏc c ụng Cụng Ty C Phn ụng Hi Bn Tre
- Hi ng Qun tr Cụng Ty C Phn ụng Hi Bn Tre
- Ban Giỏm c Cụng Ty C Phn ụng Hi Bn Tre
Chỳng tụi ó kim toỏn bỏo cỏo ti chớnh riờng ca Cụng Ty C Phn ụng Hi Bn Tre c lp ngy
21/01/2010 gm: Bng cõn i k toỏn ti ngy 31 thỏng 12 nm 2009, Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh
doanh, Bỏo cỏo lu chuyn tin t v Bn thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh nm ti chớnh kt thỳc ngy
31/12/2009 c trỡnh by t trang 6 n trang 31 kốm theo.
Vic lp v trỡnh by Bỏo cỏo ti chớnh ny thuc trỏch nhim ca Giỏm c Cụng ty. Trỏch nhim ca
chỳng tụi l a ra ý kin v cỏc bỏo cỏo ny cn c trờn kt qu kim toỏn ca chỳng tụi.
C s ý kin:
Chỳng tụi ó thc hin cụng vic kim toỏn theo cỏc chun mc kim toỏn Vit Nam. Cỏc chun mc ny
yờu cu cụng vic kim toỏn lp k hoch v thc hin cú s m bo hp lý rng cỏc bỏo cỏo ti chớnh
khụng cũn cha ng cỏc sai sút trng yu. Chỳng tụi ó thc hin vic kim tra theo phng phỏp chn
mu v ỏp dng cỏc th nghim cn thit, cỏc bng chng xỏc minh nhng thụng tin trong bỏo cỏo ti
chớnh; ỏnh giỏ vic tuõn th cỏc chun mc v ch k toỏn hin hnh (hoc c chp nhn, nu cú),
cỏc nguyờn tc v phng phỏp k toỏn c ỏp dng, cỏc c tớnh v xột oỏn quan trng ca Giỏm c
cng nh cỏch trỡnh by tng quỏt cỏc bỏo cỏo ti chớnh. Chỳng tụi cho rng cụng vic kim toỏn ca chỳng
tụi ó a ra nhng c s hp lý lm cn c cho ý kin ca chỳng tụi.
í kin ca kim toỏn viờn:
Theo ý kin ca chỳng tụi, Bỏo cỏo ti chớnh ó phn ỏnh trung thc v hp lý trờn cỏc khớa cnh trng yu
tỡnh hỡnh ti chớnh ca Cụng Ty C Phn ụng Hi Bn Tre ti ngy 31 thỏng 12 nm 2009, cng nh
kt qu kinh doanh v cỏc lung lu chuyn tin t trong nm ti chớnh kt thỳc ti ngy 31 thỏng 12 nm
2009, phự hp vi chun mc v ch k toỏn Vit Nam hin hnh v cỏc quy nh phỏp lý cú liờn quan.
BNG CN I K TON
Ti ngy 31 thỏng 12 nm 2009
n v tớnh: VND
Ch tiờu
Mó s
A . TI SN NGN HN (100 = 110 + 120 +
130 + 140 + 150)
100
I. Tin v cỏc khon tng ng tin
110
Thuyt
minh
31/12/2009
01/01/2009
TI SN
1
Page 13
111.579.695.594
145.454.501.220
8.893.550.708
14.879.431.974
DOHACO - BAÙO CAÙO THÖÔØNG NIEÂN 2009
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn
hạn (*)
111
112
120
121
8.893.550.708
-
14.879.431.974
-
129
-
-
III. Các khoản phải thu
130
67.530.885.476
100.251.736.780
1. Phải thu khách hàng
131
33.212.373.889
66.461.946.660
2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng
132
133
134
34.257.778.513
-
20.866.825.671
-
-
-
5. Các khoản phải thu khác
138
2
261.958.197
12.922.964.449
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*)
IV. Hàng tồn kho
139
140
3
(201.225.123)
33.636.923.925
30.036.947.466
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
141
149
33.636.923.925
-
30.036.947.466
-
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
150
151
1.518.335.485
-
286.385.000
-
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản phải thu nhà nước
152
154
1.326.765.485
-
-
4. Tài sản ngắn hạn khác
158
191.570.000
B. TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220
+240 +250 +260)
I. Các khoản phải thu dài hạn
200
210
222.612.215.411
945.000.000
130.895.684.749
2.179.824.000
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
3. Phải thu nội bộ dài hạn
4. Phải thu dài hạn khác
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)
211
212
213
218
219
945.000.000
-
2.179.824.000
-
II. Tài sản cố định
220
175.040.497.651
93.487.866.701
1. Tài sản cố định hữu hình
221
23.164.844.830
17.477.698.663
34.737.781.667
26.694.286.223
(11.572.936.837)
-
(9.216.587.560)
-
4
286.385.000
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
222
5
223
224
Page 14
DOHACO - BAÙO CAÙO THÖÔØNG NIEÂN 2009
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
3. Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
225
226
227
228
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
229
6
7
71.099.620
82.602.450
-
(11.502.830)
-
151.804.553.201
76.010.168.038
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
III. Bất động sản đầu tư
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
240
241
242
-
-
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
45.988.051.900
34.741.001.900
1. Đầu tư vào công ty con
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
251
252
44.415.151.900
-
31.011.001.900
-
3. Đầu tư dài hạn khác
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
(*)
258
259
8
2.695.000.000
7.380.000.000
9
(1.122.100.000)
(3.650.000.000)
V. Tài sản dài hạn khác
260
638.665.860
486.992.148
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác
261
262
268
638.665.860
-
486.992.148
-
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)
270
334.191.911.005
276.350.185.969
A . NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330)
300
179.822.969.737
136.472.935.143
I. Nợ ngắn hạn
310
85.206.363.991
81.707.356.821
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
48.992.405.917
54.016.273.927
2. Phải trả người bán
312
31.798.266.284
23.030.543.670
3. Người mua trả tiền trước
313
-
284.966.087
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
314
2.155.732.209
1.903.832.166
5. Phải trả công nhân viên
6. Chi phí phải trả
315
316
1.471.277.481
-
759.594.886
-
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng
317
318
-
-
-
-
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
319
788.682.100
1.712.146.085
10
NGUỒN VỐN
11
12
13
Page 15
DOHACO - BAO CAO THệễỉNG NIEN 2009
10. D phũng phi tr ngn hn
320
-
-
II. N di hn
1. Phi tr di hn ngi bỏn
2. Phi tr di hn ni b
3. Phi tr di hn khỏc
330
331
332
333
94.616.605.746
-
54.765.578.322
-
4. Vay v n di hn
5. Thu thu nhp hoón li phi tr
6. D phũng tr cp mt vic lm
7. D phũng phi tr di hn
334
335
336
337
14
94.604.594.701
12.011.045
-
54.730.254.502
35.323.820
-
B . VN CH S HU (400 = 410 +430)
400
15
154.368.941.268
139.877.250.826
I. Vn ch s hu
410
154.347.194.201
140.080.213.720
1. Vn u t ca ch s hu
411
80.000.000.000
80.000.000.000
2. Thng d vn c phn
3. Vn khỏc ca ch s hu
4. C phiu ngõn qu
5. Chờnh lch ỏnh giỏ li ti sn
412
413
414
415
55.015.616.000
-
55.015.616.000
-
6. Chờnh lch t giỏ hi oỏi
416
(2.047.347.010)
214.396.322
7. Qu u t phỏt trin
417
2.458.068.537
1.454.195.135
8. Qu d phũng ti chớnh
9. Qu khỏc thuc vn ch s hu
418
419
230.431.423
-
230.431.423
-
10. Li nhun cha phõn phi
11. Ngun vn u t XDCB
420
421
18.690.425.251
-
3.165.574.840
-
II. Ngun kinh phớ, qu khỏc
430
21.747.067
(202.962.894)
1. Qu khen thng v phỳc li
2. Ngun kinh phớ
3. Ngun kinh phớ ó hỡnh thnh TSC
431
432
433
21.747.067
-
(202.962.894)
-
TNG CNG NGUN VN (440 = 300 +
400)
440
334.191.911.005
276.350.185.969
Page 16
DOHACO - BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009
CÁC CHỈ TIÊU NGỒI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Thuyết
minh
Chỉ tiêu
1. Tài sản th ngồi
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia cơng
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
31/12/09
01/01/09
-
- USD
- EUR
6. Dự tốn chi sự nghiệp, dự án
17.711,20
-
-
706.132,38
-
7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2009
Đơn vị tính: VND
Thuyết
minh
Năm 2009
16.1
117.637.733.100
201.913.811.012
58.644.000
14.763.116
117.579.089.100
201.899.047.896
92.428.892.022
185.089.887.965
25.150.197.078
16.809.159.931
16.2
5.010.130.670
4.668.426.821
18
4.389.520.210
9.564.847.773
4.536.779.542
5.049.514.723
8. Chi phí bán hàng
3.692.872.115
3.052.661.509
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.755.750.451
1.780.995.785
19.322.184.972
7.079.081.685
11. Thu nhập khác
928.276.487
23.397.693.662
12. Chi phí khác
727.821.368
17.646.911.938
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
17
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
+ Trong đó: chi phí lãi vay
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Page 17
Năm
2008
DOHACO - BAO CAO THệễỉNG NIEN 2009
13. Li nhun khỏc
14. Tng li nhun k toỏn trc thu
15. Chi phớ thu TNDN hin hnh
200.455.119
5.750.781.724
19.522.640.091
12.829.863.409
2.182.902.263
1.664.288.569
-
-
17.339.737.828
11.165.574.840
2.167
1.552
16. Chi phớ thu TNDN hoón li
17. Li nhun sau thu thu nhp doanh nghip
18. Lói c bn trờn c phiu (*)
BO CO LU CHUYN TIN T
(Theo phng phỏp trc tip)
Nm 2009
n v tớnh: VND
Thuyt
minh
Ch tiờu
Nm nay
Nm trc
I. Lu chuyn tin t hot ng kinh doanh
1. Tin thu t bỏn hng, cung cp dch v v doanh thu
khỏc
2. Tin chi tr cho ngi cung cp hng húa v dch v
3. Tin chi tr cho ngi lao ng
175.183.528.715
(125.895.458.303)
(6.665.716.268)
4. Tin chi tr lói vay
(4.536.779.542)
5. Tin chi np thu thu nhp doanh nghip
(369.642.469)
6. Tin thu khỏc t hot ng kinh doanh
45.891.327.570
7. Tin chi khỏc cho hot ng kinh doanh
(16.663.337.585)
66.943.922.118
Lu chuyn tin thun t hot ng kinh doanh
II. Lu chuyn tin t hot ng u t
Page 18
174.633.017.501
(237.029.592.175)
(5.630.381.282)
(5.153.420.723)
(1.816.978.899)
48.346.863.426
(26.408.017.852)
(53.058.510.004)
DOHACO - BAÙO CAÙO THÖÔØNG NIEÂN 2009
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản
(8.234.484.704)
(5.084.393.130)
-
350.000.000
-
-
-
-
dài hạn khác
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản
dài hạn khác
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn
vị khác
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
(13.404.150.000)
4.360.260.995
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
153.718.476
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
(31.035.001.900)
219.976.000
(17.124.655.233)
(35.549.419.030)
-
65.664.589.600
-
-
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cố phiếu, nhận vốn góp của chủ
sở hữu
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ
phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
63.606.771.727
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Page 19
143.083.414.056
(119.402.391.252)
(122.675.665.493)
-
-
-
(10.415.964.800)
DOHACO - BAÙO CAÙO THÖÔØNG NIEÂN 2009
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
(55.795.619.525)
75.656.373.363
(5.976.352.640)
(12.951.555.671)
14.879.431.974
27.735.539.551
(9.528.626)
95.448.094
8.893.550.708
14.879.431.974
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm 2009
I
Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1. Hình thức sở hữu vốn
Công Ty Cổ Phần Đông Hải Bến Tre là Doanh nghiệp được chuyển đổi theo Quyết định số 4278/QĐ-UB ngày
25/12/2002 của UBND tỉnh Bến Tre về việc chuyển Nhà Máy Bao Bì trực thuộc Công Ty Đông Lạnh Thủy Sản
Xuất Khẩu Bến Tre thành Công Ty Cổ Phần. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5503-000006 đăng ký lần
đầu ngày 02/04/2003, và đăng ký thay đổi lần 5 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1300358260 ngày
17/09/2009 do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư tỉnh Bến Tre cấp.
Vốn điều lệ của Công ty theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 80.000.000.000 VND.
Vốn góp của Công ty tại ngày 31/12/2009 là 80.000.000.000 VND.
Trụ sở chính của Công ty tại địa chỉ số 457C Nguyễn Đình Chiểu, phường 8, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
2. Ngành nghề kinh doanh:
Hoạt động chính của Công ty là: Nuôi trồng thủy sản; Kinh doanh xuất nhập khẩu nông sản, thủy hải sản, sản
xuất và kinh doanh các sản phẩm chế biến thủy hải sản; Sản xuất và kinh doanh giấy, bột giấy, các sản phẩm bao
bì từ giấy và từ nhựa; In bao bì, văn phòng phẩm, biểu mẫu (trừ giấy tờ quản lý của cơ quan Nhà nước), kinh
doanh xuất nhập khẩu nguyên phụ liệu ngành giấy; Kinh doanh xuất nhập khẩu sắt thép, máy móc thiết bị phục vụ
sản xuất trong nước; Kinh doanh vận tải hàng hóa, thức ăn thủy sản.
II Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
1. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND)
2. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
2.1. Chế độ kế toán áp dụng:
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ Tài chính.
Page 20
DOHACO - BAÙO CAÙO THÖÔØNG NIEÂN 2009
2.2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban
hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư
hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.
2.3. Hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ.
3. Các chính sách kế toán áp dụng
3.1. Nguyên tắc xác định các khoản tiền: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển
Nguyên tắc xác định các khoản tương đương tiền
Nguyên tắc xác định các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng có khả năng
chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư
đó tại thời điểm báo cáo.
Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư các khoản mục công nợ dài
hạn (trên 1 năm) có gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài chính
trong năm tài chính.
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, nợ ngắn hạn (dưới 1
năm) có gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm được hạch toán vào tài khoản chênh lệch tỷ giá, đầu năm sau ghi bút
toán ngược lại để xóa số dư.
3.2. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính
theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi
phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
3.3. Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác:
3.3.1. Nguyên tắc ghi nhận: Các khoản phải thu khách hàng, khoản trả trước cho người bán, phải thu nội bộ và
các khoản phải thu khác tại thời điểm báo cáo, nếu:
- Có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới 1 năm được phân loại là tài sản ngắn hạn.
- Có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm được phân loại là tài sản dài hạn.
3.3.2. Lập dự phòng phải thu khó đòi: Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị dự kiến bị tổn thất của
các khoản nợ phải thu có khả năng không được khách hàng thanh toán đối với các khoản phải thu tại thời điểm
lập Báo cáo tài chính.
3.4. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố
định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính như sau:
- Nhà cửa, vật kiến trúc
06 - 15 năm
Máy móc, thiết bị
05 - 10 năm
-
- Phương tiện vận tải
06 - 10 năm
Page 21
DOHACO - BAO CAO THệễỉNG NIEN 2009
- Thit b vn phũng
05 nm
3.5. Nguyờn tc ghi nhn cỏc khon u t ti chớnh
Khon u t vo cụng ty con, cụng ty liờn kt c k toỏn theo phng phỏp giỏ gc. Li nhun thun c
chia t cụng ty con, cụng ty liờn kt phỏt sinh sau ngy u t c ghi nhn vo Bỏo cỏo Kt qu hot ng kinh
doanh. Cỏc khon c chia khỏc (ngoi li nhun thun) c coi l phn thu hi cỏc khon u t v c ghi
nhn l khon gim tr giỏ gc u t.
Khon u t vo cụng ty liờn doanh c k toỏn theo phng phỏp giỏ gc. Khon vn gúp liờn doanh khụng
iu chnh theo thay i ca phn s hu ca cụng ty trong ti sn thun ca cụng ty liờn doanh. Bỏo cỏo Kt qu
hot ng kinh doanh ca Cụng ty phn ỏnh khon thu nhp c chia t li nhun thun lu k ca Cụng ty liờn
doanh phỏt sinh sau khi gúp vn liờn doanh.
Hot ng liờn doanh theo hỡnh thc Hot ng kinh doanh ng kim soỏt v Ti sn ng kim soỏt c
Cụng ty ỏp dng nguyờn tc k toỏn chung nh vi cỏc hot ụng kinh doanh thụng thng khỏc. Trong ú:
- Cụng ty theo dừi riờng cỏc khon thu nhp, chi phớ liờn quan n hot ng liờn doanh v thc hin phõn b
cho cỏc bờn trong liờn doanh theo hp ng liờn doanh;
- Cụng ty theo dừi riờng ti sn gúp vn liờn doanh, phn vn gúp vo ti sn ng kim soỏt v cỏc khon cụng
n chung, cụng n riờng phỏt sinh t hot ng liờn doanh.
Cỏc khon u t chng khoỏn ti thi im bỏo cỏo, nu:
- Cú thi hn thu hi hoc ỏo hn khụng quỏ 3 thỏng k t ngy mua khon u t ú c coi l " tng
ng tin"
- Cú thi hn thu hi vn di 1 nm c phõn loi l ti sn ngn hn
- Cú thi hn thu hi vn trờn 1 nm c phõn loi l ti sn di hn
3.6. Nguyờn tc ghi nhn v vn hoỏ cỏc khon chi phớ i vay
Chi phớ i vay c ghi nhn vo chi phớ sn xut, kinh doanh trong k khi phỏt sinh, tr chi phớ i vay liờn quan
trc tip n vic u t xõy dng hoc sn xut ti sn d dang c tớnh vo giỏ tr ca ti sn ú (c vn
hoỏ) khi cú cỏc iu kin quy nh trong Chun mc K toỏn Vit Nam s 16 Chi phớ i vay.
3.7. Nguyờn tc ghi nhn v phõn b chi phớ tr trc
Cỏc chi phớ tr trc ch liờn quan n chi phớ sn xut kinh doanh nm ti chớnh hin ti c ghi nhn l chi phớ
tr trc ngn hn v uc tớnh vo chi phớ sn xut kinh doanh trong nm ti chớnh
Cỏc chi phớ sau õy ó phỏt sinh trong nm ti chớnh nhng c hch toỏn vo chi phớ tr trc di hn phõn
b dn vo kt qu hot ng kinh doanh trong nhiu nm:
- Cụng c dng c xut dựng cú giỏ tr ln;
- Chi phớ bo him.
Vic tớnh v phõn b chi phớ tr trc di hn vo chi phớ sn xut kinh doanh tng k hch toỏn c cn c
vo tớnh cht, mc tng loi chi phớ chn phng phỏp v tiờu thc phõn b hp lý. Chi phớ tr trc c
phõn b dn vo chi phớ sn xut kinh doanh theo phng phỏp ng thng.
3.8. Nguyờn tc ghi nhn chi phớ phi tr
Cỏc khon chi phớ thc t cha phỏt sinh nhng c trớch trc vo chi phớ sn xut, kinh doanh trong k
m bo khi chi phớ phỏt sinh thc t khụng gõy t bin cho chi phớ sn xut kinh doanh trờn c s m bo
nguyờn tc phự hp gia doanh thu v chi phớ. Khi cỏc chi phớ ú phỏt sinh, nu cú chờnh lch vi s ó trớch, k
toỏn tin hnh ghi b sung hoc ghi gim chi phớ tng ng vi phn chờnh lch.
3.9. Ghi nhn cỏc khon phi tr thng mi v phi tr khỏc
Page 22
DOHACO - BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009
Các khoản phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả khác, khoản vay tại thời điểm báo cáo, nếu:
- Có thời hạn thanh tốn dưới 1 năm được phân loại là nợ ngắn hạn.
- Có thời hạn thanh tốn trên 1 năm được phân loại là nợ dài hạn.
Thuế thu nhập hỗn lại được phân loại là nợ dài hạn.
3.10. Ngun tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch lớn hơn/ hoặc nhỏ hơn giữa giá thực tế phát hành và
mệnh giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu lần đầu, phát hành bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ
Vốn khác của chủ sở hữu được ghi theo giá trị còn lại giữa giá trị hợp lý của các tài sản mà doanh nghiệp được
các tổ chức, cá nhân khác tặng, biếu sau khi trừ (-) các khoản thuế phải nộp (nếu có) liên quan đến các tài sản
được tặng, biếu này và khơng bổ sung vốn kinh doanh từ kết quả hoạt động kinh doanh
Cổ phiếu quĩ là cổ phiếu do Cơng ty phát hành và sau đó mua lại. Cổ phiếu quỹ được ghi nhận theo giá trị thực tế
và trình bày trên Bảng Cân đối kế tốn là một khoản ghi giảm vốn chủ sở hữu.
Cổ tức phải trả cho các cổ đơng được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng Cân đối kế tốn của Cơng ty sau khi
có thơng báo chia cổ tức của Hội đồng Quản trị Cơng ty.
Chênh lệch tỷ giá hối đối phản ánh trên bảng cân đối kế tốn là chênh lệch tỷ giá hối đối phát sinh hoặc đánh giá
lại cuối kỳ của các khoản mục có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ (-) các khoản
điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế tốn và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.
3.11. Ngun tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển giao cho
người mua;
-
Cơng ty khơng còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng
hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Cơng ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy.
Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần
cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế tốn của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ
được xác định khi thỏa mãn các điều kiện sau:
-
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế tốn;
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó
Phần cơng việc cung cấp dịch vụ đã hồn thành được xác định theo phương pháp đánh giá cơng việc hồn thành.
Doanh thu hoạt động tài chính
Page 23
DOHACO - BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2009
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài
chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Cơng ty được quyền nhận cổ tức hoặc được quyền nhận lợi nhuận
từ việc góp vốn.
3.12. Ngun tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính
Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:
- Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính;
- Chi phí cho vay và đi vay vốn;
- Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đối của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ;
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khốn.
Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, khơng bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính.
3.13. Ngun tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hỗn lại
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế
TNDN trong năm hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được khấu trừ, số
chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN.
III. Thơng tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế tốn và Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh
1.
TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
31/12/2009
VND
3.181.381.600
Tiền mặt
01/01/2009
VND
1.328.009.700
Tiền gửi ngân hàng
5.712.169.108
13.551.422.274
Tiền gửi VND
5.394.412.469
1.563.412.859
Tiền gửi ngoại tệ
317.756.639
11.988.009.415
Ghi chú:
- Tiền mặt tồn quỹ trên bảng cân đối kế tốn ngày 31/12/2009 khớp với biên bản kiểm kê thực tế
- Tiền gửi Ngân hàng vào ngày 31/12/2009 trên bảng cân đối kế tốn phù hợp với các xác nhận số dư của
Ngân hàng.
Tổng cộng
2.
8.893.550.708
14.879.431.974
CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN KHÁC
31/12/2009
VND
261.958.197
1. Phải thu về cổ phần hóa
2. Phải thu về cổ tức và lợi nhuận được chia
3. Phải thu về lao động
261.958.197
4. Phải thu khác
Chi tiết số dư khoản mục phải thu khác tại ngày 31/12/2009 là:
189.124.567
+ Thu tiền lãi vay theo hợp đồng ơng Đồn Văn Cười
Page 24
01/01/2009
VND
12.922.964.449
12.922.964.449
DOHACO - BAO CAO THệễỉNG NIEN 2009
53.400.000
19.433.630
+ Lng HQT v Ban kim soỏt
+ Cỏc i tng khỏc
Tng cng
3.
261.958.197
HNG TN KHO
31/12/2009
VND
Giỏ gc ca hng tn kho
- Hng mua ang i ng
- Nguyờn liu, vt liu
- Cụng c, dng c
- Chi phớ sn xut kinh doanh d dang
- Thnh phm
- Hng hoỏ
- Hng gi i bỏn
Tng cng
4.
01/01/2009
VND
31.055.650.650
38.360.661
2.512.817.141
30.095.473
33.636.923.925
2.313.222
29.625.017.336
22.759.205
259.200.900
127.656.803
30.036.947.466
THU V CC KHON PHI THU NH NC
31/12/2009
VND
01/01/2009
VND
- Thu thu nhp doanh nghip np tha
- Thu v cỏc khon khỏc phi thu Nh nc:
+ Thu GTGT
+ Thu xut, nhp khu
1.326.765.485
1.326.765.485
-
-
Tng cng
1.326.765.485
-
Quyt toỏn thu ca Cụng ty s chu s kim tra ca c quan thu. Do vic ỏp dng lut v cỏc qui nh v
thu i vi nhiu loi giao dch khỏc nhau cú th c gii thớch theo nhiu cỏch khỏc nhau, s thu c
trỡnh by trờn Bỏo cỏo ti chớnh cú th b thay i theo quyt nh ca c quan thu.
5. TNG GIM TI SN C NH HU HèNH
n v tớnh: VND
Nh ca
Ch tiờu
vt kin trỳc
I. Nguyờn giỏ TSC hu hỡnh
1. S d u nm
2. S tng trong
nm
Bao gm:
- Mua trong nm
- u t XDCN
hon thnh
- Tng khỏc
Mỏy múc
thit b
Phng tin
vn ti
Thit b
vn phũng
Tng cng
9.344.400.392
14.275.361.249
2.927.887.463
146.637.119
26.694.286.223
83.000.000
7.991.605.445
1.350.190.428
53.952.381
9.478.748.254
-
7.991.605.445
1.350.190.428
53.952.381
9.395.748.254
83.000.000
-
-
-
83.000.000
-
-
-
-
-
Page 25