Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

THIẾT kế tốt NGHIỆP NHÀ máy BÊTÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.97 KB, 118 trang )

Đồ án tốt nghiệp

Khoa Vật Liệu Xây Dựng

Thiết kế tốt nghiệp nhà máy bêtông
Phần I

Mở đầu và giới thiệu chung
I.1. Mở đầu
ở những thế kỷ trớc, công tác xây dựng cơ bản ít phát triển , tốc độ xây dựng
chậm vì cha có một phơng pháp xây dựng tiên tiến, chủ yếu thi công bằng tay mức
độ cơ giới thấp và một nguyên nhân quan trọng là công nghiệp sản xuất vật liệu
xây dựng cha phát triển.
Những năm 30 - 40 của thế kỷ 19, công nghiệp sản xuất ximăng poóclăng ra đời
tạo ra một chuyển biến cơ bản trong xây dựng. Nhng cho đến những năm 70ữ80
của thế kỷ này bêtông cốt thép mới đợc sử dụng vào các công trình xây dựng và từ
đó chỉ một thời gian tơng đối ngắn, loại vật liệu có nhiều tính u việt này đã đợc
phát triển nhanh chóng và chiếm địa vị quan trọng trong các loại vật liệu xây
dựng.Trong quá trình sử dụng, cùng với sự phát minh ra nhiều loại bêtông và
Bêtông cốt thép mới, ngời ta càng hoàn thiện phơng pháp tính toán kết cấu, càng
phát huy đợc tính năng u việt và hiệu quả sử dụng của chúng, do đó càng mở rộng
phạm vi sử dụng của loại vật liệu này. Đồng thời với việc sử dụng bêtông và Bêtông
cốt thép toàn khối, đổ tại chỗ, không bao lâu sau khi xuất hiện bêtông cốt thép , cấu
kiện bêtông đúc sẵn ra đời. Vào những năm đầu của nửa cuối thế kỷ XIX ngời ta
đã đúc những chiếc cột đèn đầu tiên bằng bêtông với lõi gỗ và những tà vẹt đờng
sắt bằng bêtông cốt thép xuất hiện lần đầu vào những năm 1877. Những năm cuối
thế kỷ XIX, việc sử dụng những cấu kiện bêtông cốt thép đúc sẵn có kết cấu đơn
giản nh cột, tấm tờng bao che, khung cửa sổ, cầu thang đã tơng đối phổ biến.
Những năm đầu của thế kỷ 20, kết cấu bêtông cốt thép đúc sẵn đợc sử dụng dới
dạng những kết cấu chịu lực nh sàn gác, tấm lát vỉa hè, dầm và tấm lát mặt cầu nhịp
bé, ống dẫn nớc có đờng kính không lớn. Những sản phẩm này thờng đợc chế tạo


bằng phơng pháp thủ công với những mẻ trộn bêtông nhỏ bằng tay hoặc những máy
trộn loại bé do đó sản xuất cấu kiện đúc sẵn bằng bêtông cốt thép còn bị hạn chế.
Trong mời năm (1930ữ1940) việc sản xuất cấu kiện bêtông cốt thép bằng thủ
công đợc thay thế bằng phơng pháp cơ giới và việc nghiên cứu thành công dây
chuyền công nghệ sản xuất các cấu kiện bêtông cốt thép đợc áp dụng tạo đièu kiện
ra đời những nhà máy sản xuất các cấu kiện bêtông cốt thép đúc sẵn. cũng trong mời năm này nhiều loại máy trộn xuất hiện, đồng thời nhiều phơng thức

Trang- 1


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Vật Liệu Xây Dựng

đầm chặt bêtông bằng cơ giới nh chấn động, cán, cán rung, li tâm hút chân không đợc sử dụng phổ biến, các phơng pháp dỡng hộ nhiệt, sử dụng các phụ gia rắn nhanh,
ximăng rắn nhanh cho phép rút ngắn đáng kể quá trình sản xuất.
Trong những năm gần đây, những thành tựu nghiên cứu về lý luận cũng nh về phơng pháp tính toán bêtông cốt thép trên thế giới càng thúc đẩy ngành công nghiệp
sản xuất cấu kiện bêtông cốt thép phát triển và đặc biệt là thành công của việc
nghiên cứu bêtông ứng suất trớc đợc áp dụng vào sản xuất cấu kiện là một thành tựu
có ý nghĩa to lớn. Nó cho phép tận dụng bêtông số hiệu cao, cốt thép cờng độ cao,
tiết kiệm đợc bêtông và cốt thép, nhờ đó có thể thu nhỏ kích thớc cấu kiện, giảm nhẹ
khối lợng, nâng cao năng lực chịu tải và khả năng chống nứt của cấu kiện bêtông cốt
thép.
Ngày nay ở những nớc phát triển, cùng với việc công nghiệp hoá ngành xây dựng,
cơ giới hoá thi công với phơng pháp thi công lắp ghép, cấu kiện bằng bêtông cốt thép
và bêtông ứng suất trớc đợc sử dụng hết sức rộng rãi, đặc biệt trong ngành xây dựng
dân dụng và công nghiệp với các loại cấu kiện có hình dáng kích thớc và công dụng
khác nhau nh cột nhà, móng nền, dầm cầu chạy, vì kèo, tấm lợp, tấm tờng. ở nhiều nớc có những nhà máy sản xuất đồng bộ các cấu kiện cho từng loại nhà theo thiết kế
định hình.
Ngoài ra cấu kiện đúc sẵn bằng bêtông cốt thép cũng đợc sử dụng ngày càng rộng

rãi vào các ngành xây dựng cầu đờng, thuỷ lợi, sân bay, các loại cột điện, các dầm
cầu nhịp lớn 30ữ40m, cột ống dài, các loại ống dẫn nớc không áp và có áp, tấm ghép
cho đập nớc.
Ngày nay với những trang bị kỹ thuật hiện đại có thể cơ giới hoá toàn bộ và tự
động hoá nhiều khâu của dây truyền công nghệ trong các cơ sở sản xuất cấu kiện
bêtông cốt thép đúc sẵn và do đó càng đáp ứng đợc nhu cầu to lớn của xây dựng cơ
bản.
Bằng những kiến thức đã đợc học và tích luỹ trong trờng Đại học Xây Dựng chúng
em xin đợc đa ra phơng án '' Thiết kế nhà máy bêtông chế tạo ống dẫn nớc công suất
50.000 m3/năm''. Đây cũng chính là nội dung bản báo cáo tốt nghiệp kỹ s ngành vật
liệu xây dựng.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo GVC.TS: Trần Ngọc Tính cùng toàn
thể các thầy, cô giáo trong khoa Vật Liệu Xây Dựng đã giúp đỡ chúng em hoàn
thành đồ án tốt nghiệp này. Chúng em rất mong đợc sự góp ý của các thầy cô và các
bạn.

I.2. Giới thiệu về mặt bằng nhà máy.
Việc xây dựng nhà nhà máy bê tông và bê tông dúc sẵn cần thiết phải gắn liền với
thị trờng tiêu thụ. Thị trờng tiêu thụ các loại sản phẩm này là các khu đô thị các
trung tâm công nghiệp...Địa điểm xây dựng nhà máy phải phù hợp với nguyên tắc
thiết kế công nghiệp, phải đảm bảo cho chi phí vận chuyển nguyên vật liệu, tiêu thụ
sản phẩm thấp. Đó là cơ sở để hạ giá thành sản phẩm, tạo sự cạnh tranh tốt. Đồng
thời địa điểm nhà máy không đặt quá gần trung tâm vì tại đó không thuận tiện cho
việc vận chuyển nguyên vật liệu, giá thành đất xây dựng lớn làm tăng chi phí đầu t
hiệu quả kinh tế giảm.

Trang- 2


Đồ án tốt nghiệp


Khoa Vật Liệu Xây Dựng

Sau khi xem xét các địa điểm xây dựng, tìm hiểu nhu cầu thực tế xây dựng chúng
em chọn tại phờng Thạch Bàn, quận Long Biên, thành phố Hà Nội cạnh đờng 5 nằm
cách trung tâm thành phố Hà Nội 15Km gần các khu công nghiệp của Gia Lâm, Bắc
Ninh, Hng Yên.
1. Các nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho nhà máy:
Đá dăm: Đá dăm nguồn cung cấp chính là mỏ đá Kinh Môn Hải Dơng với
khoảng cách vận chuyển là 80 km, đá dăm đợc vận chuyển bằng ôtô ben, ôtô tự đổ
có gắn rơmoóc
Cát vàng: Nguồn cung cấp là cát vàng sông Lô, đợc vận chuyển về từ bãi cát đã
khai thác với khoảng cách vận chuyển 10 km, cát đợc chở trên các ôtô tự đổ có gắn
rơmoóc
Ximăng: Nguồn cung cấp là nhà máy Ximăng Hoàng Thạch Hải Dơng. Ximăng
đợc vận chuyển về nhà máy bằng các ôtô có gắn Stéc chuyên dụng. Khoảng cách vận
chuyển là 80 km .
Sắt thép: Nguồn cung cấp là nhà máy gang thép Thái Nguyên sắt thép đợc vận
chuyển bằng ôtô với khoảng cách vận chuyển là 80 km.
2.Về hệ thống giao thông vận tải:
Nhà máy nằm gần cảng sông Đuống, lại gần tuyến đờng 5 một tuyến đờng huyết
mạch nối liền khu tam giác kinh tế: Hà Nội-Hải Phòng-Quảng Ninh ,lại cũng cũng
gần ga Phú Thụy- Long Biên .Ta có thể sử dụng đờng bộ, đờng sắt, đờng sông để vận
chuyển nguyên vật liệu về nhà máy sản xuất và sản phẩm đến nơi tiêu thụ.
3. Điện nớc nhân lực:
Do địa điểm nhà máy xây dựng tại quận Long Biên nên việc cung cấp điện nớc rất
thuận tiện. Nhân lực tuyển chọn trong thành phố và các tỉnh lân cận. Việc xây dựng
nhà máy tại Hà Nội một trung tâm lớn về kinh tế và văn hoá tạo nên điều kiện thuận
lợi cho việc cung cấp đào tạo, nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ, công nhân lành
nghề.

4. Tiêu thụ sản phẩm:
Sản phẩm ống dẫn nớc : nhà máy cung cấp cho địa bàn Hà Nội và các tỉnh lân
cận ...
Bê tông thơng phẩm: cung cấp cho các công trình quanh Hà Nội, Bắc Ninh, Hng
Yên.
5. Vệ sinh môi trờng:
Địa điểm nhà máy xây dựng khu vực ngoại thành Hà Nội .Do đó hoạt động của nhà
máy này ít gây ảnh hởng đến sản xuất công nghiệp và các hoạt động đời sống cũng
nh sinh hoạt của nhân dân.
6. Giá đất để xây dựng nhà máy:
Là khu vực ngoại thành nên giá đất đền bù tơng đối thấp tơng đối thấp.
I.3. các loại sản phẩm mà nhà máy sản xuất
1. Bêtông thơng phẩm.
Nhà máy sản xuất các loại bêtông thơng phẩm có các mác sau:300,350,400, 450,
500. Chất lợng của hỗn hợp bêtông sẽ quyết định chất lợng của sản phẩm mà nó tạo
thành vì thế để sản xuất đợc sản phẩm có chất lợng tốt ta phải chú ý đến khâu chế tạo
hỗn hợp bêtông. Để chế tạo đợc hỗn hợp bêtông tốt ta phải hiểu rõ về sự hình thành
và cấu tạo của hỗn hợp bêtông , các tính chất của hỗn hợp bêtông , sự ảnh hởng của

Trang- 3


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Vật Liệu Xây Dựng

các thành phần trong hỗn hợp bêtông đến các tính chất đó . Các thành phần tạo nên
hỗn hợp bêtông bao gồm: cốt liệu, chất kết dính, nớc và phụ gia. Các thành trong hỗn
hợp bêtông đợc phối hợp theo một tỉ lệ nhất định và hợp lý, tuỳ theo các chỉ tiêu yêu
cầu, đợc nhào trộn đồng đều nhng cha bắt đầu quá trình ninh kết và rắn chắc. Việc

xác định tỷ lệ cấp phối và yêu cầu chất lợng của hỗn hợp bêtông không những nhằm
đảm bảo các tính năng kĩ thuật của bêtông ở những tuổi nhất định mà còn phải thoả
mãn các yêu cầu công nghệ, liên quan đến việc xác định thiết bị tạo hình, đổ khuôn ,
đầm chặt và các chế độ công tác khác. Các loại hỗn hợp bêtông thơng phẩm sẽ đợc
cung cấp cho thị trờng tiêu thụ vào cả ban ngày và đêm đối với khu vực nội thành Hà
Nội thì chỉ vào ban đêm ban ngày không cho xe chở bê tông ra vào thành phố, vì vậy
các loại hỗn hợp bêtông này sẽ đợc vận chuyển theo đơn đặt hàng. Với các công
trình khác nhau cần có các chỉ tiêu kĩ thuật đối với hỗn hợp bêtông khác nhau. Chính
vì vậy tại mỗi công trình xây dựng có những đòi hỏi khác nhau về chất lợng của hỗn
hợp bêtông cả về cờng độ lẫn tính công tác.
2. ống dẫn nớc thờng.
Có nhiều phơng pháp để tạo hình ống dẫn nớc thờng :
Phơng pháp đầm : thờng dùng sản xuất ống có kích thớc và khối lợng lớn nh
1500, 1700, 2000.
Phơng pháp quay li tâm : thờng dùng để chế tạo các sản phẩm có đờng kính nhỏ và
trung bình nh : 500, 600, 700, 1000, 1200.
Phơng pháp rung có gia tải : sử dụng hỗn hợp bêtông cứng tháo khuôn sản phẩm
ngay sau khi tạo hình
Với nhà máy của ta dùng phơng pháp quay li tâm để chế tạo ống dẫn nớc thờng với
các loại ống có đờng kính trong 500, 1000, 1500mm.
Sản phẩm ống dẫn nớc thờng đợc cho theo bảng sau :
TT
1
2
3

Loại
ống

Vbt

sp
m3
0,6
500
1000 1,41
1500 2,56

Các kích thớc cơ bản (mm)
D0
500
1000
1500

D1
630
1170
1700

D2
830
1370
1900

D3
606
1146
1676

Trang- 4


D4
626
1166
1696

La
550
550
550

Lb
180
180
180

L
5000
5000
5000


D4

D0

D1

D2

Lb


Khoa Vật Liệu Xây Dựng

D3

Đồ án tốt nghiệp

La
5000

3. ống dẫn nớc cao áp :
Có nhiều phơng pháp để tạo hình ống dẫn nớc cao áp , với nhà máy của ta sử dụng
phơng pháp rung ép thuỷ lực để chế tạo các loại ống khác nhau. Các ống dẫn nớc
chịu áp lực làm việc với áp suất p =10ữ15 atm và áp lực thử từ 13ữ18 atm. Chế tạo
ống có đờng kính trong = 500ữ1600 mm, dài 5m, bề dày thành ống từ 55ữ85 mm.
Phơng pháp này có u việt hơn hẳn phơng pháp công nghệ ba giai đoạn là chế tạo đợc
ống có áp lực làm việc cao hơn mà quá trình công nghệ lại đơn giản và chất lợng lớp
bảo vệ cốt thép tốt hơn.
Với nhà máy của ta dùng phơng pháp rung ép thuỷ lực để chế tạo ống dẫn nớc cao
áp với các loại ống có đờng kính trong 500, 700, 1000mm.
Các sản phẩm ống dẫn nớc cao áp đợc cho theo bảng sau:
TT Loại
Vbt
Các kích thớc cơ bản (mm)
ống
sp
La
Lb
Lc L
m3

D1
D4
D2
D0
D3
1
500 0,56 500 644 800 620 640 510 185 40 5000
2
700 0,82 700 854 1032 830 850 550 185 40 5000
3
1000 1,32 1000 1174 1354 1150 1170 550 185 40 5000

Trang- 5


D1

D2

D4

D0

Lb

Khoa Vật Liệu Xây Dựng

D3

Đồ án tốt nghiệp


Lc

La
5000

I.4. Yêu cầu đối với nguyên vật liệu dùng để sản xuất các
sản phẩm
1- Yêu cầu đối với bêtông dùng để sản xuất ống dẫn n ớc cao áp theo phơng pháp
rung- ép thuỷ lực :
Bêtông để sản xuất các sản phẩm theo phơng pháp này là hỗn hợp bêtông cứng, có
độ cứng từ 15ữ25 giây, đợc chế tạo từ cốt liệu chất lợng tốt. Bêtông sử dụng là
bêtông mác 450. Yêu cầu đối với từng vật liệu thành phần để chế tạo hỗn hợp bêtông
này nh sau :
Ximăng : ximăng đợc dùng là ximăng poóclăng rắn nhanh, mác 400, ximăng này
ngoài các yêu cầu đã quy định nh đối với ximăng thờng còn phải thoả mãn các điều
kiện bổ sung sau : Hàm lợng khoáng C3A không đợc quá 6%, lợng nớc tiêu chuẩn
của hồ ximăng không quá 26%
Đá dăm : cốt liệu lớn là đá dăm có chất lợng tốt, đá dăm có Dmax = 10 mm. Đá dăm
phải đợc thí nghiệm về độ ép vỡ ( E V). Chỉ tiêu này đợc xác định dựa theo tỉ lệ vỡ
vụn của đá dăm chứa trong ống trụ thép dới tác dụng của tải trọng nhất định và đợc
tính theo công thức sau:
m m2
ì 100
Nd = 1
m1
m1 : Khối lợng mẫu bỏ vào xilanh ( g )
m2 : Khối lợng mẫu còn sót lại trên sàng ( g )
Đá dăm từ đá gốc có cờng độ cao, yêu cầu có độ ép vỡ Ev 8
Quy định về hình dáng:

Hạt tròn và ô van có khả năng chịu lực lớn, còn hạt thỏi và dẹt khả năng chịu lực
kém. Do vậy yêu cầu hàm lợng các loại hạt dẹt hay thỏi trong đá dăm không đợc lớn
hơn 5%. Ngoài ra các loại hạt yếu bao gồm các loại hạt dòn, hạt dể phong hóa cũng

Trang- 6


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Vật Liệu Xây Dựng

có tác dụng làm giảm đáng kể cờng độ của bê tông. Vì vậy hàm lợng của các hạt này
cũng không đợc lớn hơn 10% theo trọng lợng.
Hàm lợng tạp chất sét, phù sa trong đá dăm quy định không quá 1%, hàm lợng hợp
chất lu huỳnh ( SO3 ) không quá 0.5% theo khối lợng.
Tính chất của nguyên liệu đá dăm
Khối lợng thể tích:
2,58 g/cm3
Khối lợng thể tích xốp : 1450 Kg/m3
Hàm lợng bùn sét:
0,78%
Độ nén dập:
8%
Cỡ hạt lớn nhất (Dmax) = 10mm
Đá dăm yêu cầu phải có đờng tích luỹ cấp hạt không vợt ra ngoài miềm giới hạn đợc xác định theo quy phạm. Theo quy phạm hàm lợng từng cấp hạt cốt liệu lớn nằm
trong phạm vi sau :
Kích thớc hốc sàng
Lợng sót tích luỹ
theo % khối lợng


Dmin
95ữ100

D max + D min
2
40ữ70

Dmax

1,25Dmax

0ữ5

0

0
20
40
60
80
100
dMax + dMin
dMax
1,25dMax
Cốt liệu nhỏd(Cát)
Min :
Để chế tạo bê tông ta sử dụng2cát vàng thuộc họ cát khô có o1500 kg/m3. Loại cát
này thờng đợc sử dụng để chế tạo bê tông mác cao. Thành phần hoá học chủ yếu của
loại cát này là SiO2. Yêu cầu cát phải sạch, không lẫn tạp chất có hại. Tạp chất có hại
trong cát chủ yếu là các loại mi-ca, các hợp chất của lu huỳnh, các tạp chất hữu cơ và

bụi sét.
Mi-ca có cờng độ bản thân bé, ở dạng phiến mỏng, lực dính với ximăng rất yếu.
Mi-ca lại dễ phong hoá, nên làm giảm cờng độ và tính bền vững của bêtông , vì thế lợng mi-ca không đợc quá 0,5%.

Trang- 7


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Vật Liệu Xây Dựng

Các hợp chất lu huỳnh gây tác dụng xâm thực hoá học đối với ximăng , nên lợng
của nó trong cát tính quy ra SO3 không quá 1%.
Tạp chất hữu cơ là xác động vật và thực vật mục nát lẫn trong cát, làm giảm lực
dính kết giữa cát và ximăng , ảnh hởng đến cờng độ, mặt khác có thể tạo nên axít
hữu cơ gây tác dụng xâm thực đến ximăng làm giảm cờng độ của ximăng trên 25%.
Nếu cát có chứa nhiều tạp chất hữu cơ thì có thể rửa bằng nớc sạch.
Bụi sét là những hạt bé hơn 0,15mm, chúng bao bọc quanh hạt cát, cản trở sự dính
kết giữa cát và ximăng , làm giảm cờng độ và ảnh hởng đến tính chống thấm của
bêtông . Quy phạm quy định không quá 5%
Độ ẩm của cát là mức độ ngậm nớc của cát, đặc tính của cát là thể tích thay đổi
theo độ ẩm, thể tích lớn nhất khi có độ ẩm khoảng 4 ữ7%
Tính chất của nguyên liệu cát:
Khối lợng riêng : 2,65g/cm3
Khối lợng thể tích : 1,5 g/cm 3
Độ rỗng
: 43,59%
Môđun độ lớn
:M=2
Thành phần hạt của cốt liệu nhỏ đảm bảo nằm trong vùng quy phạm, quy phạm này

áp dụng cho cát chế tạo bê tông nặng, đây cũng là loại bê tông nhà máy của chúng ta
sản xuất nên ta có thể áp dụng quy phạm này. Sau đây là bảng quy phạm của cát mà
loại cát nhà máy nhập về phải nằm trong vùng quy phạm này.
Kích thớc mắt
sàng,mm
Lợng cát tích luỹ
Theo quy phạm, Ai%

5

2,5

1,2

0

0 ữ20

15 ữ45

0,6

0,3

0,15

35 ữ70 70 ữ 90 85 ữ100

0
20

40
60
80
100
0 0,3 0,6
1,2
2,5
5,0
0,15
2. Yêu cầu đối với bêtông dùng để sản xuất ống dẫn nớc thờng

Bêtông sản xuất các sản phẩm theo phơng pháp này có độ sụt 8 cm. Cốt liệu dùng
để chế tạo là cốt liệu trung bình. Bêtông sử dụng là bêtông mác 300
Từ đó ta có yêu cầu đối với từng vật liệu nh sau :
Ximăng : ximăng pooclăng mác 400 để chế tạo hỗn hợp bêtông mác 300.

Trang- 8


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Vật Liệu Xây Dựng

Cốt liệu lớn (Đá dăm) : đá dăm có chất lợng trung bình, Dmax = 20 mm. Hàm lợng
tạp chất sét, bùn không quá 1%. Yêu cầu về độ nén dập nh đối với ống dẫn nớc cao
áp. Cấp phối hạt nằm trong quy phạm nh trên.
Cốt liệu nhỏ(Cát) : cốt liệu nhỏ có yêu cầu tơng tự nh trên.
3. Yêu cầu đối với bêtông thơng phẩm mác 300,350,400,450, 500
Bêtông thơng phẩm mác này có độ sụt là 12 cm, do vậy ta phải dùng phụ gia siêu
dẻo để làm tăng độ sụt của bêtông, giảm lợng dùng nớc và do đó tăng cờng độ của

bêtông.
Từ đó ta có yêu cầu đối với từng loại vật liệu nh sau:
Ximăng : ximăng đợc dùng là loại ximăng PC40, bảo đảm các tính chất đã quy định
Cốt liệu lớn (Đá dăm) : đá dăm có chất lợng tốt, Dmax = 20 mm, cấp phối hạt trong
quy phạm .
Cốt liệu nhỏ (Cát) : cát cũng có yêu cầu nh ở trên
Nớc nhào trộn cho hỗn hợp bêtông :
Để chế tạo hổn hợp bê tông phải sử dụng loại nớc sạch đợc sử dụng trong sinh hoạt,
không nên sử dụng các loại nớc ao, hồ, cống rãnh, các loại nớc công nghiệp. Nớc
không đợc chứa các loại muối, axít, các chất hữu cơ cao hơn lợng cho phép cụ thể:
Tổng số các loại muối có trong nớc không lớn hơn 5000mg/l. Trong đó các loại muối
sunfats không lớn hơn 2700mg/l, lợng ngậm axits pH>4. Để đảm bảo chất lợng nh
trên nhà máy phải có trạm bơm lọc và bể chứa riêng đợc sự kiểm tra của phòng thí
nghiệm.
Phụ gia siêu dẻo SELFILL-4R có thông số kỹ thuật sau (theo tài liệu của IMAG)
Thông số kỹ thuật

Chỉ tiêu

Thành phần chính

Naphtalene formaldehyde sulphonate

Màu sắc

Nâu sẫm

Tỷ trọng

1,15 1,2


PH

8 9

Tỷ lệ lợng dùng

0,7 1,4 lít cho 100kg ximăng

Cho phép giảm nớc tới

18 25% lợng nớc nhào trộn

Chứa ion clo

Không

Đóng gói

5,20,100 lít/ thùng

Trang- 9


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Vật Liệu Xây Dựng

i.5. tính toán cấp phối bêtông
1. Bêtông để sản xuất ống dẫn nớc thờng :

Bê tông M300, độ sụt SN = 8 cm
Vật liệu sử dụng :
Xi măng: PC40
Đá dăm : chất lợng trung bình, Dmax = 20 mm
1.1. Lợng dùng nớc.
Dựa vào biểu đồ hình 5.8 (trang 102 sách Giáo trình công nghệ bê tông xi măng
tập 1) với bê tông có Dmax = 20 mm, SN = 8 cm ta có đợc lợng dùng nớc cho
1 m3 bê tông là: N = 195 l/m3 .
Vì cốt liệu lớn sử dụng là đá dăm nên : N = 195 + 15 = 210 (l/m3 )
1.2. Lợng dùng xi măng
Theo Bôlômây Skramtaep có công thức.
R 28
X
=
+ 0,5
N A.R x
Trong đó:
R28 là cờng độ bê tông ở tuổi 28 ngày, ở đây R28 = 300
Rx là mác xi măng, Rx = 400
A = 0,65

A là hệ số phụ thuộc vào phẩm chất cốt liệu với cốt liệu trung bình
X
300
=
+ 0,5 =1,65
N 0,65 ì 400

Lợng dùng xi măng cho 1 m3 bê tông là: X = X . N = 1,65x210 =347 kg
N


Sử dụng bảng 5.7 (trang 99 sách Giáo trình công nghệ bê tông xi măng tập 1) để
tra hệ số Kđ
Nội suy ta có:

K

347
d

=K

300
d

K d350 K d300
+
.(347 300)
350 300

K d347 = 1,36 +

1,42 1,36
.(347 300)
350 300

=1,45
1.3.Xác định lợng dùng đá.

Trang- 10



Đồ án tốt nghiệp
Đ=

Khoa Vật Liệu Xây Dựng
1000. Vd
rd .(K d 1) + 1

Trong đó:
vđ : Khối lợng thể tích đổ đống của đá vđ = 1,6 g/cm3
rd : Độ rỗng của cốt liệu lớn
rd = 1 -

vd
1,6
=1= 0,38%
d
2,6

d: Khối lợng riêng của đá d = 2,6 g/cm3
1000 ì 1,6
= 1375 (kg)
Đ=
0,38 ì (1,45 1) + 1
1.4. Xác định lợng dùng cát.
X N D
+
+
C = [ 1000 - (

) ]. c
X N d
Trong đó:
X : Lợng dùng xi măng cho 1 m3 bê tông
N : Lợng dùng nớc cho 1 m3 bê tông
C : Lợng dùng cát cho 1 m3 bê tông
D : Lợng dùng đá cho 1 m3 bê tông
x : Khối lợng riêng của xi măng và x = 3,1 kg/l
n : Khối lợng riêng của nớc và n = 1 kg/l
d : Khối lợng riêng của đá và d = 2,6 kg/l
c : Khối lợng riêng của cát và c = 2,65 kg/l
368 210 1375
+
+
C = [ 1000 - (
)]ì2,65 = 377 (kg)
3,1
1
2,6
Mức ngậm cát (tỷ lệ lợng dùng cát trong hỗn hợp cốt liệu) là:
C
377
mc =
=
= 0,21
C + D 377 + 1375
Theo bảng 5.6 (trang 98 sách Giáo trình công nghệ bê tông xi măng tập 1) ta điều
chỉnh về cấp phối chuẩn với mc = 0,35
C = ( 377 + 1375 ).0,35 = 613 kg
Đ = (377 + 1375) - 613 = 1139 kg

Vậy cấp phối chuẩn của hỗn hợp bê tông là
X: C: Đ : N = 347 : 613 : 1139 : 210
1.5. Tính cấp phối ở điều kiện tự nhiên với :
Wc = 5% ;

Wd = 2%

Lợng đá cần dùng là

Trang- 11


Đồ án tốt nghiệp
Đ=

100 ì 1139
= 1162 (kg)
100 2

Lợng nớc trong đá dăm là :
Lợng cát cần dùng là :
C=

Khoa Vật Liệu Xây Dựng

Nd = 1162ì2% = 23 lít

100 ì 613
= 645 (kg)
100 5


Lợng nớc trong cát là : Nc = 645ì5% = 32 lít
Lợng nớc thực tế là : N = 210 (23 + 32) = 155 lít
Cấp phối tự nhiên của hỗn hợp bê tông mác 300 là
X : C : Đ : N = 347 : 645 : 1162 : 155
2. Bêtông để sản xuất ống dẫn nớc cao áp :
Bê tông M450, độ sụt SN = 3 cm
Vật liệu sử dụng :
Xi măng: PC40
Đá dăm : chất lợng tốt, Dmax = 10 mm
2.1. Lợng dùng nớc.
Dựa vào biểu đồ hình 5.8 (trang 102 sách Giáo trình công nghệ bê tông xi măng
tập 1) với bê tông có D max = 10 mm, SN = 3 cm ta có đợc lợng dùng nớc cho 1 m3 bê
tông là: N = 190 l/m3 .
Vì cốt liệu lớn sử dụng là đá dăm nên : N = 190 + 15 = 205 l/m3 .
2.2. Lợng dùng xi măng
Theo Bôlômây Skramtaep có công thức :
R 28
X
=
+ 0,5
N A.R X
Trong đó:
R28 là cờng độ bê tông ở tuổi 28 ngày, ở đây R28 = 450
Rx là mác xi măng, Rx = 400
A là hệ số phụ thuộc vào phẩm chất cốt liệu với cốt liệu tốt A= 0,65
X
450
=
+ 0,5 =2,23

N 0,65 ì 400
Lợng dùng xi măng cho 1 m3 bê tông là: X = X . N = 2,23x205 = 457 kg
N

Sử dụng bảng 5.7 (trang 99 sách Giáo trình công nghệ bê tông xi măng tập 1) để
tra hệ số Kđ
Nội suy ta có:

Trang- 12


Đồ án tốt nghiệp
K

457
d

Khoa Vật Liệu Xây Dựng
=K

400
d

K d400 K d350
+
.(457 400)
400 350

K d457 = 1,47 +


1,47 1,42
.(457 400) = 1,545
400 350

2.3. Xác định lợng dùng đá.
1000. Vd
Đ=
rd .(K d 1) + 1
Trong đó:
vđ: Khối lợng thể tích đổ đống của đá vđ = 1,5 g/cm3
d: Khối lợng riêng của đá d = 2,6 g/cm3
rd : Độ rỗng của cốt liệu lớn
rd = 1 -

vd
1,5
=1= 0,42%
2,6
d

d: Khối lợng riêng của đá d = 2,6 g/cm3
1000 ì 1,5
= 1221 (kg)
Đ=
0,42 ì (1,545 1) + 1
2.4. Xác định lợng dùng cát.
C = [ 1000 - (

X
N

D
+
+
) ].c
X N d

Trong đó:
x : Khối lợng riêng của xi măng và x = 3,1 kg/l
n : Khối lợng riêng của nớc và n = 1 kg/l
d : Khối lợng riêng của đá và d = 2,6 kg/l
c : Khối lợng riêng của cát và c = 2,65 kg/l
457 223 1221
+
+
C = [ 1000 - (
)]ì2,65 = 414 (kg)
3,1
1
2,6
Mức ngậm cát (tỷ lệ lợng dùng cát trong hỗn hợp cốt liệu) là:
mc =

C
414
=
= 0,25
C + D 414 + 1221

Theo bảng 5.6(trang 98 sách Giáo trình công nghệ bê tông xi măng tập 1) ta điều
chỉnh về cấp phối chuẩn với mc = 0,34

C = ( 414+1221 ).0,34 = 559 kg
Đ = (414+1221) 575 =1070 kg
Vậy cấp phối chuẩn của hỗn hợp bê tông là

Trang- 13


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Vật Liệu Xây Dựng

X : C : Đ: N = 457 : 559 : 1070 : 205
2.5. Tính cấp phối ở điều kiện tự nhiên với :
Wc = 5% ;

Wd = 2%

Lợng đá cần dùng là
Đ=

100 ì 1070
= 1092 (kg)
100 2

Lợng nớc trong đá dăm là :
Lợng cát cần dùng là :
C=

Nd = 1092ì2% = 21,8 lít


100 ì 559
= 588 (kg)
100 5

Lợng nớc trong cát là :

Nc = 588x5% = 29,4 lít

Lợng nớc thực tế là
: N = 205 (21,8 + 29,4) = 153,8 lít
Cấp phối tự nhiên của hỗn hợp bê tông mác 450 là
X : C : Đ : N = 457 : 588 : 1092 : 154
3. Hỗn hợp bê tông thơng phẩm mác 300; độ sụt SN = 12 cm
Vật liệu sử dụng :
Xi măng: PC40
Đá dăm : chất lợng tốt, Đmax = 20 mm
Phụ gia siêu dẻo Selfill 4R
3.1. Lợng dùng nớc.
Dựa vào biểu đồ hình 5.8 (trang 102 sách Giáo trình công nghệ bê tông xi măng
tập 1) với bê tông có Đmax = 20 mm, SN = 12 cm ta có đợc lợng dùng nớc cho 1 m3
bê tông là: N = 208 l/m3 .
Vì cốt liệu lớn sử dụng là đá dăm nên : N = 208 + 15 = 223 l/m3 .
3.2. Lợng dùng xi măng
Theo Bôlômây Skramtaep có công thức.
R 28
X
=
+ 0,5
N A.R x
Trong đó:

R28 là cờng độ bê tông ở tuổi 28 ngày, ở đây R28 = 300 daN/cm2
Rx là mác xi măng, Rx = 400 daN/cm2
A là hệ số phụ thuộc vào phẩm chất cốt liệu với cốt liệu tốt A= 0,65

X
300
=
+ 0,5 = 1,65
N 0,65 ì 400
Lợng dùng xi măng cho 1 m3 bê tông là: X = X . N = 1,65x223 = 368 kg
N

Trang- 14


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Vật Liệu Xây Dựng

Lợng dùng phụ gia là1lít/100kg ximăng
P =1.368/100 =3,68 lít
Sử dụng bảng 5.7 (trang 99 sách Giáo trình công nghệ bê tông xi măng tập 1) để
tra hệ số Kđ
Nội suy ta có:

K

368
d


=K

350
d

K d400 K d350
+
.(368 350)
400 350

K d368 = 1,42 +

1,47 1,42
.(368 350) = 1,44
400 350

Đối với hỗn hợp bêtông thơng phẩm K d =K 368
d +0,1=1,54
3.3. Xác định lợng dùng đá.
1000. Vd
Đ=
rd .(K d 1) + 1
Trong đó:
vđ : Khối lợng thể tích đổ đống của đá vđ = 1,5 g/cm3
d : Khối lợng riêng của đá d = 2,6 g/cm3
rd : Độ rỗng của cốt liệu lớn
rd = 1 -

vd
1,5

=1= 0,42%
2,6
d

d: Khối lợng riêng của đá d = 2,6 g/cm3
1000 ì 1,5
= 1223 (kg)
Đ=
0,42 ì (1,54 1) + 1
3.4. Xác định lợng dùng cát.
X N D
+
+
C = [ 1000 - (
)]xc
X N d
Trong đó
x : Khối lợng riêng của xi măng và x = 3,1 kg/l
n : Khối lợng riêng của nớc và n = 1 kg/l
d : Khối lợng riêng của đá và d = 2,6 kg/l
c : Khối lợng riêng của cát và c = 2,65 kg/l
C = [ 1000 - (

368 223 1223
+
+
)]ì2,65 = 498 (kg)
3,1
1
2,6


Mức ngậm cát (tỷ lệ lợng dùng cát trong hỗn hợp cốt liệu) là:

Trang- 15


Đồ án tốt nghiệp
mc =

Khoa Vật Liệu Xây Dựng
C
498
=
= 0,29
C + D 498 + 1223

Theo bảng 5.6(trang 98 sách Giáo trình công nghệ bê tông xi măng tập 1) ta điều
chỉnh về cấp phối chuẩn với mc = 0,4
C = ( 498+1223 ).0,4 = 689 kg
Đ = (498+1223) 689 = 1032 kg
Vậy cấp phối chuẩn của hỗn hợp bê tông là
X : C : Đ : N = 368 : 689 : 1032 : 223
3.5. Tính cấp phối ở điều kiện tự nhiên với :
Wc = 5% ;

Wd = 2%

Lợng đá cần dùng là
Đ=


100 ì 1032
= 1053 (kg)
100 2

Lợng nớc trong đá dăm là :
Lợng cát cần dùng là :
C=

Nd = 1053ì2% = 21 lít

100 ì 689
= 725 (kg)
100 5

Lợng nớc trong cát là : Nc = 725ì5% = 36,3 lít
Lợng nớc thực tế là : N tt = 223 (21 + 36,3) = 165,7 lít
Lợng dùng nớc khi có phụ gia giảm 20%: N= 165,7 x0,8= 133 lít
Cấp phối tự nhiên của hỗn hợp bê tông là
X : C : Đ : N = 368 : 725 : 1053 : 133 (PG = 3,68 lít)
4. Hỗn hợp bê tông thơng phẩm mác 350; độ sụt SN = 12 cm
Vật liệu sử dụng :
Xi măng: PC40
Đá dăm : chất lợng tốt, Đmax = 20 mm
Phụ gia siêu dẻo Selfill 4R
4.1. Lợng dùng nớc.
Dựa vào biểu đồ hình 5.8 (trang 102 sách Giáo trình công nghệ bê tông xi măng
tập 1) với bê tông có Đmax = 20 mm, SN = 12 cm ta có đợc lợng dùng nớc cho 1 m3
bê tông là: N = 208 l/m3 .
Vì cốt liệu lớn sử dụng là đá dăm nên : N = 208 + 15 = 223 l/m3 .
4.2. Lợng dùng xi măng

Theo Bôlômây Skramtaep có công thức.

Trang- 16


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Vật Liệu Xây Dựng

R
X
= 28 + 0,5
N A.R x
Trong đó:
R28 là cờng độ bê tông ở tuổi 28 ngày, ở đây R28 = 350 daN/cm2
Rx là mác xi măng, Rx = 400 daN/cm2
A là hệ số phụ thuộc vào phẩm chất cốt liệu với cốt liệu tốt A= 0,65

X
350
=
+ 0,5 = 1,85
N 0,65 ì 400
Lợng dùng xi măng cho 1 m3 bê tông là: X = X . N = 1,85x223 = 413 kg
N

Lợng dùng phụ gia là1lít/100kg ximăng
P =1.413/100 =4,13 lít
Sử dụng bảng 5.7 (trang 99 sách Giáo trình công nghệ bê tông xi măng tập 1) để
tra hệ số Kđ

Nội suy ta có:

K

413
d

=K

400
d

K1400
K d350
d
+
.(413 400)
400 350

K d413 = 1,47 +

1,47 1,42
.( 413 400) = 1,48
400 350

Đối với hỗn hợp bêtông thơng phẩm K d =K 413
d +0,1 =1,58
4.3. Xác định lợng dùng đá.
Đ=


1000. Vd
rd .( K d 1) + 1

Trong đó:
vđ : Khối lợng thể tích đổ đống của đá vđ = 1,5 g/cm3
d : Khối lợng riêng của đá d = 2,6 g/cm3
rd : Độ rỗng của cốt liệu lớn
rd = 1 -

vd
1,5
=1= 0,42%
2,6
d

d: Khối lợng riêng của đá d = 2,6 g/cm3
1000 ì 1,5
= 1206 (kg)
Đ=
0,42 ì (1,58 1) + 1
4.4. Xác định lợng dùng cát.

Trang- 17


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Vật Liệu Xây Dựng

C = [ 1000 - (


X N D
+
+
) ]. c
X N d

Trong đó
x :
n :
d :
c :

Khối lợng riêng của xi măng và x = 3,1 kg/l
Khối lợng riêng của nớc và n = 1 kg/l
Khối lợng riêng của đá và d = 2,6 kg/l
Khối lợng riêng của cát và c = 2,65 kg/l
413 223 1206
+
+
C = [ 1000 - (
)]ì2,65 = 477 (kg)
3,1
1
2,6
Mức ngậm cát (tỷ lệ lợng dùng cát trong hỗn hợp cốt liệu) là:

C
477
=

= 0,28
C + D 477 + 1206
Theo bảng 5.6(trang 98 sách Giáo trình công nghệ bê tông xi măng tập 1) ta điều
chỉnh về cấp phối chuẩn với mc = 0,4
C = ( 477+1206 ).0,4 = 673 kg
Đ = (477+1206) 673 = 1010 kg
Vậy cấp phối chuẩn của hỗn hợp bê tông là
X : C : Đ : N = 413 : 673 : 1010 : 223
4.5. Tính cấp phối ở điều kiện tự nhiên với :
Wc = 5% ; Wd = 2%
Lợng đá cần dùng là
mc =

Đ=

100 ì1010
= 1031 (kg)
100 2

Lợng nớc trong đá dăm là :
Lợng cát cần dùng là :
C=

Nd = 1031ì2% = 21 lít

100 ì 673
= 708 (kg)
100 5

Lợng nớc trong cát là : Nc = 708ì5% = 35 lít

Lợng nớc thực tế là : N tt = 223 (21 + 35) = 167 lít
Lợng dùng nớc khi có phụ gia giảm 20%: N= 167 x0,8= 134 lít
Cấp phối tự nhiên của hỗn hợp bê tông là
X : C : Đ : N = 413 : 708 : 1031 : 134( PG =4,13 lít)
5. Hỗn hợp bê tông thơng phẩm mác 400; độ sụt SN = 12 cm
Vật liệu sử dụng :
Xi măng: PC40

Trang- 18


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Vật Liệu Xây Dựng

Đá dăm : chất lợng tốt, Đmax = 20 mm
Phụ gia siêu dẻo Selfill 4R
5.1. Lợng dùng nớc.
Dựa vào biểu đồ hình 5.8 (trang 102 sách Giáo trình công nghệ bê tông xi măng
tập 1) với bê tông có Đmax = 20 mm, SN = 12 cm ta có đợc lợng dùng nớc cho 1 m3
bê tông là: N = 208 l/m3 .
Vì cốt liệu lớn sử dụng là đá dăm nên : N = 208 + 15 = 223 l/m3 .
5.2. Lợng dùng xi măng
Theo Bôlômây Skramtaep có công thức.

R
X
= 28 + 0,5
N A.R x
Trong đó:

R28 là cờng độ bê tông ở tuổi 28 ngày, ở đây R28 = 400 daN/cm2
Rx là mác xi măng, Rx = 400 daN/cm2
A là hệ số phụ thuộc vào phẩm chất cốt liệu với cốt liệu tốt A= 0,65

X
400
=
+ 0,5 = 2,04
N 0,65 ì 400
Lợng dùng xi măng cho 1 m3 bê tông là: X = X . N = 2,04x223 = 455 kg
N

Lợng dùng phụ gia là1lít/100kg ximăng
P =1.455/100 =4,55 lít
Sử dụng bảng 5.7 (trang 99 sách Giáo trình công nghệ bê tông xi măng tập 1) để
tra hệ số Kđ
Nội suy ta có:

K

455
d

=K

400
d

K d455 = 1,47 +


K d400 K d350
+
.( 455 400)
400 350
1,47 1,42
.(455 400) = 1,53
400 350

Đối với hỗn hợp bêtông thơng phẩm K d =K 455
d +0,1 =1,63
5.3. Xác định lợng dùng đá.
Đ=

1000. Vd
rd .(K d 1) + 1

Trong đó:
vđ : Khối lợng thể tích đổ đống của đá vđ = 1,5 g/cm3
d : Khối lợng riêng của đá d = 2,6 g/cm3

Trang- 19


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Vật Liệu Xây Dựng

rd : Độ rỗng của cốt liệu lớn
rd = 1 -


vd
1,5
=1= 0,42%
2,6
d

d: Khối lợng riêng của đá d = 2,6 g/cm3
1000 ì 1,5
= 1186 (kg)
Đ=
0,42 ì (1,63 1) + 1
5.4. Xác định lợng dùng cát.
X N D
+
+
C = [ 1000 - (
) ]. c
X N d
Trong đó
x : Khối lợng riêng của xi măng và x = 3,1 kg/l
n : Khối lợng riêng của nớc và n = 1 kg/l
d : Khối lợng riêng của đá và d = 2,6 kg/l
c : Khối lợng riêng của cát và c = 2,65 kg/l
C = [ 1000 - (

455 223 1186
+
+
)]ì2,65 = 462(kg)
3,1

1
2,6

Mức ngậm cát (tỷ lệ lợng dùng cát trong hỗn hợp cốt liệu) là:

C
462
=
= 0,3
C + D 462 + 1186
Theo bảng 5.6(trang 98 sách Giáo trình công nghệ bê tông xi măng tập 1) ta điều
chỉnh về cấp phối chuẩn với mc = 0,4
mc =

C = ( 462+1186 )x0,4 = 659 kg
Đ = (462+1186) 659 = 989 kg
Vậy cấp phối chuẩn của hỗn hợp bê tông là
X : C : Đ : N = 455 : 659 : 989 : 223
5.5. Tính cấp phối ở điều kiện tự nhiên với :
Wc = 5% ;
Lợng đá cần dùng là

Wd = 2%
Đ=

Lợng nớc trong đá dăm là :
Lợng cát cần dùng là :
C=

100 ì 989

= 1009 (kg)
100 2

Nd = 1009x2% = 20,2 lít

100 ì 659
=694 (kg)
100 5

Lợng nớc trong cát là :

Nc = 694ì5% = 34,7 lít

Trang- 20


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Vật Liệu Xây Dựng

Lợng nớc thực tế là : N tt = 223 (20,2 + 34,7) = 168 lít
Lợng dùng nớc khi có phụ gia giảm 20%: N= 168 x0,8= 135 lít
Cấp phối tự nhiên của hỗn hợp bê tông là
X : C : Đ : N = 455 : 694 :1009 : 135( PG = 4,55 lít)
6. Hỗn hợp bê tông thơng phẩm mác 450; độ sụt SN = 12 cm
Vật liệu sử dụng :
Xi măng: PC40
Đá dăm : chất lợng tốt, Đmax = 20 mm
Phụ gia siêu dẻo Selfill 4R
6.1. Lợng dùng nớc.

Dựa vào biểu đồ hình 5.8 (trang 102 sách Giáo trình công nghệ bê tông xi măng
tập 1) với bê tông có Đmax = 20 mm, SN = 12 cm ta có đợc lợng dùng nớc cho 1 m3
bê tông là: N = 208 l/m3 .
Vì cốt liệu lớn sử dụng là đá dăm nên : N = 208 + 15 = 223 l/m3 .
6.2. Lợng dùng xi măng
Theo Bôlômây Skramtaep có công thức.
R
X
= 28 + 0,5
N A.R x
Trong đó:
R28 là cờng độ bê tông ở tuổi 28 ngày, ở đây R28 = 450 daN/cm2
Rx là mác xi măng, Rx = 400 daN/cm2
A là hệ số phụ thuộc vào phẩm chất cốt liệu với cốt liệu tốt A= 0,65

X
450
=
+ 0,5 = 2,23
N 0,65 ì 400
Lợng dùng xi măng cho 1 m3 bê tông là: X = X . N = 2,23x223 = 497 kg
N

Lợng dùng phụ gia là1lít/100kg ximăng
P =1.497/100 =4,97 lít
Sử dụng bảng 5.7 (trang 99 sách Giáo trình công nghệ bê tông xi măng tập 1) để
tra hệ số Kđ
Nội suy ta có:

K


497
d

=K

400
d

K d400 K 350
d
+
.(497 400)
400 350

K d497 = 1,47 +

1,47 1,42
.(497 400) = 1,57
400 350

Đối với hỗn hợp bêtông thơng phẩm K d =K 497
d +0,1 =1,67

Trang- 21


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Vật Liệu Xây Dựng


6.3. Xác định lợng dùng đá.
1000. Vd
D=
rd .(K d 1) + 1
Trong đó:
vđ : Khối lợng thể tích đổ đống của đá vđ = 1,5 g/cm3
d : Khối lợng riêng của đá d = 2,6 g/cm3
rd : Độ rỗng của cốt liệu lớn
rd = 1 -

vd
1,5
=1= 0,42%
2,6
d

d: Khối lợng riêng của đá d = 2,6 g/cm3
1000 ì 1,5
= 1171 (kg)
Đ=
0,42 ì (1,67 1) + 1
6.4. Xác định lợng dùng cát.
C = [ 1000 - (

X N D
+
+
) ]. c
X N d


Trong đó
x :
n :
d :
c :

Khối lợng riêng của xi măng và x = 3,1 kg/l
Khối lợng riêng của nớc và n = 1 kg/l
Khối lợng riêng của đá và d = 2,6 kg/l
Khối lợng riêng của cát và c = 2,65 kg/l
497 223 1171
+
+
C = [ 1000 - (
)]ì2,65 = 441 (kg)
3,1
1
2,6
Mức ngậm cát (tỷ lệ lợng dùng cát trong hỗn hợp cốt liệu) là:
mc =

C
441
=
= 0,27
C + D 441 + 1171

Theo bảng 5.6(trang 98 sách Giáo trình công nghệ bê tông xi măng tập 1) ta điều
chỉnh về cấp phối chuẩn với mc = 0,4

C = ( 441+1171 )x0,4 = 645 kg
Đ = (441+1171) 645 = 967 kg
Vậy cấp phối chuẩn của hỗn hợp bê tông là
X : C : Đ : N = 497 : 645 : 967 : 223
6.5. Tính cấp phối ở điều kiện tự nhiên với :
Wc = 5% ;

Wd = 2%

Lợng đá cần dùng là

Trang- 22


Đồ án tốt nghiệp
Đ=

Khoa Vật Liệu Xây Dựng
100 ì 967
= 987 (kg)
100 2

Lợng nớc trong đá dăm là :
Lợng cát cần dùng là :
C=

Nd = 987ì2% = 20 lít

100 ì 645
= 679 (kg)

100 5

Lợng nớc trong cát là : Nc = 679ì5% = 34 lít
Lợng nớc thực tế là : N tt = 223 (20 + 34) = 169 lít
Lợng dùng nớc khi có phụ gia giảm 20%: N= 169 x0,8= 135 lít
Cấp phối tự nhiên của hỗn hợp bê tông là
X : C : Đ : N = 497 : 679 : 987 : 135 ( PG = 4,97 lít)
7. Hỗn hợp bê tông thơng phẩm mác 500; độ sụt SN = 12 cm
Vật liệu sử dụng :
Xi măng: PC40
Đá dăm : chất lợng tốt, Đmax = 20 mm
Phụ gia siêu dẻo Selfill -4R
7.1. Lợng dùng nớc.
Dựa vào biểu đồ hình 5.8 (trang 102 sách Giáo trình công nghệ bê tông xi măng
tập 1) với bê tông có Đmax = 20 mm, SN = 12 cm ta có đợc lợng dùng nớc cho 1m3
bê tông là: N = 208 l/m3 .
Vì cốt liệu lớn sử dụng là đá dăm nên : N = 208 + 15 = 223 l/m3 .
7.2. Lợng dùng xi măng
Theo Bôlômây Skramtaep có công thức.

R 28
X
=
+ 0,5
N A.R X
Trong đó:
R28 là cờng độ bê tông ở tuổi 28 ngày, ở đây R28 = 500
Rx là mác xi măng, Rx = 400
A là hệ số phụ thuộc vào phẩm chất cốt liệu với cốt liệu tốt A= 0,65


X
500
=
+ 0,5 = 2,42
N 0,65 ì 400
Lợng dùng xi măng cho 1 m3 bê tông là: X = X . N = 2,42x223 = 540 kg
Lợng dùng phụ gia là1lít/100kg ximăng

N

Trang- 23


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Vật Liệu Xây Dựng

P =1.540/100 =5,4 lít
Nội suy tính hệ số Kd ta có:

K

540
d

=K

400
d


K d400 K 350
d
+
.(540 400)
400 350

K 540
= 1,47 +
d

1,47 1,42
.(540 400) = 1,61
400 350

Đối với hỗn hợp bêtông thơng phẩm K d =K 540
d +0,1 =1,71
7.3. Xác định lợng dùng đá.
Đ=

1000. Vd
rd .(K d 1) + 1

Trong đó:
vđ : Khối lợng thể tích đổ đống của đá vđ = 1,5 g/cm3
d : Khối lợng riêng của đá d = 2,6 g/cm3
rd : Độ rỗng của cốt liệu lớn

1,5
rd = 1 - vd = 1 = 0,42%
2,6

d
d: Khối lợng riêng của đá d = 2,6 g/cm3
Đ=

1000 ì1,5
= 1156 (kg)
0,42 ì (1,71 1) + 1

7.4. Xác định lợng dùng cát.
C = [ 1000 - (

X N D
+
+
) ]. c
X N d

540 223 1156
+
+
)]ì2,65 = 420 (kg)
3,1
1
2,6
Mức ngậm cát (tỷ lệ lợng dùng cát trong hỗn hợp cốt liệu) là:
C = [ 1000 - (

C
420
=

= 0,27
C + D 420 + 1156
Theo bảng 5.6(trang 98 sách Giáo trình công nghệ bê tông xi măng tập 1) ta điều
chỉnh về cấp phối chuẩn với mc = 0,4

mc =

C = ( 420+1156 )ì0,4 = 630 kg
Đ = (420+1156) 630 = 946 kg
Vậy cấp phối chuẩn của hỗn hợp bê tông là
X : C : Đ : N = 540 : 630 : 946 : 223
7.5. Tính cấp phối ở điều kiện tự nhiên với :

Trang- 24


Đồ án tốt nghiệp
Wc = 5% ;

Khoa Vật Liệu Xây Dựng
Wd = 2%

Lợng đá cần dùng là
Đ=

100 ì 946
= 965 (kg)
100 2

Lợng nớc trong đá dăm là :

Lợng cát cần dùng là
C=

Nd = 965.2% = 19,3lít

100 ì 630
= 663 (kg)
100 5

Lợng nớc trong cát là : Nc = 663x5% = 33,2 lít
Lợng nớc thực tế là :
N tt = 223 (19,3 + 33,2) = 170,5 lít
Lợng dùng nớc khi có phụ gia giảm 20%: N= 170,5 x0,8= 136 lít
Cấp phối tự nhiên của hỗn hợp bê tông là
X : C : Đ : N = 540 : 663 : 965 : 136 (PG = 5,4 lít)
8. Bảng thống kê cấp phối
Vật liệu

Xi măng

Cát

Đá

Nớc

Phụ gia

(kg)


(kg)

(kg)

(lít)

(lít)

300 (SN =8cm)

347

645

1162

155

300 (SN=12cm)

368

725

1053

133

3,68


350 (SN=12cm)

413

708

1031

134

4,13

400 (SN=12cm)

455

694

1009

135

4,55

450 (SN=3cm)

457

588


1092

154

450 (SN=12cm)

497

679

987

135

4,97

500 (SN=12cm)

540

663

965

136

5,4

Mác bêtông


I.6. Kế hoạch sản xuất của nhà máy
Số ngày làm việc thực tế trong một năm
N = 365 - ( x+y+z )
Trong đó:
365 : Số ngày trong năm
x : Số ngày nghỉ chủ nhật : 52 ngày
y : Số ngày nghỉ lễ tết :8 ngày

Trang- 25


×