Kính gửi: Các Phòng chức năng, các đơn vị trực thuộc.
Căn cứ công văn số 654/TTKD DLC-THNS ngày 04/05/2016, của Giám đốc Trung tâm,
về việc hướng dẫn phân rã các chỉ tiêu BSC đến cá nhân PBH khu vực,
Căn cứ kết quả họp của Ban điều hành BSC TTKD VNPT – Đắk Lắk,
Trung tâm ban hành mẫu phân rã và đánh giá chỉ tiêu BSC/KPI các đơn vị trực thuộc và
khối quản trị phòng chức năng từ tháng 6/2016, cụ thể như sau:
1. Mẫu BSC ban hành từ tháng 6/2016: Chi tiết như phụ lục đính kèm. Lưu ý:
− Riêng đối với mẫu BSC của các phòng chức năng: Giám đốc Trung tâm triển khai trực
tiếp đến từng phòng, không ban hành văn bản hướng dẫn.
− Đối với các chức danh NVKD Trả sau, NVKD trả trước, Kế toán viên PBH khu
vực: Chỉ thay đổi thang điểm đánh giá, ngoài ra vẫn áp dụng các KPI và tỷ trọng
như hướng dẫn tại công văn 654/TTKD DLC-THNS.
2. Công thức tính hệ số chất lượng công tác tháng từ kết quả BSC (giữ nguyên nội dung
như công văn 654/TTKD DLC-THNS):
Hệ số chất lượng = Tổng điểm đạt được của các chỉ tiêu / 100
Trong đó:
Tổng điểm đạt được
=
của các chỉ tiêu
n
∑
i =1
(100 + Điểm đánh giá chỉ tiêui) x tỷ trọng chỉ tiêui
Điểm đánh giá chỉ tiêu: Là điểm cộng/trừ của chỉ tiêu khi đánh giá dựa trên kết quả
thực hiện và thang điểm quy định của chỉ tiêu.
3. Khung hệ số chất lượng:
STT
Đối tượng
Mô tả
Khung hệ số
chất lượng
1
Khối quản trị và
3 phòng chức
năng tham mưu
Ban Giám đốc;
Trưởng, phó các phòng chức năng;
Giám đốc, phó giám đốc các ĐVTT;
Chuyên viên, nhân viên khối văn phòng
0.7 ÷ 1.3
2
Nhân viên các
đơn vị trực
thuộc
Nhân viên Đài HTKH
Nhân viên P. KHTCDN
Nhân viên các PBH khu vực
Không khống
chế khung hệ số
chất lượng
4. Hệ thống thang điểm PTTB:
4.1 Đối với Lãnh đạo các PBH khu vực:
STT
1
2
3
4
5
6
Dịch vụ
Điểm phát triển thuê bao
Dịch vụ di động trả sau
Dịch vụ FiberVNN
- Phát triển mới
- Chuyển đổi MegaVNN qua FiberVNN
Gói cước tích hợp băng rộng&MyTV
Dịch vụ MegaVNN, MyTV
Cố định, Gphone
Dịch vụ GTGT
- Gói cước dưới 70.000 đồng/tháng.
- Gói cước từ 70.000 đồng/tháng
12 điểm
15 điểm
5 điểm
15 điểm
10 điểm
5 điểm
2 điểm
3 điểm
4.2 Đối với cá nhân NVKD trả sau:
a. Thang điểm PTTB dịch vụ trả sau:
Đối tượng
STT
Thuộc địa
bàn
Khác địa
bàn (Cần
định nghĩa
khác địa
bàn này là
của PBH
chứ không
phải khác
địa bàn
NVKD)
Thuê bao ezpost
6
3
Thuê bao di động
12
6
Gói cước từ 120.000 đồng/tháng trở xuống
10 điểm
5 điểm
Gói cước từ 120.000 đồng/tháng đến dưới
200.000 đồng/tháng
12 điểm
6 điểm
Gói cước từ 200.000 đồng/tháng đến dưới
500.000 đồng.
15 điểm
8 điểm
Gói cước từ 500.000 đồng/tháng trở lên
25 điểm
15 điểm
Gói cước từ 120.000 đồng/tháng trở xuống
10 điểm
5 điểm
Gói cước trên 120.000 đồng/tháng trở lên
12 điểm
6 điểm
15 điểm
8 điểm
I
TB phát triển mới
1
Dịch vụ di động trả sau
2
3
4
ĐIỂM PTTB
Dịch vụ FTTH
Dịch vụ Mega VNN và MyTV
Gói cước tích hợp băng rộng&MyTV
Gói cước từ 200.000 đồng/tháng trở xuống
Gói cước trên 200.000 đồng/tháng trở lên
II
TB MegaVNN chuyển đổi qua FiberVNN
III
Đối với những TB/DV do Đài HTKH,
CTV thu nợ giới thiệu
18 điểm
9 điểm
5 điểm
½ thang điểm theo quy định
trên
b. Điểm khuyến khích trong trường hợp tư vấn KH đóng cước trước:
− Chỉ áp dụng đối với trường hợp khách hàng hiện có đóng cước trước. Không áp
dụng đối với trường hợp khách hàng hòa mạng mới đóng cước trước hưởng ưu đãi
theo các chương trình khuyến mại.
− Điểm khuyến khích trong trường hợp này được vào phát triển mới thuê bao. Thang
điểm áp dụng như sau: +1 điểm/500.000 đồng thu trước.
c. Điểm giảm trừ:
− Trường hợp thuê bao tạm ngưng, cắt do nợ cước trong thời gian 3 tháng kể từ ngày lắp
đặt thì điểm giảm trừ bằng ½ thang điểm theo quy định tại mục a..
− Trường hợp thuê bao chấm dứt sử dụng trong thời gian 3 tháng kể từ ngày lắp đặt thì
điểm giảm trừ bằng 100% thang điểm theo quy định tại mục a.
5. Thời gian áp dụng: Kể từ ngày 01/06/2016.
6. Triển khai thực hiện:
Các phòng chức năng, đơn vị trực thuộc:
− Thực hiện phân rã, giao và đánh giá các chỉ tiêu BSC/KPI đến từng cá nhân như mẫu
đã ban hành. Gửi bản kế hoạch BSC cá nhân giao và đánh giá của phòng/đơn vị về P.
THNS để theo dõi.
P. THNS:
− Theo dõi công tác phân rã, giao kế hoạch BSC đến nhân viên của các đơn vị;
− Tổng hợp, kiểm soát kết quả đánh giá chất lượng nhân viên của các đơn vị. Tham mưu
phê duyệt chất lượng nhân viên hàng tháng theo quy định.
Ban điều hành BSC:
− Tiếp tục theo dõi, phát hiện các bất cập, tham mưu hoàn thiện, tối ưu các bảng
BSC/KPI đã ban hành.
Trên đây là hướng dẫn điều chỉnh thực hiện phân rã kế hoạch và đánh giá kế hoạch BSC
từ Giám đốc Phòng Bán hàng khu vực đến cá nhân.
-
GIÁM ĐỐC