PT&TK HTTT Rác thải sinh hoạt Sinh viên thực hiện :Nguyễn Đức Khoa TQL K44
Lời Nói đầu
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin(PT&TKHTTT) là công việc không thể
thiếu đợc đối với các nhà lập trình .Trong các trờng Đại học có Khoa tin học chắc chắn
phải đào tạo môn học này.Không thể đào tạo ra những sinh viên gọi là công nhân lập
trình đợc mà mục đích thiết thực nhất theo em nghĩ đó là đào tạo sinh viên chuyên
ngành tin có khả năng xem xét và nhìn vấn đề một cách cơ bản và sâu sắc hơn về một
vấn đề mang tính hệ thống.Nh vậy PT&TKHTTT là hết sức cần thiết, đó chính là bớc
khởi đầu quan trọng nhất đối với một chơng trình vừavà lớn ..Với sự phát triển của
Công nghệ thông tin đòi hỏi các chơng trình quản lý ngày càng phải tiện dụng hơn, ích
lợi hơn và tối u nhất. Sinh viên muốn ra làm đợc việc không có cách gì hơn phải hiểu
sâu sắc vấn đề của các hệ thống.Vì vậy em cũng nh các bạn đều rất muốn học tốt môn
học này và em nghĩ, muốn hơn các công nhân lập trình đó chính là ở môn học này.
Vấn đề em trình bày trong bài thi này là PT&TKHTTT để quản lý rác thải tại
nội thành Hà Nội. Theo em nghĩ đây cũng là vấn đề hay và cũng hết sức thực tế và cấp
bách trong giai đoạn hiện nay .Em nảy sinh làm vấn đề này vì cũng thích làm một cái
gì đó mới mẻ và một phần em cũng có tài liệu về vấn đề này,vì thông tin về rác thải có
hạn nên em chỉ trọng tâm trong khâu quản lý hai công đoạn: thu gom và vận chuyển
rác thải sinh hoạt hàng ngày.Em cũng sẽ cố gắng hết khả năng của mình ,học tập cách
phân tích,thiết kế một cách cơ bản nhất vì vậy chắc chắn bài làm sẽ có sai sót ,có thể
nhiều đi nữa là khác, nhng em cũng vẫn hài lòng vì đã làm việc nghiêm túc trong bài
thi này .Mong cô chỉ bảo những thiếu sót .
Sinh viên :Nguyễn Đức Khoa.
Mục lục
Chơng I
Những khái quát chung
I.Tổng quan về xử lý chất thải.
1.Tổng quan về rác thải.
2.Nhu cầu cấp bách về xử lý rác tại Hà Nội
3.Phân loại Rác thải.
4.Tổ chức thu gom vận chuyển Rác thảI trong nội thành Hà Nội.
1
PT&TK HTTT Rác thải sinh hoạt Sinh viên thực hiện :Nguyễn Đức Khoa TQL K44
5.Các cơ quan chức năng trực thuộc URENCO.
II.ứng dụng tin học
1.Đặt vấn đề.
2.ứng dụng của tin học trong công tác quản lý .
3.Phân tích yêu cầu.
Chơng II
Phân tích Hệ Thống.
I.Tìm hiểu hệ thống về mặt chức năng.
1. Biểu đồ phân cấp chức năng.
2. Phân rã sơ đồ chức năng mức đỉnh.
3. Phân rã sơ đồ chức năng mức 1.
II. Mô hình thực thể liên kết.
1.Tìm hiểu dữ liệu của hệ thống.
2. Giới thiệu về mô hình thực thể liên kết.
3. Mô hình thực thể liên kết.
Chơng III
Thiết kế chơng trình.
I.Giới thiệu chung về ngôn ngữ lập trình.
1. Lựa chọn công cụ.
2.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Microsoft Visual Basic
3.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Microsoft Access
II. Nội dung chơng trình.
1. Xây dựng và thiết kế chơng trình.
2. Lời kết
Chơng I Những khái quát chung
I Tổng quan về xử lý chất thải.
1.Tổng quan về rác thải Hà Nội
Hà Nội có diện tích 927,39 km2 gồm 7 quận nội thành( Ba Đình, Hoàn Kiếm,
Hai Bà Trng, Đống Đa, Tây Hồ, Thanh Xuân và Cầu Giấy) rộng khoảng 75 km 2 và 5
huyện ngoại thành(Đông Anh, Gia Lâm, Sóc Sơn, Thanh Trì và Từ Liêm). Theo báo
cáo tổng điều tra dân số 01/04/99 , dân số toàn thành phố là 2.602.125 ngời, trong đó
nội thành là 1.538.905 ngời và ngoại thành là 1.133.220 ngời , ngoài ra có khoảng
40000 lợt khách vãng lai,mật độ dân số toàn thành phố rất lớn, đặc biệt những khu phố
cổ con số này lên đến 38.955 ngời/km2, tốc độ tăng trởng dân số toàn thành phố là
1,34%.
2
PT&TK HTTT Rác thải sinh hoạt Sinh viên thực hiện :Nguyễn Đức Khoa TQL K44
Hà Nội có 10 khu công nghiệp với hơn 193 nhà máy chính với tổng diện tích sử
dụng là 563 ha, có 117.924 ngời tham gia hoạt động sản suất công nghiệp trực tiếp với
nhiều nghành nghề khác nhau . Trên toàn thành phố hiện nay có hơn 300 cơ sở sản
xuất công nghiệp quốc doanh, trong đó có khoảng 192 Xí nghiệp Trung ơng quản lý,
126 Xí nghiệp thuộc Hà nội quản lý và khoảng 1770 Hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp
và dịch vụ.Các lĩnh vực sản xuất công nghiệp chính là cơ khí, hoá chất, dệt nhuộm, da
thực phẩm .vào khoảng 20 ngành nghề khác nhau.Hà Nội hiện nay có khoảng 36
bệnh viện trong đó có 21 bệnh viện Trung ơng, 6 bệnh viện của thành phố và 9 bệnh
viện chuyên khoa.
Tổng lợng chất thải rắn sinh ra trên địa bàn Hà nội (năm 1999) là 2160 tấn/ngày
trong đó 7 quận nội thành chiếm 1708 tấn /ngày và 5 huyện ngoại thành là 456
tấn/ngày.
Theo dự đoán của các nhà môi trờng đến năm 2010 rác thải sẽ tăng 2,3 lần so
với năm 1999 .
2.Nhu cầu cấp bách về xử lý rác tại Hà Nội.
Xử lý rác thải sinh hoạt đô thị đang là vấn đề nhức nhối đặt ra đối với các nhà
quản lý, do phế thải là nguồn gốc của các ô nhiễm dẫn đến mối nguy hại cho sức khoẻ
cộng đồng cho cảnh quan và mỹ quan và sinh thái đô thị.
Hình ảnh dới đây miêu tả sự tác động của chất thải rắn tới môi trờng và con ngời
:
MôI trờng không khí
Sinh hoạt
Dịch vụ
Nớc
Rác
thải
Bụi,CH4, SO2, NH3
Công nông
Qua
hô hấp
Đất
Nớc ngầm
Ngời,động vật và tvật
Qua đây ta thấy vấn đề quản lý rác thải là hết sức quan trọng và thiết thực và
một phần mềm quản lý rác thải thật có ích biết bao.
3.Phân loại rác thải.
Chất thải đợc phân ra làm nhiều loại vì vậy ảnh hởng rất lớn tới việc xử lý và
quản lý rác thải tại địa bàn Hà Nội. Ngời ta chia ra thành các loại sau:
- Rác thải sinh hoạt.
- Rác thải bệnh viện.
- Rác thải công nghiệp.
4.Tổ chức thu gom vận chuyển rác thải trong nội thành Hà Nội.
3
PT&TK HTTT Rác thải sinh hoạt Sinh viên thực hiện :Nguyễn Đức Khoa TQL K44
Trên địa bàn thành phố Hà Nội, công ty môi trờng đô thị Hà Nội(URENCO) là
cơ sở duy nhất chịu trách nhiệm thu gom tất cả các loại chất thải.
Vùng phục vụ
Tên các tổ chức
1.URENCO(Công ty môi trờng đô 7 quận nội thành
a.Ba Đình
thị)
b.Cầu Giấy
c.Hoàn Kiếm
d.Hai Bà Trng
e. Đống Đa
f. Thanh Xuân
g. Tây Hồ
Theo số liệu thống kê, trong năm 1999 tổng lợng chất thảI rắn trên địa bàn Hà
Nội trung bình là 2160 tấn/ngày, trong đó URENCO thu gom đợc 1440 tấn/ngày
chiếm tỷ lệ 67%. Lợng thu gom đợc trong 7 quận nội thành là 1317 tấn/ngày đạt
77%.Các rác thải thu gom bao gồm rác thải sinh hoạt, rác thải từ đờng phố, rác thải từ
các cơ sở kinh doanh và công nghiệp, rác thải bệnh viện, chất thải xây dựng và đất đá.
Tại các quận nội thành, URENCO áp dụng hệ thống thu gom vận chuyển hai bớc: Thu gom bằng xe đẩy tay và vận chuyển bằng xe tải chuyên dụng. Công nhân sử
dụng các xe đẩy tay thu gom dọc các tuyến phố theo một tuyến nhất định, xe đẩy có
dung tích 450 lít và sau đó đa tới điểm tập kết. Tại đây xe tải dùng cơ cấu khí để trút
rác vào thùng, sau khi thu gom ở một vài địa điểm cho đầy, xe sẽ vận chuyển rác đến
khu vực xử lý. Ngoài ra còn có phơng thức thu gom khác là sử dụng thùng to chứa rác,
hệ thống này đợc tổ chức tại những nơi đờng hẹp hoặc mới xây dựng. Các hộ gia đình
đổ rác vào thùng ,hàng ngày xe tảI sẽ đến để chở các thùng đầy rác đi đến khu xử lý.
Thông thờng cự ly vận chuyển rác thảI từ nơi thu gom về đến khu xử lý rác thải
là rất lớn vào khoảng 50km, chi phí cho khâu vận chuyển này chiếm tỷ lệ khá cao
trong toàn bộ chi phí thu gom và vận chuyển xử lý rác thải.
5.Các cơ quan chức năng trực thuộc URENCO.
Trực thuộc URENCO có 5 xí nghiệp môi trờng có nhiệm vụ quét đờng và thu
gom rác thải bằng các xe đẩy, các xí nghiệp này đợc tổ chức theo địa bàn quận. Ngoài
ra URENCO còn có 4 đơn vị vận chuyển, đơn vị vận chuyển số 1 va 2 có nhiệm vụ vận
chuyển rác thảI tới bãI chôn lấp đơn vị vận chuyển số 3 thì thu gom và xử lý bùn phân
bắc và đơn vị vận chuyển số 4 thi vận chuyển, chuyên chở đi.
Các hoạt động
1.Thu gom rác thải
Các cơ quan chức năng Vùng phục vụ
trực thuộc URENCO
Xí nghiệp 1 (494 ngời)
Quận Ba Đình
Quận Cầu Giấy
Xí nghiệp 2(505 ngời)
Quận Hoàn Kiếm
Xí nghiệp 3(667 ngời)
Quận Hai Bà Trng
Xí nghiệp 4 (583 ngời)
Quận Đống Đa
Quận Thanh Xuân
Xí nghiệp 5(143 ngời)
Quận Tây Hồ
4
PT&TK HTTT Rác thải sinh hoạt Sinh viên thực hiện :Nguyễn Đức Khoa TQL K44
2. Chuyên chở rác Đơn vị vận tảI 1(145 ngời)
thảI
Xí nghiệp 1
Quận Ba Đình
Quận Cầu Giấy
Xí nghiệp 2
Quận Hoàn Kiếm
Đơn vị vận tảI 2(190 ngời)
Xí nghiệp 3
Quận Hai Bà Trng
Xí nghiệp 4
Quận Đống Đa
Quận Thanh Xuân
Quận Tây Hồ
3. Vận chuyển bùn và Đơn vị vận tải 3 và 4(202 7 quận nội thành
ngời)
xử lý chất thảI
4.Tổng cộng nhân 2998 ngời
viên
II.ứng dụng tin học
1.ứng dụng của tin học trong công tác quản lý
Ngày nay với sự phát triển hết sức mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học kỹ
thuật. Ngành công nghệ thông tin phát triển một cách vợt bậc, ngành ngành sử dụng
tin học ngời ngời sử dụng tin học. Nó là động lực thúc đẩy nhiều nghành khoa học
khác phát triển, tham gia vào hầu hết các hoạt động kinh tế của toàn cầu, ở nớc ta
trong những thập kỷ cuối của thễ kỷ XX và đặc biệt những năm đầu thế kỷ XXI tin
học đã đi vào ngõ ngách của cuộc sống góp phần giải phóng đáng kể sức lao động của
con ngời. Cùng với sự phát triển rộng rãi các ứng dụng tin học và truyền thông cho
các tổ chức trải trên quy mô và địa bàn rộng. Nhu cầu ứng dụng CNTT cũng không
ngừng phát triển và phù hợp với nhiều nghành nghề.
Đặc biệt trong công việc quản lý nó không thể tách rời việc tìm hiểu hoạt động
của các cơ quan xí nghiệp và cách thức xử lý thông tin của các bộ phận trong dơn vị
đó, máy tính đang dần thay thế con ngời trong một số lĩnh vực công việc. Ngày nay tin
học đã và đang khẳng định đợc mình và ngày càng đứng vững vì nó có những u thế
sau:
Có khả năng lu trữ và xử lý thông tin lớn.
Thông tin đợc xử lý chính xác, nhanh chóng theo yêu cầu của con ngời
thời gian xử lý nhanh trình bày đẹp.
Lu trữ dữ liệu khoa học, gọn nhẹ thuận lợi, an toàn và tiết kiệm.
Chi phí nhỏ, ít tốn kém.
Ngày nay máy tính đợc xem nh là một công cụ để quản lý rất có hiệu quả . Để
có đợc điều đó không chỉ cần kiến thức nhất định về chuyên môn mà cần phải có kiến
thức cơ bản về quản lý và nghiệp vụ hiểu rõ các chức năng, các bộ phận cần nghiên
cứu.
Mức độ hiệu quả của việc ứng dụng máy tính nhanh hay chậm còn phụ thuộc
vào sự hiểu biết của ngơì phân tích và thiết kế hệ thống.Trong hệ thống quản lý của
URENCO về thông tin xử lý rác thải là cần tính nhanh nhạy và kịp thời nh vậy phải
ứng dụng CNTT là hết sức cần thiết.
2.Phân tích yêu cầu.
5
PT&TK HTTT Rác thải sinh hoạt Sinh viên thực hiện :Nguyễn Đức Khoa TQL K44
Công ty URENCO có rất ít máy tính và hầu hết trong số đó đợc khai thác rất
kém.Việc thu thập và quản lý số liệu là hết sức cần thiết ,yêu cầu một phần mềm quản
lý có khả năng tạo ra các báo cáo hàng tháng để nêu bật khu vực cần quản lý.
Để đáp ứng đợc chức năng nhiệm vụ của mình, CTMTĐT(URENCO) cung cấp
các dịch vụ công cộng sau:
1. Thu gom chuyên chở và xử lý các chất thải sinh hoạt, thơng mại,bệnh viện, công
nghiệp và phế liệu xây dựng.
2. Thu gom thùng phân từ các nhà vệ sinh công cộng.
3. Thu gom chất thải trên đờng phố và các khu vực công cộng.
4. Tới nớc trên đờng để giảm bụi
5. Thiết kế và sản xuất các phơng tiện thu gom và chuyên chở, xe ô tô, xe đẩy các
trạm vệ sinh công cộng và di động và các thùng rác
Nh vậy một phần mềm quản lý rác thải tại thủ đô là hết sức thiết thực và em
cũng rất muốn đi sâu nghiên cứu phần mềm này,vì do một mình tự mày mò và cũng
muốn tự làm để rút kinh nghiệm vì vậy em chỉ chú trọng trong việc quản lý thu gom
vận chuyển chất thải rắn trong sinh hoạt tại nội thành Hà Nội,còn các cách quản lý
chất thảI khác em sẽ suy nghĩ tiếp.
Yêu cầu chung trong hệ thống thông tin này là phân tích rõ cách tổ chức vận
chuyển và thu gom rác đến các địa đIểm tập kết và khu xử lý rồi từ đó thiết kế các
bảng biểu ,các câu hỏi chất vấn ,các form cho hệ thống thông tin mà ta vừa phân tích.
3.Đặt vấn đề
Để hạn chế đợc sự nguy hiểm của việc tồn đọng rác thải,chúng ta cần một chơng
trình phần mềm đáp ứng đợc việc quản lý thu gom và vận chuyển rác thải sao cho
Công ty URENCO dựa vào đó có thể đa ra đợc cách nhìn khái quát về công việc của
mình Ví dụ nh thông tin về phơng tiện vận chuyển về đơn vị và xí nghiệp quản lý từ đó
có những điều chỉnh thích hợp để bộ máy quản lý tốt hơn, hiệu quả hơn.
Các thông tin cho hệ thống:
- Mỗi quận sẽ có hai địa điểm tập kết rác
- Các xí nghiệp và đơn vị vận tải hoạt động theo hai ca :ngày và đêm.
- Hàng ngày các xe thùng nhỏ đi thu gom rác sinh hoạt theo ca rồi vận chuyển
tới địa điểm tập kết và ngay sau mỗi ca các xe của đơn vị vận chuyển sẽ tới
và chở đến khu xử lý.
Khu xử lý gồm có 5 bãi chôn lấp còn khả năng tiếp nhận rác ở ngoại thành Hà
Nội và 1 khu xử lý bùn tại Cầu Diễn Từ Liêm nhng nay đã ngừng hoạt động đợc mô
tả nh sau:
Khu xử lý
Nam Sơn Sóc Sơn
Lâm Du Gia Lâm
Kiêu Kỵ Gia Lâm
Nguyên Khê - Đông
Anh
Phú Ninh Sóc Sơn
Cầu Diễn Từ Liêm
Thời gian sử dụng
Từ 1998 đến nay
Từ 6/1996 đến nay
Từ 9/1999 đến nay
Từ 1992 đến nay
Diện tích
98ha
22,5ha
5,4ha
1,5ha
Từ 1990 đến nay
Đã ngừng hoạt động
1,2ha
6
PT&TK HTTT Rác thải sinh hoạt Sinh viên thực hiện :Nguyễn Đức Khoa TQL K44
Chơng II :Phân tích hệ thống
I.Tìm hiểu hệ thống về mặt chức năng.
1 Biểu đồ phân cấp chức năng
Biểu đồ phân cấp chức năng sẽ chia các chức năng của hệ thống thành các cấp khác
nhau. Qua đó thấy rõ đợc nhiệm vụ của từng bộ phận.Bao gồm 4 chức năng
chính:Quản lý phơng tiện, Xử lý rác ,Tìm kiếm ,Báo cáo.
Quản lý rác thải
Quản lý phơng tiện
Xử lý rác
Tìm kiếm
Báo cáo
Cập nhật
ptiện
Thu gom
Tìm
kiếm
theo tiêu
thức
B/CSố
ptiệnbảo
dỡng
Tạo mã
ptiện
Vận
chuyển
In KQ
tìm kiếm
B/C Rác
tồn/th
Lập DS
ptiện
In KQ
thu
gom,chở
B/C
khác
In DS
ptiện
Chức năng :quản lý Rác thải rắn
Mô tả:Đây là hệ thống quản lý rác thải sinh hoạt hàng ngày gồm hai trọng tâm
chính:quản lý phơng tiện thu gom và vận chuyển ,quản lý về việc xử lý rác
Thông tin vào :Các thông tin về phơng tiện và công việc, các sự kiện về khu xử
lý và địa đIểm tập kết.
Thông tin ra : Các báo cáo
Chức năng : Quản lý phơng tiện
Mô tả: quản lý thông tin về các phơng tiên thu gom và vận chuyển trong từng xí
nghiệp và đơn vị.
Thông tin vào:là dữ liệu về các phơng tiện đợc cập nhật vào bộ phận quản lý phơng tiện của công ty môi trờng đô thị
Cập nhật khi có sự thay đổi:tiếp nhận xe mới,đánh mã phơng tiện mới.
7
PT&TK HTTT Rác thải sinh hoạt Sinh viên thực hiện :Nguyễn Đức Khoa TQL K44
Loại bỏ các thông tin thờng có sự thay đổi:xe quá thời hạn sử dụng,hoặc xe đã
tới thời hạn bảo dỡng..
Thông tin ra:cung cấp các thông tin về phơng tiện chuyên chở và thu gom.
Chức năng: Xử lý rác
Thông tin vào : là thông tin về hai công đoạn thu gom và vận chuyển, mỗi công
đoạn đợc quản lý bởi xí nghiệp và đơn vị nào?,loại phơng tiện tham gia chuyên chở?
Thông tin ra: là khối lợng rác thu gom về địa điểm tập kết là bao nhiêu? và vận
chuyển tới Khu xử lý đợc bao nhiêu? theo ca và ngày cụ thể nh thế nào?
Các xử lý :tính toán,in khối lợng rác trong ngày đợc thu gom và vận chuyển
Chức năng Tìm kiếm
Mô tả :Cho phép tìm kiếm nhanh một cách chi tiết những thông tin mà nhà quản
lý cần xem xét VD: thông tin về phơng tiện có mã phơng tiện là :XT1 thì trong
ngày14/7/98 có tham gia chuyên chở về bãi chôn lấp Nam Sơn không ?
Thông tin vào: các thông tin về phơng tiện,xí nghiệp và đơn vị vận tải,quận, khu
xử lý.
Thông tin ra :Các báo cáo về kết quả tìm kiếm.
Các xử lý :Dùng ngôn ngữ hỏi SQL để tìm kiếm
Chức năng : Báo cáo
Mô tả :Báo cáo những thông tin về Số lợng xe trong tháng,khối lợng rác tồn
đọng,thông tin về khu xử lý.
Thông tin vào: Thông tin về thu gom và vận chuyển bằng các phơng tiện,các
Khu xử lý, các quận nội thành..
Thông tin ra: Các báo cáo về số lợng xe ,khối lợng tồn đọng, các phơng tiên cần
bảo dỡng..
Luồng tin vào ra chính của hệ thống
Hệ thống Quản lý Rác
8
PT&TK HTTT Rác thải sinh hoạt Sinh viên thực hiện :Nguyễn Đức Khoa TQL K44
thảI Sinh hoạt
2.Phân rã sơ đồ chức năng mức đỉnh
1
Quản lý phơng tiện
2
Xử lý Rác
3
Tìm kiếm
4
9
Báo cáo
PT&TK HTTT Rác thải sinh hoạt Sinh viên thực hiện :Nguyễn Đức Khoa TQL K44
3.Phân rã sơ đồ chức năng mức 1
Phân rã chức năng: Quản lý phơng tiện
1.1
Cập
nhật pt
1.2
Tạo
mã pt
1.3
Lập
Dsptiện
1.4
In DS
phtiện
Phân rã chức năng :Xử lý rác
2.1
Thu
gom
2.2
Vận
chuyển
2.3
KQ
thu và
chở
10
PT&TK HTTT Rác thải sinh hoạt Sinh viên thực hiện :Nguyễn Đức Khoa TQL K44
Phân rã chức năng :Tìm kiếm
3.1
Tìm
kiếm
3.2
Tìm
kiếm
tthức
3.3
In KQ
tìm
kiếm
Phân rã chức năng : Báo cáo
4.1
B/C
ptiện
BD
4.2
B/C
Ráctồn
4.3
B/C
khác
II Mô hình thực thể liên kết
1.Tìm hiểu dữ liệu của hệ thống
Dữ liệu cơ bản của chơng trình bao gồm chủ yếu là các dữ liệu về phơng tiện và các
thông tin về khu xử lý, quận, ca, ngày. Các dữ liệu liên quan đến thu gom và vận
chuyển bao gồm:
Các dữ liệu liên quan đến phơng tiện:
11
PT&TK HTTT Rác thải sinh hoạt Sinh viên thực hiện :Nguyễn Đức Khoa TQL K44
- Mã phơng tiện
- Tên phơng tiện
- Chủng loại
- Dung tích
- Nhà sản xuất
- Ngày sử dụng
- Ngày bảo dỡng gần đây nhất.
Các dữ liệu liên quan đến quận:
- Mã quận
- Tên quận
- Số điện thoại
- Địa chỉ liên hệ
Các dữ liệu liên quan đến khu xử lý:
- Tên khu xử lý(bao gồm các Bãi chôn lấp,địa điểm tập kết)
- Trởng khu xử lý
- Diện tích sử dụng
Các dữ liệu khác:
- Đơn vi xí nghiệp (xí nghiệp thì phụ trách thu gom, đơn vị thì phụ trách vận
chuyển
- Sonhanvien
- Khối lợng Rác(đây là khối lợng rác do phơng tiện thu gom và chuyên chở đợc theo ca và theo ngày
- Công việc(thu gom, vận chuyển , hút bùn)
- Số lợng xe mỗi chủng loại có tại xí nghiệp đơn vị(Solu)
- Số lợng xe mỗi chủng loại tham gia chuyên chở thu gom theo ca(Soluong)
- Ngày thực hiện thu gom vận chuyển(ngày)
- Ca thực hiện thu gom vận chuyển
Đối với thông tin nh trên ta xác các phụ thuộc hàm tức là các mối quan hệ rút ra đợc từ
thực tế:
- Tại mỗi quận chỉ do một đơn vị vận tải quản lý việc vận chuyển,một đơn vị
vận tải quản lý hút bùn và chuyên chở đi tới khu xử lý nhất định và một xí
nghiệp phụ trách quản lý việc thu gom tới một địa điểm tập kết nhất định .
- Giả thiết là thu gom đều phải thực hiên đều đặn theo một ca tối và ngay sau
khi thu gom xong thì các đơn vị vận tải sẽ cho các phơng tiện vận chuyển
theo hai ca :đêm và sáng sớm.
- Giả thiết là số rác có thể tồn lại hoặc đợc chở đi hết.
- Một xí nghiệp thu gom có thể quản lý đợc hai quận
- Một đơn vị vận tải cũng có thể quản lý đợc hai quận
- Mỗi quận có hai điểm tập kết cố định đợc gọi chung trong quận là địa điểm 1
và 2
- Đơn vị vận tải và xí nghiệp thu gom sở hữu một số lợng xe do Công ty môi
trờng cấp.
12
PT&TK HTTT Rác thải sinh hoạt Sinh viên thực hiện :Nguyễn Đức Khoa TQL K44
- Mỗi đơn vị chuyên chở và xí nghiệp đều quản lý phơng tiện bằng cách gắn
mã phơng tiện.VD: Xe tảiZ25 có mã ptiện:XTZ25,
- Thời gian bảo dỡng các phơng tiện đợc tính bằng ngày hiện tại trừ đi ngày đa
phơng tiện vào sử dụng.
- Rác tồn trong tháng là bằng khối lợng rác vận chuyển đợc trừ trong tháng đi
khối lợng rác thu gom .
- Giả thiết là không phải lúc nào các đơn vị xí nghiệp cũng vận dụng hết các
phơng tiện cua mình,còn phụ thuộc vào những điều kiện khách quan nên
không thể tổ chức cho tất cả các xe tham gia đợc(Vd:giao thông,do dân ở các
bãi chôn lấp phản đối,do các phơng tiện phải bảo dỡng..)
Các thông tin liên quan đến rác tồn và qlý xe cần đi bảo dỡng sẽ đợc tạo thành các
form hoặc là trong các báo cáo.
2.Giới thiệu về mô hình thực thể liên kết
Là mô hình dữ liệu lô gic đợc xây dựng trên các khái niệm logic nh :Thực thể,
kiểu thực thể, liên kết, kiểu liên kết, thuộc tính.
Thực thể là một đối tợng hợp thành để chúng ta nghiên cứu đối tợng đó . Tiêu
chuẩn để xác nhận đợc thực thể :Có ích trong quản lý, phân biệt đợc giữa các thực thể
với nhau.
Kiểu thực thể là một tập hợp nhiều thực thể cùng loại đợc mô tả bằng những đặc
trng sau. Trong hệ thống của em,vì chỉ quản lý một phần nhỏ nên chỉ quan tâm đến 7
thực thể sau:
+ ThuChuyen
+ Quan
+ Phuong tien
+ KhuXuLy
+ DonViXN
+ DVXNchitiet
+ Ptienchitiet
Liên kết, kiểu liên kết
- Liên kết là sự khép nối có ý nghĩa giữa hai hay nhiều kiểu thực thể phản ánh một
thực tế về quản lý
- Kiểu thực thể là một tập hợp nhiều liên kết cùng loại. Giữa các thực thể, có thể tồn tại
nhiều mối liên kết, mỗi mối liên kết xác định một tên duy nhất. Biểu diễn các liên kết
bằng đoạn thẳng nối giữa hai kiểu thực thể, kiểu liên kết còn là sự xác định có bao
nhiêu thể hiện của kiểu thực thể này có thể kết hợp với bao nhiêu thể hiện của thực thể
kia.Có các kiểu liên kết:
Liên kết một một
Giả sử có hai kiểu thực thể A và B, giữa chúng có quan hệ môt một nếu nh
một thực thể trong kiểu thực thể A đều có tơng ứng một thực thể trong kiểu thực thể B
và ngợc lại
Liên kết một nhiều
Giữa hai kiểu thực thể A và B có liên kết một nhiều nếu nh một thực thể
trong A tơng ứng với nhiều thực thể trong B. Ngợc lại một thực thể của B tơng ứng duy
nhất với một thực thể của A
Liên kết nhiều nhiều
Hai kiểu thực thể A và B có quan hệ nhiều nhiều với nhau nếu một thực thể
trong B có nhiều thực thể trong A và ngợc lại.
Quan hệ nhiều nhiều không phục vụ trực tiếp cho việc khai thác thông tin nhng
nó giúp chúng ta xác lập các mối quan hệ.
13
PT&TK HTTT Rác thải sinh hoạt Sinh viên thực hiện :Nguyễn Đức Khoa TQL K44
Thuộc tính
Sau khi xác định đợc kiểu thực thể và thực thể thì ta phải xét đến những thông
tin nào cần thiết phải đợc lu giữ cho mỗi thực thể .Thuộc tính đặc trng của thực thể
biểu diễn bằng các trờng hoặc cột trong bảng.
Căn cứ vào thực thể và kiểu thực thể đa ra cho hệ thống ta thiết lập thuộc tính
cho mô hình thực thể của hệ thống:
ThuChuyen
- Ngay HT
- Ca
- Maquan
- Maphuongtien
- KluongRac
- Soluong(số lợng phơng tiện tham gia thu gom va vận chuyển )
- KhuXL
KhuXuLy
- KhuXL
- Dientich
- TruongKXL
DVXNchitiet
- DonViXN
- Sonhanvien
Quan
- Maquan
- Tenquan
- Diachilienhe
- SoDT
DonViXN
- Maquan
- Congviec
- DonViXN
Phuongtien
- Maphuongtien
- Tenphuongtien
- Loai
- Dungtich
- NhaSX
- Ngay-SD
- Ngay-BD
- Han-SD
Ptienchitiet
- DonViXN
14
PT&TK HTTT Rác thải sinh hoạt Sinh viên thực hiện :Nguyễn Đức Khoa TQL K44
- Maphơngtien
- Solu(số lợng mỗi loại phơng tiện tại xí nghiệp và đơn vị vận tảI)
Sau khi đã xác định các kiểu thực thể chính ta sẽ xác định các kết nối tự nhiên
giữa chúng, ghi các liên kết này dới dạng liên kết một nhiều. Ta căn cứ vào các gợi
ý sau đây để xác định quan hệ:
- Một quan hệ tồn tại giữa hai thực thể khác nhau thuộc hai bảng khác nhau
nếu cần phải giữ thông tin tin trong thực thể này về thực thể kia.
- Trong quan hệ một nhiều thực thể giữ thông tin kết nối theo định nghĩa là
ở đầu nhiều.
Quan
- Các quan hệ gián tiếp (nhiều nhiều) đợc bỏ qua.
Maquan
Tenquan
Thông qua việc xác định các thực thể, quan hệ các thực thể ta
Diachilienhe
xây dựng đợc mô hình dữ liệu ban đầu của hệ thống nh sau:
SoDT
3. Mô hình thực thể liên kết
DonViXN
Maquan
Congviec
DonViXN
ThuChuyen
Ngay-HT
Ca
Maquan
Maphuongtie
n
Soluong
KhuXL
KluongRac
Ptienchitiet
DonViXN
Maphuongtien
Solu
DVXNchitiet
DonViXN
Sonhanvien
15
KhuXuly
KhuXL
Phuongtien
Dientich
Maphuongtien
TruongKXL
Tenphuongtien
Loai
Dungtich
NhaSX
Ngay-SD
Ngay-BD
Han-SD
PT&TK HTTT Rác thải sinh hoạt Sinh viên thực hiện :Nguyễn Đức Khoa TQL K44
Chơng III Thiết Kế Chơng Trình
I Giới thiệu chung về ngôn ngữ lập trình
1 Lựa chọn công cụ
Để cài đặt hệ thống quản lý nh đã phân tích trên, ta sử dụng nhiều công cụ khác
nhau, về mặt cấu hình máy tối thiểu là bộ vi xử lý :pentiumII và cài đặt hệ điều hành
ổn định.
Để chạy chơng trình, chúng ta thực hiện bằng nhiều cách khác nhau. Với việc sử
dụng rộng rãi của nghành tin học nh hiện nay có rất nhiều hệ quản tri cơ sở dữ liệu nh:
Access,VisualBasic.
Cụ thể với bài toán đặt ra,phải lựa chọn công cụ để xây dựng và quản lý trên
một hệ quản trị cơ sở dữ liệu(Database management). Trên cơ sở yêu cầu của chơng
trình mà ta có thể chọn một công cụ hợp lý nhất. Với chơng trình quản lý Rác thải
sinh hoạt,ta có thể chọn nhiều công cụ nh: Access,VisualBasic..Song ta cần chọn một
công cụ sao cho vừa dễ xây dựng chơng trình, nâng cấp, bảo trì vừa phù hợp với điều
kiện kinh tế. Qua nghiên cứu, em thấy ta nên dùng công cụ Microsoft Visual để viết
chơng trình và dùng hệ quản trị cơ sở dữ liệu(Database Management System) là
Microsoft Access.
2 Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Microsoft Visual Basic
Microsoft Visual Basic(MSVB) là công cụ lập trình bậc cao trong bộ Visual
Studio của hãng Microsoft sản xuất.MSVB là con đờng nhanh nhất, đơn giản và hiệu
quả nhất để tạo những ứng dụng trong môi trờng hệ điều hành Microsoft Window.
Nói đến Visual Basic là nói đến các phơng thức dùng để tạo giao diện đồ hoạ
cho ngời sử dụng(GUI), GUI là cá cầu nối giữa ngời sử dụng và ứng dụng cho nên
muốn dùng ứng dụng có hiệu quả thì phải có giao diện ngời sử dụng phù hợp. MSVB
là một ngôn ngữ sử dụng phơng pháp mới nhất là phơng pháp lập trình hớng đối tợng
(OOP Object Oriented Prỏgamming), phơng pháp này cho phép ngời lập trình tạo
các ứng dụng nhanh nhất và hiệu quả nhất. Visual Basic là một công cụ lập trình toàn
diện, nó vẫn duy trì ngôn ngữ Basic (Do Visual Basic đợc xây dựng từ ngôn ngữ lập
trình Basic ngôn ngữ đợc phát triển từ những năm 50), và ngôn ngữ này là một
trong những công cụ lập trình Windows thú vị và đầy năng lực có thể sử dụng ngày
nay.
Visual Basic 6.0 là phiên bản mới và có các tính năng vợt trội so với các phiên
bản trớc nó . Nó cho ngời lập trình một hệ thống phát triển trình ứng dụng của
Windows toàn diện và trọn gói. Qua VB 6.0 ta có thể viết, soan thảo và kiểm tra các
trình ứng dụng cũng nh viết và biên dịch các file trợ giúp. Khi tạo một ứng dung trong
VB, cửa sổ form là một thành phần chính trong giao diện ngời sử dụng, các điều khiển
sau đó đợc thêm vào để cung cấp các chức năng cụ thể và ngời sử dụng chỉ nhìn thấy
16
PT&TK HTTT Rác thải sinh hoạt Sinh viên thực hiện :Nguyễn Đức Khoa TQL K44
các cả sổ form và các đIều khiển .Khả năng Internet làm cho nó dễ dàng cung cấp cho
việc thêm vào những tài liệu và ứng dụng qua Internet hoặc mạng cục bộ từ bên trong
ứng dụng của bạn, hoặc tạo ra những ứng dụng Internet server(Đây là xu hớng phát
triển của toàn cầu). Một ứng dụng thật ra là một tập hợp các chỉ dẫn trực tiếp đến máy
tính để thi hành một hay nhiều tác vụ. Cấu trúc của một ứng dụng là phơng pháp trong
đó các chỉ dẫn đợc tổ chức, đó là nơi chỉ dẫn đợc lu giữ và thi hành những chỉ dẫn
trong một trình tự nhất định .
3.Giới thiệu về công cụ Access (Cơ sở dữ liệu )
Cụ thể với bài toán đặt ra, phải lựa chọn công cụ quản lý để có thể chuyển sang
một hệ quản trị CSDL. Trên cơ sở của CSDL sẽ thiết kế để xử lý hệ CSDL này theo hớng yêu cầu mà ngời quản lý hệ thống thu gom và vận chuyển rác sinh hoạt đề ra và
phù hợp của nghành trong lĩnh vực này . Về lý thuyết có thể chọn nhiều loại công cụ
cho một bài toán quản lý cụ thể. Qua thực tế cho thấy rằng công cụ phù hợp là
Microsoft Access do:
Microsoft Access là hệ quản trị CSDL trên môi trờng Windows, là một phần
trong bộ Microsoft Office và Visual Studio, trong đó có sẵn các công cụ hữu hiệu và
tiện lợi đáp ứng đợc chơng trình cho bài toán quản lý.
Microsoft Access là một hệ quản trị CSDL quan hệ với đầy đủ các chức năng, nó
có tất cả các tính năng định nghĩa dữ liệu, xử lý dữ liệu và kiểm soát dữ liệu. Điều này
cần thiết cho quản lý một dữ liệu lớn.
Microsoft Access có một hệ thống lu trữ dữ liệu và cũng nh tất cả các hệ CSDL
quan hệ khác, nó cho phép dễ dàng liên kết các thông tin có quan hệ .
Microsoft Access sử dung ngôn ngữ SQL(Structured Query Language) rất mạnh
để xử lý dữ liệu trong các bảng, dùng các mối quan hệ do ngời dùng tự động liên kết
các bảng cần thiết
Microsoft Access có phơng tiện định nghĩa truy vấn đồ hoạ tuy đơn giản nhng
rất mạnh, đợc gọi là :Truy vấn đồ hoạ theo mẫu. Với phơng tiện này Access cho phép
thực hiện các thao tác trực tiếp đối với dữ liệu. Khả năng kết nối và công cụ Query
mạnh của Access cho phép tìm kiếm thông tin một cách mau chóng. Query của Access
cho phép ngời sử dụng làm việc với dữ liệu lu trữ trong các dạng CSDL khác nhau.Có
thể thay đổi Query bất cứ lúc nào và có thể thể hiện dữ liệu với nhiều cách khác nhau.
Microsoft Access đợc thiết kế để sử dụng một hệ quản trị CSDL đơn lẻ trên một
trạm làm việc duy nhất hoặc theo thể thức dùng chung trên mạng. Có thể chia sẻ dữ
liệu của Access với các ngời dùng khác vì Access có các tính năng toàn vẹn dữ liệu và
bảo mật dữ liệu. Microsoft Access có thể quy định những ngời hoặc nhóm ngời nào đợc quyền truy nhập vào các đối tợng trong một CSDL. Microsoft Access tự động cung
cấp các cơ chế khoá để đảm bảo không cho hai ngời sử dụng có thể đồng thời cập nhật
cùng một đối tợng. Microsoft Access cũng hiểu và chấp nhận các cơ chế khoá của các
cấu trúc CSDL khác đợc gắn kèm với Access
Microsoft Access còn là một công cụ để nâng cao hiệu suất làm việc, đồng thời
giảm bớt khó khăn cho ngời sử dụng Với thiết kế của Wizard và Macro, ngời sử dụng
cũng có thể tự động hoá công việc mà không cần mất nhiều thời gian để lập trình.Đối
với những nhu cầu quản lý dữ liệu ở mức độ cao hơn, Access cũng có một ngôn ngữ
lập trình CSDL khá mạnh mẽ, đó là ngôn ngữ Access Basic.
I.
1.Xây dựng và thiết kế chơng trình
Từ thực tế ta xây dựng bảng theo sự phân tích của ta nh sau:
Cập nhật bảng [thu chuyển]
Ngay-
Ca
Maquan Maphuong Soluong Kluong
17
KhuXL
PT&TK HTTT Rác thải sinh hoạt Sinh viên thực hiện :Nguyễn Đức Khoa TQL K44
HT
3/2/2002
3/2/2002
3/2/2002
3/2/2002
3/2/2002
3/2/2002
3/2/2002
Dem
Dem
Toi
Toi
đêm
Sang
Sang
tien
XTZ1
XTZ12
XC3
XC1
XTZ2
XC4
XC2
Q1
Q1
Q1
Q1
Q2
Q2
Q2
2
1
3
1
1
4
1
Rac(tấn)
4
2
3
1
2
4
1
NamSon
NamSon
Địađiểm1
Địađiểm1
Kiêu Kỵ
Địađiểm1
Địađiểm1
Các tính chất của một số trờng trong bảng :
Ngay-HT :kiểu dữ liệu Date/time,mặt nạ nhập dữ liệu dd/mm/yy
Ca:kích thớc tối đa 5byte,kiểu dữ liệu Text
Maquan:kích thớc tối đa 2byte,kiểu dữ liệu Text
KhuXL: kích thớc tối đa 10byte,kiểu dữ liệu Text
Maphuongtien: kích thớc tối đa 5byte,kiểu dữ liệu Text
STT
1
2
3
4
5
6
Têntrờng
Ngay-HT
Maquan
Maphuongtien
KluongRac
Ca
KhuXL
Kiểu
Date/time
Text
Text
Number
Text
Text
Kíchthớc
dd/mm/yy
2byte
5byte
5byte
10byte,
Giảithích
Ngayhiệnthực
Mã quận
Mãphơngtiện
Khốilợngrác
Cakíp
KhuXửLý
Cập nhật bảng [Phuongtien]:
Maphuong
tien
XTZ1
XTZ12
XTH1
XTN1
XTT2
Tenphuong
tien
Xe tai
Xe tai
Xe hut bun
Xe nen
Xe nho
Loai
Dung
tich
Chchở
2,5m3
Chchở
2,5m3
Hut
3m3
Bơmnén 4m3
thung
1m3
Các tính chất một số trờng trong bảng:
Tenphuongtien, NhaSX:15byte, kiểu text
Loai: 10byte ,kiểu text
Dung tich: 5byte, kiểu text
Ngay-BD, Ngay-SD: 10byte ,kiểu date/time
Han-SD:Number
18
NhaSX
Nhật
Đức
Nhật
Bỉ
Nhật
NgayBD
4/5/2002
4/9/2001
2/5/2001
7/5/1998
4/5/2002
NgaySD
1/2/2000
2/2/2000
1/6/1999
3/2/1990
1/2/2000
HanSD
15
20
20
15
15
PT&TK HTTT Rác thải sinh hoạt Sinh viên thực hiện :Nguyễn Đức Khoa TQL K44
STT
1
2
3
4
5
6
7
Têntrờng
Maphuongtien
Tenphuongtien
Loai
Dung tich
Ngay-BD
Ngay-SD
Han-SD
Kiểu
text
text
text
text
date/time
date/time
Number
Kíchthớc
5byte
15byte
10byte ,
5byte
mm/dd/yy
mm/dd/yy
Giảithích
Mãphơngtiện
Tênphơngtiện
Loại
Dungtích
Ngàybảodỡng
Ngày sử dụng
Hạn sử dụng
Cập nhật bảng [DVXNchitiet]:
DonViXN
Đơn vị 1
Đơn vị 2
Xí
nghiệp1
Sonhanvien
145
190
494
Các tính chất của các trờng trong bảng:
DonViXN:tối đa 10byte,kiểu text
Sonhanvien:number
bảng
STT
1
2
Têntrờng
Kiểu
DonViXN text
Sonhanvien number
Maquan
Q1
Q2
Q3
Q4
Q5
Tenquan
HaiBaTrung
Hoàn Kiếm
Tây Hồ
ThanhXuân
Cầu Giấy
Kíchthớc
10byte
Giảithích
ĐơnvịXínghiệp
Số nhân viên
Diachilienhe
13LêThanhNghị
17HàngTrống
21ALạcLongQuân
145NguyễnTrãi
13NguyễnChíThanh
Cập nhật
[Quan]:
SoDT
8692048
8564321
5760030
6674400
8681284
Tenquan, Diachilienhe:tối đa 20byte,kiểu text
Maquan: tối đa 2byte, kiểu text
SoDT: number
STT
1
2
3
4
Têntrờng
Tenquan
Diachilienh
e
Maquan
SoDT
Kiểu
text
text
Kíchthớc
20byte
20byte
text
2byte
number
19
Giảithích
Tênquận
Địachỉliênhệ
Mãquận
Sốđịênthoại
PT&TK HTTT Rác thải sinh hoạt Sinh viên thực hiện :Nguyễn Đức Khoa TQL K44
Cập nhật [KhuXuly] :
KhuXL
NamSon
LâmDu
KiêuKỵ
NguyênKhê
Phú Ninh
DienTich
89ha
22,5ha
5,4ha
1,5ha
1,2ha
TruongKXL
VânQuangLong
NguyễnVănHơn
ĐinhNgọcSáng
Lê Vũ Thịnh
Lý Liên Kiên
Các tính chất của các trờng trong bảng
KhuXL:tối đa 10byte,kiểu text
DienTich:tối đa 7byte,kiểu text
TruongKXL:tối đa 20byte,kiểu text
STT
1
2
3
Têntrờng
KhuXL
Dientich
TruongKXL
Kiểu
text
text
text
Kíchthớc
10byte
7byte
20byte
Giảithích
KhuXửLý
Diệntích
TrởngKhuXửLý
Cập nhật bảng [Ptienchitiet]
DonViXN
ĐơnVị1
ĐơnVị1
ĐơnVị2
Xínghiệp1
Xínghiệp1
Maphuongtien
XTZ1
XTZ12
XTH1
XC2
XC1
Solu
4
3
2
3
1
Các tính chất của một số trờng trong bảng:
DonViXN, Maphuongtien: tối đa 8byte,kiểu text
Solu:kiểu Number
STT
1
2
3
Têntrờng
DonViXN
Maphuongtien
Solu
Kiểu
Kíchthớc
text
8byte
text
5byte
Number
Giảithích
ĐơnVịXíNghiệp
Mãphơngtiên
Số lợng xe tt
Cập nhật [bang DonViXN]
Maquan
Q3
Q3
Q6
Q2
Q2
Congviec
thugom
hutbun
vanchuyen
thugom
vanchuyen
20
DonViXN
Xinghiep2
Donvivt3
Donvi1
Xinghiep3
DonVi2
PT&TK HTTT Rác thải sinh hoạt Sinh viên thực hiện :Nguyễn Đức Khoa TQL K44
Các tính chất của một số trờng trong bản
Maquan:tối đa2byte,kiểu text
Congviec:tối đa8byte,kiểu text
DonViXN:tối đa10byte,kiểu text
STT
1
2
3
Têntrờng
DonViXN
Congviec
Maquan
Kiểu
text
text
text
Kíchthớc
10byte
8byte
2byte
Sau đây là các dạng form đợc thiết kế:
Dạng form Menu:
Dạng form CHUONG TRINH
21
Giảithích
ĐơnViXínghiệp
Côngviệc
Mãquận
PT&TK HTTT R¸c th¶i sinh ho¹t – Sinh viªn thùc hiÖn :NguyÔn §øc Khoa TQL K44
C¸c d¹ng form t×m kiÕm
D¹ng form :T×m kiÕm th«ng tin quËn theo m· quËn
22
PT&TK HTTT Rác thải sinh hoạt Sinh viên thực hiện :Nguyễn Đức Khoa TQL K44
Dạng form :Tìm kiếm tên phơng tiện đến ngày bảo dỡng theo mã phơng tiện
Dạng form : tìm kiếm Số lợng xe theo mã phơng tiện của Đơn vị Xí nghiệp
23
PT&TK HTTT Rác thải sinh hoạt Sinh viên thực hiện :Nguyễn Đức Khoa TQL K44
Dạng form : Tìm kiếm Khu xử lý,Tên phơng tiện mà phơng tiên có mã là XT1 đến
trong ngày 3/2/2002 vào ca đêm
Sau đây là Report :báo cáo rác tồn trong tháng của một của quận
24
PT&TK HTTT Rác thải sinh hoạt Sinh viên thực hiện :Nguyễn Đức Khoa TQL K44
2.Lời kết
Đây là một hệ thống thống tin tính thực tế rất cao, cơ sử dữ liệu lớn nhng em
chỉ trình bày một phần nhỏ trong công việc quản lý rác thôi.
Tha cô!Em biết là bài làm của em chắn chắn còn thiếu xót nhiều vì trình độ thiết
kế và phân tích chơng trình còn bỡ ngỡ nhng thật sự trong thời gian làm bài thi này em
đã cố gắng nhiều,nếu bài làm có sai lầm nghiêm trọng mong cô chỉ bảo cho em biết .
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự dạy dỗ của cô
Sinh viên :Nguyễn Đức Khoa
25