Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

BD HSG hóa học 9: toán biện luận CO2 tác dụng với dd bazơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 14 trang )

CHUYÊN ĐỀ: TOÁN BIỆN LUẬN CO2 SO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH
BAZƠ VÀ MUỐI NHÔM TÁC DỤNG DUNG DỊCH BAZƠ/AXIT
I. CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BAZƠ
1. Cơ sở lí thuyết
Giai đoạn 1 tạo kết tủa: CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
Giai đoạn 2 tan kết tủa: CO32- + CO2 + H2O → HCO3---------------------------------------------------------------Nếu (2) vừa đủ hoặc CO2 dư, cộng (1) và (2): CO2 + OH→
HCO3-

nOHnCO2 =

nHCO3- =

nOH

(3)

nCO2 = nOH- - nCO32-

-

2nHCO3- = nCO2 - nCO32- nCO2 = nCO3

1

2
HCO3CO32-

CO2 dö

HCO3-


HCO3-

(1)
(2)

OH- dö

CO32-

CO32-

pt(1),(2)

↓max
a. Dạng CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
Đặt x = nCO2 ; a = nCa2+
* n  max = nCO2  nCa(OH )2 = a =

A

OH 
2

* n  = 0 khi: nCO2  0 hoặc nCO2  OH 
Điều kiện có kết tủa: 0 < x < 2a
Có kết tủa → nCO2 có 2 trường hợp:

F
B


E

C

+ TH1:
x1 = b (mol)
+ TH2: x2 = 2a - b (mol).
Hoặc sử dụng tam giác đồng dạng
∆ ABC đồng dạng với ∆ EFC ta có:
AB BC
a
a



=> x2 = 2a-b
EF EC
b 2a  x 2

b. Dạng CO2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH (KOH) và Ca(OH)2 hoặc (Ba(OH)2)
Các quá trình theo trình tự:
(1)
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
(giai đoạn tạo kết tủa)
(2) CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O
(3) Na2CO3 + H2O + CO2  NaHCO3
__________________________________________

CO2 + NaOH  NaHCO3
(giai đoạn cố định kết tủa)

(4) CO2 + H2O + CaCO3  Ca(HCO3)2
(giai đoạn hòa tan kết tủa)

ThS. Huỳnh Văn Hoá
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()

Trang 1


2.Bài tập:
a. Dạng CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
Dạng 1: Biết số mol Ca(OH)2 và số mol kết tủa, tính lượng CO2
Câu 1: Cho 10 lít (đktc) hỗn hợp A gồm N2 và CO2 ở đktc vào bình đựng 2 lit dd Ca(OH)2 0,01M
thu được 1g kết tủa. Xác định %V của CO2 trong hỗn hợp A?
ĐA: TH1: V = 0,224 (l) và TH2: V = 0,672 (l)
Câu 2. Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ba(OH)2 thì thu được hỗn
hợp 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là?.
Câu 3: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng
CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch
X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì
cần
tối
thiểu
100
ml
dung
dịch
NaOH.
Giá
trị

của
m?
ĐA : 75,6.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O
thu được dung dịch A. Sục khí CO2 vào dung
dịch A, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị
của phản ứng như sau:
Tìm giá trị của x?
ĐA: 0,025
Câu 5. Cho khí CO2 ( đktc) qua dung dịch
Ca(OH)2 thu được lượng kết tủa CaCO3 được
biểu diễn theo đồ thị sau:
Tìm giá trị x của CO2 ?
ĐA: 0,65 mol

Câu 6. Cho CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 thu
được kết tủa CaCO3 biến đổi theo đồ thị sau.
Tìm giá trị x, y của đồ thị phản ứng ?
ĐA: 3,36 lít và 5,6 lít

Câu 7: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta
quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số
liệu tính theo đơn vị mol). Tìm giá trị của x?
ĐA: 2,0(mol

Dạng 2: Biết số mol CO2 và số mol Ca(OH)2 tính sản phẩm
Câu 1: Cho 224 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100ml dung dịch KOH 0,2M. Tính khối lượng
những chất trong dung dịch tạo thành.
ĐA: 1,38g
ThS. Huỳnh Văn Hoá

Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()

Trang 2


Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là?
ĐA:19,7 gam
Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là?
ĐA: 10g
Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng
muối khan thu được sau phản ứng là ?
ĐA: 6,3 gam.
Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được
dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là?
ĐA: 0,2M
Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH
0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
ĐA: 2,31 gam
Câu 7. Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung
dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
ĐA: Giảm 6,8 gam.
Câu 8. Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M được kết tủa X và
dung dịch Y. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam ? ĐA: tăng 3,04 gam.
Câu 9: Cho 2,8g CaO tác dụng với nước dư thu
được ddA. Sục 1,68 lít CO2 (đktc) vào ddA.
Tính lượng kết tủa thu được ?
ĐA: 2,5 (g)


Câu 10. Sục CO2 vào 200 gam dung dịch
Ca(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị
hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Nồng
độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
ĐA: 30,45
Câu 11. Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta
quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số
liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là :
ĐA: 0,60(mol

Câu 12. Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta
quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số
liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là :
ĐA: 0,20(mol)

ThS. Huỳnh Văn Hoá
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()

Trang 3


Câu 13. Khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào một
cốc đựng dung dịch Ca(OH)2, kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị.
Dựa vào đồ thị trên, khi lượng CO2 đã sục
vào dung dịch là 0,85 mol thì lượng kết tủa xuất
hiện tương ứng là
ĐA: 0,45 mol
Dạng 3: Biết số mol CO2 và số mol kết tủa, tính lượng Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
Câu 1: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở

đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a
mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a

ĐA: 0,04.
b. Dạng CO2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH (hoặc KOH) và Ca(OH)2 (hoặc
Ba(OH)2)
Câu 1: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH
0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
ĐA: 1,970.
Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH
0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
ĐA: 9,85.
Câu 3: Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là ĐA: 19,70
Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M
và Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
ĐA: 1,25.
Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol
Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
ĐA: 19,700.
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít
dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung
dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
ĐA: 18,0.
Câu 7. Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch chứa
0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ca(OH)2. Kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình dưới
đây. Giá trị z là
ĐA: 0,25 mol


Câu 8. Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào
100 ml dung dịch chứa NaOH y M và Ba(OH)2
0,12M. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo
đồ thị sau:
Khối lượng kết tủa BaCO3 tại giá trị x là
ĐA: 1,97 gam

ThS. Huỳnh Văn Hoá
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()

Trang 4


Câu 9. Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm
Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ
thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị
của x là?
ĐA: 0,10.

Câu 10. Dung dịch A chứa a mol Ba(OH)2 .
Cho m gam NaOH vào A sau đó sục CO2
(dư) vào ta thấy lượng kết tủa biên đổi theo
đồ thị (Hình bên).Giá trị của a + m là ?
ĐA: 20,4
Câu 11. Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn
hợp gồm Ca(OH)2 và NaOH ta quan sát
hiện tượng theo đồ thị hình bên(số liệu tính
theo đơn vị mol).Giá trị của x là ?
ĐA: .0,64(mol)


Câu 12. VINH-L2-15 : Khi sục từ từ đến dư CO2
vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH, x mol
KOH và y mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm thu
được biểu diễn trên đồ thị sau :
Giá trị của x, y, z lần lượt là?
ĐA: 0,3 ; 0,6 và 1,4

Số mol BaCO3

0,6
0,2
Số mol CO2

0

z

1,6

Câu 13. Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp
gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng
theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị
mol).Giá trị của x là?
ĐA: 0,60(mol)

Câu 14. Hấp thụ hoàn toàn x mol khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm c mol NaOH và a mol Ba(OH)2 sinh
ra b mol kết tủa. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau .

ThS. Huỳnh Văn Hoá
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()


Trang 5


nBaCO

3

0,05

a
0,05

nCO

2

0,2
Giá trị của a là ?
ĐA: 0,1
Câu 15. Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch
hỗn hơp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết
quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là ?
ĐA: 4 : 5

CO2
3. CO2 (sản phẩm từ hợp chất hữu cơ) tác dụng dung dịch bazơ
Câu 1. Tuyển sinh 10 chuyên AG - 2016


ĐA: C4H10 ; C3H4
Câu 2. Tuyển sinh 10 chuyên AG - 2015

ĐA:
Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy
hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2
0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
ĐA: 5,91.
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào
dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm
19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là?
ĐA: C3H8.
Câu 5. Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt
cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2
(dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là?
ĐA: 7,3
Câu 6. Chia 9,84 gam hỗn hợp khí X gồm Etilen và 1 hiđrocacbon mạch hở A thành hai phần bằng
nhau.
- Dẫn phần I qua dung dịch Brom dư, sau khi phản ứng kết thúc có V lít khí A thoát ra, khối lượng
Brom đã tham gia phản ứng là 8 gam.

ThS. Huỳnh Văn Hoá
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()

Trang 6


- Đốt cháy hoàn toàn phần II rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình có chứa 500 ml dung dịch
Ba(OH)2 0,66M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 63,04 gam kết tủa. Dung dịch sau khi lọc bỏ
kết tủa bị giảm đi m gam so với khối lượng của dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.

1. Viết các phương trình hóa học.
2. Xác định công thức phân tử của A.
3. Tính giá trị của m và giá trị của V ở ĐKTC.
ĐA: CH4 hoặc C3H8
Câu 7. Hỗn hợp khí X gồm CxHy (A) và oxi ( có thể tích gấp đôi thể tích oxi cần để đốt cháy A).
Đốt cháy hỗn hợp X đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí sau thí nghiệm không đổi ( các khí
đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ), nhưng nếu cho ngưng tụ hơi nước thì thể tích giảm 40%.
a. Xác định A.
ĐA: CH4
b. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí A (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa
11,1 gam Ca(OH)2. Hỏi sau khi hấp thụ hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu
gam?
ĐA: 6gam
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 0,324 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O )sản phẩm cháy dẫn qua bình
chứa 380 ml dung dịch Ba (OH)2 0,05 M ta thấy kết tủa bị tan một phần đồng thời khối lượng bình
tăng 1,14 gam. Còn nếu sản phẩm cháy dẫn qua 220 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì thu kết tủa cực
đại. Tìm công thức phân tử của X, biết M X = 108 .
ĐA: C7 H80.
Câu 9.. Đốt cháy hoàn toàn V (lít) etan (ở đktc). Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào bình
đựng 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,6 M thấy tạo thành 31,52 gam kết tủa.
a) Tính thể tích V
b) Khối lượng dung dịch trong bình tăng hay giảm bao nhiêu gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban
đầu?
Câu 10. Hỗn hợp khí A gồm 2 Hydrocacbon X, Y mạch hở. Khối lượng phân tử của X nhỏ hơn
khối lượng phân tử của Y. Trong hỗn hợp A hidrocacbon X chiếm 75% theo thể tích.
Đốt cháy hoàn toàn A, hấp thụ hết sản phẩm thu được vào bình chứa dung dịch Ba(OH)2 dư, sau thí
nghiệm khối lượng dung dịch trong bình giảm 12,78 gam đồng thời thu được 19,7 gam kết tủa.
a) Tìm công thức phân tử của X, Y. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 18,5 và X, Y thuộc cùng
dãy đồng đẳng.
b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của X, Y .

Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn
bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4
gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
ĐA: C3H4.
Câu 12. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung
dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so
với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
ĐA: 15,0.
Câu 13. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng
CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch
X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là ĐA: 750.

ThS. Huỳnh Văn Hoá
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()

Trang 7


II. Dạng dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch muối nhôm (Al3+)
1. Cơ sở lí thuyết
a. Dung dịch kiềm tác dụng dung dịch muối Al 3+
Al3+ + 3 OH-  Al(OH)3
(1)
Al(OH)3 + OH  AlO2 + 2 H2O (2)

nO H

nOH-= 3n↓

-


3

=
nAl

3+

Al

n OH-= 4Al3+-n↓
n AlO2- = nAl3+ - n ↓

3+

dö A l(O H)
3
A l(O H) 3
m ax

Đặt: n Al 3 = a;

nAlO2-= nAl3+
4

OH

A l(O H ) 3
AlO 2


-

AlO 2

-

-



A lO 2

-

n = b

1
3

+ nmax  n Al 3  .nOH  = a (mol)
+ n  =0 khi : nOH   4.n Al 3 = 4a
Điều kiện có kết tủa: 0 < x < 4a
+ TH1: nOH   3n ↔ x1 = 3b (mol)
+ TH2: nOH   4n Al 3  n ↔ x2 = 4a - b
b. Dung dịch kiềm tác dụng hỗn hợp dung dịch muối Al 3+ và H+
H+ + OH-  H2O
(1)
3+
Al + 3 OH  Al(OH)3
(2)

Al(OH)3 + OH  AlO2 + 2 H2O (3)
Đặt: nOH   x (mol); nH+ = n (mol) và n Al 3  a( mol )
Điều kiện có kết tủa:

n < x < n + 4a

Có kết tủa, OH- có 2 TH: + TH1: nOH  ( min ) = 3.nkết tủa + nH 



x1 = 3b + n (mol)

+ TH2: n OH  ( max ) = 4. nAl 3 - nkết tủa+ nH 



x2 = 4a - b + n (mol).

ThS. Huỳnh Văn Hoá
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()

Trang 8


2. Bài tập minh họa
a. Dung dịch kiềm tác dụng dung dịch muối Al 3+
Dạng 1: Biết số mol Al3+ và số mol kết tủa, tính lượng OH-.
Câu 1: Khi cho dung dịch chứa a mol NaOH hoặc dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch
chứa b mol AlCl3 đều thu được c mol kết tủa. Mối quan hệ giữa a, b, c là?
Câu 2: Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,5 mol AlCl3 để được

31,2 gam kết tủa .
ĐA: 1,2 lít ; 1,6 lít
Câu 3: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa
thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
ĐA: 2.
Câu 4: Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M để thu được
lượng kết tủa lớn nhất là
ĐA: 180 ml
Câu 5: Cho 100 ml dd AlCl3 1M tác dụng với 200ml dd NaOH. Kết tủa tạo thành làm khô nung
đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55g. Tính nồng độ mol NaOH ban đầu.
ĐA: 0,75 (M); 1,75 (M)
Câu 6: Cho 800 ml dung dịch NaOH tác dụng
với dung dịch Al(NO3)3 , lượng kết tủa thu được
được biểu diễn qua đồ thị sau:
Tính nồng độ NaOH đã dùng tại giá trị a và b
ĐA: 0,9375M và 1,6875M

Câu 7: Hòa tan hết một lượng AlCl3
vào nước được dung dịch X. Cho từ từ
dung dịch NaOH vào X được kết tủa
cho bởi đồ thị sau:
Lượng kết tủa đạt cực đại là
ĐA: 15,21 gam

Câu 8: Nhỏ từ từ dung dịch KOH đến
dư vào dung dịch AlCl3 . Kết quả thí
nghiệm được biểu diễn qua đồ thị sau:
Giá trị x là
ĐA: 0,405


Câu 9: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH
2M vào dung dịch AlCl3 , kết quả của thí
nghiệm được trình bày qua đồ thị sau:
Lượng thể tích NaOH cần dùng thu được
lượng kết tủa cực đại là
ĐA: 375 ml

ThS. Huỳnh Văn Hoá
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()

Trang 9


Câu 10: Cho V1 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M. Kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị .

nAl(OH)

3

0,2

nOH

-

0.9
Giá trị lớn nhất của V là
Câu 11: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch
NaOH vào dung dịch AlCl3 ,kết quả thí

nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số
liệu tính theo đơn vị mol).
Giá trị của x là
ĐA: 0,456

ĐA: 2

Câu 12: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch
NaOH vào dung dịch AlCl3 ,kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Giá trị của x là
ĐA: 0,82

Câu 13: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch
NaOH vào dung dịch AlCl3 ,kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu
tính theo đơn vị mol).Biểu thức liên hệ giữa x
và y là
ĐA: 3y + x = 1,44

Câu 14: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch
NaOH vào dung dịch AlCl3 ,kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Tỷ lệ x : y là
ĐA: 6:7

ThS. Huỳnh Văn Hoá
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()

Trang 10



Dang 2: Biết số mol Al3+ và số mol OH- Tính lượng kết tủa.
Câu 1: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung
dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu
được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
ĐA: 1,17.
Câu 2: Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol
Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
ĐA: 4,128
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X.
Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
ĐA:. 46,6
Câu 4. Cho 300 ml dung dịch NaOH 0,1M phản ứng với 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
ĐA: 0,78.
Câu 5: Cho 4,005g AlCl3 vào 1000ml dd NaOH 0,1M. Sau khi phản ứng xong thu được bao nhiêu
gam kết tủa.
ĐA: 1,56g
Câu 6. Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M vào V ml dung dịch AlCl3 1,2M. Kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị sau

Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
Câu 7. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch
KOH vào dung dịch AlCl3,kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số
liệu tính theo đơn vị mol).
Giá trị của x là :
ĐA: 0,15


ĐA: 6,24 gam

Câu 8. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch
NaOH vào dung dịch AlCl3 ,kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Giá trị của x là :
ĐA:.0,18

Dạng 3: Biết số mol OH- và số mol kết tủa, tính lượng Al3+
Câu 1: Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l,
thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M
vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
ĐA: 1,2
Câu 2: Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu
được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho
toàn bộ sản phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y
bằng
ĐA: 4 : 3
Câu 3. Cho 100 ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,5M tác dụng hết với V ml
dung dịch AlCl3 0,5M. Sau phản ứng thu được 1,56 gam kết tủa. Tính V?
ĐA: 100 ml

ThS. Huỳnh Văn Hoá
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()

Trang 11


Câu 4. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO3)3, kết quả thí nghiệm được

biểu diễn trên đồ thị sau:

Dựa vào đồ thị, lượng kết tủa tối đa thu được trong thí nghiệm là
Câu 5. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào
dung dịch AlCl3 thu được kết tủa Al(OH)3.
Lượng kết tủa biến đổi được biểu diễn qua đồ
thị sau :
Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là
ĐA: 1,1 lít

ĐA: 0,325 mol

b. Dung dịch kiềm tác dụng hỗn hợp dung dịch muối Al 3+ và H+
Câu 1. Cho V lit dd NaOH 2M vào dd chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng
hoàn toàn thu được 7,8g kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
ĐA: 0,45
Câu 2. Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M lớn nhất vào dung dịch chứa đồng thời 0,6 mol
AlCl3 và 0,2 mol HCl để được 39 gam kết tủa .
ĐA: 2,1 lít
Câu 3: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4
đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng
kết tủa trên là
ĐA: 0,45.
Câu 4: Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2 SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào
100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào
100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2:
V1 là
ĐA: 7 : 3.
Câu 5. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và x mol AlCl3.
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị x là
ĐA: 0,45 mol

Câu 6. Cho từ từ dung dịch NaOH vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl và AlCl3. Kết quả thí
nghiệm được biểu diễn qua đồ thị sau :
Nồng độ mol/ của AlCl3 có trong dung
dịch là
ĐA: 3,5 mol/l

ThS. Huỳnh Văn Hoá
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()

Trang 12


Câu 7: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol
AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau :

Tỉ lệ a : b là
ĐA: 4 : 3
Câu 8. Khi nhỏ từ từ dung dịch chứa x mol NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,8 mol HCl và
0,6 mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tính khối lượng kết tủa thu được tại thời điểm số mol NaOH tiêu tốn là 2,7 mol
ĐA: 39 gam.
Câu 9: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH
vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và AlCl3, kết
quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau:
Dựa vào đồ thị trên, khi NaOH đã cho vào

dung dịch là 2,5 mol thì số mol kết tủa thu
được là
ĐA: 0,5
Câu 10: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch mol Al(OH)3
NaOH vào dung dịch a mol HCl và b mol
AlCl3, kết quả có trên đồ thị:
Mối liên hệ giữa a và b là

ĐA: 3a=4b

0

0,2

NaOH

0,5

0,7
NaOH

Câu 11. Cho a gam kim loại Al tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được V lít khí H2 ( đktc)
và dung dịch A. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A thu được kết tủa. Kết quả thí nghiệm
được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị V của H2 là
ĐA: 6,72

Câu 12. 200 ml dung dịch X gồm HCl và Al2(SO4)3 được trộn theo tỉ lệ thể tích bằng nhau. Cho tử
từ dung dịch NaOH vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được thể hiện qua đồ thị sau :
ThS. Huỳnh Văn Hoá

Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()

Trang 13


Nồng độ mol/l của HCl và
Al2(SO4)3 là
ĐA: 4 và 2,5

Câu 13. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch X gồm H2SO4 1M và AlCl3. Kết quả
thí nghiệm được thể hiện theo sơ đồ sau :

Thể tích dung dịch NaOH cần dùng với lượng kết tủa thu được là y mol là bao nhiêu ml ?
ĐA: 950ml
Câu 14. Cho 1 mol KOH vào dung dịch chứa a mol HNO3 và c mol Al(NO3)3. Để thu được d mol
kết tủa.Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau .

nAl(OH)

3

0,2
0,1

nOH

-

a
thì giá trị lớn nhất của a thỏa mãn là:


ĐA: 0,3 mol
Câu 15. Khi nhỏ từ từ đến dư dung
dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa
AlCl3 và HCl,kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính
theo đơn vị mol)
Tỷ lệ x : a
ĐA: 5,2

Câu 16.

ĐA: 0,748

0,8a
0,6a
x

ThS. Huỳnh Văn Hoá
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ()

0,918

Trang 14



×