Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG rối LOẠN GIỌNG nói

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (725.7 KB, 31 trang )

iii
iiiv v

MỤC iLỤC

Trang

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Trang phụ bìa
Chương 4. BÀN LUẬN ĐẠI HỌC
LỜI
CAM
ĐOAN
THÁI
NGUYÊN
74
LỜI
CẢM
ƠN
Lời cam đoan
i
4.1. Để
Thực
rối
loạn
giọng
củatôi
nữ
giáođược
viên
tiểu


học
thành
74ơnphố
Tháiủy,
Tôi
xintrạng
cam
đoan
đây
là công
trình
nghiên
cứu của
tôi.
Các
sốĐảng
liệu,
kết quả
hoàn
thành
bản
luận
ánnóinày,
xin
trân riêng
trọng
cảm
ban
Lời cảm ơn
ii

nêu Nguyên
trong
án Sau
là trung
thực- Đại
và chưa
từng Nguyên
được ai đã
công
trong
kỳgiúp
côngđỡ
trình
Giám
đốc luận
và ban
đại học
học Thái
tạobố
mọi
điềubất
kiện
tôi
Mục lục
iii
4.2.khác.
Yếutrình
tố liên
đến
rối loạn

nào
trong
quá
họcquan
tập và
nghiên
cứu.giọng nói của nữ giáo viên tiểu học 78 thành phố
Những chữ viết tắt
v
TRẦN DUY NINH
Thái Nguyên
Tôi xin
trân trọng cảm ơn Đảng ủy, ban Giám hiệu và khoa Sau đại học trường
Danh mục
bảng
vi
4.3. Các phương pháp và hiệu quả can thiệp rối loạn giọng nói ở nữ 84 giáo viên
Đại học
Y biểu
- Dược
Danh
mục
đồ đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, hướng dẫn, hỗ trợ về vật chất và
viiitinh
rp r _
__• 2 1__A
r_
thần để tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Tác giả luận án
ĐẶT VẤN ĐỀ

1
94
KẾT Tôi
LUẬN
xin chân thành cảm ơn tập thể bộ môn Tai mũi họng - Trường Đại học3 YNỘI DUNG
95
KIẾNvàNGHỊ
Dược
khoa
Tai
mũi
họng
Bệnh
viện
đa
khoa
Trung
ương
Thái
Nguyên
cùng
toàn
Chương 1. TỔNG QUAN
3
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN 96 ĐẾN LUẬN
thể các
học viên,
1.1.
Giọng
nói sinh viên đã tận tình tham gia giúp đỡ trong suốt quá trình học tập3 và

ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ
Duy
Ninh
ĐÁNH
GIÁ
THỰC
TRẠNG RỐI LOẠN Trần
GIỌNG
NÓI
nghiênRối
cứu.
1.2.
loạn
giọng
nói
(Voice
disorder)
9
TÀI LIỆU THAM KHẢO
97
Tôi xin
trânloạn
trọng
cảmnói
ơn ởcác
cán
bộ phòng Giáo dục và đào tạo thành phố22
Thái
1.3. Điều
trị rối

giọng
giáo
viên

CỦA NỮ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

Nguyên cùng
toàn
thể cácVÀ
giáoPHƯƠNG
viên của các
trường
thành viên
Chương
2. ĐỐI
TƯỢNG
PHÁP
NGHIÊN
CỨUđã nhiệt tình tham gia
26 và
HIỆU
QUẢ
CỦA
MỘT
SỐ cứu.
BIỆN PHÁP CAN THIỆP 26
phốiVÀ
hợp
chặt
trong

suốt
quá trình
nghiên
2.1.
Thiết
kếchẽ
nghiên
cứu
Tôi xin
kínhnghiên
trọng cứu
và lòng biết ơn sâu sắc đối với GS.TS. Ngô 26
Ngọc
2.2. Thời
gianbày
và tỏ
địasựđiểm
Liễn và
GS.TS.
Văn Lợi, PGS.TS. Đàm Khải Hoàn, PGS.TS. Trần Công Hòa
2.3.
Đối
tượngNguyễn
nghiên cứu
26 những
người
thầy
đã tậncứu
tâm
bảo,HỌC

hướng
dẫn
tôi VÀ
trong
suốt
quá trình
2.4.
Nội
dung
nghiên
27
Chuyên
ngành:
VỆchỉ
SINH

HỘI
TỔ
CHỨC
Y TẾhọc tập, nghiên
cứu đểCỡ
hoàn
luận
án. Mã số: 62 72 73 15
2.5.
mẫuthành
nghiên
cứu
31
Tôi xin chân

cảm nghiên
ơn TS. cứu
Nguyễn Duy Dương, các thầy cô, bạn bè và 33
đồng
2.6. Phương
pháp thành
chọn mẫu
nghiệpCác
đã chỉ
luônsốquan
tâm,cứu
động viên, giúp đỡ tôi vượt qua khó khăn để hoàn thành34luận
2.7.
nghiên

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

án. Kỹ thuật thu thập và xử lý thông tin
2.8.

38

2.9. Phương
phân
lý số thành
liệu quả đạt được ngày hôm nay với cha
43 mẹ
Tôi xin pháp
cảm ơn
và tích

chiavàsẻxử
những
2.10.
Biệntôi,
pháp
sai sốngười thân trong gia đình đã có những đóng góp44cho
tôi, vợ con
anhkhống
em vàchế
những
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: - PGS.TS. Đàm Khải Hoàn
2.11.
đềcủa
đạoluận
đức án
trong
44
sự thànhVấn
công
này.nghiên cứu

- PGS.TS. Trần Công Hòa 45

Chương
3. trân
KẾT trọng
QUẢ NGHIÊN
Xin
cảm ơn! CỨU


3.1. Thực trạng rối loạn giọng nói của nữ giáo viên tiểu học thành 45 phố Thái

Thái Nguyên, tháng 9 năm 2010

Nguyên
3.2. Các yếu tố liên quan

Trần Duy Ninh

3.3. Hiệu quả can thiệp

THÁI NGUYÊN - 2010
SỐ

hóa bởi Trung tâm HỌCNHỮNG
liệu - Đại học
Thái Nguyên
CHỮ
VIÉT TẮT

Số hóa bởi Trung
tâmgiọng
Học liệu
- Đại quản
học Thái
Nguyên
Bệnh
thanh
Chỉ
số hiệu


BGTQ

SỐhóa
hóabởi
bởiTrung
Trungtâm
tâmHH
ỌCliệu
liệu- -Đại
Đạihọc
họcThái
TháiNguyên
Nguyên
SỐ
ỌC

Chăm sóc sức khỏe giọng nói

quả Cộng sự


http.V/www.lrc-tnu.edu.vn


51
60


vi

--34
14
17
18
19
26
27
28
33
10
12
20
21
22
23
24
25
29
30
31
32
35
38
39
40
41
42
43
11
13

15
16
36
37
596432187 -viii
lx

DANH MỤC
vii BẢNG
môi
trường
dạy
đánh
học,
giá
áp
mức
lực
công
độ
ổn
việc,
định
điều
trong
kiện
rung
dạy
động
học...

của
dây
thanh:
mức
độ
ổn
1.2.4.2.
2.7.2.
Biểu
hiện
Các
của
chỉ
rối
số
loạn
về
các
giọng
yếu
tố
nói
liên
trên
quan
phương
diện
cảm
thụ
về

âm
học
ĐẶT
VẤN
đã
phân
loại
RLGN
như

“Những
đáp
ứng
của
máy
tạo
dao
động

sinh
học”
đối
phố;
thanh
viên
các
trong
cùng
miệng,
309

chọn
thành
bệnh
Y
1triển
(hoarsness),
với
cùng
quản
nhóm
khoa
môi
-Cách
Mặc
Đặc
ngẫu

môi,
nhân
viên
Đối
khu
(đây

điểm
đang
vấn

tại
nhiên

răng,
tượng
trong
sử
lưỡi,
vực.
giọng
không
trung
chung
dụng
học
Baken
tâm
1326
lưỡi,
để
ban
phụ
những
nói
tâm
phải
giọng
cuối
lý:
của
chỉ
R.
buồm

người
trợ:
không
thành
J.

đối
đạo
cùng
năm
nói
(1987)
những
cường
hàm,
tượng
trưởng
đến
phố;
thể
chuyên
cuối
tạo
vướng
thiếu
từng
bệnh

độ
để

nên
một
khóa.
thành
nhiều
cuối
tiếng
nghiệp
mắc
trường
những
trong
thường
nhóm
nhóm
cùng
tại
trong
tác
ồn

cuộc
gần
Iowa
để
phụ
trong
gặp).
giả
nghiên

tạo
65

giám
đường
âm,
sống
khác
người
tưởng,

thành
Một
môi
cứu
sát,
Utah
nguyên
hàng
nhấn
quốc
điều
làm
trường
những
sự
hỗ
định
vào
ngày,

lo
mạnh
trợ,
những
đáng
lộ
âm,
lượng.
lắng,
mẫu
đơn
dạy

góp
gọi
nhưng
lưu
tầm
gần
nghề
vị
nghiên
nỗi
học
ýồn

ýlại
kiến
mang
quan

nhà
rằng
ưu
quá
khác.

mọi
phiền...
về
cứu.
máy),
cường
trọng
trình
các
tính
người
Tác
Bằng
viêm
chất
tiếp
cấu
của
giả
độ

tổ
ít
DANH

MỤC
BIỂU
ĐỒ
phế
giá
phát
Katherine
của
quản
quá
các
phải
trình
V.
rộng
nhà
[102]

nghiên
rãi
chuyên
phế
ởlà
nghiên
Việt
quản
cứu,
môn.
Nam
cứu

phát
trái.
Tuy
trên
cũng
Các
hiện
nhiên
những
phế
các
như
quản
nếu
đối
trên
GV
tượng
không
dạy
này
thế
giới,
hát,
đi
mắc
được
vào
bị
chiến

RLGN
mất
trong
trang
lược
nhiều
hoặc
phổi,
bị
một
này
hơi
mắc
được
đã
cách
nước.
các
đem
phân
đầy
bệnh
Những
lại
chia
đủ,

những
việc
gây

nhỏ
yếu
ngày
khàn
động

của
cũng

độ
tượng
33
dạy

thanh
giọng

được
của
thực
năm).
này
<5
Thực
Sự
Đo
Harmonic
nguy
Đo
luồng

quản
Giọng
tiết/ngày.
sẽ
hành
sử
can
theo

Kết
cường
làm
hành

dụng
triệu
do
thiệp
hơi
thường
quả:
RLGN
nói
mất
phát
chưa
sinh
chứng
rộng
phát

độ
phải
này
Noise
tính
29,9%
âm
tiếng
giọng
quy
tốt
cao
rãi
âm
mục
được
đảm
hài
quá
=những
Ratio
để
kỹ
hơn
(từ
1GV
ồn
nói
hòa
đích

mức.
điểm
quan
bảo
thuật
đề
dưới
trong
so
mắc
chưa
(HNR
giữa
cập
giúp
sự
với
sát
của
lên)
30
đến
RLGN,
bền
tốt.
luồng
người
màng
-đối
Viện

lớp
sẽ
Tỷ
nhiều
vững
tạo
tượng
hơi
lệ
học,
nhày
Y
trong
giữa
ra
học

thở
mỗi
các
phát
trên
không
hút
đó
Lao
với
tiếng
so
rung

lớp
bề
với
20,3%
huy
thuốc
sức
động
thanh
mặt
thay
đo
các
thanh.
được
căng
(OR=2,31;
vào


các
dấu
đổi

vệ
của
tổn
những
Ngược
3dây

tiếng
hiệu
bất
sinh
thời
dây
thương
thanh
chợt
khác
hành
môi
CI=1,58
điểm
thanh,
trong
trong
phát
cũng
như
trường
thực
vi
(trong
làm
phát
tín
âm
-cách
sự

như
bất
thể
3,37),
tăng
-thay
hiệu
quá
giờ
âm
Bộ
cứ

sự
Chương
Chương
2hơn
1ĐỀ
Giá
trị
Z
_về
pTo
1,28.
1vệ
Bảng
Tên
bảng
Trang
TỔNG

QUAN
2.7.2.1.
Nhóm
các
chỉ
số
liên
quan
trong
nghiên
cứu
định
lượng
định
chung
xác
định
bằng
tổng
số
điểm
jitter,
shimmer

HNR.
-Với
Giọng
nói
khàn:
giọng

nói
mất
âm
sắc
tự
nhiên
của
nó,
mất
sự
trong
sáng,

nét
sau
thiệp
2.7.3.
Hiệu
quả
can
thiệp
ĐỐI
TƯỢNG

PHƯƠNG
PHÁP
NGHIÊN
CỨU
theo
nhiễm

chức
âm
của
thanh):
tiếng
bốc

cấp
Sự
-Soi
thực
thăm
nói
Đánh
liên
tính
xuất
hiện
con
ngẫu
quan
ởcan
giá
hiện
TT-GDSK,
thanh
người.
của
nhiên
đến

của
cộng
quản
chất
Hoạt
tiếng
trong
đồng
thanh
kịp
phần
động
nói
mỗi
thời
về
lớn
hay
như
nhóm
phát
lợi
động
do
độ
một
ích
âm
trong
nhiễm

viên,
lấy
của
mốc
quá
ra
phương
sáng
khích
1virus
quan
mức
trường
của
lệ
hoặc
trọng
không
pháp
các
giọng
để
tổ
thanh
trong
can
đo
chỉ
công
(độ

cường
thiệp.
tác
quản
hài
lịch
tác.
động
thanh).
độ
sử
bị
phát
tiếng
kích
xấu
tới
triển
thích
ồn
thanh
trong
văn
bởi
giọng
phương
(articulation).
nói
pháp
Các

trạng
cán
phỏng
GV
bộ
khi
RLGN
tham
vấn
giảng
qua
gia

bài
các
điện
nghiên
(nghiên
yếu
thoại
cứu
tố
liên

cứu
được
với
quan.
định
tổ

bộ
chức
câu
lượng);
hỏi
theo
chuẩn
các
các
cán
bộ
bị
phận
bộ
sẵn.
quản
Kết


quả
nhiệm
phòng
cho
vụ
thấy
GDcụ
đúng,
thông
hoạt
Y

tế.
động
Máy
số

Thực
nào
thể
Thời
của
đo
giảm
của
hành
phản
các
gian
giọng
dây
thiểu
còn
ánh
đứng
thanh

nói
mức
nhiều
từ
lớp:

[77].
áp
lúc
loại
âm
thiếu
đứng
mới
bỏ
theo
những
sót
bắt
lớp
đặc
=cố
đầu
cả
2với
yếu
tính
điểm

ngày
trong
tố
A,
ảnh
hoặc
kết

hưởng
quả
chỉ
quá
đo
đứng
tới
trình
tính
giọng
lớp
bằng
phát
1và
nói,
âm.
đơn
buổi
trên
vị
(sáng
deciBel

sở
hoặc
đó
A
hơn
đánh
thành

kích
tố
trên
tạo
thích
giá
tựu
gây
thành
dễ
thanh
to
khô,
mắc
lớn
các
kích
quản
phải
trong
tiểu
thích
những
(viêm
phế
chăm
thanh
quản
thanh
thiếu

sóc
quản

sót.
sức
quản
cuối

Do
khỏe
cấp

cùng
đó
những
tính,
cộng
đối

với
viêm
các
đồng,
yếu
những
phế
tố
họng,
đặc
khởi

nang.
cộng
viêm
biệt
đầu

tác
đối
của
amidan,
khoảng
viên
với
một
tham
những
số
viêm
300
hành
gia
xoang
triệu
bệnh
nghiên
vi
lạm
phế
do


khi
việc
nghĩ
xác
định
về
cách
chỉ
sử
số
dụng
shimmer
giọng
trong
nói
việc
của
họ,
đánh
dẫu
giá
cho
các
họ
RLGN
thường
[47].
xuyên
cân
nhắc

những

cần
với
thể
học,

điều
giờ
nguyên
ra
kiện
chơi
nhân
môi

trường,
gây
ngoài
RLGN
giờ
trạng
học),

thái
cũng
mỗi
toàn

thời

thân
thể
điểm
phát
tại
sinh
trạng
5suốt
từ
vị
RLGN.
thái
trí
của
chấn
lớp
Do
thương.
học
đó
cần
như
Mặc

sau:
sự

cố
số
cách

vấn
1qua
=ở
đổi
mức
9,6%
đã
nhận
về
sẽ
RLGN
cao
làm

xét:
độ,
chế
các
chức
những
cường
dây
bệnh
năng
thanh
GVTH
độ
sinh
[28].
hoặc

quá
của

chất
căng
RLGN
GV
thanh
gây
THCS
được
co
(Drjonckere
thắt,
thiết
độ
hoặc
lập
tuổi
quá
1995)
theo
trung
trùng

[63],
bình
hình
gây
[120].


khe
43,
hở
vòng
chiếm
thanh
xoắn
môn.
chủ
bệnh
yếu
Điều

những
thêm
mệt
GV
mỏi

thanh
các
thói

thông
sẽ
quản:
quen
thúc
số

uống
trong
đẩy
đã
được
thêm

nhiều
phê
xác
tâm
hoặc
năm
định

nước
trước
thì
gắng
cỡ
trà
đây,
của
mẫu
hàng
kỹ
bệnh
tối
ngày
thuật

thiểu
nhân.
cũng
soi
trong
thanh

nguy
nghiên
quản

cứu
gián
RLGN
can
tiếp
nhiều
thiệp
Biêu
đô
Tên
biêu
đô
Trang
2.7.3.1.
Nhóm
các
chỉ
số
về

kết
quả
thực
hiện

hình
can
thiệp
-Ngoài
Kiến
thức
(Knowledge
-=
K)
về
giọng
nói
của
GV
với
BGTQ:
mối
liên
quan
giữa
*Năm
Các
biểu
hiện
rối

loạn
giọng
nói
thứ
phát
:học,
Bảng
2.2.
đánh
giá
mức
độ
ổn
định
trong
rung
động
của
dây
thanh

gọn
sắc,
trở
thành
không
rõ,
trầm

xuống,


mức
độ
nặng
sẽ
thành
khàn
tiếng,
3.24
Thực
hành
vệ
sinh
giọng
nói
của
giáo
viên
ởmột
thời
điểm
63
*Hiệu
Phương
pháp
đánh
giá
kết
quả
điều

trị
RLGN
qua
phân
giọng
nói:
lớp
bệnh
quản


trào
đo
-Đánh
còn
cường
Ban
Những
ngược
gây
chỉ
độ
dạ
thông
ảnh
đạo
giọng
dày
hưởng
tin

họp
-Cách
nói
thực
liên
giao
đến
của
quan
các
GV
ban
đến
thành
(tổng
do

các
đó
xây
phần
số
việc
đối
6cần
dựng
trường).
tượng
sử
kế

bộ
dụng
nghiên
phận
hoạch
thuốc
cấu
cứu
chi
kháng
âm,
bỏ
tiết
đặc
cuộc:
hàng
sinh
biệt
số
hay
tháng,
gây
lượng
corticoid
mỏi
họp

tỷ3
cải
chiều).

(dBA).
thiện
Điều
Thực
chất
Người
kiện
giá
lượng
nói
khách
đo:
chưa
giọng

trong
thực
thể
quan
nói.
khi
tự
sự
đem
tin
mọi
Đề
đúng
về
lại

tài
hoạt
cách

những
không
đầy
động
diễn
đủ
kết
đi
của
đạt
=
sâu
quả
3giọng
giọng
lớp
điểm
vào
chính
nói
các
trường
xác,
của
biện
mình.

tuy
pháp
học
nhiên

điều
môi
đòi
trị
trường
hỏi
RLGN
sự
tham
xung
trực
ĐT,
29,9%
thể
như
chuyên
số
sau:
người
viên
quả
được
trong
can
phòng

thiệp
hỏi

GD-ĐT,

chế
tiền
phát
sử
GV
âm,
RLGN,
kiêm
không
trong
hiệu
thể
trưởng,
đó
không
6,6%
kể
GV
số
đến
người
kiêm
vai
đang
tổng

trò
chỉ
phụ
bị
huy,
RLGN.
trách
điều
chỉnh
các
3.1
Tuổi
đời

tuổi
nghề
của
giáo
viên
45
nang,
cứu
nguyên
hội
dụng
chứng

giọng
mỗi
ngay

nhân
trào
một
nói
cả
hành
ngược
phế
với
như
vi.
nang
đối
ho
dạ
Tuy
khan,
tượng

dày
nhiên,
đường
-Tình
hắng
nghiên
thực
đối
giọng,
kính
quản)

cứu
với
0,3mm
cũng
ethấp
sẽ
giọng
hèm...
được
[2].
nói,

được
vấn
khái
tế
trang
nghỉ
niệm
bào
nói
bị
biểu
này
những
hoặc

còn
cố
chuyên

kiến
khá
gắng
mới
thức
biệt
hạn
mẻ
về
chế
của
vấn
không
nói,
phế
đề
minh
của

hội
người

không
thể
thiếu
trong
mọi
ngôn
ngữ
[131].

Đối
với
giao
tiếp,
1.1.
Giọng
nói
nói
(Tannen
Âm
sắc
D.
1995)
phụ
thuộc
[145].
vào
nhiều
trạng
yếu
lạm
dụng
tố
như
chất
nói,
thanh
dây
trong
thanh

quá
bị
sử
trình
dụng
tạo
quá
thanh
mức

ngoài
124
phải;
đối
tượng.
số
2ra
=loài
ngoài
trái;
số
3quản,
trong
trái;
số
4của
=
trong
phải;
số

5trước
=nói
giữa
lớp).
về
mặt
tâm

từ
những
nhà
cố
vấn
chuyên
nghiệp,
những
bác
sỹ
tâm
lýtích
trị
liệu
hay
các
nhà
phân
đó
luẩn
làm
quẩn.

loại
cho
này
Do
người
2002,

đặc
khá
nói
thù
Ngô
tiện

nghề
lợi
Ngọc
cảm
nhưng
nghiệp,
giác
Liễn
thực
căng,

đòi
CS
tế
hỏi
đau,

lâm
đã
GV
nói
tiến
sàng
phải
khàn,
hành
chắc
sử
hụt
nghiên
dụng
chắn
hơi,

giọng
cứu
phức
nói
về
mau
tạp
BGTQ
với
hơn
mệt
cường
[148].


trên
giọng
độ
698
lớn,
nói
nữ
những
đối
tượng
sử
dụng
giọng
nói
chuyên
nghiệp

họ
mắc
RLGN
chức
năng
phổ
biến
hơn
gương
những
thường
Hiện

người
được
tượng
không
áp
gắng
dụng.
uống
sức
Hiện
(OR=1,87;
đã
nay,
tạo
cho
kỹ
CI=1,36
thuật
bệnh
nội
nhân
-Các
soi
2,56).
thanh
Thói

quản
thế,
quen

đã
phong
phát
hút
thuốc
thái
triển
phát
rộng
hoặc
âm
rãi
uống
rất

2.1.
Thiết
kế
nghiên
cứu
Nhóm
các
chỉ
số

tả
kết
quả
tổ
chức


thực
hiện

hình
TT-GDSK.
3.1
Đối
tượng
nghiên
cứu
xếp
theo
dân
tộc
45
Rối
loạn
phát
âm
thứ
phát
xảy
ra
khi
người
nói
cố
gắng
để


đắp
những
biểu
hiện
các
mức
độ
hiểu
biết
khác
nhau
(tốt,
trung
bình,
yếu)
với
BGTQ.
Shimmer
(%)
HNR
(dB)
thường
gặp
nhiều
trong
các
viêm
thanh
quản.

-Các
Đánh
giá
sự
hoạt
động
của
thanh
quản
(cấu
trúc


chế
hoạt
động)
của
từng

1.1.1.
Khái
niệm
về
giọng
nói

sau
can
thiệp
nhiều

tháng/1lần,
lệ

bỏ
vùng
cuộc,
khi
Bước
họng
sẽ
nguyên
hình
phản
thứ

thức
vùng
hai:
tác
nhân
dụng.
thảo
trong
mặt.
luận
Mặt
cuộc.
6TP
trường
nhóm.

khác
trên
RLGN
lập
sẽ
danh
trở
nên
sách
trầm
các
lớp
trọng
học
hơn
theo
nếu
các
như
khối
người
lớp
ta
(từ
chỉ
1
tiếp
gia
quanh
của

như:
đang
các
Thực
điều
Số

nhà
diễn
hành
học
sự
trị
chuyên
nội
linh
sinh
tốt
bình
khoa,
hoạt
=
trung
môn
4kế
thường.
điểm
về
phẫu
sâu

bình
độ
thuật

cao,
trong
Đánh
những
độ
hay
một
giá
to
áp

theo
lớp:
dụng
chất
thiết

Quy
lượng
các
từ
bị
định
22
bài
hiện

của
-trí
tập
30
về
đại.
giọng
học
giọng...
vệ
sinh
sinh
nói.
trường

31
-tiếp
học
35
học
ban
sinh.
hành
trường
của
não
nghiên
Mathieson
Ban


kết
chỉ
của
cứu
quả
đạo
tai
can
L.
phỏng
can
nghe
nghiên
thiệp
thiệp:
[134].
vấn
cứu
bao
được
tại
gồm
cứu
ghi
một

định
vào
bệnh
22

phiếu
tính)
thành
viện
(Phụ
đã
viên,
ởđược
lục
London,
trong
thiết
2).
đó
kế
thấy
ông

rằng
innở
trưởng
sẵn,
tỷ
những
lệ
phòng
mới
thông
GDmắc
nang

này.
chỉ
đồng

Trước
sản
nước
thời
xuất
đến
ta
khi

các
ra
Cách
đánh
chất
đối

với
sở
giá
dịch
hít
đăng
nhiều
bằng
thở




tác
cảm
nước
khám
phát
dụng
thụ
trên
chữa
âm
làm
cần
thế
:trang
theo
trang
trơn
bệnh
giới,
Lowell
các
ban
bị
đặc
cho
phế
đầu
biệt

S.
đối
nang,
để

Y.,
những
tượng
điều
chiến
để
trị.
tạo
nước

lược
thuận
các
chưa
hít
cộng
lợi
thở,
phát
cho
tác
cũng
triển.
viên
việc

như
nở
về
3.2
Phân
Trong
công
10
dạy
trường
học
của
thuộc
giáo
nhóm
viên
thiệp

GV
(80,16%)
đủ
tiêu
48
giọng
diễn
(phonation),
ra
nói
khá
không

phổ
cũng
biến
chỉ
như
đơn

cấu
những
thuần
trúc
formant
người

phương
phải
liên
tiện
thường
quan
chuyển
đến
xuyên
sự
tải
cộng
sử
nội
dụng
hưởng.

dung
giọng
của
thông
nói
trên
điệp
thế

giới,
còn
Số
mẫu
=(nghiên
30
lớp
X
3can
thời
điểm
X
5206/257
vị
=
450
mẫu
tâm
thần
học.


GV
trong
hơi
của
môi
thở.
20
trường
Khi
trường
khám
ồn
tiểu
ào,
thanh
học
ôbỏ
nhiễm.
quản

bằng
Thêm
Nội.
nội
vào
Bằng
soi
đó
sẽ
phương

GV
đánh
thường
giá
pháp
được
hay
phỏng
hiện
mắc
vấn
tượng
những
trực
này.
bệnh
đối

ởchuẩn
tượng
vùng
1.2.5.3.
Phân
loại
rối
loạn
giọng
nói
theo
căn

nguyên
hơn.
các
đặc
không
chất
biệt
bình
với


thường,
những
phê
(cà
bộ
đáng
phê,
nội
lẽ
soi
chè,
phải
gọn,
cocacola,
phát
nhẹ
âm

pepsi...),

thể
với
tiến

thế
sẽ
hành
làm
lưng
khám
khô
thẳng,
họng,
lưu
ngực
động
ảnh
tại
hưởng
thì
cộng
trái
đến
đồng.
lại
sự
bệnh
hoạt
Soi
Đề

tài

2ra
thiết
nghiên
cứu:
-*bộ
Nhóm
các
chỉ
số

tả
kết
quả
giám
sát
các
hoạt
động
can
thiệp.
1.1.4.2.
Các
thuộc
tính
vật

của
giọng

nói
3.2
-Hiện
Đối
Thái
tượng
độ
nghiên
(Attitude
-RLGN
A)
về
vệ
cứu
sinh
xếp
giọng
theo
nói
trình
của
độ
GV
học
với
vấn
BGTQ:
liên
quan
45

giữa
của
RLGN
tiên
phát.
Những
biểu
hiện
về
âm
thanh

thể
đưa
lên
hàng
đầu
trong
các
I.3.2.2.
Điều
trị
rối
loạn
giọng
nói
trực
tiếp
nói


tín
hiệu
âm
học
được
tạo
ra
bởi
thanh
quản

máy
phát
âm.
Quá
thể
bằng
việc
đo
các
thông
số
jitter,
shimmer

HNR
của
3được
nhóm
đối

tượng:
-Giọng
rè:
do
khối
lượng

khả
năng
rung
của
dây
thanh
bị
giảm
đi

bệnh
Giá trị
đến
tập
Điểm
trung
5)

tới
Hiệu
bốc
việc
nay

thăm
quả
dùng
Giá
các
áp
ngẫu
nhà
trị
thuốc
dụng
chữa
nhiên

các
bệnh
theo
không
Điểm
giải
về
từng
pháp
quan
giọng
khối
can
tâm
nói
Giá

lớp,
đến
thiệp
quan
trị
lấy
hành
trong
tâm
ra
vi
mỗi
nhiều
phát
nghiên
khối
Điểm
tới
âm
1bộ
vấn
cứu

lớp
đắp.
đề
định
để
nghỉ
đo

tính:
cường
ngơi,
thư
độ
2.5.
Cỡ
mẫu
nghiên
cứu
kèm
theo
Thực
Phương
Mặc
quyết
Giọng
Phân

hành
định
hiện
công
pháp
nói
rất
phải
số
nay
dạy

này
tốt
1221/2000/QĐ-BYT
trên
=dẻo
học
tiếp
5Do
điểm
thế
dai
cận
giới
để
GV:
tới


toàn
thể
dạy
rất
thường
nhiều
bộ
thay
ngày
đội
đổi
trang

18/4/2000
xuyên
ngũ
lớp
thiết
GV
được
sau
(trong
của
bị
mỗi
vận
hiện
Bộ
năm
dụng
nhóm
Y
đại
tế
học;
giúp
trong
[40].
can

cho
thiệp),
công

ítnghiên
việc
nhất
việc
kể
phân
từ

cả
3.25
Kiến
thức
-ban
thái
độ
-thông
thực
hành
vệ
sinh
giọng
nói
của
giáo
64
2.3.2.
RLGN
ĐT
tin
sẽ

trực
được
trong
Đối
tiếp
làm
tượng

cộng
trưởng
sạch
đồng
nghiên
ngay

trong
121/100.000
chỉ
cứu
khi
can
1điều
chuyên
thiệp
người/năm
tra.
viên
phòng
[104].
GD-ĐT,

10
GV
kiêm
hiệu
trưởng
2.7.3.2.
Nhóm
các
chỉ
số

tả
kết
quả
của
truyền
thông
giáo
rộng
những
phát
âm
của
biểu
Xuất

chúng
ảnh
với
hiện

phát
hưởng

các
thường
từ
làm
GV
sự
đến
giảm
mắc
hiểu
gặp
RLGN.
sức
của
biết
căng
RLGN
Hít
chưa
nhưng
bề
thở
đầy
mặt


chưa

đủ
phát
các
để

phòng
về
triệu
âm
tổn
giọng
đúng
thương
chứng
phế
nói,
kỹ
nang
khác
thực
thuật
khi
xẹp.
thể

liên
sẽ
Không
tạo
RLGN

ởqua
quan
thanh
ra
nguồn
khí
đến
người
quản
được
RLGN.
hơi,
(bệnh
đưa

nghiên

10
trường
thuộc
nhóm
đối
chứng

210/272
GV
(77,21%)
đủ
tiêu
chuẩn

trong
đó

Chất
Việt
thanh
Nam
[25].
(Voice
quality):
vậy,
việc
khảo
thanh
sát
các
phụ
loại
thuộc
RLGN,
vào
cách
sự
tạo
điều
thanh,
trị

cách
khép

đánh
3.3
Hiểu
biết
của
giáo
viên
về
giọng
nói
51
phản
ánh
*Đối
rất
Cỡ
nhiều
mâu
thông
cho
đo
tin
cường
khác
nhau
độ
giọng
từ
người
nói

nói
của
như:
giáo
tuổi
viên:
tác,
giới
tính,
nguồn
gốc
xuất

đây,
nguyên
nhân
của
RLGN
được
phân
chia
theo
2gián
nhóm:
căn
nguyên
hành
vi
tai
mũi

cứu
họng,


phổi
học
khám
dây

thanh
trào
thank,
ngược
quản
dây
bằng
dạ
thanh
dày
kỹ
-chất
thuật
rất
thực
chun
soi
quản,
giãn
thanh
gây


quản
kích

cấu
thích
trúc
tiếp
thanh

quản.
học
gương
rất
Tình
phức
soi.
trạng
Kết
tạp
-Tìm
Nghiên
cứu
dịch
tễ
học

tả
cắt
ngang


phân
tích
(định
lượng

định
tính),
hiểu
về
tần
suất
mắc
RLGN

GV,
Smith
E.

CS
đã
tiến
hành
cứu
động
thanh
nhân
ngả
của
quản

toàn
hệ
sẽ
thống
thân
cung
màng
về
cấp
trước,
những
nhày
ngực
-đạo,
lông
xẹp
chuyển
tin
lại.
chi
Đặc
của
tiết
biệt
thanh
về
hàm
giải
quản,
dưới

phẫu
bị
làm
như:
đưa
cho
dây
ra
thanh
phía
thanh,
trước,
quản
băng
dễ
các
bị
thanh

tổn
ở3
Giọng
nói
không
chỉ

một
hiện
tượng
sinh


học

còn

hiện
tượng
vật

học.
2.8.4.5.
Phương
pháp
ghi
âm
các
mâu
giọng
nói
bình
thường

các
mức
thái
độ
khác
nhau
(tốt,
trung

bình,
yếu)
với
BGTQ.
3.3
Hiện
Phân
nay,
loại
đối
các
tượng
nhà
thanh
nghiên
học,
cứu
ngôn
theo
ngữ
trình
học
độ
trên
được
thế
đào
giới
tạo
đã

áp
dụng
nhiều
kỹ
thuật
46
thay
đổi
về
giọng
nói
ban
đầu.
Những
biểu
hiện
thứ
phát

thể
bao
gồm
thay
đổi
về
dục
sức
khỏe
giọng
nói


vệ
sinh
giọng
nói
trình
hít
thở
không
khí
qua
khe
thanh
môn

việc
tạo
ra
tiếng
nói
được
gọi

phát
âm.
bình
thường
(không

biểu

hiện
của
RLGN).
tiếng
giãn,
ồn,
xoa
*Theo
đồng
Điều
nắn
Đánh
các
thời
trị
giá

đo
ngoại
của
vùng
cường
22
khoa
cổ,
cán
độ
mặt.
bộ
:mục

giọng
các
ngành
Cũng
phương
nói
Giáo
như
của
pháp
GV

dục
một
dạy
về
phẫu
hiệu
số
tại
kỹ
thuật
lớp
quả
thuật
đó.
can
thường
phát
được

âm
gây
chỉ
tập
định
trung
trong
sự
chưa
cuộc
tích
năm

trở
sống
xuất
đánh
Tổng
lại
hiện
thường
đây
giá
số
RLGN
chỉ
điểm
về
nhật
chuyên

giọng
đạt



tối
nói.
không
dạy
RLGN,
đa
Tuy
một
bị
nhiên,
khối
suy
với
thực
yếu.
các
lớp
hành
đánh
mục
nhất
125
giá
tiêu
định

bằng
điểm
mong
hoặc
phương

được
dạy
như
đuổi
pháp
chia
sau:
theo
cảm
ra
3những
lớp
mức:
thụ
(từ

Mức
không
lớp
yếu:
1trung
đến
thể
nhân

2.5.1.

Cỡ
bằng
mẫu
gắng
trong
nghiên
lên
để
nói,
cứu
thường

tả
xảy
ra
khi
sử
dụng
giọng
quá
mức.
GV
-Nhóm
Đối
kiêm
Đối
với
kết

tượng
tổng
phỏng
quả
phụ
đích:
nghiên
vấn
trách
nữ

cứu
đánh
GVTH
của
của
giá
đang
Julian
thông
trường
trực
tin
P.
can
tiếp
L.
KAP:
thiệp.
dạy

CS
học
Ban
tại
(nghiên
chỉ
Tây
đạo
Ban
cứu

Nha,
nhiệm
định
tỷ
lượng).
vụ
lệ
tập
mới
mắc
vào
nghiên
Những
thường
MTD),
động
phổi
lực
cứu.

hoặc

triệu
qua
phát
tâm
Do
viên
các
chứng
khí

âm
số
trường
-ởchúng
cố
phế
đối
thời
cũng
này
gắng
tượng
quản
điểm
hợp
cần
như
phát



đủ
được
trước
sự
âm
vào
hạt
tiêu
duy
để
các
phế

chuẩn

trì
sau
non
nhà
nang.
đắp
phát
can
dây
nghiên
lâm
những
thiệp

âm
thanh,
sàng
tốt.
cứu
khiếm

sẽ
Tác

được
trong
phỏng,
khuyết
giả
giới
đã
mỗi
làm
của
nhận
thiệu
nhóm
giọng
mẫu
xét:
đến
đảm
hoặc
những

bác
bảo
Khi
sỹ
thông
vượt
chuyên
GV
người
qua

số
giá
lại
của
hiệu
hai
quả
dây
thanh,
đặc

những
biệt

diện
người
khép,
sử
dụng

thời
giọng
điểm
khép
nói
như

sức
công
khép:
cụ
lao
khép
động
phải
chính
mạnh,
(ví
Đo
cường
độ
giọng
nói
của
30
GV
khi
giảng
bài
tại

2đợi
thời
điểm
(tiết
đầu

tiết
cuối
3.410
Thái
độ
của
giáo
viên
đối
với
giọng
nói
52
xứ,
căn
nghề
nguyên
nghiệp,
thực
địa
thể.

Phương
hội,

tâm
pháp
trạng
phân
cảm
loại
xúc,
này
tình
hiện
trạng
nay
được
sức
khỏe...
nhiều
nhà
Giọng
khoa
nói
học
cũng
áp
0sụn
+
1vị
SD
0và

HNR.N
-và
1ở
SD
0thiệp.
nhằm
xác
định
trạng
RLGN

một
số
yếu
tố
liên
quan
RLGN
[32],
[36],
[37],
[38].
(Hirano
quả
này
cho
kéo
thấy
1993).
dài

làm
20,45%
Cấu
cho
trúc
GV
phức

các
tạp
bị
tổn
này
mệt
thương
góp

yếu.
phần
thực
Để
vào
thể
đáp
việc
thanh
ứng
thay
nhu
quản

đổi
cầu
giọng
[19].
công
nói,
việc
dao

động
sinh
hoạt,
rộng
trên
hai
nhóm.
Nhóm
1sức
gồm
554
GVTH

GV
trung
học
phổ
thông,
nhóm
2nói.


220
người
thương
thất,
cổ

mặt
[89].
phễu,
đều
co
khe
rút
thanh

co
môn...
cứng

lại,
hoạt
với
động
nét
mặt
của
căng
chúng
thẳng
khi

phát
trong
âm.
một
phong
thái
“lấy
gân
bệnh

Mỗi
âm
thanh
được
xác
định
bởi
tần
số
(cao
độ),
biên
độ
(cường
độ)

chất
thanh.
2.6.2.
Chọn

mẫu
trong
nghiên
cứu
can
thiệp
Thực
hành
(Practice
P)
vệ
sinh
giọng
nói
của
GV
với
BGTQ:
liên
quan
giữa
các
Trong
nghiên
cứu
định
lượng:
hiệu
quả
can

thiệp
đối
với
kiến
thức,
thái
độ,
thực
khác
3.4
nhau
Đối
nhằm
tượng
tác
nghiên
động
trực
tiếp
đến
hành
cứu
vi
xếp
phát
theo
âm.
tuổi
nghề
46

chất
lượng,
như
giọng
nói
thô
ráp
hoặc
tần
số
giọng
nói
gia
tăng
bất
thường.
Giọng
nói
bình
thường

được

do
sự
toàn
vẹn
về
giải
phẫu

của

phát
âm
Nhóm
can
thiệp:
GV

RLGN
ởhơn,
thời
điểm
trước

sau
can
thiệp.
cảm
nhận
trường
Đánh
của
người
hợp
giá

của
bệnh
tổn

15
thương
trong
học
viên
quá
thực
trình
sau
thể
đại
phát

thanh
học
âm

vào
quản
sinh
vùng
[26],
viên
môi,
[61],
Y
khoa
mặt,
[74].
chi

về

kết
phối
nhiều
quả
sự
tập
tham
kỹ
trung
thuật
gia
thiếu
lớp
5);
đối
GV
đối
-Quá
với
Đối
Giọng
chuyên
tượng
các
với
nói

chuyên

những
dạy
tổng
bình
các
GV
số
gia
thường
điểm
chưa
chữa
đầu
khi
đạt
mắc
cấp
bệnh
phát
dưới

RLGN
giọng
cuối
âm
50%
phải
cấp.
sẽ
nói,

(<62,5
không
thoải
do
điểm).
tính
mái
xuất
[103].
ưu
hiện
việt
các
của
biểu
nó.
hiện
Phương
RLGN.
pháp
2.5.1.1.
Cỡ
mâu
trong
nghiên
cứu
định
lượng
Giọng
nói

đục:
rối
loạn

rệt
do
dây
thanh
bị
biến
đổi
nhiều,
cường
độ
giảm
RLGN
nguồn
lực,

thiểu
3,87/1000
Đối
tổ
câu
chức,
cần
tượng
hỏi
điều
phỏng

GV/năm
phụ
trong
hành
trợ:
vấn
mỗi
[89].

kết
KAP
giám
nhóm,
quả
gồm
phân
sát
đề
các
3vào
tích
tài
mục
hoạt
đã
các
với
động
lấy
mẫu

tổng
toàn
trong
giọng
số
bộ
33
quá
số
nói
câu
trình
đối
của
hỏi,
tượng
thực
người
trong
hiện.
này
bình
đó:
vào
thường
10
mẫu
câu
những
bệnh

khoa
thanh
càng
băng,
dùng
nỗ
học
trình
đĩa
những
lực
để

thở
phát
tập
liệu
chiến
giọng.
âm
để
đối
thì
lược
như
tượng
tình
thở
trạng
luồng

cảm
(hay
RLGN
nhận
hơi
phát
phát

âm)
ngày

âm
khác
tả
càng
không
được
hơn
một
những
nên
so
cách
với
trầm
chỉ
nhóm
chính
trọng
phụ

GV
thuộc
xác.
hơn.
không
vào
Để
giải
cấu

3.26
Hiệu
quả
can
thiệp
rối
loạn
giọng
nói
của
nữ
giáo
viên
qua
66
dụ:
nhanh
gọn
đồng


cần
thời
thiết,
với

mở
ýlớp
nghĩa
ra
nhanh
khoa
gọn,
học

kết
thực
quả
tạo
ra
một
chất
thanh
sáng,
rõ,
trong
dụng

hơn

giúp

cho
việc
quản
lý,
cũng
như
việc
điều
trị
tốt
hơn.
Tuy
nhiên,
hiện
của
buổi
dạy
học).
Mỗi
thời
điểm
đo
tại
3ghi
vị
trí
(cách
GV
1trở
mét,

giữa
lớp
học

cuối
lớp
3.5GVTH)
Thực
hành
vệ
sinh
giọng
nói
của
giáo
viên
53
đóng
vai
trò
như
một
công
cụ
lao
động
chính
của
nhiều
ngành

nghề
như:
giáo
viên
(GV),
ca
-logic
Nghiên
cứu
dịch
tễ
học
can
thiệp:
áp
dụng
một
số
biện
pháp
điều
trị
RLGN
gián
cường
GV
thường
độ
Năm
âm


2006,
thanh,
tâm
Ngô

dung
gắng
Ngọc
lượng
sức
Liễn
hơn


để
CS

lượng
[21]
âm
sự
đã
suy
tiến
thanh
giảm
hành
[149].
của

nghiên
giọng
cứu
nói.
về
RLGN
Sự
gắng
trên
sức
1033
này
làm
những
nghề
khác.
Các
tác
giả
đã
ghi
nhận:
tiền
sử
mắc,
tần
suất
mắc

số

hiện
mắc
sức

*Bộ
nói”.
Các
giá
Càng
bệnh
chủ
khó

quan
kết
phát
hợp
rất
âm
cần
:tạo
một
càng
thiết
trong
cố

gắng
những
không

nói
thể
để
thiếu
vượt

gây
trong
trở
kích
ngại,
thích
càng
thanh
cứu,
gắng
theo
quản
sức
dõi
được
càng

-Đánh
Do
nhóm
nghiên
cứu
trực
tiếp

âm
theo
tiêu
chuẩn

kỹ
thuật
của
Titze
I.
R.
J.N + 2 SD mẫu
1tối
+
2cũng
SD
1chất
HNR.N
-bệnh
2tế.
SD
1nghiên
*
Chọn
giáo
viên
vào
các
nhóm

nghiên
cứu:
bốc
thăm
ngẫu
nhiên
(theo
Tần
số
(Frequency):
tần
số

số
chu
kỳ
trong
một
giây

được
đo
bằng
Hertz
mức
độ
thực
hành
(tốt,
trung

bình,
yếu)
với
BGTQ.
hành

tổng
hợp
KAP
về
giọng
nói
được
tính
toán
dựa
trên

sở
tỷ
lệ
đối
tượng

mức
2.7.1.2.
Nhóm
các
chỉ
số


tả
thực
trạng
rối
loạn
giọng
nói

các
bộ
phận
liên
quan,
chúng
hoạt
động
gần
như
đồng
thời

thống
nhất
với
nhau
dưới
3.5
Những
Số

ngày
bài
tham
tập
gia
giọng
của
Bernadette
dạy
học
trung
T.
bình
[50],
trong
Ana
một
P.
M.
tuần
[42],
Eric
A.
M.
46
[67],
Tính
thay
đổi
triệu

chứng
của
giọng
nói:
Nhóm
đối
chứng:
GV

RLGN

cùng
các
thời
điểm
với
nhóm
can
thiệp.
khác

cảm
hình
giác
nhau
can

được
vùng
thiệp.

cổ,
áp
họng
dụng
đã
cho
góp
từng
phần
loại
cải
tổn
thiện
thương
vấn
cụ
đề
thể.
về
Tuy
giọng
nhiên,
nói.
lạm
dụng
phương
đánh
giá
Mức
-*Lực

khách
Đối
trung
với
quan
những
bình:
chỉ
đối
được
tượng
tượng
áp
dụng

tổng
RLGN
trong
số
những
nhưng
điểm
trường
đạt
chưa
50%

hợp
-tổn
75%

cụvệ
thương
thể,
(62,5
tại
thực
-các
93,75
thể

ởsở
điểm).
thanh
ynày
tế
1.1.3.
Vài
Số
nét
giáo
về
giải
viên
phẫu
trong

nghiên
quan
cứu
phát


âm
tả
:hỏi
nghiên
cứu
can
thiệp.
trong
thuộc
khu
hiểu

Hoa
vực
biết
lượng

Kỳ,
về
các
giọng
nòng
người
đối
cốt
nói
ta
tượng
triển

cho

RLGN,
rằng
mắc
khai
RLGN
người
bao
10
gồm:
câu
cao
(nghiên
về
tuổi
25
thái
thành
chiếm
cứu
định
viên
đối
tỷ
lệ
với
(10
lượng);
RLGN

GV
sinh
các
tình
cao
giọng
cán
nguyện,
hơn,
bộ
nói
tỷ
quản
lệ


các
13

trúc
quyết
RLGN
giải
được
[100].
Đánh
Đối
phẫu
vòng
với

giá
của
các
bằng
xoắn
đường
GV
phương
bệnh
mắc


các
hấp
luẩn
pháp
tổn
dưới,
quẩn
cảm
thương
của
thụ
này
hệ
mạn
được
đòi
thần
tính

thực
kinh
vai
ởVới
thanh
hiện
chi
trò
phối,
của
qua
quản
công
phỏng

sẽ
được
còn
tác
vấn
TT-GDSK.
chịu


vấn
thăm
đến
khám
Như
mạnh,

cao
độ
giảm
thấp
xuống,
thường
gặp
ởvề
trường
hợp
dây
thanh
bị
xung
huyết
mạnh.
đánh
giá
cảm
thụ
nay
vẫn
còn
nhiều
tranh
cãi,
người
tamắc
còn
chưa

thống
nhất
cách
phân
loại
này
[104].
trẻo.
Những
Cho
đến
tổn
thương,
nay,
các
khuyết
đề
tài
nghiên
tật
trong
cứu
cấu
trúc
RLGN
hay
của
chức
người
năng

Việt
thanh
Nam
quản
còn
sẽ
rất
ảnh
hạn
hưởng
chế.
học).
tiếp,
3.6nhân
Liên
tập
trung
quan
vào
giữa
việc
kiến
chăm
thức
sóc
của

giáo
cải
viên

thiện
với
các
bệnh
vấn
giọng
đề
về
giọng
thanh
nói
quản
cho
GV.
54
sĩ,
viên
bán
hàng,
luật
sư,
phát
thanh
viên...
Theo
Mathieson
L.
trong

hội

hiện
đại
nữ
tạm
GVTH
thời
Dây

đại
tác
thanh
diện
dụng,

cho
nhưng
lớp:
các
vùng,
nếu
kéo
miền
dài
trên
sẽ
phá
toàn
huỷ
quốc.
giọng

nói
phương
do:
pháp
điều
tra
cắt
ngang,
(1995)
[150].
các
RLGN
của
GV
đều
cao
hơn
những
người
làm
nghề
khác
(p<0,05)
[142].
điều
khó
cập
phát
đến
RLGN.

âm
nhiều

Phương
cứ
nhất
thế
tái
pháp
hội
diễn.
chứng
này
Dần
sẽ
trào
dần
cung
ngược
bệnh
cấp
nhân
nhanh
dạ
dày
mất
-độ
khả
thực
năng

những
quản.
phối
thông
Trong
hợp
tin
một
sự
về
điều
nghiên
tình
hòa
trạng
cứu
hệ
J.N + 3 SD đề
2trị
+
33là
SD
2bình)
HNR.N
-lấy
3 chóng
SD
2tại
trong

nghiên
cứu
định
lượng
đơn
vị
trường)
từ
danh
sách
20
trường
nghiên
cứu,
10
trường
vào
nhóm
can
thiệp

10
(Hz),
tương
quan
về
mặt
cảm
thụ
của

tần
số

độ
cao.
Đánh
giá
tổng
hợp
kiến
thức,
thái
độ

thực
hành
(KAP)
vệ
sinh
giọng
nói
của
xếp
loại
thấp
nhất
(yếu
hoặc
trung
của

hai
nhóm
nghiên
cứu
2
thời
điểm
trước

sự
điều
khiển
của
hệ
thống
thần
kinh
trung
ương.
Đặc
điểm
âm
học
của
giọng
nói

những
Patricia
3.6

Thời
G.
M.
gian
[125]
đứng
áp
dụng
lớp
cho
GV,
đã
đưa
ra
những
kết
quả
đáng
khích
lệ.
Kỹ
thuật
47
khởi
Các
bước
tiến
hành
lượng
giá

kết
quả
phân
tích
giọng
nói:
Các
triệu
chứng
của
RLGN
thường

sự
thay
đổi
do
nguyên
nhân
sinh


tâm
2.8.
Kỹ
thuật
thu
thập

xử


thông
tin
pháp
1.1.3.4.
này

nhất
Thần

khi
kinh
thực
chi
hiện
phối
không

quan
đúng
phát
kỹ
âm
thuật

thể
làm
tổn
thương
vi

cấu
trúc
quản:
chuyên
giúp
sâu.
Mức
giọng
tốt:
đối
nói
tượng
của
họ

trở
tổng
lại
số
bình
điểm
thường
đạt
trên
để
75%
họ

(>93,75
thể

sử
dụng
điểm).
giọng
nói
trong
giao
bộ
đủ
tiêu
chuẩn
trong
20
trường
nghiên
cứu,
đảm
bảo
đủ
số
được
*--Toàn
Số
mẫu
ghi
âm

phân
tích
giọng

người
trong
khu
vực
hiện
tại

quan
phát
âm
được
phân
chia
thành
ba
bộ
phận
chính
[22],
phòng
ước
GV
câu
về
kiêm
tính
thực
GD-ĐT,
từ
tổng

12%
hành
phụ
chuyên
-GV
vệ
35%
trách),
sinh
(Ward
viên
giọng
11
phòng
học
P.
nói.
H.
viên

GD-ĐT,
CS
sau
1989)
đại
GV
học
[154].
kiêm


4nói
sinh
hiệu
viên
trưởng
khoa.
các
trường
Lực
can
thiệp,
trực
lâm
vậy

TT-GDSK
sàng.
tiếp
ycó
tế
bởi
chuyên
Độ

tuổi:
không
thế
khoa
thở
độ

chỉ
tuổi
tai


mũi
cách
liên
vai
họng
hít
quan
trò
thở
đơn
để
của
điều
thuần
RLGN
mỗi
trị.


đã
phòng
nhân.
được
bệnh
Khi

Leslie
hít
(ở
T.
các
thở
[98]
cấp

những

độ)
Malmgren

tư-lượng
còn
thế

không
L.
một
T.
Giọng
nói
bị
mờ
đi:
giọng
nói
không

còn

không
rõ[121]:
nét
nữa.

thể
do
Theo
cách
phân
loại
này,
RLGN

GV
thuộc
căn
nguyên
hành
vi
(RLGN
chức
3.27
Tần
suất
mắc
rối
loạn

giọng
nói
của
nữ
giáo
viên
ởbị
thời
điểm
67
Chưa
đến
sự
tạo
đề
thanh,
tài
nào
tạo
tiến
ra
hành
những
nghiên
biểu
cứu
hiện
đánh
giọng
giá

nói

can
không
thiệp
bình
trên
thường.
giọng
nói
Để
của
đánh
GV
giá

mức
chất
Số
mẫu
=
30
GV
Xtới
2chứng
thời
điểm
X
3trong
vị

trí
=550
180
mẫu
giá
hiệu
quả
can
thiệp
(HQCT)
bằng
phương
pháp
soY
sánh
trước
sau

3.7sở
Liên
quan
giữa
thái
độ
của
giáo
viên
với
bệnh
giọng

thanh
quản
5nòng
5đối

trên
30%
lực
lượng
lao
động
phải
sử
dụng
giọng
nói
như
một
công
cụ
chính
để
kiếm
các
tác
giả
Lớp
đã
tiến
ngoài

hành
của
phỏng
dây
thanh
vấn
các
chủ
đối
yếu
tượng

lớp
nghiên
biểu

cứu,
trụ
thăm

lông
khám
chuyển,
thanh
quản
tuy
nhiên
bằng
-Đánh
Ghi

âm
bằng
máy
Sharp
MD
722,
sử
dụng
microphone
hiệu:
SHURE
Phân
tích
từ
bộ
câu
hỏi
gồm
85
mục
được
trả
lời
từ
GVTH

42
trường
quanh
của

giọng
thống
James
nói
giữa
của
A.

[83]
đối

thần
tượng
đã
kết
kinh

luận:
chỉ
không
“Triệu
huy
đòi
phát
hỏi
âm,
những
làm
trào
cho

trang
ngược
phát
thiết
âm
dạ
dày
sai
quá
lệch
hiện
thực
đi,
đại
quản
đồng
nên
thời
xuất

thể
người
hiện
áp
J.N + 4 SD sau
trường
3
vào
nhóm

đối
+
chứng.
4
SD
3
HNR.N
4
SD
3
Jitter
phản
ánh
cách

dây
thanh
rung
động,
chỉ
sự
biến
đổi,
nhiễu
loạn
về
tần
số
Tỷ
lệ

mắc
RLGN:
GV
theo
các
mức
(tốt,
trung
bình

yếu)
với
BGTQ.
can
thiệp.
thay
đổi
của

phụ
thuộc
vào
cấu
trúc
tự
nhiên


chế
sinh

học
thanh
quản
ởso
mỗi
tại,
do
chưa

số
liệu
chuẩn
về
các
giá
trị
trung
bình
của
jitter,
shimmer

phát
3.7
âm
tiết
Milbrath
dạy
học
R.

bình
L.
quân
[106]
trong

phương
một
ngày
pháp
nhấn
trọng
âm
của
Kotby
M.
N.
47
[94]
lý,
tuy
nhiên,
mức
độ
thay
đổi
của
các
triệu
chứng


khác
nhau.
Rối
loạn
giọng
nói
nặng
2.8.1.
Thời
điểm
thu
thập
thông
tin
của
dây

thanh,
quan
sẽ
phát
gây
âm
ra
được
hậu
quả
chi
phối

RLGN
bởi
nghiêm
các
dây
trọng
thần
kinh
hơn.
V,
Phương
VII,
IX,
pháp
X,
XI,
phẫu
XII
thuật

giao
bắt
tiếp

hội
-Hiện
Đánh

nay,
công

giá
ởtrị
việc.
tổng
nước
hợp
ta
RLGN
KAP:
chủ
yếu
được
đánh
giá
theo
phương
pháp
cảm
thụ,
tuy
không
tính
toán

theo
RLGN:
công
45
thức
người.

tính
Kết
cỡ
mẫu
quả
phân
cho
nghiên
tích
giọng
cứu
nói
ước
của
lượng
đối
một
tượng
tỷ
này
lệ
trong
sẽ

quần

sở
thể
để
nhóm

cốt
sau
GV
khi
Nghiên
KAP

được
sinh
được
cứu
tập
viên
lượng
mối
huấn
Y
liên
khoa
hóa
đầy
quan
bằng
đủ
tình
sẽ
giữa
nguyện
cách


những
giới
cho
(nghiên
tính
điểm
người
với
theo
cứu
RLGN,
trực
định
từng
tiếp
Roy
tính).
câu
TT-GDSK
N.
hỏi
[132]
(theo
cho
nhận
thang
GV,
thấy:
điểm
cũng

từ
như
với
1
phù
phương
[101]
hợp,
đề
pháp
cập
Phỏng
cũng
về
điều
như
sự
vấn
tái
cách

đích
tạo
thể
hít
các
thực
thực
thở
sợi

đối
hiện
không

với
ởsố
gián

RLGN.
đúng
giáp
tiếp
sẽ
-phát
(qua
nhẫn.
không
thư,
Theo
phát
điện
các
huy
thoại...)
tác
được
giả
hoặc
này,
đầy

sự
đủ
phỏng
sự
tạo
tham
vấn
sợi
trực
gia

-Số
Bộ
phận

hấp
dưới:
tạo
luồng
hơi
âm.
năng),
thường
gặp
nhất

RLGN
cường
năng.
RLGN

cường
năng

đặc
điểm

người
dây
thanh
bị
mỏi
nhẹ
hoặc
bị
nề
nhẹ
hoặc

một
điểm
dày
cộm
lên.
trước

sau
can
thiệp
độ
thanh,

cộng
người
đồng
ta
nhằm
thường
làm
dựa
giảm
vào
tỷ
chỉ
lệ
mắc,
HNR
phòng
(Harmonic
ngừa

To
điều
Noise
trị
Ratio
các
RLGN
-tế
tỷ
lệtái


tiếng
nhóm
thanh
đối
chứng
(Sơ
đồ
2.1)
[4],
[5],
[11],
[17],
[30].
2.5.1.2.
Cỡ
mẫu
trong
nghiên
cứu
định
tính
2.4.2.3.
Bồi
dưỡng,
nâng
cao
năng
lực
cho
giáo

viên
nòng
cốt
trong
công
tác
3.8
Liên
quan
giữa
thực
hành
của
giáo
viên
với
bệnh
giọng
55
sống
[103],
[153].
Việc
sở
hữu
một
giọng
nói
bình
thường

không
chỉ
giúp
giao
tiếp

hội
mép
nội
(Distributed
soi.
giữa
Kết
được
quả
by
bao
vitar
cho
phủ
-C.
thấy
Vietnam).
bởi
tỷ
lớp
lệ

biểu
tổn


thương
lát
tầng
thực
để
thể
chống
ởbị
thanh
lại
ảnh
quản
hưởng

20,81%.
của
các
Các
sang
RLGN
chấn
vùng
Dublin,
Munier

Kinsella
R.
đã
thu

được
kết
quả
như
sau:
27%

RLGN
liên
tục,
ít
dụng
bệnh
nhất

rộng
50%
xu
rãi
hướng
trong
trong
tâm
cộng
số

bệnh
đồng.

đắp

nhân
lại
rối
sự
yếu
loạn
kém
giọng
xảy
ra
nói
bằng
tại
trung
cách
gia
tâm
tăng
y
sự
của
cố
gắng
chúng
nói
tôi
để
Đối
tượng
nghiên

cứu
trong
hai
nhóm

sự
tương
đồng
về
độ
tuổi,
thâm
niên
công
dao
động
của
dây
thanh,
giữa
các
chu
kỳ
liên
tiếp
nhau.
Giọng
nói
bình
thường


độ
nhiễu

từ
1
đến
nhiều
thay
đổi
trong
chất
giọng
hoặc
những
khó
chịu
trong
Cường
độ
tiếng
ồn
môi
trường
dạy
học:
giá
trị
trung
bình

của
cường
độ
Trong
nghiên
cứu
định
tính:
đánh
giá
của
đối
tượng
về
kết
quả
TT-GDSK.
Bộ
phận
rung
(thanh
quản):
tạo
ra
âm
thanh.
người
[23].
J.N + >5 SD có
4hành,

+trị
>5
SD
4động
HNR.N
-trước
>5
SD
4có
HNR
ởNội
người
khu
vực
miền
núi
phía
Bắc
Việt
Nam.
Những
giá
trị
này
ởlực
người
bình
thường
hoạt

động
thu
thập
thông
tin
đều
được
triển
khai
trong
năm
học
(không
thu
thập
cũng
3.8
được
Số
xem
học
sinh
như
trung

một
bình
cách
trong
để

nâng
lớp
cao
chức
năng
phát
âm.
47
thể
gây
mất
giọng
dai
dẳng

không
ổn
định.
Các
triệu
chứng
tốt
lên,
buộc
cảm
cổ.
sử
Các
dụng
trung

trong
khu
một
phát
số
âm
trường
ởgiọng
vùng
hợp,
thân
chẳng
não

hạn
vỏ
như
não
đối
[10].
với
ung
thư
thanh
quản.
Tuy
nhiên,
kỹ
Đánh
--Các

thuật
Đối
giá
với
phân
bằng
những
tích
tổng
đối
âm
số
tượng
học
điểm
trong
mắc
của
những
RLGN
các
mục
năm
đã
kiến

gần
tổn
thức,
đây

thương
đã
thái
được
thực
độ

áp
thể
thực
dụng
ởtiến
thanh
hành,
vàtriển
đó
quản:
điểm
cũng
cải
tối

quản


chăm
sóc
sức
khỏe
giọng

nói
so
sánh
mức
độ
ổn
định
trong
rung
của
dây
thanh
với
các
trường
hợp
bệnh
lý.
[32],
[33],
với
sai
số
mong
muốn
không
quá
5%
với
độ

tin
cậy
95%.
2.4.
dung
nghiên
cứu
nam
điều
đến
5)
giới,

theo
phụ
hướng
nữ
từng
không
dẫn
mục
hội
chỉ
(kiến
thảo
mắc
thức;
tại
các
các

thái
RLGN
đơn
độ;
vị.
thực
nhiều

hành
hình
hơn
huy

(46,3%
tổng
động
hợp
ởquãng,
nhân
nữ
KAP)
giới

dựa
cộng
36,9%
trên
đồng
kết
ởnhững

được
nam
quả
hoạt
tiếp.
rất
cần
động
để
Trong
của
duy
các
điều
trì
mật


độ
cũng
hấp,

như
khối
đặc
đề
biệt
lượng
phòng


hoành,

RLGN
bình
sẽ
thường
ảnh
hưởng
bằng
hết
phải
đến
việc
dung
cung
thay
tích
cấp
thế
phổi,
liên
cho
tục
đối
cũng
tượng
như
bệnh
cố
gắng

phát
âm
quá
mức.
Hành
vi
phát
âm
không
thích
hợp
này
làm
sang
chấn
đến
Giọng
nói
thều
thào:
nói
yếu
ớt,
ngắn
hơi,
đứt
cường
độ
rất
giảm.

tượng

tiếng
này.
ồn).
Thực
tế
cho
thấy
tỷ
lệ
BGTQ
ởcó
GV
rất
cao,
khi
đó
phần
lớn
GV
không
3.28
Trung
bình
số
triệu
chứng
rối
loạn

giọng
nói
ởtrong
thời
điểm
67
hiện
một
cuộc
thảo
luận
nhóm
với
sự
tham
gia
của
các
cán
bộ
quản

phòng
thanh
quản
hiệu
quả

còn
bảo

đảm
cho
những
người
sử
dụng
giọng
nói
chuyên
nghiệp
duy
trì
được
-Thực
Đĩa
ghi
âm:
cassette
minidisc.
do
chức
phát
năng
âm.
chưa
Hình
được
dáng
đề
cả

cập
dây
đến
thanh
trong
được
nghiên
duy
cứu
trì
bảo
này.
tồn
bởi
lớp
ngoài.
Phía
dưới
của
lớp
53%

RLGN
từng
đợt,
trong
khi
đó
chỉ
20%

không

vấn
đề

về
giọng
nói.
Triệu
”.
vượt
I.2.6.2.
trở
ngại,
như
Đánh
vậy
giá
lại
khách
càng
làm
quan
gia
tăng
thêm
tình
trạng
hỏng
giọng.

loạn
về
tần
số
giữa
các
chu
kỳ
liên
tiếp
(jitter)
thấp.
Với
phương
pháp
đo
chỉ
sốlúc;
jitter
của
tác,
trình
độ
chuyên
môn

thời
lượng
dạy
học.

quá
trình
phát
âm
qua
đánh
giá
cảm
thụ:
mất
giọng
hoàn
toàn;
mất
giọng
từng
giọng
tiếng
ồn
trong
trường
học,
lớp
học
tại
các
thời
điểm
đo


vị
trí
đo.
-Tỷ
Bộ
phận

hấp
trên:
cộng

cấu
âm,
tạo
ra
âm
thanh
tiếng
nói.
1.1.2.
Giọng
nói
bình
thường
(Normal
voice)
trong
khu
vực
được

xem

chuẩn
để
đánh
giá
“mức
độ
ổn
định
trong
rung
động
của
dây
2.7.3.3.
Kết
quả

vấn
điều
trị
thông
tin
trong
các
kỳ
GV
nghỉ
hè),

được
tiến
hành
tại
2không
thời
điểm
trước
can
thiệp
(mùa

nhiên,
đối
với
những
RLGN
do
nguyên
nhân
hành
vi,
theo
quan
điểm

kinh
nghiệm
điều
1.1.4.


chế
phát
âm

các
thuộc
tính
vật
lỷ
của
giọng
nói
đa
thiện
khởi
245
3.9
đầu
chất
điểm
Ngoài
cho
lượng
lệ

sự
mắc
các
mỗi

phân
giọng
kết
rối
kỹ
trường
hợp
theo
thuật
loạn
nói
giữa
3đi,
của
giọng
can
tập
mức
các
họ
thiệp
giọng,
như
nói
ởnhà
mức
của
đều
sau:
tai

các

nữ

mũi
nhà
thể
giáo
1hưởng
họng,
GV
khoa
chấp
viên
tham
thanh
học
nhận
còn
gia
được.
học
lực
đề

cập
lượng
ngôn
tới
nòng

ngữ
nhiều
học
cốt
phương
trong
(GV
kiêm
đánh
48
pháp
ngược
lại
cũng

thể
xấu
trường
hợp
RLGN
nặng

thể
gây
tình
trạng
nguy
kịch
khác.
*Trong

Số
mẫu
ghi
âm

phân
tích
giọng
nói
cho
đối
tượng
mắc
RLGN
ởvề
thời
2.4.1.
Trong
nghiên
cứu

tả
giới),

thông
phỏng

tin
thu
họ

trong
cũng
thập

được

đồ
tỷ
2.2.
của
lệ
mắc
từng
các
vấn
rối
đề
loạn
được
mạn
hỏi
tính
cụ
thể
cao
như
hơn.
sau:
Các
tác

giả
khác
như:
Julian
đến
những
sợi

động
bị
kiến
Phỏng
mất
lực
thức
của
do
vấn
tổn

quá
về
bản
thương
trình
các

yếu
phát
liên

cấp
tố
quan
âm.
tính
liên
hay
tới
quan
sức
sử
tới
dụng
khoẻ
nghề
giọng
giọng
nghiệp,
quá
nói
nhiều.
như
lối
sống,
giải
phẫu
hành

vi,
quan

cảm
phát
xúc...
âm,

giải
phẫu

sinh


quan
phát
âm,
gây
ra
những
thay
đổi
không
mong
muốn
lên
chức
Do
bệnh
nhân
quá
kiệt
sức


thở
quá
yếu,
không
đủ
khả
năng
làm
rung
dây
thanh.
được
đào
Tại
tạo
Việt
về
cách
Nam,
sử
trong
dụng
những
giọng
nói
năm
đúng
gần
kỹ

đây
thuật,
đã
xuất
hiện
biết
một
cách
số
chăm
nghiên
sóc
cứu
giọng
các
nói
trước

sau
can
thiệp
GD-ĐT,
chuyên
viên
phòng
GD-ĐT,
GV
kiêm
hiệu
trưởng,

GV
kiêm
tổng
phụ
trách
của
Đối
tượng
đọc
với
âm
sắc

cường
độ
thoải
mái
nhất,
đọc
nguyên
âm
/a/
3
lần,
3.9
Liên
quan
giữa
kiến
thức

thái
độ

thực
hành
của
giáo
viên
55
hiệu
suất
lao
động
tốt.
biểu

Như

ba
vậy,
lớp

tổ
thể
chức
nói
liên
rằng
kết
RLGN

được
gọi
rất

thường
lamina
gặp
propria.

Việt
Nam
cũng
như
trên
thế
giới,
chứng
thường
gặp
nhất

thấy
khô
họng

nói
mau
mệt
[113].
Nghiên

Dựa
Qua
một
trên
cứu
thời
những
trên
gian,
39
đặc
bệnh
những
tính
nhân

rối
tính
loạn
bị
mắc
chất
chức
hội
vật
năng
chứng

của
này

kích
giọng
sẽ
thích
trở
nói
thành
thanh

trên
một
quản

thói
chế
Morrison
quen,
sinh
một
học
M.
z2
(1
giọng
nói
cho
phép
đánh
giá
giọng

nói
bệnh
lý.
2.7.3.4.
Kết
quả
giải
pháp
nâng
cao
năng
lực
quản

rối
loạn
*
Chọn
đối
tượng
ghi
âm

phân
tích
giọng
nói

người
hiện

tại
không
mắc
khàn;
giọng
Cường
thay
đổi
độ
giọng
âm
sắc;
nói
giọng
của
GV
yếu;
khi
hụt
giảng
hơi
khi
bài:
nói;
giá
phải
trị
trung
gắng
bình

sức
khi
cường
nói;
độ
giọng
giọng
nói
nói

Rất
khó
để

thể
định
nghĩa
giọng
nói
bình
thường,
bởi
vì,
giọng
nói
của
mỗi
thanh”.
1.1.3.1.
Bộ

phận

hấp
dưới

mùa
đông
năm
2006)

ngay
sau
khi
kết
thúc
18
can
thiệp
(tháng
5/2008).
Nhóm
=nhóm
-a/2
*bình
p
-tháng
trị
của
Mathieson
L.

[105]

Alison
R.
[41],
bằng
những
liệu
pháp
tập
giọng
(vocal
giá
RLGN
Mức
Như
[12],
vậy,
yếu:
[21].
GV
đối
tượng
sẽ
được

áp
tổng
dụng
số

điểm
các
biện
đạt
dưới
pháp
50%
can
thiệp
(<122,5
với
điểm).
mức
độ
khác
nhau,
tùy
1.1.4.1.

chế
phát
âm
tổng
phụ
trách).
Các
đối
tượng
này
ngoài

việc
tập
huấn
kiến
thức
về
sức
khỏe
giọng
nói,
khác
nhau
trong
điều
Trung
trị
RLGN:
bình
số
Katherine
triệu
chứng
So
V.
rối
sánh
M.
loạn
[90],
giọng

Solomon
nói
trên
N.
P.
[144]
đã
quan
tâm
49
tới
điểm
trước

sau
can
thiệp:
mỗi
nghiên
cứu
tối
thiểu
30
người.
--Để
Những
triệu
chứng
về
cảm

giác
(Sensory
symptoms):
nquan
tiến
hành
điều
tra
dịch
tễ
học,
xác
định
thực
trạng
RLGN

các
yếu
tố
liên
P.
L.
-3.10

Đánh
(Tây
giá
Ban
hiểu

Nha)
biết
về
[89];
giọng
Alison
nói

R.
RLGN:

CS
(phía
Nam
nước
Úc)
[41],
cũng

những
thể

chế
thu
phát
được
Theo
*CS
Giới
âm,

những
kết
tính:
cách
quả
thông
nghiên
qua
sử
dụng
tin
kết
cứu
liên
quả
giọng
của
của
nói
Lowell
nhiều
tới
để
căn
đạt
S.
công
nguyên
Y.
hiệu


trình
quả
sự
của
nghiên
khác
cao
RLGN.
nhất,
nhau
cứu
những
trong
đều

chiến
yếu
kết
tố
lược
luận

thể
thở
RLGN
gây
hay
năng
trong

một
số
trường
hợp
gây
chấn
thương
dây
thanh.

sự
căng
quá
mức
trong
Giọng
nói
tắc,
mất
giọng:
mức
độ
nặng
hơn
thều
thào,
người
bệnh
hầu
như

không

thông
không
số
của
biết
giọng
cách
xử
nói
trí

người
khi
giọng

giọng
nói
của
nói
mình

thường
vấn
đề.

Nghiên
người


cứu
RLGN
tại
cộng
[12],
đồng
[118],
sẽ
3.29
Hiệu
quả
can
thiệp
bệnh
giọng
thanh
quản
của
nữ
giáo
viên
68
các
mỗi
trường
lần
kéo
can
dài
thiệp

thiểu
về
thực
3
giây.
trạng
Khoảng

yếu
tố
cách
liên
quan
giữa
miệng
RLGN.

microphone

30
cm.
Các
giọng
nói
với
bệnh
giọng
thanh
quản
Tuy

nhiên,
giọng
nói

thể
bị
tác
động
bởi
nhiều
yếu
tố
nguy
cơ,
đưa
đến
các
rối

f tối
điều
đó
Lớp
đã
gây
bề
mặt
ảnh
hưởng
trên

của
không
lamina
nhỏ
propria
tới
chất

một
lượng
chất
cuộc
nền
sống

các

sợi
hoạt
lỏng
động
lẻo
nghề

nghiệp
Hirano
2khối
Rối
loạn
giọng

nói
cũng
thường
gặp
trong
GV
mầm
non,
điều
đókhông
đã
được
[111]
của
phản
việc
xạ
đã

phát
nhận
điều
âm,
thấy
kiện
các
hầu

phương
hết

cứ
thế
các
pháp
sẽ
bệnh
lặp
đánh
nhân
lại
giá
một
này
khách
cách
(>90%)
quan
tự
động.
bị
về
mắc
giọng
Tình
chứng
trạng
nói

trào
này

thể
ngược
thường
được
thực
dạ
kéo
dày
hiện
dài
RLGN:
chọn

chủ
đích
45
người
làm
các
nghề
khác
(bác
sỹ,
y
tá,
cán
bộ
phòng
ban,
sinh

của
GV
khi
giảng
bài
theo
vị
trí
đo

thời
điểm
đo.
hơi
thở;
nói
mau
mệt;
cảm
giác
căng

cổ
vai
ngực;
đau
họng
cổ
khi
nói;

cảm
giác
mỏi
2.5.2.2.
Cỡ
mâu
trong
nghiên
cứu
định
tính
người
đều

đặc
điểm
riêng
biệt

khác
hoàn
toàn
với
giọng
người
khác.
Bên
cạnh
đó,
Các

giá
trị
trung
bình
của
các
thông
số
jitter,
shimmer

HNR

người

p)
d
Sự
phát
sinh
ra
âm
thanh
trong
thanh
quản
phụ
thuộc
vào
sự

phối
hợp
của
hệ
thống
Nhóm
can
thiệp
◄-------------------------------◄
Số
liệu
sau
can
thiệp
can

nhóm
đối
chứng
đều
được
tiến
hành
vào
cùng
thời
điểm.
.3.thiệp
Điêu
trị

rối
loạn
giọng
nói
ởbệnh
giáo
viên
training)

nghỉ
giọng,
hoàn
toàn

thể
làm
tiêu
đi
hạt

dây
thanh.
Một
thực
tế
cho
đến
theo
tình
Mức

trạng
trung
giọng
bình:
nói
đối
của
tượng
họ:

tổng
số
điểm
đạt
50%
75%
(122,5
183,75
điểm).
Quá
trình
tạo
ra
tiếng
nói
(speech
production)
rất
phức
tạp,

cần

sự
phối
hợp
nhịp
phương
pháp

kỹ
năng
điều
hành
hội
thảo
tại
từng
đơn
vị,
còn
được

vấn
về
công
tác
việc
cung
cấp
đủ

một
nước
giáo
uống
viên
cho
GV
để
chống
khô
họng,
khô
thanh
quản

bảo
vệ
hệ
quan,
đề
tài
thực
hiện
các
hoạt
động
khoa
học
sau:
Những

thay
đổi
về
cảm
giác
trong

quan
phát
âm
thường
đi
kèm
với
những
thay
2.7.3.5.
Hiệu
quả
phối
hợp
các
biện
pháp
can
thiệp
đối
với
rối
đánh

giá
Chưa
tương
hiểu
tự
biết
về
vấn
về
vấn
đề
này:
đề
được
tỷ
lệ
hỏi
mắc
=
1
RLGN
điểm
Ít

hiểu
nữ
giới
biết
cao
=

2
hơn
gấp
2
3
lần
so
với
phát
một
ảnh
gặp
nhiều
hưởng
nhóm
âm
Qua
giữa
hơn

tới
phỏng
những
tham

sức
nữ
khoẻ
gia
vấn,

giới:
GV
quá

giọng
người
Alison
hay
trình
nói
không
R.
phát


sẽ
âm,
phát

Mathieson
cung
RLGN
đặc
hiện
cấp
biệt
những
[100].
L.
những


trích
các
bất
thông

dẫn
thường
trong
giả
tin
thiết
thanh
liên
trong
của
quan
quản.
giọng
Hammond
đến
Nhóm
nói...
cảm
Đồng
1997
bệnh
giác
giúp
[119],

GV
[120].
được
bổ
sung
các
kiến
thức
vàcan
kỹ
năng
sử
dụng
giọng
nói
một
cách
hợp
lý,
biết
phát
âm
được
nữa,
ghé
tai
sát
miệng
bệnh
nhân

chỉ
nghe
thấy
tiếng
thở,
mất
giọng

thể
mẫu
giọng
ghi
âm
được

hóa
trước
khi
gửi
đinói
phân
tích.
qua
đánh
giá
cảm
thụ
2.5.2.
Cỡ
mẫu

trong
nghiên
cứu
thiệp
3.10
quả
tổng
hợp
về
cường
độ
tiếng
ồn
trong
trường
học
56
loạn,
nhất
làKết
trên
những
người
sử
dụng
giọng
nói
chuyên
nghiệp.
Rối

loạn
giọng
nói
M.
của
(1981)
người
bệnh.

như
Đối
chất
với
gelatin.
GV,
chất
Đây
lượng

khoảng
giọng
trống
của
Reinke,
họ
còn
khoảng
ảnh
hưởng
trống

này
trực
rung
tiếp
rất
đến
mạnh
hiệu
Trong
đó:
Sodersten
M.

CS
(2002)
[143]
đề
cập
tới
khi
nghiên
cứu
sâu
về
môi
trường
dạy
học

thực

qua:
trong
quản,
phân
một
hoàn
tích
1/3
số
âm
cảnh
bệnh
học,

nhân
nhiều
đo
khí
bị
yếu
nhiễm
áp
tố
hạ

virus.
thanh
hội
Giả


môn,
yếu
thuyết
điện
tố
tâm
được


đồ
tác
làm

giả
hậu
đo
đưa
hoạt
thuẫn
ra

nghiệm
thêm
do
sự
cho
thay
của
chức
dây

đổi
viên
Y
khoa)
ởhiện
khu
vực
TP
Thái
Nguyên,

cùng
độ
tuổi
với
đối
tượng
nghiên
cứu

hiện
Thực
một
cuộc
thảo
luận
nhóm
với
sự
tham

gia
của
các
thành
viên
trong
ban
(Số
liệu
trước
can
thiệp)
-một
Các
chỉ
số
thuộc
yếu
tố
đứng
lớp:
trong
họng;
cảm
giác
rát
bỏng;
cảm
giác
nghẹn

trong
họng;

nhiều
đờm
trong
họng;
phải
cùng

người
nhưng

thể
phát
ra
những
âm
thanh
khác
nhau
tùy
thuộc
vào
các
nhân
RLGN
được
viết
tắt

như
sau:
jitter
(J.N);
shimmer
(S.N)

HNR
(HNR.N).
1.1.3.2.
Thanh
quản
Cho
đến
nay,
do
chưa

sự
thống
nhất
giữa
các
nhà
khoa
học
về
căn
nguyên



hấp
dưới

thanh
quản,
với
mức
áp
lực
không
khí
thích
hợp,
dung
lượng
khí

luồng
loạn
giọng
nói
của
giáo
viên
trong
nghiên
cứu
định
lượng

2.8.2.
Địa
điểm
thu
thập
thông
tin
hiện
nay

do
chưa
hiểu
biết
đầy
đủ
về

chế
bệnh
sinh
của
các
tổn
thương
thực
thể

Mức
Toàn

tốt:
bộ
đối
GV
tượng
trong

nhóm
tổng
số
can
điểm
thiệp
đạt
đều
trên
được
75%
áp
(>183,75
dụng
giải
điểm)
pháp
[38].
TT-GDSK.
1.2.
Rối
loạn
giọng

nói
(Voice
disorder)
nhàng

đồng
bộ
của
nhiều

quan
khác
nhau.
quản
lý,
theo
dõi,
cũng
như
phân
công
dạy
học
đối
với
các
GV
mắc
RLGN.
Họ

cũng
cần
2.8.4.6.
Phương
pháp
phân
tích
các
mẫu
giọng
nói
bình
thường
Xây
dựng
bộ
công
cụ
phỏng
vấn
bao
phủ
những
nội
dung
đề
tài
quan
tâm,
dưới

thống
3.11
màng
nhày
trên
Tần
bề
suất
mặt
mắc
niêm
các
triệu
mạc
của
chứng
dây
rối
thanh;
loạn
giọng
Ross
S.
nói
[130]
đã
áp
dụng
phương
49

đổi
về
giọng
nói

điều
đó

thể
làm
cho
người
bệnh
không
thoải
mái
hoặc
lo
lắng.
Trên
này
nam
được
giới.
điểm
gọi

RLGN
do
căng


MTD

được
chia
làm
hai
nhóm
phụ:
MTD
không

chủ
thời
rằng:
quan
trang
do
lớp
về
bị
giọng
cho
lamina
đối
nói,
propria
tượng
cách
những

phát
trong
âm,
kiến
cấu
tính
trúc
thức
chất
dây

âm
bản
thanh
thanh
về

vệ

nam
sinh
các
giới
giọng
triệu
chứa
chứng
nói,
nhiều
trên

liên

chất
quan
sở
acide
phân
của
cách
phòng
ngừa

phát
hiện
bệnh
sớm
các
rối
loạn
chưa
ra
hậu
quả
nặng
xuất
hiện
đột
ngột
hoặc
từ

từ.
3.30
Ảnh
hưởng
của
rối
loạn
giọng
nói
ở khi
nữ
giáo
viên
trước
vàbịgây
69 2
2.5.2.1.
Cỡ
mẫu
trong
nghiên
cứu
định
lượng

n:
Số
lượng
nữ
GVTH

tối
thiểu
cần
nghiên
cứu.
3.11
Kết
quả
tổng
hợp
về
cường
độ
tiếng
ồn
trong
lớp
học
56
(RLGN)
do
nguyên
nhân

thanh
quản

thể
chỉ


những
triệu
chứng
đơn
lẻ
về
chất
giọng
trong
quả
của
thời
công
gian
tác
phát
đào
âm
tạo
(Hirano
cho
các
M.,
thế
hệ
Kimminori
học
sinh.
S.
(1993).



thể
phù
nề
khi
bị
viêm
cách
sử
dụng
giọng
nói
của
GV.
plastic
thanh.
năng
phát
của
âm
các
đã
tế
bị
bào

hỏng
đường
(Sơ


đồ
hấp
1.1).

thể
dẫn
đến
sự
hoạt
động
khác
thường
của
thanh

bệnh

2.8.4.2.
Phương
pháp
thảo
luận
nhóm
trong
nghiên
cứu
định
tính
chỉ

đạo

lực
lượng
nòng
cốt
về
hiệu
thiệp.
không
mắc
RLGN.
+
Tuổi
nghề
với
BGTQ:
so
sánh
tỷ
lệ
mắc
BGTQ
giữa
các
nhóm
GV

tuổi
nghề

hắng
giọng
nhiều;
cảm
giác
khô
cổ;
cảm
giác
ngứa
trong
họng.
tố
như
tâm
Xác
trạng,
định
giá
sự
mệt
trị
trung
mỏi,
đau
bình
ốm
vềquả

jitter,

sự
nhận
shimmer

hoàn
HNR
cảnh
của
giao
nhóm
tiếp
người
[52],
[68],
không
[69],

*vấn
Hiệu
áp
dụng
các
giải
pháp
can
thiệp
nghiên
cứu
định
lượng:

cách
phân
loại
RLGN,
nên
còn
tồn
tại
những
quan
điểm
khác
nhau
trong
phương
pháp
điều
không
khí


sở
để
phát
âm

phát
âm

ràng.

Quá
trình
thở
ảnh
hưởng
tới
phát
âm,
-Hiểu
Các
thông
tin
liên
quan

nhân,
nghề
nghiệp,
thực
trạng
RLGN,
KAP,
tiếng
Thanh
quản
được
tạo
bởi
một
khung

sụn
liên
quan
với
nhau
bằng
các
dây
chằng,
thanh
quản
nên
nhiều
người
(trong
đó
không
chỉ
riêng
người
bệnh

với
cả
các
nhà
phẫu
Đối
với
những

đối
tượng
đang
mắc
RLGN:
song
song
với
quá
trình
TTGDSK,
Trước
tiên
phải

sự
hình
dung
ýcan
nghĩ,
ýthức
tưởng
hiện
ra
trong
não
bộ
bằng
ngôn
được


những
giải
pháp
cụ
thể
nhằm
cải
thiện
môi
trường
dạy
học...
dạng
câu
hỏi
đóng

mở.
Bộ
câu
hỏi
này
đã
được

soát,
chỉnh
sửa
sau

khi
điều
tra
thử,
thay
đổi
niêm
mạc
dây
thanh


tổn
thương
dây
thanh
[96].
Rối
loạn
biết
nhưng
nói
chưa

trẻ
thực
em
sự
dường
đúng

như

đầy
cũng
đủ
bị
=0,05
ảnh
3trong
điểm
hưởng
Hiểu
bởi
yếu
tố
môi
trường

pháp
3.12
xoa
nắn

-giọng
xương
Tỷ
lệ
mắc
vùng
bệnh

cổ
-đến
giọng
mặt;
Christy
thanh
quản
L.
[62]
theo
dùng
mùa
kích
thích
điện

giáp
-chuẩn
49
nhẫn
bản
tích
hyaluronic
thân
những
trong
hơn
hành
lúc
ởquả

vi
nữ
nói
sử
giới,

dụng
cả
điều
trong
giọng
đó
khi

nói
khả
không
không
năng
phát
đúng,
làm
âm.
cho
phát
niêm
huy
mạc
những
dây

hành
thanh
vi


nam
lợi
giới

làm
đỡ
thực
tế,
đối
với
nhiều
người,
những
khó
chịu
trong

quan
phát
âm
được
quan
tâm
nhiều
nề.

Ngoài
ra,
các
nghiên
cứu
đánh
giá,
sàng
lọc

can
thiệp
tại
cộng
đồng
cũng
sẽ
giúp
GV
.2.1.
Khái
niệm

rối
loạn
giọng
nói
Z
:
Giá

trị
điểm
Z
tại
mức
ý
nghĩa
a,
với
a
=
^
Z
=
1,96.
d:
Độ
sai
lệch
Giọng
nói
cứng,
giọng
gỗ:
giọng
nói
mất
sự
trong
sáng,

mềm
mại
bình
thường

*
Số
giáo
viên
trong
nghiên
cứu
can
thiệp:
toàn
bộ
số
đối
tượng
đủ
tiêu
sau
can
thiệp
1-a/2
1-a/2
3.12
Kết
quả
tổng

hợp
về
cường
độ
giọng
nói
của
giáo
viên
khi
57
hay
một
vài
khó
chịu
trong
quá
trình
phát
âm,
nhưng
cũng

thể

những
bệnh

thực

sự
hoặc
lạm
dụng
giọng.
1.2.3.
Nguyên
nhân

yếu
tố
nguy

rốitoán
loạn
giọng
nói
*-Rối
Kỹ
thuật
phân
tích
giọng
nói:
do
Nguyễn
Văn
Lợi
trực
tiếp

thực
hiện
tại
Viện
Thảo
luận
nhóm
các
nội
dung

liên
quan
đến
RLGN

hiệu
quả
can
thiệp
RLGN
loạn
giọng
nói

GV

tính
chất
đặc

thù

rệt
theo
môn
dạy
học:
hay
gặp
quản.
Khi
Phân
nghiên
tích
cứu
âm
học:
về
biện
thông
pháp
qua
đối
những
phó
của
băng
những

liệu

người
ghi
âm
mắc
giọng
RLGN,
nói
Caitriona
của
người
M.
bệnh
H.
2.6.
Phương
pháp
chọn
mẫu
nghiên
cứu
*
Chọn
đối
tượng
ghi
âm

phân
tích
giọng

cho
các
GV
mắc
RLGN:
khác
nhau.
So
sánh
So
sánh
Trung
bình
số
triệu
chứng
RLGN
trên
một
GV:
tổng
số
triệu
chứng
đã
gặp
trên
RLGN,
làm


sở
để
so
sánh
với
từng
đối
tượng
cụ
thể
trong
mỗi
nhóm
nghiên
cứu.
[99].
trị
RLGN.
HQCT

nhiều
đối
phương
với
RLGN:
pháp
được
được
tính
các

nhà
dựa
khoa
trên
học

áp
sở
dụng
tỷ
lệ
trong
mắc
điều
RLGN
trị
của
RLGN
hai
ồn
trong
môi
trường
dạy
học

cường
độ
giọng
nói

của
GV
được
tiến
hành
tại
từng
trường
nhưng
ngược
lại,
hành
vi
phát
âm
của
thanh
quản
cũng
ảnh
hưởng
tới
phương
thức
thở.

màng

cơ.
Nằm

ở[41],
phía
trong
khung
sụn

hai
dây
thanh
băng
thanh
thất.
thuật)
đã
coi
đây

một
phương
pháp
hữu
hiệu
nhất,
đó

một
sai
lầm
nghiêm
trọng.

họ
còn
được

vấn
điều
trị
cho
phù
hợp
với
mức
độ
bệnh
lývà
hiện
tại
của
từng
đối
tượng.
ngữ
nội
tâm
(giai
đoạn
trí
não
tâm
lý).

Từ
đây
chuyển
sang
giai
đoạn

động
phát
âm
của
Để
thực
hiện
các
hoạt
động
khoa
học
trên,
đề
tài
đã:
với
sự
đóng
góp
của
các
chuyên

gia
Y

hội
học

các
chuyên
gia
ngành
Giáo
dục,
các
1.2.6.
Phát
hiện

đánh
giá
rối
loạn
giọng
nói
hội,
vấn
biết
đề
này
về
vấn

đã
đề
được
được
Multinovic
hỏi
=từ
4không
điểm
Z.
[112]
Rất
hiểu
nêu
biết
ra
khi
về
nghiên
vấn
đề
cứu
trên
362
trẻ
em,

độ
quen
bị3.31

tổn
với
thương
Trong
những
hơn
quá
trang
trình
thiết
[103].
phỏng
bị
hỗ
vấn
trợ
trực
cho
tiếp
giọng
đối
tượng,
nói,
hướng
người
tới
phỏng
sử
dụng
vấn

giọng
không
nói
chỉ
một
ghi
nhận
cách
để
duy
trì
sự
kiểm
3.13
soát

việc
cấu
khép
bệnh
thanh
giọng
môn;
thanh
Yin
quản
S.
của
[159]
nữ

giáo
đã
sử
viên
dụng
tại
phương
thời
50
điểm
pháp
mùa
châm
hơn
so
với
những
thay
đổi
về
âm
thanh
của
giọng
nói.
Nghiên
cứu
trên
các
bệnh

nhân
bị
duy
trì
tốt
công
việc
của

phải
bỏ
thời
gian
giảng
dạy
để
khám,
chữa
bệnh
mong
muốn
giữa
tỷđược
lệ
thu
được
mẫu

tỷ
lệ

thực
của
quần
thể,
chọn
dđi
=
0,05.
Khi

thay
đổi
ởmình
một
trong
các
bộ
phận
của

quan
phát
âm,
đều
gây
nên
những
nghe
thấy
thô

cứng

nặng
như
tiếng
xẻ
gỗ.
trong
mỗi
nhóm
nghiên
cứu,
đảm
bảo
đủ
số
lượng
được
tính
toán
theo
công
thức
tính
cỡ
Kết
quả
phân
tích
âm

học
tại
thời
điểm
bắt
đầu
69
giảng
bài

thanh
quản
(Bệnh
giọng
thanh
quản
BGTQ).
Một
trong
những
nghề
chịu
tác
động
lớn
Lớp
thứ
hai

lớp

trung
gian
của
lamina
propria

các
sợi
chun
giống
như
băng
Do
tính
chất
phổ
biến

phức
tạp
của
RLGN,
đã
thu
hút
nhiều
nhà
khoa
học
đi

sâu
Từ
điển
học

Bách
khoa
thư
Việt
Nam,
với
các
thiết
bị

phương
tiện
chuyên
dụng.
(theo
nội
dung
đã
chuẩn
bị
sẵn).
Các
kết
quả
thảo

thảo
luận
được
ghi
thành
biên
bản,
2.6.1.
Chọn
mẫu
trong
nghiên
cứu

tả
+
Số
tiết
dạy
học
với
BGTQ:
so
sánh
tỷ
lệ
mắc
BGTQ
giữa
các

nhóm
GV

số
tiết
nhiều
hơn
Chọn

những
GV
hiện
GV
mắc
dạy
RLGN
nhạc,
kịch,

thời
các
điểm
môn
trước
nghệ
can
thuật,
thiệp
hóa
(qua

học,
đánh
dạy
giá
hát
cảm

dạy
thể
dục
để
[55]
phân
đã
Ngoài
kết
tích
luận:
sự
hội
thay
những
chứng
đổi
trong
bệnh
trào
ngược
các
nhân

thông
mắc
dạ
dày
số
RLGN
âm
thực
học
dùng
quản
như:
nhiều
cường
đã
được
biện
độ,
pháp
nhiều
cao
độ,
đối
nhà
tỷ
phó
khoa
lệ
về
tiếng

học
mặt
thanh
quan
xúc
Đánh
giá
mức
độ
RLGN
bằng
cách
tính
điểm
theo
từng
thông
số

tổng
số
điểm
số
đối
tượng
nghiên
cứu.
Mathieson
L.
(2001)

cho
rằng:
giọng
nói

một
cái

đó
rất
bình
thường,
không

tiểu
học.
[16],
[29],
[44],
[74]


thể
xếp
làm
2
nhóm:
nhóm
nghiên
cứu

tại
2
thời
điểm
trước

sau
can
thiệp
qua
đánh
giá
cảm
thụ.
hình
thở
bị
rối
loạn
sẽ
ảnh
hưởng
nghiêm
trọng
đối
với
giọng
nói,
nhưng
sự

đóng

mở
Hsiung
M.
W.
[78]
nhận
thấy
nhiều
bệnh
nhân
sau
khi
phẫu
thuật
vẫn
tồn
tại
những
triệu
Các
đối
tượng
thuộc
nhóm
đối
chứng
được
dõi

trong
thời
gian
nghiên
cứu,
*-được
Ồng
sụn
quản
: cách:
các
sụn
thanh
quản
tạo
nên
hình
dạng
của
thanh
quản

thần lý
kinh
trung
ương,
phát
ra
những
luồng

thần
kinh
đitheo
vào
các
nhân
của
các
dây
IX,
X,trạng
XI,
Xây
dựng
tài
liệu
TT-GDSK

hướng
dẫn
hội
thảo:
sau
khi
phân
tích
thực
điều
tra
khi

thu
thập
thông
tin
chính
thức
(Phụ
lục
4).
Trong
nhiều
trường
hợp
bệnh

giọng
nói,
người
ta
không
nhìn
thấy
bằng
chứng
về
tuổi
từ
12
-tập
13.

hỏi
Tác
=góp
5thanh
giả
điểm
thấy
rằng
43,67%
trẻ
em
khu
vực
TP
mắc
RLGN,
trong
khi
tỷ
lệ
được
hợp
những
trong
*viên
Yếu
thông
những
tố
tâm

tin
điều
do


kiện
đối
tính
tượng

hoàn
cung
cảnh
theo
cấp
khác
tổng
một
kết
nhau,
cách
của
thuần
tránh
Morrison
tuý,
lạm
trái
dụng
M.

lại,
[111]
giọng
họởthử

còn
nói.
khoảng
cảm
Phương
nhận
1/3
So
sánh
cứu
để
điều
trị
RLGN;

Jónsdottir
V.
[86]

Nelson
R.
[115]
áp
dụng
nghiệm

bộ
khàn
giọng
nặng
Mathieson
L.
thấy
rằng
62%
đối
tượng
này

khó
chịu

quan
phát
Tỷ
lệ
RLGN
ở[33].
nữ
GVTH
ước
theo
nghiên
cứu
của
Sliwinska

K.
M.
tại
Ba
tại
các

sở
ytrước
tế,
quan
trọng
làm
giảm
áp
lực
tại
các
bệnh
viện.
RLGN,
-*p:
trong
Giọng
đó
RLGN
nói
hai
do
cung:

nguyên
giọng
nhân
nói
ởlượng
nghe
thanh
thành
quản
hai
chiếm
giọng
đa
pha
số
các
lẫn
trường
nhau,
thường
hợp
[39].
do
hai
mẫu
thuần
tương
lai
3.32
Kết

quả
phân
tích
âm
học
tại
thời
điểm
kết
thúc
7
0
Tphần
3.13
Liên
quan
giữa
tuổi
nghề
của
giáo
viên
với
bệnh
giọng
thanh
quản
5
7
của

RLGN

GV,
đối
với
họ
BGTQ
gây
ảnh
hưởng
nghiêm
trọng
đến
công
việc,
giao
tiếp
cao
su
mềm.
Số
lượng
các
sợi
chun

khác
nhau
giữa
nam


nữ.
tìm
hiểu
về
Dùng
nguyên
chương
nhân
của
trình
chứng
PRAAT,
bệnh
Version
này
trên
nhiều
5.012,
khía
bản
cạnh
quyền
khác
@
nhau.
1992
2008
Paul
được

tổng
hợp

thống

theo
từng
mục:
thực
trạng,
yếu
tố
nguy


hiệu
quả
can
thiệp.

Chọn
giáo
viên:
chọn
ngẫu
nhiên
theo
đơn
vị
trường,

bốc
thăm
từ
danh
sách
33
dạy
học
khác
nhau.
thụ),
các
đối
tượng
này
sẽ
được
ghi
âm

phân
tích
giọng
nói
tại
hai
thời
điểm
trước


sau
của
3
thông
số
trên

từng

thể
thuộc
nhóm
can
thiệp

nhóm
đối
chứng.

nhịp
quá
điệu
đặc
[65],
biệt,
[102],
do
đó,
[146],
sẽ

dễ
[157].
dàng
hơn
để
cân
nhắc
liệu
giọng
nói

nằm
trong
giới
hạn
Tần
suất
mắc
RLGN:
tỷ
lệ
đối
tượng
mắc
từ
1
3
triệu
chứng
RLGN


tỷ
lệ
đối
tâm
trên
cảm

tiếng
hơn
trên,

ồn
các
Mathieson

biện
phân
pháp
tích
L.
còn
dựa
phổ
đề
trên
âm...
cập
nhận
rất

tới

thức.
nguyên
giá
trị
nhân
trong
nghe
phát
kém,
hiện
RLGN
theo
tác
[64].
giả
những
Những
GV
thông

Ghi
âm
các
mẫu
giọng
nói
tại
phòng

cách
âm
của
bệnh
viện
đa
khoa
Trung
ương
Đối
với
các
nhà
lâm
sàng,
điều
trị
RLGN
theo
phương
pháp
Y
học
truyền
thống
dây
thanh
chắc
chắn
cũng

ảnh
hưởng
tới

hình
thở.
HQCT
đối
với
tần
suất
mắc:
được
tính
toán
dựa
trên

sở
tỷ
lệ
đối
tượng
mắc
>3
chứng
RLGN
nếu
như
họ

không
thực
hiện
chế
độ
nghỉ
giọng
một
cách
hợp
lý.
những
GV
được
phát
hiện
mắc
RLGN
đều
được

vấn
điều
trị
tại
các

sở
Y
tế

phù
hợp.
XII

VII,
từ
đó
sẽ
đi
ra
ngoại
biên

điều
khiển
các
bộ
phận
thuộc

quan
phát
âm:
bộ
điều

các
tiết
yếu
hoạt

tố
liên
động
quan
của
RLGN
các
dây
của
thanh.
GVTH
Khi
TP
lạm
Thái
dụng
Nguyên,
phát
âm,
nhóm
các
nghiên
sụn
cứu
động
đã
xây
quá
dựng
mức

-Tổng
Xây
dựng
bộ
công
cụ
thảo
luận
nhóm
(trong
nghiên
cứu
định
tính)
(Phụ
lục
9).
bệnh

thanh
quản
hoặc


quan
phát

dụ:
giọng
nói

bất
thường

do
chức
này
của
trẻ
sống
số
điểm
ởcũng
vùng
đạt
nông
tối
đa
thôn
mục
chỉ
kiến

3,92%.
thức
làâm.
70
điểm

được
chia

rahoạt
3trùng).
mức:
Mức
yếu:
được
pháp
trong
TT-GDSK
chất
số
39
giọng
bệnh

nhân
khả
như
bị
năng
mắc
quan
tác
hội
sát
động
chứng
được
rộng
kích

cử
rãi
chỉ
thích
đến
phát
thanh
các
âm
đối
gắng
quản
tượng
đã
sức
được
của
đích
đối
khám
trong
tượng.

một
vấn
Qua
khoảng
đề
đó,
về

khuyếch
3.14
đại
âm
thanh
Ảnh
để
hưởng
hỗ
trợ
của
cho
rối
cường
loạn
giọng
độ
giọng
nói
nói
đến
của
giao
GV;
tiếp
Patovirta

dạy
R.
L.

[124]
quan
50
âm.
Các
loại
khó
chịu
thường
gặp
nhất

đau,
ngoài
ra

nhiều
biểu
hiện
khác
là:
ngứa
cổ,
Nhóm
chứng
◄---------------------------------------►
Số
liệu
sau
Lan

năm
2006

69%
(p
=bệnh
0,69)
[140].
2.8.4.3.
Phương
pháp
thăm
khám
lâm
sàng
phát
hiện
rối
loạn
Đề
tài
được
tiến
hành
với
các
mục
tiêu:
dây
thanh

không
đồng
đều
nhau
(bên
cao,
bên
thấp,
hoặc
bên
căng,
bên
Gặp
trong
Hegde
M.
N.
[74]
đã
đưa
ra
định
nghĩa
về
RLGN:
các
rối
loạn
trong
giao

tiếp
liên
3.33
Đánh
giá
hiệu
quả
can
thiệp
rối
loạn
giọng
nói
qua
kết
quả
71
1.2.4.
Các
biểu
hiện
của
rối
loạn
giọng
nói
3.14
Liên
quan
giữa

số
tiết
dạy
học
với
bệnh
giọng
thanh
quản
57


mối
nguy

khiến
họ
phải
nghỉ
việc
hoặc
thậm
chí
chuyển
nghề
(Smith
E.

cộng
sự

Borersma
Lớp
and
thứ
David
ba

Weenink.
lớp
sâu

các
sợi
collagen

Hirano
M.
(1993)
so
sánh
với
các
sợi
*
Cẩu
trúc
giải
phẫu
của
thanh

quản:
khe
hở
thanh
môn
bất
thường
(do
bẩm
2.4.2.1.
Trong
hoạt
động
truyền
thông
giáo
dục
sức
khỏe
trường
tiểu
học
thuộc
phòng
GD-ĐT
TP
Thái
Nguyên,
lấy
20

trường
nghiên
cứu.
+
Đối
tượng
dạy
học
với
BGTQ:
so
sánh
tỷ
lệ
mắc
BGTQ
giữa
các
nhóm
GV
dạy
Kết
quả
của
từng

thể

mỗi
nhóm

đối
tượng
nghiên
cứu
được
xác
định
bằng
tổng
2 mà
can
thiệp.
bình
thường
hay
không.
tượng
mắc
>3
triệu
chứng
RLGN
trên
tổng
số
đối
tượng
nghiên
cứu.
Thái

Nguyên,
đạt
tiêu
chuẩn
cách
âm
tốt
(âm
nền
mức
25
30dB).
Rối
loạn
giọng
nói
không
chỉ
gặp

các
GV
đang
thực
thi
giảng
dạy,
còn
gặp
vấn

tin
(điều
ghi
đề
trị
về
nhận
bằng
nghe
được
thuốc
sẽ
ảnh
qua

hưởng
kết
phẫu
quả
thuật)
đến
phân
nói
được
tích
theo
sử
những
phản
dụng

xạ
thông
như
nghe
một
số
nói
của
thói
[104].
giọng
quen
duy
nói
nhất.
từ
những
băng,
đĩa
Bộ
phận

hấp
dưới
bao
gồm:
triệu
chứng
(cao
nhất)

RLGN
của
hai
nhóm
nghiên
cứu
tại
2
thời
điểm
trước

sau
can
1.3.2.
Các
phương
pháp
nhằm
điều
chỉnh
hành
vi
phát
âm
giọng
nói
(
Z
,-*2

V2PÕ
P)
+
Z,-eVPÕ
-P)
+
P
(1
P
))
phận

-đối
hấp,
Xây
thanh
dựng
quản,
các
nội
bộ
dung,
phận
cộng
mẫu
hưởng
phiếu
ghi

kết

cấu
quả
âm
[3],
thăm
[13],
[18],
đo
[35],
cường
[126].
độ
tiếng
ồn,
các
nội
dung
TT-GDSK
trên

sở
tài
liệu
chuyên
dùng
để
tập
huấn
cho
GV

của
Jonatham
gây
hiện
tượng
đau,
mỏi
tại
các
vùng
tương
ứng.
năng
bất
thường,
không

thay
đổi
về
mặt
cấu
trúc.
Mặt
khác
khi
bệnh

thực
thể

về
2khám,
2lý
Williams
tượng
N.

R.
tổng
[156]
số
điểm
đã
nhận
đạt
dưới
thấy
50%
RLGN
(<35
mang
điểm).
tính
chất
nghề
nghiệp

rệt.
Phân
họ

thời
sẽ
lý.
gian.
phát
hiện
được
những
vấn
đề
về
giọng

người
bệnh

thể
chưa
cảm
nhận
được.
(Số
liệu
ban
đầu)
tâm
tới
việc
giải
quyết

học
của
các
giáo
viên
đề
môi
trường

điều
trị
những
bệnh

liên
quan
tới
bỏng
rát
họng,
khô
họng,
khó
nuốt,
mỏi

khó
chịu

xương

vùng
trước
thanh
quản
[104].
Với
các
thông
số
đã
được
xác
định
thì
cỡ
mẫu
tối
thiểu
trong
nghiên
cứu

tả

1.
Đánh
giávề
thực
trạng
rối

loạn
giọng
nói
của
nữ
viên
tiểu
học
liệt
dây
thần
kinh
quặt
ngược
một
bên
hoặc
do
viêm
khớp
nhẫn
-phối
phễu
một
bên.
quan
1.2.4.1.
đến
tổn
Biểu

thương,
hiện
khiếm
của
rối
khuyết
loạn
ởgiọng
thanh
nói
quản
trên
hay
phương
hoạt
động
diện
tạo
âm
thanh
học
không
(Acoustic
bình
=sự
phân
tích
âm
học
3.15

Liên
quan
giữa
đối
tượng
dạy
học
với
bệnh
giọng
quản
5triệu
8nói
(CS)
1997)
[141].
Trong
một
nghiên
cứu
của
Thibeault
S.
L.

CS,
ởgiáo
Mỹ

hơn

3các
Máy
vi
tính

phần
mềm
phân
tích
ngữ
âm
PRAAT.
tài
đã
áp
dụng
các
phương
pháp
TT-GDSK

hội
thảo
cụ
thể
như
sau:
coton.
-Đề
Tiêu

chuẩn
lựa
chọn
đối
tượng
nghiên
cứu
như
sau:
giáo
viên
nữ,
tình
nguyện
sinh,
do
liệt
dây
thần
kinh

đặc
biệt
do
sự
mất
kiểm
soát,
điều
hoạt

động
của
các
sụn,
số
điểm
của
các
thông
số
mức
độ
RLGN.
hai
đối
tượng
khác
nhau,
trong
đó
một
đối
tượng

ítcung
nhất
từ
3thanh
năm
trở

lên
chỉ
chuyên
dạy
Các
đối
tượng

giọng
nói
bình
thường


RLGN
được
ghi
âm

phân
tích
Giọng
nói
được
xem
như

bình
thường
khi:

2.8.3.
Tiêu
chuẩn
đánh
giá

Tỷ
lệ
mắc
BGTQ
của
GV:
tỷ
lệ
(
P
đối
,P2)
tượng
mắc
RLGN
đã

những
thay
đổi
về
Trên
quan
điểm

của
các
nhà
thanh
học,
ngôn
ngữ
học,
tâm

học
việc
điều
chỉnh
Khung
xương
ngực:

nơi
chứa
phổi

cấp
dàn
chuyển
động
cho

với
tỷ

lệ
khá
cao

các
sinh
viên
đang
học
tại
các
trường

phạm.
Theo
kết
quả
trong
một
thiệp
qua
đánh
giá
cảm
thụ.
ghi
âm,
*
sẽ
Do

cung
đặc
cấp
thù
những
nghề
bằng
nghiệp,
chứng
giáo
rất
hữu
viên
ích,
phải
giúp
sử
người
dụng
giọng
ta

thể
nói
suy
quá
đoán
mức:
người
Thăm

khám
lâm
sàng
phát
hiện
RLGN
được
tiến
hành
đồng
thời
với
các
đợt
Trên
quan
điểm
của
các
nhà
thanh
học,
ngôn
ngữ
học

tâm

học,
hành

vi
sử
cường
độ
giọng
nói,
kết
quả
phân
tích
giọng
(Phụ
lục
5,
7,
8).
Sinh

phát
âm
nhìn
chung

kết
quả
của
sự
kết
hợp
ba

quá
trình

bản:
L.
(hiện
đang
được
áp
dụng
tại
bệnh
viện
Vincent’s
Sydney)
[85],
(Phụ
lục
10),
(Phụ
lục
RLGN
được
nhấn
mạnh,
cũng
cần
quan
sát
cẩn

thận
về
mức
độ

ảnh
hưởng
của

lên
*
Các

của
thanh
quản:
các

của
thanh
quản
bám,
bao
bọc

mặt
ngoài

tích
những

Mức
số
trung
liệu
bình:
được
đối
thống

tượng
đồ

2.1.
từ

Thiết
nhiều
tổng
kế
số
nghiên
nghiên
điểm
đạt
cứu
cứu
từkhác,
can
50%
thiệp

Ramig
-phương
75%
(35
L.nhiều
O.

Verdolini
điểm).
Mức
K.
-Các
Trong
Lauriello
Thăm
những
khám
M.
[95]
năm
lâm
cho
gần
sàng
rằng
đây,
nhằm
sự
phương
quá

đánh
khích
giá
pháp
tính
trong
TT-GDSK
chất
việc
giọng
biểu
đã

lộđược
hành
tình
cảm
vi- 52,5
phát

nhà
thể
âmkhoa
tìm
củathiện
thấy
học
đối
RLGN.
3.15

tác
giả
Phân
đã
đưa
loại
ra
hiểu
những
biết
kết
của
quả
giáo
khả
viên
quan
về
của
giọng
mỗi
nói
pháp
trong
cải
52
1.2.5.
Phân
loại
rối

loạn
giọng
nói
329
đối
tượng.
thành
phố
Thái
Nguyên
từphân
năm
2006
-ngược
2008.
-Kết
Giọng
nói
the
thé:
hỏng
giọng,
biến
giọng
nói
thành
kiểu
cường
cơ,
do

nguyên
thường,
leatures)
không
phù
hợp
liên
quan
đến
độ
cao
(pitch),
cường
độ
(intensity)
hay
chất
thanh
Máy
ghi
âm
chuyên
dụng
Sanyo
dùng
để
chuyển
các
tín
hiệu

âm
thanh
từ
băng
3.16
Liên
quan
của
hội
chứng
trào
dạ
dày
- đối
thực
quản
với
58
GV
bậc
tiểu
Trong
học
6lại
(GVTH)
tháng
đầu,

tổ
trung

chức
học
TT-GDSK

sở
(THCS)
trực
tiếp
dùng
cho
giọng
GV
(tại
nói
từng
như
trường)

phương
định
tiện
kỳ
Lamina
propria

nam
giới
dày
hơn
một

cách
đáng
kể
so
với
lamina
propria

nữ
tham
gia
nghiên
quả
của
cứu,
mỗi
không
nhóm
được
biệt
xác
theo
định
khối
bằng
lớp
số
hoặc
lượng
môn


dạy
tỷ
lệ
học,
phần
đã
dạy
trăm
học
các
được
mức
tối
độ
lớp
1
hoặc
lớp
5

một
nhóm
đối
tượng
khác
dạy
thay
đổi
các

lớp
sau
mỗi
năm
học.
các

trong
quá
trình
phát
âm
do
lạm
dụng
giọng),
đã
gây
ảnh
hưởng
tới
khí
động
học
Trong
đó:
giọng
nói
trong
cùng

điều
kiện

cùng
phương
pháp.
Âm
xướng
lên
phải

ràng,

không
quá
thô
ráp

không
đứt
quãng
hay
nghe
Các
mẫu
phiếu
ghi
kết
quả
phải

đầy
đủ,

ràng,
thông
tin
chính
xác


độ
tin
giải
phẫu

thanh
quản
qua
đánh
giá
cảm
thụ
trên
tổng
số
tượng
nghiên
cứu.
hành
vi

phát
âm

vấn
đề

bản
trong
điều
trị
RLGN.
Theo
họ,
điều
trị
theo
phương

hấp
bám
dính.
HQCT
ảnh
hưởng
của
RLGN
đối
với
GV:
được

tính
toán
dựa
trên

sở
tỷ
lệ
đối
nghiên
cứu
của
Simbers
S.

CS
[139],

khoảng
20%
sinh
viên
trong
các
trường


ai

Mặc

tình
trạng


giọng
rất
nhiều
nói
yếu
của
tố
họ
gây
hiện
ảnh
đang
hưởng
như
tới
thế
giọng
nào?
nói
Do
đã
đó
nêu
phân
trên,
tích

âm
học
không
phỏng
vấn
tại
các
thời
điểm
trước

sau
can
thiệp.
Thăm
khám
cho
100%
đối
tượng
bằng
dụng
giọng
nói
sai
làthanh
nguyên
nhân
gây
RLGN

của
GV,
cho
dùRoz
với
bất[131],
kỳ
yếu
khởi
phát
-tốt:
Tuyển
chọn
vàlà
tập
huấn
các
cán
bộ
Y
tếK.
tham
gia
đánh
giá:
làcác
các
giảng
viên
của

Quá
trình
tạo
một
luồng
hơi
từ
phổi
đi
ra,
tức

tạo
ra
nguồn
lực
phát
âm


11).
chức
năng
phát
âm.
Đó

sở
để
quản

lýđược

điều
trị
thành
công
các
RLGN.
Đánh
giá
này
(1998)
[127]
đối
đã
tượng
đưa
ra

nhận
tổng
xét
số
điểm
tương
đạt
tự:
trên
RLGN
75%

cường
(>52,5
năng
điểm).
(hyperfuntional
dysphonia)
tượng.
trên

những
thế
Thăm
giới
người
như:
khám
mắc
Silverio
chứng
quản
K.
RLGN.
C.
cũng
[138],
Một
cần
Roger
số
không

W.
tập
nhỏ
huấn
C.
trong
[129],

thống
những
nhất
C.
người
này
tiêu
Chan
làtốchuẩn
RLGN
R.
W.
chẩn
giả
K.
mặt
trong
khung
sụn
thanh
quản.
1.2.5.1.

Phân
loại
theo
truyền
thống
sức
khỏe
3.16
giọng
nói.
Phân
loại
thái
độ
của
giáo
viên
đối
với
giọng
nói
53
Trong
20
trường
nghiên
cứu

529
GV,

trong
đó
416
đối
tượng
(78,64%)
đủ
tiêu
2.2.
Thời
gian

địa
điểm
nghiên
cứu
2.
Xác
định
một
số
yếu
tố
liên
quan
đến
rối
loạn
giọng
nói

của
nữ
giáo
2.7.
Các
chỉ
số
nghiên
cứu
nhân
tâm
sinh

[14],
[24],
[25],
[107],
[109].
(voice
quality).
Các
biểu
Rối
hiện
loạn
của
RLGN
giọng
nói
trên


phương
thể

diện
những
âm
học
mức
bao
độ
gồm:
khác
rối
nhau
loạn
từ
về
hỏng
độ
cao,
giọng
rối
cassette
vào
máy
vi
tính.
1tượng
buổi/tháng.

bệnh
giọng
thanh
quản
đầu
tiên
để
truyền
đạt.
Họ

nguy

cao
bị
RLGN,
đặc
biệt

GV
nữ.
Mỗi
năm

18,3%
RLGN
(Bảng
2.1

bảng

2.2).
thiểu
1
năm,
dạy
ít
nhất
4
ngày/tuần

thời
gian
còn
công
tác
ít
nhất
3
năm
(bảo
đảm
đủ
giới.

thể
một
lượng
lớn
hơn
của

acide
hyaluronic
trong
cấu
trúc
dây
thanh

nam
giới
đã
+
Hội
chứng
trào
ngược
dạ
dày
thực
quản
với
BGTQ:
BGTQ
được
so
sánh
giữa
cậy
cao,
các

câu
trả
lời
phải
đảm
bảo
tính
logic.
như
tiếng
“rải
sỏi”.
trong
đường
phát
âm,
khí
áp
hạ
thanh
môn.
Đó

thể

yếu
tố
khởi
đầu
của

RLGN

cũng
-n:

cấu
BGTQ
của
GV:
tỷ
lệ
GV
mắc
từng
bệnh

cụ
thể
ởngôn
thanh
quản
trên
tổng
Số
lượng
nữ
GVTH
ởcác
mỗi
nhóm

can
thiệp

đối
chứng.
Tỷ
lệ
mắc
RLGN
pháp
Y
học
truyền
thống
chỉ
được
xem
xét
trên
góc
độ
nào
đó
vàgiả
cóp,:
thể
đó
chỉ
làvi
bước

đầu
*Tai
Các

của
ngực:

ngực
tham
gia
vào
việc
mở
rộng,
co
khép
ngực


ảnh
hưởng
của
hai
nhóm
cứu
tại
2ảnh
thời
điểm
trước


sau
can
thiệp
qua
máy
nội
soi
tai
mũi
họng
hiệu
VH3
-nghiên
VN.
Các
hình
ghi
được
qua
nội
soi
thanh
quản
phạm
bị
RLGN,
trong
đó
hầu

hết

RLGN
do

tổn
thương
thực
thể

thanh
quản.
nhưng
chỉ
được
những
áp
dụng
yếu
tố
trong
đặc
lĩnh
thù
trong
vực
yquy
nghề
học,
nghiệp


còn
đã
liên
được
quan
các
nhiều
tác
với
đề
cập
ngữ
như
học
một

nguyên
khoa
nào,
do
đó
vấn
đề

bản
trong
điều
trị
RLGN


phải
làm
thay
đổi
được
hành
phát
âm
bộ
môn
mũi
họng
trường
Đại
học
Ytốt
Dược
-và
Đại
học
Thái
Nguyên

các
bác
sỹ
chuyên
động
lực

cần
thiết
để
duy
trì
các
rung
động
của
dây
thanh.
-Điều
Xây
dựng
kế
hoạch

chế
làm
việc,
tổ
chức
thực
hiện

giám
sát
các
hoạt
sẽ


hiệu
quả
nhất
khi

sự
phối
hợp
giữa
các
nhà
thanh
học

các
nhà
lâm
sàng.
(do
hành
-3.17
vi)
đứng
giá
thái
hàng
độ
đầu
về

vệ
trong
sinh
các
giọng
RLGN
nói:
thường
gặp

những
người
phải
sử
dụng
đoán
[60],
do
sự
cho
Pamela
quá
các
khích
L.
cộng
nhất
B.
tác
L.

thời,
[122]...
viên.
nhưng
Ngoài
áp
tình
dụng
ra,
trạng
để
trong
đảm
này
dự
bảo
tiếp
phòng
tính
tục
tái
khách

diễn
điều
quan
gây
trị
RLGN
trong

đánh
thực
cho
nhiều
giá,
sự
ởthể
danh
một
đối
-Đánh
Các

ngoài

nhiệm
vụ
giữ
chặt,
cố
định
thanh
quản
tại
chỗ
hoặc

di
1.2.4.3.
Các

biểu
hiện
rối
loạn
giọng
nói
phân
chia
theo
giai
đoạn
Về
mặt
truyền
thống,
RLGN
được
phân
loại
thành
hai
nhóm
không


tổn
trị
RLGN
Phân
theo

loại
thực
phương
hành
pháp
vệ
sinh
trực
giọng
tiếp
đã
nói
đưa
của
lại
giáo
những
viên
hiệu
quả
thiết
thực
54

2.7.1.
chuẩn
nghiên
Nhóm
cứu.
các

Do
chỉ
số
số
đối

tượng
tả
rối
đủ
loạn
tiêu
chuẩn
giọng
nghiên
nói
của
cứu
nữ
đảm
giáo
bảo
viên
vượt
tiểu
với
học
số
mẫu
thành

tối
viên
tiểu
học.
2.2.1.
Thời
gian
nghiên
cứu
Loa
rời
để
phát
ra
các
tín
hiệu
âm
thanh
từ
máy
vi
tính.
--cường
Trong
tháng
tiếp
theo,
tổ
chức

các
buổi
hội
thảo
(tại
từng
trường)
với
các
(dysphonia
loạn
về
-Tỷ
giọng
độ

nói
rối

loạn
những
về
sự
biểu
tạo
thanh.
hiện
bệnh

nói

chung),
đến
mất
giọng
(aphonia
3.17
lệ12
mắc
rối
loạn
giọng
nói
theo
mùa
5được
8chủ
thời
GV
phải
gian
bỏ
tham
ít
nhất
gia
nghiên
một
ngày
cứu).
làm

việc

đã
gây
thiệt
hại
một
khoản
tiền

2,5
tỷ
đô
la
để
hai
nhóm
đối
tượng


không

hội
chứng
trào
ngược
dạ
dày
thực

quản.
giúp
cho
dây
thanh
của
họ
đỡ
bị
tổn
thương
hơn
so
với
nữ
giới
[103].
Đối
với
các
thông
tin
liên
quan
tới
hiệu
quả
can
thiệp:
chỉ

ghi
nhận

đánh
giá

phải
luôn
nhất
quán

không
tự
nhiên
biến
mất
khi
muốn
bày
tỏ
quan
điểm.
số
đối
tượng
nghiên
cứu.
của
một
liệu

trình
điều
trị
lâu
dài
để
đi
đến
thành
công
trong
can
thiệp
RLGN.

trước
thể
can

diễn
thiệp
biến
ước
của
tính
RLGN,
dựa
theo
làm
kết

cho
quả
tình
nghiên
trạng
cứu
bệnh
trước
ngày

càng
69%
gia
[140].
tăng.
Điều
đó
đã
phổi,
cũng
như
duy
trì
sự
di
chuyển
đều
đặn
khi
hít

vào

thở
ra.
Trục
tung
thể
hiện
biên
độ
rung
động,
trục
hoành
thể
hiện
trường
độ.
đánh
giá
cảm
thụ.
bệnh


liên
quan
được
lưu
lại

tra
cứu
hoặc
hội
chẩn
nếu
cần
thiết.
theo
chiều
hướng
tích
cực.
Các
nhà
khoa
học
đã
tiếp
cận
bằng
nhiều
phương
pháp
khác
Hsiung
M.
W.

CS

còn
gặp
RLGN
với
tỷ
lệ
cao
ởương
những
đối
tượng
đã
được
phẫu
nhân
học
hình
chính
sự.
gây
RLGN
của
GV.
Theo
Pasa
G.
[123]

Munier
C.

[113]
GV
chịu
những
áp
khoa
của
khoa
Tai
mũi
họng
bệnh
viện
đa
khoa
Trung
Thái
Nguyên,

trình
độ
-thực
Quá
trình
rung
động
của
hai
dây
thanh

đểđịnh
tạo
ra
nguồn
thanh,
gọi

quá
trình
tạo
động
can
thiệp.
Bảng
2.1.
Cách
tính
điểm
xác
mức
độ
ổn
định
Trên
thực
tế,
việc
chẩn
đoán
RLGN

nhiều
khi
rất
khó
khăn,
Morrison
M.
[110]
chỉ
phố
Thái
Nguyên
giọng
nói

một
thái
cách
độ
chưa
quá
mức.
tốt
về
vấn
đề
được
hỏi
=
1

điểm
Còn
bộc
lộ
sách
tượng
số đông
nhóm
khác
người
đối
nhau
chứng
(trên
sử
dụng
10%)

nhóm
giọng
trong
can
nói
thời
thiệp
chuyên
gian
không
ngắn
nghiệp.

được

dài.
Các
tiết

tác
lộ.
hiện
giả
đã
tượng
đánh
này
giá
cao


lợi
khả
ích
năng
của
Rối
loạn
giọng
nói
được
phân
chia

thành
hai
loại:
tiên
phát

thứ
phát.
động
toàn
khối
thanh
quản
đưa
lên,
đưa
xuống
trong
động
tác
nuốt
trong
một
số
động
tác
thương
thể

niêm

mạc
dây
thanh
(cơ
năng

thực
thể)
[6].
Mathieson
L.
[104]

khá
chắc
chắn.
3.18
Tuy
nhiên,
Phân
phương
loại
kiến
pháp
thức
này
thái
chỉ
độ
được

thực
áp
dụng
hành
vệ
trên
sinh
từng
giọng
ca
bệnh
54
nói
cụ
thể
của
hoặc
giáo
thiểu
theo
tính
toán
(329
GV),
đề
tài
đã
lấy
toàn
bộ

416
GV
của
20
trường
vào
mẫu
nghiên
-+ Rối
Đề
tài
tiến
hành
trong
24
tháng
(từ
tháng
5/2006
đến
tháng
5/2008)

được
chia
3.
Đánh
giá
hiệu
quả

một
số
biện
pháp
can
thiệp
nhằm
cải
thiện
sức
khỏe
1.3.1.
Điều
trị
rối
loạn
giọng
nói
theo
phương
pháp
ynhóm
học
truyền
thống
Trong
luận
án
này,
sử

dụng
kết
quả
phân
tích
âm
học
như
làkhông
một
trong
những
chỉ
số
đề
liên
quan
tới
sức
khỏe
giọng
nói

vệ
sinh
giọng
nói,
định
kỳ
2mạn

tháng/lần.
mất
giọng
hoàn
loạn
toàn
về
do
độ
dây
cao:
thanh
giọng
không
nói
được
đặc
động
trưng
trong
bởi
quá
cao
trình
độ
tạo
thanh).
phù
hợp,
giọng


Tiêu
chuẩn
loại
trừ:
giáo
viên
đang
mắc
bệnh
nội
khoa
tính
cần
điều
trịnhóm
hoặc
giọng
nói
của
GV
tại
2rung
mùa
nghiên
cứu:
RLGN
được
so
sánh

giữa
mùa
3.18
Tần
suất
mắc
rối
loạn
giọng
nói
theo
mùa
59
chi
phí
cho
việc
điều
trị

nghỉ
việc
do
RLGN
[146].
đối
với
các
đối
tượng

tham
gia
can
thiệp
đầy
đủ
(đối
với
can
thiệp)
hoặc
phải
được


thể
nghe
được
trong
một
phạm
vi
rộng


thể
được
nghe
thấy
ngay

cả
dây
thanh:
vai
trò
chính
của

dây
thanh

kiểm
soát
hình
dáng
của
dây
(Nigel
Hewlett,
Janet
Mackenzie
Beck
(2006).
An
introduction
to
the
science
of
Ảnh

hưởng
của
RLGN
đến
giao
tiếp

dạy
học
của
GV:
RLGN
đã
gây
ảnh
Các

bụng:

các

hoạt
động
chính
tạo
ra
lực
khi
thở
ra,

trong
đó
đặc
biệt
trong
rung
động
của
dây
thanh
:Cơ
Tỷ
lệ
mắc
RLGN
sau
can
thiệp
mong
muốn
giảm
xuống
còn
49%
theo
kết
quả
tổng
kết
bởi:

Woodson
G.
E.
[158];
Koichi
O.
[93];
Schneider
B.
[135];
Anne
E.
[46].
Từ
-*quan
Tỷ
lệ
mắc
mới
BGTQ:
so
sánh
tỷ
lệ
đối
tượng
mắc
RLGN
trong
thời

gian
can
2khó
--*pnhiều
Tiêu
chuẩn
chẩn
đoán
BGTQ:
áp
dụng
cách
phân
loại

tiêu
chuẩn
về
lâm
sàng
2.7.1.1.
Các
chỉ
số
về
đặc
điểm
chung
của
đối

tượng
trong
nhau,
các
kỹ
thuật
can
thiệp
RLGN

thể
được
xếp
thành
hai
nhóm:
điều
trị
RLGN
gián
chuyên
sâu


kinh
nghiệm
công
tác
tại
cộng

đồng.
thuật
các
tổn
thương
thực
thể

thanh
quản
[78].
lực
liên
Bằng
đến
những
công
thiết
việc
bị
dạy
chuyên
học

dụng,
họ
không
Barbara

E.

thời
K.
gian
[48]
để
đã
nghỉ
đo
dung
ngơi.
lượng
Theo
luồng
Morrison
khí
ra
thanh
những
(phonation).
khăn
gặp
Tạo
phải
thanh
do

việc
thuật
quá
ngữ

cứng
để
nhắc
miêu
trong
tả
cách
khi
điều
phân
phối
loại
các
triệu

chứng

thanh
khó
quản,
phát
Về
nguồn
lực:
đề
tài
huy
động

kết

hợp
chặt
chẽ
giữa
2
nguồn
lực
Y
tế

Giáo
Các
biểu
hiện
rối
loạn
giọng
nói
tiên
phát:
Tham
hạn
khảo
chế
số
=
liệu
2
điểm
của


vụ
thái
Thống
độ
tương

lao
đối
động
tốt
=

3
các
điểm
nguồn

khác

Mỹ
(số
liệu
phương
thích
nghi
Thăm
pháp
của
đối

khám
họ
kém
với
lâm
sự
trong
sàng
tiến
trạng
bộ
bao
trong
gồm:
thái
hiểu
xuất
hiện
biết
về
tình
giọng
trạng
nói,
rối
loạn.
thái
độ
đối
với

giọng
nói,
cải
phát
âm.
Sự
hoạt
động
quá
mức
của
thanh
quản
sẽ
gây
hiện
tượng
căng
các

vùng
cổ,
Katherine
V.
[91]
cho
rằng
cách
phân
loại

này
không
xem
xét
đến
căn
nguyên
của
bệnh.

cứu.
nhóm
làm
2dõi
giai
đối
tượng,
đoạn:
không
viên
thể
cùng
lúc
triển
khai
một
cách
đại
trà.
*Tại

Điều
trị
nội
khoa:
được
chỉ
định
đối
với
những

nhân
đang
mắc
RLGN
do

giọng
nói
của
nữ
giáo
viên
tiểu
học
thành
phố
Thái
Nguyên.
để

đánh
giá
giọng
bình
thường

rối
loạn,
cũng
như
mức
độ
của
RLGN
qua
phân
tích
các
Thiết
bị
sử
dụng
trong
TT-GDSK

tập
huấn
bao
gồm:
máy

vi
tính,
projector,

RLGN
nhưng
không
liên
quan
đến
sử
dụng
giọng
nói
(ví
dụ
RLGN
do
lao,
ung
thư,
chấn


mùa
đông
trên
các
khía
cạnh:

tỷ
lệ
mắc,
tần
suất
mắc,
trung
bình
số
triệu
chứng
trên
theo
đầy
đủ
(đối
với
nhóm
đối
chứng).
1.2.2.
cao
độ
quá
Dịch
thấp
tễ
học
đòi
hỏi

rối
phải
loạn
gắng
giọng
sức
nói
khi
nói,
hay
giọng
nói
quá
cao,
nghe
chói,
thé.
Đối
3.19
Trung
bình
số
triệu
chứng
rối
loạn
giọng
nói
trên
một

giáo
viên
59
nghiên
cứu
định
lượng
Việt
Nam,
theo
số
liệu
thống

của
bộ
Giáo
dục

đào
tạo
(GD-ĐT),
năm
học
khi

tiếng
ồn
bao
quanh

hay
từ
đằng
sau.
thanh

tạo
ra
mức
trương
lực
thích
hợp,
cho
phép
dây
thanh
rung
bình
thường
(Kent
phonetics.
New
York:
Routledge.
106.)

hưởng
vai
trò

ít
của
hoặc

nhiều
hoành.
tới
sức
khỏe,
tâm

tình
cảm,
giao
tiếp

hiệu
quả
công
việc
(mệt
nghiên
cứu
của
Carding
P.
N.
năm
1998


năm
1999
[57],
[58].
p:
(pi
+
p2
)/2
=
(0,69
+
thiệp
giữa
hai
nhóm
nghiên
cứu.

sở
trên
Christy
L.
[62]
đã
thành
công
khi
nghiên
cứu

áppp.
dụng
biện
pháp
kích
thích
điện
của
Mathieson
L.
[104]
(Phụ
lục
3).
tiếp

điều
trị
RLGN
trực
tiếp
[76],
[105].
-Những
Phỏng
vấn

thăm
khám
phát

hiện
RLGN

các
yếu
tố
liên
quan.
rối
loạn
chức
năng
ban
đầu
của

quan
phát
âm
(chưa

tổn
thương
thực
âm

đưa
ra
những
biện

pháp
nhằm
tạo
thuận
lợi
cho
việc
thu
thập
thông
tin,
giúp
cho
việc
tạo
nên
những
thay
đổi
khi
dòng
khí
đi
qua
khe
thanh
môn.
Liên
quan
đến

quá
trình
tạo
dục
I.2.2.2.
trong
cộng
Nghiên
đồng
tham
cứu
gia
dịch

tễ
hình
học
nghiên
rối
loạn
cứu.
giọng
nói

nữ
giáo
viên
tiểu
học
Việt

M.
qua
D.
đường
GV
thở
thường

đo
phải
khí
nói
áp
hạ
to,
thanh
nói
kéo
môn
dài
trong
[108].
bệnh
James
MTD.
A.
K.
[82],
Heidel
S.

E.
[75]

1994),
Ingo
thái
độ
R.
tốt

=
CS
4
điểm
(1997)

[81]
thái
đã
độ
kết
rất
luận:
tốt
=
những
5
điểm
người
bán

hàng
chiếm
tỷ
lệ
lớn
nhất
thiện
hành
Nghe
*
Các
vi
sử
để
yếu
dụng
đánh
tố
giọng
giá
môi
chất
trường:
nói
giọng.

chất
các
lượng
yếu

tố
giọng
môi
nói
trường
của
các
ảnh
đối
hưởng
tượng.
tới
RLGN
đã
được
vùng
dưới
cằm
màảnh
người
taHNR.

thể
cảm
nhận
rõ-nguyên
khi
ngón
tay
lên

các
vùng
đó.
Đồng
thời
dụ
mặc

hạt

dây
thanh

thể,
nhưng
nhân
của


do
hành
viĐiều
phát
âm.
*Nhìn
Cỡ
mẫu
cho
đo
tiếng

ồn:
-Phương
Nghiên
cứu

tả:
6thực
tháng
(5/2006
11/2006)
3.19
Kết

quả
rất
trước
nhiều
tập
kỹ
huấn
thuật
điều
trịđặt
RLGN
đã
được
ápcứu
dụng

vớitrị

61
mỗi
viêm
nhiễm
ởchung,
thanh
quản
(có
hoặc
chưa
cógiá
tổn
thương
thực
thểnghiên
ởthế
dây
thanh).
nội
biến
số:
jitter,
shimmer

đĩa

liệu,
tranh,

tài

liệu
phát
tay.
thương,
phẫu
thuật...).
Các
GV
thuyên
chuyển
giữa
các
nhóm
trong
thời
gian
một
GV.
2.8.4.
pháp
thu
thập

đánh
thông
tin
Khi
nói
với
giọng

lớn,
mọi
người
phải
đủ
nghe

duy
trì
được
giọng
nói
vang
to
với
1.2.2.1.
bệnh
nhân
Nghiên
nói
ngôn
cứu
ngữ
dịch

thanh
tễ
học
điệu
rối

loạn
như
tiếng
giọng
Việt,
nói
trên
tiếng
Thái
giới
Lan,
tiếng
Hán,
rối
3.20
Yếu
tố
mùa
đối
với
bệnh
giọng
thanh
quản
của
giáo
viên
5
9
2006

2007
toàn
quốc

1.012.468
GV
các
cấp
(từ
mầm
non
đến
đại
học)
trực
tiếp
giảng
*hoạt
Các


hấp
phụ:
các

này
hỗ
trợ
cho
việc

nâng
xương
sườn
[56].
1986).


thể
co
ngắn,
làm
dày
dây
thanh,
ảnh
hưởng
đến
việc
co
thắt
thanh
môn

làm
mỏi,
căng
thẳng,
Tuổi
đời
buồn


tuổi
phiền,
nghề
mặc
của
cảm,
GV:
ngại
trung
nói,
bình,
thiếu
cao
tự
tin
tuổi
trong
nhất,
giao
trẻ
tuổi
tiếp...).
nhất.
0,49)/2
=
0,59
HQCT
can
thiệp

BGTQ
qua
đánh
giá
cảm
thụ:
được
tính
toán
dựa
trên

sở
tỷ
lệ
-Tổng
Các
kết
quả
thăm
khám
được
ghi
đầy
đủ
theo
các
mục
trong
phiếu

đã
soạn
thảo.
đến
giáp
-bộ
nhẫn
để
duy
trì
sự
kiểm
soát
việc
khép
thanh
môn
trong
bệnh
MTD
(muscle
1.3.2.1.
Điều
trị
rối
loạn
giọng
nói
gián
tiếp

Đo
cường
độ
tiếng
ồn
trong
trường
học,
lớp
học
cường
độ
giọng
nói
của
GV
chữa
bệnh.
thể
thanh
ởcơ
dây

thanh)
động
sẽ
đóng
gây
ra
(abduction),

các
biểu
hiện
mở
RLGN
(adduction),
tiên
phát.
căng
Chẳng

trùng
hạn
của
nếu
dây
dây
thanh.
thanh
Phương
không
Cán
ngành
Giáo
dục:
bao
gồm
2nguồn
cán
bộ

phòng
GD-ĐT,
10
GV
kiêm
hiệu
1.2.5.2.
Phân
loại
của
Titze
Nam
*-cơ
Biên
độ
(Amplitude):
biên
độ
chỉ
độ
lớn
của
sự
dao
động
của
dây
thanh

được

Gelfer
M.
Phương
P.
[70]
cho
pháp
rằng
đo
điện
RLGN


đồ
hậu
đã
được
quả
của
Boltezar
việc
sử
I.
dụng
H.

giọng
Boucher
nói
V.

quá
J.
mức,
áp
dụng
gây
trong
căng
trong
số
những
số
điểm
người
đạt
lao
tối
động
đa
mục
sử
dụng
thái
độ
giọng

50
nói
điểm
chuyên


được
nghiệp
chia
ra
(13%),
3
mức:
thứ
Mức
hai
yếu:

GV
nhiều
nhà
Quan
Các
khoa
sát
chiến
học
động
nghiên
lược
tác
nghỉ

cứu


ngơi
trên
thế
(thả
các
phát
khía
lỏng):
âm,
cạnh
cách
nguyên
khác
tạo
tắc
nhau:
ra

âm
Nelson
bản
thanh
của
giọng
R.
các
cho
chiến
nói
rằng


lược
GV
hành
nghỉ
phải
vi

đồ
2.2.

hình
huy
động
lực
cộng
đồng
tham
gia
sự
căng
quá
mức
kéo
dài,
gây
cảm
giác
đau,
mỏi

khi
phát
âm.
Đo
cường
độ
tiếng
ồn
của
toàn
bộ
20
trường,
mỗi
trường
đo
vào
3
thời
điểm
Nghiên
cứu
can
thiệp:
18
tháng
(12/2006
5/2008)
khoa
còn

áp
dụng
đối
với
các
bệnh

tai
mũi
họng
kèm
theo,
trào
ngược
dạ
dày
thực
phương
3.20
pháp
các
Kết
tác
giả
quả
đã
sau
đưa
tập
huấn

ra
hiệu
quả

lợi
ích
của
phương
pháp
đó,
tuy
nhiên
61
2.7.1.3.
Các
chỉ
số

tả
thực
trạng
rối
loạn
giọng
nói
trong
Jitter

thành
tố

rung
động
của
tần
số

bản,

chỉ
ra
sự
khác
nhau
về
mặt
tần
số
Trong
quá
trình
can
thiệp
đề
tài
còn
áp
dụng
phương
pháp
TT-GDSK

gián
tiếp
qua
2.8.4.4.
Phương
pháp
đo
cường
độ
tiếng
ồn

cường
độ
giọng
nghiên
cứu.
+*Theo
Bệnh
giọng
thanh
quản
của
GV
tại
2 thụ
mùa
nghiên
cứu:
tỷ

lệ
mắc
BGTQ
được
so
Đề
tài
phối
hợp
giữa
phương
pháp
cảm
(phỏng
vấn,
quan
sát

thăm
khám
lâm
trong
những
hoàn
cảnh

hội.
loạn
3.21
độ

So
cao
với
Kết
làm
các
quả
cho
ngành
hoạt
người
động
khoa
bệnh
thể
không
Y
của
học
thể
các
khác,
hiện
thành
nghiên
đúng
viên
tham
độ
cứu

cao
về
gia
RLGN
các

thanh

lẽ
điệu,
phát
như
triển
thanh
61
sau
dạy
[1].
Ngô
Ngọc
Liễn,

từ
14,42%
đến
28,43%
GVTH
mắc
BGTQ
[21].

Như
vậy,
Cây
khí
phế
quản
-cụ
phổi:
khí
quản
tiếp
giáp
với
thanh
quản
ởtrên.
phía
trên,
được
-Để
Thành
phần
dân
tộc:
Kinh;
Tày;
Nùng

các
dân

tộc
khác.
cứng
dây
thanh.

đồ
1.1.
Vòng
luẩn
quẩn
của
rối
loạn
giọng
nói
mắc
BGTQ
của
hai
nhóm
nghiên
cứu
2năng
thời
điểm
trước

sau
can

thiệp
qua
đánh
giá
a:
Xác
suất
sai
lầm
loại
I,học
atại
=RLGN
0,05
tương
ứng
mức
tin
cậy
95%.
tension
dysphonia).
khi
giảng
Bằng
bài.
phương
pháp
gián
tiếp

như:
truyền
thông
giáo
dục
sức
khoẻ
giọng

chăm
sóc
sức
khỏe
giọng
nói
cho
giáo
viên
Titze
I.những
R.
bác
bỏ
việc
phân
chia
thành
loại

năng


thực
thể
nói
Tác
giả
thức
tạo
thanh
khác
nhau
sẽ
tạo
rachọn
nguồn
lượng
âm
học
của
tín
hiệu
lời
nói

phẩm
trưởng,
10
GV
kiêm
tổng

phụ
trách
của
các
trường
can
thiệp.
được
khép
kín
hoàn
toàn
trong
khi
phát
âm,
biểu
hiện
của
RLGN
tiên
phát

nghe

tiếng
đánh
giá
được
một

cách
chính
xác
về
RLGN
cần
phải
kết
hợp
nhiều
yếu
tố.
2.2.2.
Địa
điểm
gọi

độ
to
hay
cường
độ.
Biên
độ
của
dao
động
phụ
thuộc
vào

năng
lượng
hay
lực
của
dây
Tại
Việt
Nam,
những
số
liệu
về
trong
cộng
đồng
còn
rất
khiêm
tốn.
Năm
các
chẩn
dây
đoán
thanh
bệnh

MTD.
căng

các
Các

tác
ngoài
giả
cho
thanh
biết
quản,

sự
thanh
gia
tăng
quản
từ
bị
6
nâng
8
lần
lên
hoạt
cao
động
hơn
so
điện
với


vị

trí
(4,2%).
đối
Trong
tượng
đó,

GV
tổng
được
số
xác
điểm
định
đạt

dưới
nghề
50%

tỷ
(<25
lệ
mắc
điểm).
RLGN
lớn

nhất.
không
ngơi
làm
việc

bằng
sự
trong
phát
lời
triển
môi
của
trường
người
nhận
thức
bệnh
quá
về
ồn
sẽ
cảm
cung
ào
[116];
giác
cấp
vận

thông
Williams
động
tin
của
hữu
N.

R.
ích
thể,
lại
cho
cũng
đề
chẩn
cập
như
tới
đoán
nhận
vấn

đề
cảm

tiếp
sở
của
cho

xúc

nghiên
cứu
định
tính
nói
(trong
giờ
học,
giờ
ra
chơi

ngoài
giờ
học),
mỗi
thời
điểm
đo
tại
5
vị
trí
như
sau:
số
1
=

-*-Trong
Các

trong:
nhóm

này
quan
trọng
hơn


nhiệm
vụCác
trực
tiếp
điều
khiển
quản...

đó

thể

những
yếu
tố
khởi
phát
của

RLGN
[20],
[31].
loại
thuốc
kháng
nghiên
3.21
cứu
sobộ
sánh
So
biện
sánh
pháp
tỷhưởng
lệ
nào
mắc
hiệu
mới
quả
hơn
còn
chưa
được
đề
cập
tới
nhiều.

Mặc

68thì

giữa
các
chu
kỳ
liên
tiếp,
khi
xuất
hiện
những
rung
động
không

chu
kỳ
của
dây
thanh
Đài
1.1.33.
truyền
Các
hình
của
phận

địa
cộng
phương.

cấu
âm
Chọn
trường
đo
cường
độ
tiếng
ồn:
đo
toàn
bộ
20
trường
tham
gia
nghiên
sánh
giữa
mùa


mùa
đông.
sàng)


đánh
giá
khách
quan
(các
xét
nghiệm
môi
trường

phân
tích
giọng
nói).
2.4.2.
Một
giọng
nghiên
nói
cứu
bình
can
thường
thiệp
phù
hợp
với
độ
tuổi
giới

tính.
cấu
tạo
bởi
các
vòng
sụn
không
đầy
đủ

được
nối
với
nhau
bởi
các
màng
sợi
chun.
Cấu
hình
truyền
thông
nếu
tỷ
lệ
mắc
bệnh
này

cũng
phù
hợp
với
các
cấp
khác,
ước
tính
toàn
quốc
sẽ

khoảng
từ
hơn.
Huyền
Tuy
(trầm,
nhiên
Trình
thấp),
trong
độ
học
thanh
những
vấn:
Hỏi,
tốt

thập
Ngã
nghiệp
niên
(đường
THCS
cuối
nét
của

cao
trung
thế
độ
kỷ
gãy)
học
XX,
phổ
trong
trên
thông.
tiếng
thế
giới
Việt
đã
[24].

rất

nhiều
cảm
thụ.
vệ
sinh
giọng
nói
(TT-GDSK)
(vocal
hygiene
education);
chiến
lược
nghỉ
giọng;
phương
*Tại
Sóng
niêm
mạc
dây
thanh:
rối
loạn
hoạt
động
của
thống
nhày
-lượng

lông
Giá
20
trị
Z
trường
làgồm
tiểu
1,96
học
thuộc
phòng
GD-ĐT
TP
Thái
Nguyên,
tỉnh
Thái
Nguyên.
chấtthay
thanh
tính
(voice
quality)
khác
nhau
về
mặt
vật


cũng
như
âm
học.
Cán
bộ
Y
tế
các
giảng
viên
của
bộ
môn
Tai
mũi
họng
trường
Đại
học
Y
Dược
1-a/2
Các
giảng
viên

các
bác
sỹ

chuyên
khoa
Tai
mũi
họng,
tập
huấn
cho
lực
thở

âm
lượng
giảm.
Âm
thanh
của
giọng
nói
bị
rối
loạn
thường

đặc
điểm
là:

bất
Kết

quả
thảo
luận
nhóm
cán
bộ
ngành
dục
về
thực
trạng
RLGN
thần
kinh
kích
thích,
luồng
khí

áp
suất
hạ
thanh
môn.
Bozena
Mức
trung
K.
bình:
H.

[54]
đối
nghiên
tượng
cứu

tổng
trên
số
374
điểm
bệnh
nhân
từ
50%
đã
được
- hệ
75%
điều
(25
trị
-màng
37,5
tại
phòng
điểm).
khám
Mức
điều

thể
với
bằng
hóa
trị.
việc
[155];
đối
lập
Elaine
căng
S.

[66]
với
cho
sự
rằng
thả
lỏng
GV
cơ,
bị
phơi
trong
nhiễm

các
đối


với
tham
những
gia
trẻ
phát
em
âm,

2000
xuất
hiện
công
bố
đầu
tiên
về
dịch
tễ
học
RLGN
ởđó
GVTH
của
Phạm
Thị
Ngọc,
giải
sự
1.26.1.

phẫu
Đo
đổi
bình
về
cường
mức
Đánh
thường,
độ
độ
giá
hoạt
tiếng
kết
bằng
quả
động
ồn
đã
phương

điện
tạo
cường
ra

pháp
khe


độ
các
hở
cảm
giọng

phía
vùng
thụ
sau
nói
quanh
(chủ
của
của
thanh
quan)
GV
miệng
được
phía
thực
gây
trước
ảnh
hiện
hưởng
cổ
bởi
trong

các
tới
-chất
Bệnh
nhân
gắng
sức
bằng
cách
sử
dụng
luồng
hơi
thở
cổ
-ngược
ngực,
với
động
tác
2.4.2.2.
Trong

vấn
điều
trị
ngoài
phải;
số
2số

=
ngoài
trái;
số
322
=
trong
trái;
số
4Giáo
=đạt
trong
phải;
số
5môn,
=và
giữa
trường).
sinh,
chống
viêm,
chống
phù
nề,
tiêu
đờm,
chống
dị
ứng


chống
trào
được
sử
dụng
hoạt
động
rung
thanh
-sự
sự
tạo
thanh
(phonation)
của
thanh
quản.
Do
đó
người
ta
thường
gọi
Âm
phát
ra
từcó
thanh
quản


một
âm
nguyên
thuỷ,
thô


cứng,
hoàn
toàn
không
rất
nhiều
3.22
kỹ
thuật
Đánh
khác
giá
nhau
của
nhưng
cộng
đồng
hoạt
về
động
lợi
ích
TT-GDSK

của
phương

không
pháp
thể
thiếu
trong
71
mọi
các
trị
số
jitter
tăng.
cứu.
Triển
khai
các
hoạt
động
can
thiệp
RLGN
cho
GV.
Đề
tài
luận
án

áp
dụng
một
số
2.7.2.2.
Chỉ
các
yếu
tố
liên
quan
rối
loạn
giọng
nói
trong
nghiên
cứu
định
tính
2.8.4.1.
Phương
pháp
phỏng
vấn
Giọng
nói
cả
vai
trò

ngôn
ngữ
học

ngôn
ngữ
không
âm
vị
theo
ý
muốn
của
trúc
này
cho
phép
khí
quản
di
chuyển
dễ
dàng
trong
khi
nuốt

khi
hít
vào.

Trong
lòng
khí
Trình
độ
chuyên
môn:
trung
học,
cao
đẳng

đại
học.
3.22
Kiến
thức
của
giáo
viên
về
giọng
nói
ởâm
thời
điểm
trước

sau
62

179.788
đến
354.465
GV

tổn
thương
ởkết
thanh
quản.
công
trình
-Shimmer
Rối
nghiên
loạn
cứu
về
cường
về
những
độ:
khía
giọng
cạnh
nói
khác

cường
nhau

của
độ
không
RLGN.
phù
hợp,
quá
yếu,
quá
nhỏ,
HQCT
can
thiệp
RLGN
qua
quả
phân
tích
âm
học:
được
tính
toán
dựa
trên
Người
bệnh

thể
cảm

nhận
được
phần
nào
chất
giọng
của
họ,
hoặc
đánh
pháp

vấn
tâm
lý...
để
tác
động
đến
hành
vi
phát
của
người
bệnh.
chuyển
trên
bề
mặt
niêm

mạc
của
dây
thanh
đã
được
Gerald
S.
[71]
đề
cập
đến
trên
những
-các
Quá
trình
điều
tiết
những
rung
thanh
này
bởi
các
bộ
phận
mũi,
họng,
-tạo

Đại
học
Thái
Nguyên

các
bác
sỹ
chuyên
khoa
Tai
mũi
họng
của
bệnh
viện
đa
khoa
P:
Xác
suất
sai
lầm
loại
II,
chọn
p
=
0,1
tương

ứng
với
lực
mẫu
90%.
nòng
của
GV
cốt
trong
nhằm
phạm
giúp
cho
vi
nghiên
các
cộng
cứu:
tác
mức
viên
độ
nắm
phổ
chắc
biến
mục
của
tiêu

bệnh,

thời
các
nội
điểm
dung
mắc
truyền
nhiều
thông,
nhất,
thường
về
chất
lượng
thanh
(nghe
thô
ráp
hoặc
nghe

tiếng
thở).
Khàn
giọng

thể
nhẹ

chỉ
sự
biến
động,
độ
nhiễu
loạn
về
biên
độ
giữa
các
chu
kỳ
liên
tiếp
của
tai
mũi
họng
tốt:
đối

tượng
phòng

khám
tổng
thanh
số

điểm
học
đạt
của
trên
khoa
75%
tai
(>37,5
mũi
họng,
điểm).
trường
đại
học
Y
Bialystock
nhiễm
điều
trùng
Bằng
kiện
đường
cho
kỹ
thuật
sự

hồi
hấp

đặt
phục
ngón
trên...
của
tay
chúng.
vào
vùng
dưới
cằm
của
đối
tượng,
nhất

khi
họ
đang
chuyên
gia
khoa
Y
tế
lao
động
Trung
tâm
Y
tế

dự
phòng
Sở
Y
tế
tỉnh
Thái
Nguyên,
sử

vấn
điều
trị
cho
các
GV
mắc
RLGN

các
bệnh

liên
quan
đến
RLGN:
nghiên
cứu
tại
huyện

Đông
Anh,
TP

Nội.
Đối
tượng
nghiên
cứu
gồm
385
GV
(nam
áp
hầu
lực
hết
khí

bệnh
hạ
thanh
nhân
môn
MTD

[51],
khí
động
[53].

học
Andrew
của
luồng
S.
[43]
hơi
sử
phát
dụng
âm.
điện

đồ
trong
đánh
giá
2.3.
Đối
tượng
nghiên
cứu
“vươn
cổ
lên

nói
”,
lẽ
ra

phải
phát
âm
bằng
luồng
hơi
được
tạo
ra
từ
bụng


hoành.
Số
mẫu
=
20
trường
X
3
thời
điểm
X
5
vị
trí
=
300
mẫu

khá
phổ
biến,
nhưng
phương
pháp
này
chỉ
thực
sự
cần
thiết


hiệu
quả
trong
các
trường
tên
mang
nhóm
tính
này
chất

âm
“nhóm
thanh


tiếng
phát
nói
âm”,
của
trong
con
đó
người.
quan

trọng
cần
nhất
được

nhào

dây
nặn,
thanh.
chế
biến,
gọt
rũa
phương
pháp
can
chỉ
thiệp

can
sự
thiệp
RLGN,
biến
động,
tuy
nhiên
độ
nhiễu

thể
loạn
ởcường
những
về
biên
mức
độ
độ
giữa

các
hình
chu
thức
kỳ
khác
liên
tiếp

của
biện
pháp
điều
trị
RLGN
gián
tiếp
như:
TT-GDSK,
vấn
điều
trị
bồi
dưỡng
nâng
cao
*-Shimmer
Chọn
lớp
đo
cường
độ
tiếng
ồn

độ
giọng
nói
của

giáo
viên:
Kết
quả
thảo
luận
nhóm
22
cán
bộ
ngành
Giáo
dục
về
một
số
tố
liên
người
nói.
Áp
dụng
đối
với
các
đối
tượng
nghiên
cứu
định

lượng,
phỏng
vấn
trực
tiếp
kết
hợp
quản
được
bao
phủ
bởi
một
lớp
biểu


lông
chuyển

các
tế
bào
tiết
nhày.
Xuống
Số
ngày
tham
gia

dạy
học
trung
bình
trong
một
tuần:
dạy
5vàyếu
ngày

dạy
4nhau.
ngày.
can
thiệp

không
sở
tỷ
đủ
Nghiên
lệ
vang,
mắc
cứu
RLGN
to
để
về

người
tính
của
phổ
hai
nghe
nhóm
biến

thể
của
nghiên
tiếp
RLGN
nhận.
cứu
trong
tại
2tư
cộng
thời
điểm
đồng,
trước
Roy
N.


sau
CS

can
[132]
thiệp
qua
Chiến
lược
TT-GDSK
trong
lĩnh
vực
Y
học
nói
chung
đã

đang
được
Trung
ương
Thái
Nguyên,
11
học
viên
sau
đại
học

4

sinh
bệnh
nhân
sau
phẫu
thuật
dây
thanh;
Benjamin
K.
[49],
Marcie
K.
M.,
các
đối
tượng
thường
gặp
nhiều
nhất,
những
ảnh
hưởng
của
RLGN
đến
giao
tiếp


công
hội
thảo,
đồng
thời

được
những
kỹ
năng
tổ
chức

thực
hiện
triển
khai
tại
các
đơn
vị.
hoặc
-hợp
sự
Ba
rung
Lan,

Đánh
thể

dây
trong
nặng
thanh.
giá
thời
đến
về
Sự
gian
thực
mức
nhiễu
1999
hành
không
loạn
vệ
2001.
thể
sinh
về
nghe
biên
Trong
giọng
độ

nói:
đó

được.
(shimmer)

Nhìn
cao
chung,
làm
cho
tín
hiệu
âm
thanh
mất
dụng
phát
âm,
máy
*

Thói
đo
thể
tiếng
phát
quen
ồn
hiện
sinh
hiệu
được

hoạt:
MODEL
dấu
theo
hiệu
NL-04
nhận
căng
xét
của
các
của
hãng

Julian
vùng
RION
P.
trước
Co.,
L.,
GV
LTD
ngoài
hút
TOKYO
thuốc
hàng
JAPAN,
độ

7,3%,
92,7%).
Tuổi
đời
trung
bình
của
nam
làcuộc
36,9
vàgiả
nữ
là đánh
33,5.
Tuổi
nghề
trung
bình
điều
trịnữ
RLGN
Nguyên
cường
nhân
năng.
chính
gây
RLGN
được
nhiều

tác
gọi
chung
với
danh
từlàm
(vocal
2.3.1.
Đối
tượng
nghiên
cứu

tả
Sự
gắng
sức
bằng
cách
thở
kiểu
cổ
-jitter,
ngực
này
rất
ngắn
hơi,
phát
âm

rấtgiá
mệt

yếu,
cho
viêm
thanh
quản
do
vi
khuẩn,
lao
hoặc
nấm
nhờ
những
bộ
phận
tiết
chế
âm
thanh,
bao
gồm
khoang
miệng
sự
rung
dây
thanh,

cũng
giống
như

cũng
được
dùng
để
vàcó
miêu
tả
về
chất
Các

phát
âm
hoạt
động
hài
hòa
làm
các
dây
thanh
khép
kín,
khi
tác
3.23

Tỷ
lệ
đối
tượng
nghiên
cứu
bỏ
71
năng
lực
cho
GV
nòng
cốt
trong
công
tác
quản


chăm
sóc
sức
khỏe
giọng
nói
Chọn
theo
phương
pháp

ngẫu
nhiên
cụ
thể
như
sau:
quan
RLGN:
vấn
đề
đào
tạo
giọng
nói
cho
GV,
cách
sử
dụng
giọng
nói
của
GV,
với
quan
sát
các
vấn
đề


liên
quan
đến:
dưới,
khí
quản
được
phân
chia
thành
Số
tiết
dạy
học
bình
quân
trong
một
ngày:
dạy
trung
bình
6
7
tiết/ngày
3.23
Thái
độ
của
giáo

viên
đối
với
giọng
nói
thờiđộ,
điểm
trước

63độ
kết
quả
phân
tích
âm
học
và Về
so
sánh
với
không
mắc
RLGN
Rối
loạn
về
sựsát
tạo
thanh:


sựngười
lệch
lạc
vềởhàng
cao
cường
độliên

chất
thanh.
việc
hàng
ngày
của
GV.
chính
xác
của
máy
được
chuẩn
hóa
trước
khi
đo.
độ
trong

không
rõ.

mặt
cảm
thụ
âm
học,
chỉ
số
shimmer
quanlượng).
đếnhoặc
mức
-- sáng
Công
tác
giám
các
hoạt
động
can
thiệp:
tháng,
nhóm
nghiên
cứu
là 13,4
năm
(ítthứ
nhất

1 chia

năm

nhiều
nhất
abuse
-bệnh
lạm
Phương
dụng
giọng),
pháp
đo
do
hoạt
hiểu
nghiệm
biết
về
của
giọng
dây
nói
thanh
hạn
(videostrobolaryngoscopy)
chế,
dẫn
tới
thái
người

luôn
phải
lấy
hơi
thêm

cố
gắng
thêm.
Đối
tượng
đích:
nữ
GVTH
đang
trực
tiếp
dạy
học
(nghiên
cứu
định
thanh.
(CSSKGN)
[7],
[8],
[9],
[27],
[34].
3.24

Nguyên
nhân
bỏ
cuộc
Bước
nhất:
20
trường
thuộc
đối
tượng
nghiên
cứu
thành
6 nhóm theo72
khu
khác nhau
của
giọng
nói
như:
thô
(rouhgness),
- Bệnh
nhân
gắng
khởi Tây,
giọngNam,
bằngBắc
cáchcủa

lênthành
gân cổ. Hiện
vực (4 nhóm
vùng
vencũng
thuộc
cácsức
phíakhi
Đông,
r
Mức
SỐ hóa
bởi độ
Trung tâm HỌC liệu - Đại học Thái Nguyên Tổng số điêm



f

•>

*? rp A A -*• A

Ổn định

0

SỐ hóa bởi Trung tâm H
ỌC liệu
liệu -- Đại

Đại học
học Thái
Số
Học
Thái Nguyên
Nguyên
hóa bởi
RốiSỐloạn
nhẹTrung tâm HỌC liệu - Đại học Thái Nguyên
SỐ hóa bởi Trung tâm HỌC liệu - Đại học Thái Nguyên

1-3


http.V/www.lrc-tnu.edu.vn





-- 47
-464-6

Rối loạn vừa
Rối loạn nặng

7-9
- 44
45 -


Rối loạn rất nặng

10-12

- 48nhất
Trung bình
Cao tuổi
Trẻ tuổi nhất
25,72%
34,13%-y
Biện pháp khống
Chương
Tuổi đời (n2.10.
= 416)
42 ±chế
8,2 sai số
52 3
22I Trung học “
■ Cả ngày
KẾT
QUẢ
NGHIÊN
CỨU
2.10.1.
Saibuổi
số ngẫu
nhiên
■ Một
Bảng
3.2. Phân công dạy

Tuổi nghề (n = 416)
21 ± 9,1
33học của giáo viên 1 Cao đẳng ■
Đại
học
3.1. Thực
rối loạn
giọng
nói của
nữcách
giáo đảm
viên bảo
tiểu học
thành
Thái
Hạntrạng
chế sai
số ngẫu
nhiên
bằng
cỡ65,87%
mẫu
vàphố
tuân
thủNguyên
phương pháp
SL
Tỷ lệ (%)
60,58%
Phân tích

số liệu thu được từ 416 đối tượng trong nghiên cứu mô tả, cho những kết
chọn mẫu.
13,70%
7
np A •

Mỗi năm dạy một
lớpnhư sau:
quả
2.10.2.
Sai số hệ thống Biểu đồ 3.6. Thời gian225
đứng lớp 54,09
đồ 3.3.
Phân
loại đối tượng nghiên cứu theo45
trình độ được
đào tạo
Trong nhiều năm chỉBiểu
chuyên
dạy
lớp
1chọn:
10,82
- Sai
số
lựađiểm
hạn
chế
sai
số và

lựatrong
chọnnhóm
bằng
cách
chọn
đúng
đối tượng.

65,87%
GV
đứng
lớp
cảđối
ngày
34,13%
GVnghiên
chỉ đứng
lớp
1lượng
buổi
3.1.1.
Đặc
chung
của
tượng
cún
định
?
?


T*2
2lại:
_ -g các
rri__ Ạthông

X J Ạ quan
• _ 1 Ạ _đến
•27
r _ •RLGN
A_
Trong nhiều năm chỉ chuyên
6,49rõ các biểu hiện tại thời
- Saidạy
số lớp
nhớ
tin •liên
(nói
(sáng hoặc chiều).
Bảng 3.1. Tuổi đời và tuổi nghê của giáo viên
Trình
độMẫu
chuyên
môn:
60,58%
GV cóthiết
trìnhkếđộ
trung
học;5,53
13,70%
cao đẳng

và giữa
điều
tra).
phỏng
vấn được
những
câu
hỏi kiểm
tra chéo
Trong nhiều nămđiểm
chỉ chuyên
dạy
lớp
3phiếu
23với
25,72%
đạitinhọc.
liênlớp
quan.
Trong nhiều nămcác
chỉthông
chuyên
dạy
4
21
5,05
Những

liệu
thu

thập
được
không
chỉ

căn
cứ
để
đánh
giá hiệu quả can
- Saidạy
số lớp
thu 5thập thông tin: chuẩn hóa bộ công
Trong nhiều năm chỉ chuyên
30 cụ thu thập
7,21số liệu, tập huấn kỹ cho
■ mà1-4
năm
10,82%
37,26% (bình thường và bệnh lý),

bằng chứng có giá
trị như: ảnh
các
cộng1 còn
tác
Chuyên dạy đuổithiệp
từ lớp
đếnviên.
lớpnhững

5
45 thanh quản
10,82
5,29%
■ Dạy <5 tiết/ngày
6,73%

5-10
năm
r
kết quả Trước
phân tích
các
mẫuvấn
giọng
(bình
thường
vàtượng
bệnh
lý),
kếtđiều
quảtra
đohiểu
cường
độ
khi
phỏng
giải
thích
cho

đối
được
nộitiếng
dungồn
vàvàý
416
100,00
■ Dạy
6-7rõtiết/ngày
10,82%
Tông sô
■ độ
11-15
năm
Giáo
viên
cócủa
tuổi đời trung bình 42 tuổi và có thâm niên công tác trung bình là 21
cường
giọng
nói
nghĩa của
cuộc điều
tra. GV sẽ giúp cho hoạt động TT-GDSK, tư vấn điều trị, theo dõi diễn
Tỷ lệ %
năm điều trị và công tác quản lý RLGN (nếu như được sự đồng ý của các đối
năm.của16-20
biến
quá62,74%
trình

Danh
sách
đối tượng
các học
nhóm
cứu54,09%
được giữ
Giáo
viên
được
phân thuộc
công dạy
rấtnghiên
đa dạng:
số kín.
GV dạy thay đổi lớp sau
100i

21-25
năm
tượng
vàCác
đối
tượng
có nhu
vấn
đềmã
này).
giọng
nói2cócầu

ghi về
âm
được
hóa trước khi23,80%
chuyển đi phân tích kết quả.
mỗi năm
họcmẫu
và 45,91%
8016 ít nhất
1 68%từ 3 năm trở lại đây chỉ chuyên dạy một khối lớp nhất
>25
năm
5,53^

%
y

2.9.
Phương
pháp
phân tích và xử lý số liệu
2.10.3.
Sai
doBiểu
nhiễu
định■hoặc
dạysốđuổi
theo42,55%
lớp3.7.
(từSố

lớptiết1 dạy
đến học
lớp bình
5), trong
có 18,03%
GV chuyên dạy các
đồ
quânđó
trong
một ngày
Kinh
60
2.9.1.
Phần mềm sử dụng để xử lỷ số liệu
-cấpSử
40lớp ■
đầuTày
vàdụng
cuối GV
cấp. nhóm đối chứng tương đồng với GV nhóm can thiệp về tuổi đời,
Tại thời điểm
nghiên
cứu
cótượng
62,74%
GV dạy
bìnhtuổi
6 - 7nghề
tiết/ngày và 37,26%
-nghề,

Epidata:
nhập
vàđồ
kiểm
soát
liệu
Biểu
3.4.
Đối
nghiên
cứutrung
xếp theo
tuổi
trìnhtrạng
độ
chuyên
môn,
số số
tiết
dạy
học, nghiên
thời
gian
đứng
lớp,lượng
số học sinh trung bình
203.1.2.
Thực
rối
loạn

giọng
nói
trong
cứu
định
Nùng
SPSS
13.0: phân tích số liệu
GV -dạy
<5lớp...
tiết/ngày.
trong
một
tại
trước1 can
thiệp.
Số
năm
dạythời
họcđiểm
của GV:
- 4 năm
(10,82%); 5 - 10 năm (5,29%); 11 - 15
0J
Phân
tích số liệu
điềutoán
tra dịch
tễ học
từ 416sửGV

tại thời điểm
mùa
mùa đông
2.9.2.
Thuật
thống
kê được
phân
tíchhèsốvàliệu
90,63%dụng trong
□>25
Các
dân
tộc
khác
-Tham
Sử dụng
đối
tượng
hiện
tại
không
mắc
RLGN
để
ghi
âm

phân
tích

giọng nói
năm-(10,82%);
16
20
năm
(6,73%);
21
25
năm
(23,80%);
năm
(42,55%).
mẫu:kết
tỷ lệ
giásau:
trị trung bình, độ lệch chuẩn.
năm 2006 cho số
những
quả%,như
phải-tương
về độ
tượng
Testđồng
X2 được
sửtuổi
dụng
đểđối
so
sánh
2đích.

tỷnghiên
lệ %. cúu xếp theo dân tộc
Biểu
đồvới
3.1.
Đối
tượng
45,19%
2.11.- Vấn
đề
đạonghiên
đức
trong
cứu
Test
t được
sử dụng
đểnghiên
so sánh
2 giá
trung
bình
của hai
quan2,16%
sát. dân tộc
Đối tượng
cứu
có:
90,63%
dântrịtộc

Kinh;
5,53%
dânnhóm
tộc Tày;
96,15%
31-35
Học
sinh
Các
tượng
cứu
đều
nhóm
nghiên“cứu
thôngp<0,05.
báo và
giải thích đầy
- và-Sự
khácđối
biệt
cócác
ýnghiên
nghĩa
thống
kê được
đánh giá
ở ngưỡng
xác
suất
Nùng

1,68%
thuộc
dân tộc
khác.

Học sinh
I 5nguyện
ngày
đủ về
đích,
dung
nghiên
cứusốđể
họ quả
hiểu(CSHQ)
và22-30
tự
tham[73].
gia. Kết
- mục
Đánh
giáyêu
kết cầu
quả và
cannội
thiệp
dựa
vào chỉ
hiệu
và HQCT

Chỉ quả
số
54,81%
nghiên cứu
đề tính
liên theo
quancông
đến cá
nhân được
giữ kín.
hiệucác
quảvấn
được
thức:
16,11%
■ 4 ngày

Trung
học
sở ■ban đầu ở Việt
- Các giải pháp can thiệp phù hợp với nội dung chăm sóc
sứccơkhỏe
(%) ảnh=hưởng
\p 1 - p 2 tới
I sức khỏe conTrung
Nam và trên thếCSHQ
giới, không
và môi
phổ trường,
thông mang lại lợi

3,85% ngườihọc
p1
Trong
đó: cao sức
ích bảo vệ
và Biểu
nâng
khỏe
cho
người
vìbình
vậybình
đã được
đồng chấp nhận.
Biểu
đồ
3.8.
Số
học
sinh
trung
trong
lớp cộng
đồ 3.5.
Số
ngày
tham
gialao
dạyđộng,
học trung

trong
một tuần
p- 1:Các
tỷ lệđối
chỉtượng
số nghiên
cứu trước
cannhóm
thiệp đối
p2: chứng
tỷ lệ được tư vấn điều trị. Các hoạt
83,89%
có RLGN
trong
Số học sinh trung bình trong một lớp: 54,81% số lớp có từ 22 - 30 học sinh và
chỉ
sốthông
nghiên
cứunhân
sau can
thiệp
Hiệu
quả
can96,15%
Số ngày
dạyđược
học
trung
bình
trong

một
tuần:
5 ngày
và 3,85%
động truyền
rộng
cho
các
địa
phương
khácdạy
ngay
sau khi
đã đánhdạy
giá4hiệu
Biểu
đồ
3.2.
Đối
tượng
nghiên
cúu
xếp theo trình độ học vấn
45,19% thiệp
có từ được
31 - 35
học
sinh.
ngày.
quả

của can thiệp. tính theo công thức:
Trình độ
học= vấn
củanhóm
GV: 83,89%
tốt- nghiệp
thông và 16,11% tốt
HQCT
(%)
CSHQ
can thiệp
CSHQ trung
nhóm học
đối phổ
chứng
nghiệp trung học cơ sở.
“7

rp A A

Số
Số hóa
hóa bởi
bởi Trung
Trung tâm
tâm Học
Học liệu
liệu -- Đại
Đại học
học Thái

Thái Nguyên
Nguyên

http.V/www.lrc-tnu.edu.vn


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

http.V/www.lrc-tnu.edu.vn


79,33

76,20

I CóRLGN
Không RLGN

Mùa hè
?

Ạ r *- Ạ



_

f

A rri ? IẠ _ _ W _ Ạ • 1 _


Mùa đông
f

__

r •

_ *7 _

_

ft

_• € _

Biêu đô 3.9. Tỷ lệ măc rối loạn giọng nói của nữ giáo viên

• Ạ_

Tại thời điểm mùa hè có 317 GV (76,20%) và mùa đông có 330 GV (79,33%) mắc
RLGN.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

http.V/www.lrc-tnu.edu.vn


52 - 49
- 50 -


- 51 -

Giá trị
3,85%
73,56% 2,64%J Bệnh MTD
13
13
30,29%
15-1

Viêm
dày
dây
thanh
0,24%
■ Tốt 0,24%
■ Nhỏ
■- Hạt
xơ dây
thanh
1072,73%
ý kiến
cho rằng RLGN thường gặp ở các GV dạy học
lâuznhất
năm.
n 9A0/„_---<3
0,24%
Trung bình
_ Polyp dây thanh

■ Trung bình
2,88%
81,82%
nhận thấy RLGN thường gặp nhất ở các GV kiêm tổng phụ trách.
■- Nang
Yếu

dây thanh 5
67,07%Lớn nhất
10,82%
18,18%
GV kiêm hiệu trưởng đã từng gặp phải những khó khăn trong phân công
_- Phù
Reinke
0
8,17%
Viêmvêthanh
Biêu đô 3.15.Mùa
Phânhè
loại hiêu biêt
của
giáo viên
giọngquản
nói cấp
giảng dạy do RLGN.
Mùa
đông
Bình thường
biết của
vềhiệu

giọng
nói: 2,64%
đạt loại
tốt; đã
67,07%
loại trung
bìnhtiếp
và và
-Hiểu
13,64%
GVGV
kiêm
trưởng
nhận thấy
RLGN
ảnh hưởng
đến giao
30,29%
loại
đồ 3.10.
bình
số triệu
chứng
rối loạn
nói
công
việc
củayếu.
họBiểu
thường

ngày,Trung
đặc biệt
những
khi tiếp
khách
hoặcgiọng
chủ trì
hội nghị.
_
r
2
Biểu đồ 3.13. Cơ cấu
bệnh giọng thanh quản của nữ giáo
viên
tại thời điểm mùa hè
giáo
viên
đôi với giọng nói
trêncủa
một
giáo
viên
3.2. Các yếu tố liên Bảng
quan 3.4. Thái độ
Bệnh giọng thanh quản ở GV chủ yếu thuộc loại RLGN cường năng (RLGN do
bình
mỗi quan
GV cótrong
4,03 nghiên
triệu chứng

RLGN
(mùa hè) và 4,20 triệu chứng
3.2.1. Trung
Các yếu
tố liên
cứu định
lượng
nguyên nhân hành vi), trong đó bệnh viêm dày dây thanh (10,82%), bệnh MTD (8,17%),
RLGN
(mùa đông),
triệuvệchứng.
3.2.1.1.
Kiến người
thức, mắc
thái nhiều
độ vànhất
thực13hành
sinh giọng nói của giáo viên
hạt xơ dây thanh (2,88%), viêm ? thanhf quản cấp (3,85%).Ạ Bệnh polyp dây thanh, nang
Bảng
3.3. Hiêu biết của giáo viên vê giọng nói
Tỷ lệ
%
dây thanh và phù Reinke
chỉ gặp mỗi loại 1 trường họp duy nhất.
■ Không triệu chứng
100
r» . _

___ '"y A nr 1 LI rl- A _ _2_____________________• L -_______• A _ Ạ •___________z • ______•_________ _ Lĩ.


111-3 triệu chứngTỷ lệ %

50

■ Trên 3 triệu chứng
Kết quả trả lời đúng

100
0
50

Các cơ quan tham gia phát âm
?



MùaSL
đông
304

Mùa hè
r

r

_

Tỷ lệ (%)
73,08

r

Tính chất thường gặp của RLGN
410
98,56
Biểu đồ0 3.11.Có
Tânảnh
suât Không
măc cácảnh
triệu Không
chứng rối
loạnhưởng
giọng nói
đánh
Nguyên nhân chủ yếu gây RLGN của GV
194 đưọc 46,63
Tại thời điểm mùa hè có 30,53% GVhưởng
mắc 1 giá
- 3 triệu chứng và 45,67% GV mắc trên
Các yếu tố môi trường
hưởng
tớiđông
RLGN
GV GV mắc 1 328
3 triệuảnh
chứng.
Mùa
có của
32,45%
- 3 triệu chứng78,85

và 46,88% GV mắc trên 3
loạn giọng nói79,57
đến giao tiếp
triệu chứng. Biểu đồ 3.14. Ảnh hưởng của rối 331
Tình trạng sức khỏe toàn thân, tâm trạng của GV,và
hr dạy
thế học
và của giáo viên
Tỷ lệ %
100 thấy chất lưọng giọng nói của họ ít nhiều có ảnh hưởng đến
Có 62,26%
GV nhận
vị trí khi giảng bài ảnh hưởng
tới RLGN
242
58,17
Có bệnh
giaohoạt:
tiếp hàng
ngày lá,
và uống
việc dạy
học,
Các thói quen sinh
hút thuốc
rượu,
cà chỉ
phê,có 37,26% GV đánh giá giọng nói của họ không
50
ảnh

tới giao tiếp xã hội cũng như hoạt động nghề nghiệp vàKhông
0,48%bệnh
không đánh giá
chè có ảnh hưởng
đếnhưởng
RLGN
Liệt kê được từ 2đưọc.
hiệu chứng hở lên của RLGN
96
23,08
0
Mùa hè
Mùa140
đông cứu định
3.1.3. Thực trạng rối loạn giọng
nói trong
nghiên
Diễn biến của RLGN
33,65tính
• Ạ__

-* Ạ 't 't rn Ò _

__Ạ > _ _ w _

_ r _ J_______• A_________ 1 r _

___ _ Ạ • 1 _____________ •__________ _ r •

luận nhóm 22 cán bộ ngành

Giáo dục về52,40
thực trạng RLGN ở GVTH
Phương pháp điều trị chủKết
yếuquả
đốithảo
với RLGN
218
Biểu
đồ 3.12. Tỷ lệ măc bệnh giọng
thanh quản theo mùa
chođềthấy:
Nhận thức về việc
phòng RLGN
100 GV mắc24,04
cáckể
đốiđược
tượng
26,44%
- Trong
73,08%sốGV
tênmắc
các RLGN
bộ phậncóchính
tham gia phátBGTQ
âm. (mùa hè) và 29,09%
- 100% đối tưọng đều đánh giá rằng RLGN gặp rất phổ biến ở GVTH và thường
mắc BGTQ (mùa đông).
- 98,56% đối tượng nhận thấy RLGN rất thường gặp ở GV.
gặp nhất vào đầu năm học (vừa sau kỳ nghỉ hè).
Cóhiện,

thái độ
đúng
- Các ý kiến trả lời đúng về nguyên nhân, biểu
diễn
biến, phương pháp điều
bệnh
52,40%.
Sốtrị
hóavà
bởiphòng
Trung tâm
Học23,08%
liệu - Đại- học
Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
Những nội dung chính

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

SL

Tỷhttp.V/www.lrc-tnu.edu.vn
lệ (%)


http.V/www.lrc-tnu.edu.vn


- 53 -


9,62%
Trung bình
Tốt
90,38%




-»Ặ •-■» -É

f

T>1 _

_ *7 _

_ •

ĩ

_

•Ạ_

-*Ấ • r •

Biêu đô 3.16. Phân loại thái độ của giáo viên đôi với giọng nói

_•_


- ĩ

*

- Có 98,56% GV đồng ý với quan điểm cho rằng: RLGN cần được phát hiện sớm
và điều trị kịp thời. Họ sẵn sàng chấp nhận các biện pháp can thiệp chữa bệnh (nếu có)
(97,84%) và chấp nhận các biện pháp can thiệp phòng bệnh (nếu có) (96,63%), tuy nhiên có
3,37% ý kiến còn lưỡng lự khi trả lời về vấn đề này.
Thái độ của GV trong bảo vệ sức khỏe giọng nói: đạt loại tốt 90,38% và trung bình
9,62%.
Bảng 3.5. Thực hành vệ sinh giọng nói của giáo viên
Cần thiết phải kiểm tra cơ quan phát âm trước khi vào trường sư

354

85,10

314

75,48

373

89,66

393
389

94,47
93,51


404

97,12

phạm và khi tuyển dụng GV
Cần thiết phải trang bị cho GV những kiến thức cơ bản để bảo vệ
giọng nói
Cần giữ gìn giọng nói để đảm bảo chất lượng cuộc sống và phục
vụ cho công tác lâu dài
Cần có biện pháp tổ chức, quản lý tnrờng - lớp tốt và phân công
giảng dạy hợp lý để bảo vệ giọng nói
Cần tăng cường thiết bị giảng dạy để hỗ trợ cho giọng nói
Cần phối hợp giữa các đồng nghiệp để tạo nên môi trường giảng
dạy tốt, nhằm bảo vệ giọng nói
Cần nghỉ nói hoặc cố gắng hạn chế nói trong các giờ nghỉ, khi mệt

390

93,75

mỏi hoặc khi họng - thanh quản đang bị viêm
BGTQ cần được phát hiện sớm và điều trị kịp thời

410

98,56

Chấp nhận các biện pháp can thiệp chữa bệnh (nếu có)


407

97,84

Chấp nhận các biện pháp can thiệp phòng bệnh (nếu có)
402
96,63
- Có 75,48% - 97,12% các GV tán thành với việc cần thiết thực hiện các biện pháp
SL
Tỷ lệ (%)
khác nhau để bảo vệ giọng nói.
Có tâm trạng không tốt khi giảng bài
33
7,93
Thói quen nói liên tục không dành thời gian để nghỉ giọng

93

bởiđứng
Trungtừ
tâmxaHọc
Đại học Thái Nguyên
Thói quen nói Số
to hóa
hoặc
đểliệu
nói- với

46


Thói quen nói vượt lên môi trường ồn

22
30

Nói trong khi mệt mỏi

22,36
http.V/www.lrc-tnu.edu.vn
11,06

5,29
7,21


54 - 55

trung
và mức tốt (p<0,05).
giảng bình
bài (59,38%).
Bảng-3.7.
Liên điều
quan giữa
tháiphòng
độ củaRLGN:
giáo viên76,44%
với bệnhápgiọng
quản pháp điều trị
Trong

trị và
dụngthanh
phương
chưa hoàn toàn phù hợp; 53,37% chưa thực hiện biện pháp nào nhằm đề phòng
RLGN và 77,40% chưa từng có đề xuất gì để đề phòng RLGN.
7,45%
■ Trung bình
■ Yếu
92,55%—^
Nói nhiều trong các giờ nghỉ

320

76,92

Chưa áp dụng biện phápBiểu
nào để
chế
nói loại
to, nói
nhiều
đồ hạn
3.17.
Phân
thực
hành vệ sinh giọng259
nói của 62,26
giáo viên
hành giọng
vệ sinhkhigiọng

loại tốt;59,38
7,45% đạt loại trung bình
Chưa có thói quen uống Thực
nước nhấp
giảngnói:
bài không có GV đạt
247
và 92,55%
GVphù
xếphợp
loại yếu.
Vị trí đứng khi giảng
bài chưa

5

1,20

Thói quen ho hoặc hắng giọng khi giảng bài
56,49%
Áp dụng phương pháp điều trị chưa hoàn toàn phù hợp

72

17,31
II Yếu
76,44

Chưa thực hiện biện pháp nào đề phòng RLGN


222

Chưa từng có đề xuất gì để đề phòng RLGN

322

BGTQ

Có bệnh

318

Không bệnh

53,37
■ Trung bình
77,40
p

43,51%
đồ 3.18.SL
Phân loại kiến thức - thái
đô
2 - thực hành
SL Biểu
(X
test)
Tỷ lệ (%)
Tỷ lệ
vệ sinh giọng nói của giáo viên

(%)
Yếu (SL=126) Đánh giá
42 chung
33,33về KAP:
84tại thời66,67
điểm điều tra không có đối tượng đạt KAP loại
p<0,05 OR = 1,63
tốt; có 56,49%68
GV 24,37
đạt mức trung
43,51% ở mức yếu.
Trung bình (SL=279)
211bình và
75,63
CI (1,00 - 2,65)
Tốt(SL=ll)
0
0,00
11
100,00
Bảng 3.6. Liên quan giữa kiến thức của giáo viên với bệnh giọng thanh quản

Mức đạt kiến thức

•••

95%

Tổng số (n=416)


110 26,44

306

73,56

- Giáo viên có những hành vi gây hại cho sức khỏe giọng nói: tâm trạng không
thoải mái (7,93%); nói to (11,06%); nói liên tục (22,36%); thói quen ho, hắng giọng
(17,31%).
- Chưa áp dụng những biện pháp để phát huy hiệu quả của giọng nói: vị trí đứng
giảng chưa phù hợp (1,20%); chưa có thói quen uống nước nhấp giọng khi
Không
p nói ở mức yếu có tỷ lệ mắc
Kết quả trênCó
chobệnh
thấy: những
GV cóbệnh
kiến thức vệ sinh giọng
test)
Tỷ lê
SL
Tỷhơn
lê so với những
(x2đối
bệnh cao
tượng có kiến thức đạt mức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http.V/www.lrc-tnu.edu.vn
(%)
(%)

Trung bình (SL=40)
17
42,50
23
57,50
p<0,05; OR = 2,25;
Số
hóa
bởi
Trung
tâm
Học
liệu
Đại
học
Thái
Nguyên
Tốt(SL=376)
93
24,73
283
75,27

CI (1,09-4,61)

Thái độ

SL

ọ5%



Tổng số (n=416)

110

26,44

306

73,56
- 56 -

3.2.I.2.
viên

Yếu tố tiếng ồn trong trường học và cường độ giọng nói của giáo

Bảng 3.10. Kết quả tổng hợp về cường độ tiếng ồn trong trường học (dBA)
BGTQ
Có bệnh
Không bệnh
p
Tỷ lệ
( 2 test)
Thực hành
SL
SL
x
Tỷ lệ (%)

(%)
Yếu (SL=385)
109 28,31
276
71,69
p<0,01; OR = 11,85;
Trung bình (SL=31)
30
96,77
1 3,23
CI
(1,70-236,46)
Tổng số (n=416)
306
73,56
110 26,44
95o%

Kết quả tại bảng trên cho thấy: những GV có thái độ về vệ sinh giọng nói ở mức
trung bình mắc BGTQ nhiều hơn so với những đối tượng có thái độ đạt mức tốt (p<0,05).
Cường
tiếng
ồnthực
trong
các của
trường
cóvới
sự bệnh
khác giọng
biệt rấtthanh

lớn tại
các thời điểm đo:
Bảng 3.8.
Liên độ
quan
giữa
hành
giáohọc
viên
quản
ngoài giờ học cường độ trong giới hạn tiêu chuẩn vệ sinh cho phép. Tuy nhiên, khá cao
trong giờ học ở mọi vị trí, đặc biệt rất cao trong giờ ra chơi (p<0,001). Cường độ tiếng ồn
trong giờ học vượt tiêu chuẩn vệ sinh 8 - 9dBA và giờ ra chơi vượt 30 - 31dBA.

KAP

BGTQ
Có bệnh
Không bệnh
p
Bảng 3.11. Kết quả tổng hợp về cường độ tiếng ồn trong lớp học (dBA)
( 2 test)
SL Tỷ lệ (%)
SL Tỷ lệ (%)
x

Qua kết
cho thấy:
GV có thực hành vệ sinh giọng nói ở mức yếu có
66 quả trên

36,46
115những
63,54
P<0,001; OR=2,49
tỷ lệ mắc BGTQ
hơn so với191
những 81,28
đối tượng có thực hành đạt mức trung bình và mức
Trung bình (SL=235)
44 cao 18,72
CWo (1,56 - 3,99)
tốt (p<0,01). 110
Tổng số (n=416)
36,46
306
73,56
Yếu (SL=181)

Thời điểm
đo

Bảng 3.9. Liên quan giữa kiếnVị
thức
trí -đothái độ và thực hành của giáo viên
với bệnh giọng thanh quản
Số 1

Số 2

Số 3


Số 4

Số 5

Trong giờ học

57,66±2,75

58,62±3,41

58,23±4,03

58,71 ±3,52

58,04±3,16

Giờ ra chơi

79,09±3,55

79,59±4,28

80,47±3,84

80,54±3,44

81,14±4,18

Ngoài giờ học 45,85±5,92 45,88±5,79

44,41±5,09
44,49±5,11 44,87±5,59
TCVN 3985: 1999 [33]
Không vượt quá 50dB trong phòng học
Qua kết quả trên cho thấy: những GV có KAP vệ sinh giọng nói ở mức yếu có tỷ lệ
Thời điểm đo
Vị trí đo
mắc bệnh cao hơn so với những đối tượng có KAP đạt mức trung bình và mức tốt
Số 1
(p<0,001).
Trong giờ học

59,08±5,26

Số 2

Số 3

59,01±6,13

58,50±5,55

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

Số 4
58,78±5,19

Số 5
59,57±5,55
http.V/www.lrc-tnu.edu.vn



- 57 -

Bảng 3.12. Kết quả tổng hợp về cường độ giọng nói
của giáo viên khi giảng bài (dBA)
Giờ ra chơi

68,05±6,29

67,73±6,25

67,49±6,57

67,83±6,82

68,01±6,01

Ngoài giờ học

42,90±4,43

42,90±4,34

42,60±4,30

42,39±4,07

42,68±4,10


TCVN 3985: 1999 [33]

Không vượt quá 50 dB trong phòng học

Cường độ giọng nói của GV ở cả hai thời điểm đo đều rất cao và chưa thấy sự khác
biệt có ý nghĩa thống kê giữa tiết đầu và tiết cuối (p>0,05).

3.2.I.3. Yếu tố đứng lớp
XA “2

__

'"í -Ể '"í X • A -

i Ạ•

?



_ •



_

•Ạ _

Bảng 3.13. Liên quan giữa tuổi nghề của giáo viên
với bệnh giọng thanh quản

Thời điểm

Cách 1m
75,24±5,29

71,86±5,40

68,97±5,40

Tiết cuối (n=90)

73,10±5,18

70,32±5,33

67,81±5,23

p
Có bệnh
n

tuổi
1-4

C\

Cuối lớp

Tiết đầu (n=90)


"""\BGTQ Nhóm

to

Vị trí đo
Giữa lớp

Không bệnh
%

n

( 2 test)

x

%

5

40
88,89
11,11(1)
5 - 10
8
36,36(2)
14
63,64
p(1,2)<0,05
Tương tự cường độ tiếng ồn tại các trường học, trong các lớp học cũng có sự khác

11 - 15
9
20,00(3)
36
80,00
p(13)>0,05
biệt rất lớn ở các thời điểm
đo: ngoài giờ học cường độ tiếng
ồn trong giới hạn tiêu chuẩn
10
35,71(4)
18
64,29
p(1’4)<0,05
vệ sinh cho phép. Tuy nhiên,
khá cao trong giờ học ở mọi (15)
vị trí của lớp, đặc biệt rất cao
21 - 25
26
26,26(5)
73
73,74
p <0,05
trong giờ ra52chơi (p<0,001).
độ tiếng ồn
trong giờ phọc
(1 6) vượt tiêu chuẩn vệ sinh 9 >25
29,38(6) Cường125
70,62
’ <0,05

10dBA và giờ ra chơi vượt 18dBA.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

http.V/www.lrc-tnu.edu.vn


- 58 -

Bảng 3.15. Liên quan giữa đối tượng dạy học
với bệnh giọng thanh quản
p
( 2 test)
Có bệnh
Không bệnh
x

BGTQ

Tỷ lệ

SL Tỷ lệ (%)

SL

78

29,89

183


(%)
70,11

<5 (SL=155)

32

20,65

123

79,35

Tổng số (n=416)

110 26,44

306

73,56

Số tiết dạy/ngày
6 - 7 (SL=261)

p<0,05; OR = 1,64;
CI

(1,00-2,70)


ọ5%

Những GV trong nhiều năm chỉ chuyên dạy lớp 1 hoặc chỉ chuyên dạy lớp 5 có tỷ
lệ mắc BGTQ cao hơn so với các GV khác (p<0,05).

3.2.I.4. Kết quả thăm khám các bệnh lý khác có liên quan rối loạn giọng nói
Bảng 3.16. Liên quan của hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản
với bệnh giọng thanh quản
BGTQ

Có bệnh
SL

Đối tượng dạy học

Tỷ lệ (%)

Không bệnh
Tỷ lệ
SL
(%)

p
(x2 test)

Trong nhiều năm chỉ chuyên dạy lớp

p<0,05

1 hoặc chỉ chuyên dạy lớp 5 (n=75)


28 37,33

47

62,67

Dạy các đối tượng khác (n=341)

82 24,05

259

75,95

OR=1,88
CI

95%

(1,07-

3,30)
Kết quả trên cho thấy: những GV trong các nhóm tuổi nghề >15 năm có tỷ lệ mắc

BGTQ cao hơn so với nhóm tuổi nghề <5 năm (p<0,05).
Bảng 3.14. Liên quan giữa số tiết dạy học với bệnh giọng thanh quản

BGTQ


Có bệnh
SL

Hội chứng trào ngược
Trào ngược

Tỷ
(%)

30 65,22

Không trào ngược

80 21,62

Không bệnh
lệ

SL
16
290

p

( 2 test)

x

Tỷ lệ
(%)

34,78

p<0,001; OR = 6,80

78,38

CI (3,38-13,80)
Những GV dạy trung bình 6 - 7 tiết/ngày có tỷ lệ mắc BGTQ cao hơn so với những
95%

đối tượng có số tiết bình quân <5 tiết/ngày (p<0,05).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

http.V/www.lrc-tnu.edu.vn


Mùa đông

Mùa hè
Có RLGN

Không RLGN

Có RLGN

Không RLGN

p


( 2 test)

x

Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản có liên quan rõ rệt với BGTQ, những GV
mắc hội chứng này có tỷ lệ mắc BGTQ cao hơn so với đối tượng không mắc hội chứng này
(p<0,001).

3.2.1.5.

Yếu tố mùa đối với rối loạn giọng nói của giáo viên
Bảng 3.17. Tỷ lệ mắc rối loạn giọng nói theo mùa


- 59 -

SL Tỷ lệ (%)

SL Tỷ lệ (%)

317

99

76,20

Tỷ lệ (%)

SL


Tỷ lệ (%)

p>0,05

23,80
86 giọng20,67
Bảng 3.18.330
Tần suất79,33
mắc rối loạn
nói theo mùa

Mùa
Số triệu chứng

SL

Mùa hè
SL

Tỷ lệ (%)

Mùa đông
SL

Tỷ lệ (%)

p
(x2 test)

Tỷ lệ mắc RLGN giữa hai mùa khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên




>3 triệu chứng

190

45,67

195

46,88

p>0,05

1 - 3 triệu chứng

127

30,53

135

32,45

p>0,05


Mùa


Trung bình số triệu chứng RLGN
4,03 ± 3,49

p (Test t)
p>0,05

Tần suất mắc RLGN giữa hai mùa không có sự khác biệt (p>0,05).
Bảng 3.19. Trung bình số triệu chứng rối loạn giọng nói
trên một giáo viên


Đông

4,20 ± 3,49
Không bệnh
BGTQ

Có bệnh

p

Trung bình số triệu chứng RLGN trên một GV giữa hai mùa nghiên cứu không có
sự khác biệt (p>0,05).

3.2.I.6. Yếu tố mùa đối với bệnh giọng thanh quản của giáo viên
Bảng 3.20. Yếu tố mùa đối với bệnh giọng thanh quản của giáo viên



SL
Mùa

Tỷ
(%)

lệ

SL

Tỷ lệ
(%)

( 2 test)

x


Mùa hè (n = 416)

110 26,44

306

61
60 --- 62

73,56


p>0,05; OR = 0,88

Mùa đông (n = 416)
121 29,09
295
70,91
CI (0,64-1,20)
những vấn đề có liên quan tới sức khỏe giọng nói.
viên trong
28
24% ban chỉ đạo đã theo dõi tiến
% độ và thường
32% xuyên giám sát các hoạt động khoa
- 100% các ý kiến đều cho rằng do GV phải nói to, nói nhiều.
học: công tác tập huấn, các hoạt động can thiệp, thu thập số liệu và đánh giá. Kết quả các bộ
100%
nhận
thấy
GV
phận đều- thực
hiện
đúng
tiến
độkhông
đã đề biết
ra. cách giữ giọng, thường hay tập trung nói chuyện
95%

trong các giờ nghỉ giải lao.


3.3.2.
Kết quả của phương pháp truyền thông giáo dục sức khỏe giọng và vệ
- 90,91%
nàn nữ
do giáo
môi trường
68%
sinh
giọng phàn
nói cho
viên quá ồn ào.
3.3.2.I.
Trong
-48%
- 86,36%
chonghiên
rằng
docứu
GVđịnh
phải, lượng
làm việc với áp lực cao.

Khá giỏi Trung bình Biểu đồ
Khá giỏi — Trung bình Yeu
- 81,82% cácBảng
ý kiến
đề
cập
tới
việc

thiếu
GV,
thiếu
phòng
3.22. Kiến thức của giáo viên về
giọng
nói học chức năng cho
Kếtthiệp
quả sau tập huấn
Biểu đồ
3.19.
huấn
ởtập
thời
điểm
sau
những
môn
đặcKết
thù quả
gây trước
ồn, không

sân trước
chơi, và
bãi3.20.
tậpcan
riêng.
rpi 9 1A • r • yv


ra buổi
lý dohội
mứcSố
thulượt
nhập
của GVTH
GV
phải dạy thêm hoặc làm
Số - 36,36%
buổiđưaSố
người
Tỷ thấp,
lệviên
giáo
viên
3.3.I.2.
Kết quả hoạt
động cụ
thể của
các thành
tham
gia mô hình
truyền
thảo
tham dự
tham dự trong các
các dịch
vụ thông
khác.
Mô hình đã đi vào hoạt động từ tháng 12 năm 2006 đến tháng 5 năm 2008 theo

buổi hội thảo (%)
18,18%
cho những
rằng RLGN
liênsau:
quan tới tính cách và hoàn cảnh của cá
đúng kế-hoạch và đã
đạt được
kết quảcónhư
60
60
2376
98,02
Giáo viên và sinh
nhân. - Từ tháng 12/2006 đến tháng 5/2007, định kỳ mỗi tháng TT-GDSK/1 lần.
viên
- Từ tháng 6/2007 đến tháng 5/2008 định kỳ 2 tháng hội thảo/1 lần.
3.3. Hiệu quả can thiệp
Sau khi được tập huấn, các cộng tác viên đã thực thi công việc theo kế hoạch được
Phân tích số liệu thu được từ 202 đối tượng tham dự đầy đủ trong quá trình can
phân công, kết quả được trình bày trong bảng 3.21 dưới đây:
thiệp (nhóm can thiệp), 206 GV được theo dõi đầy đủ (nhóm đối chứng) và 37 đối tượng
Bảng 3.21. Kết quả hoạt động cụ thể của các thành viên
trong nghiên cứu định tính, kếttham
quả thu
nhưtruyền
sau: thông
gia được
mô hình


3.3.1.

Kết quả thực hiện mô hình can thiệp

3.3.1.1.

Kết quả tập huấn các lực lượng nòng cốt

Nhóm nghiên cứu đã mở 1 lớp tập huấn trong thời gian 3 ngày cho lực lượng nòng
cốt tham gia truyền thông - hội thảo. Trong đó, 2 ngày lên lớp lý thuyết tập trung tại phòng
GD-ĐT, 1 ngày thực hành tại trường tiểu học Cam Giá và trường tiểu học Quyết Thắng.
Tham dự lớp tập huấn có 25 cộng tác viên là những đối tượng chính thức, ngoài ra còn có
sự tham dự của các thành viên trong ban chỉ đạo. Trước khi đi vào giảng dạy nhóm nghiên
cứu đã tiến
hành
giácan
(Pre-Test)
về lượng
kiến thức
củacốt
họcđãviên
với 60
sứcbuổi
khỏeTTvà vệ
sinh
Trong
quáđánh
trình
thiệp, lực
nòng

triểnđốikhai
GDSK
Kết quả so sánh về tỷ lệ mắc BTTQ giữa hai mùa chưa thấy sự khác biệt có ý nghĩa
giọng nói.
Kết
quả:
28,00%
giỏi, tại
48%
đạtđơn
loạivị,
trung
loạingười
yếu.
và vệ
sinh
giọng
nói,đạt
60 loại
buổikhá
hội- thảo
các
với bình
tổng và
số 24%
2376đạt
lượt
thống kê (p>0,05).
Sau
thúcđótập

huấn nhóm
cứuđủ).
đánh
giá lại
(Post-Test),
kết còn
quả thực
cho thấy
thamkhi
dự kết
(trong
98,02%
GV cónghiên
mặt đầy
Ngoài
ra nghiên
cứu sinh
hiện kiến
một

3.2.2.

Kết quả nghiên cứu yếu tố liên quan rối loạn giọng nói trong nghiên

bài truyền
thông
được
sóng100%
3 lầnđều
trênđạt

Đàiyêu
truyền
thức
củacứu
học
viênvề
vềsức
sứckhỏe
khỏevàvàvệvệsinh
sinhgiọng
giọngnói
nóiđãtăng
lênphát
rõ rệt:
cầu,
định
tính
hình của
địaquả
phương.
trong
đóKết

68%
đạt mức
khá - giỏi,
32%
loạiGiáo
trungdục
bình.

Sự khácnhân
biệt về
tỷ lệ của
đạt GV
mức
thảo
luận nhóm
22 cán
bộ đạt
ngành
về nguyên
RLGN

3.3.1.3.

Kết quả giám sát

khá
cho giỏi
thấy:trước và sau tập huấn có ý nghĩa thống kê rõ rệt (p<0,01).
Trong quá trình triển khai nghiên cứu, nhóm nghiên cứu cùng các thành
- 100% đối tượng cho biết họ chưa được đào tạo một cách bài bản về
Đối tượng

Thời điểm

Kiến thức

SL


Số hóa bởi Trung tâm Học liệuTốt
- Đại học Thái Nguyên
5

Trước can thiệp

Tỷ lệ (%)
2,48

p(x2 test)


http.V/www.lrc-tnu.edu.vn


- 63 -

r» 2. _

'"y ^'"y

_

nri r • J-A __2 • r • A_ -*A» £• • _ r •

r

Bảng 3.23. Thái độ của giáo viên đôi với giọng nói
_________ở thời điểm trước và sau can thiệp____________________


Trung bình

146

72,28

Can thiệp

Yếu

51

25,25(1)

(n=202)

Tốt

156

77,23

Trung bình

42

20,79

Yếu
Tốt


4
6
127

1,98(2)
2,91

73

35,44(3)

Tốt

19

9,22

Trung bình

136

66,02

Sau
can thiệp

Đối chứng
(n=206)


Điều tra lần đầu Trung bình
Yếu
Điều tra lần
cuối

p(12)<0,001

p(24)<0,001

61,65
p(3’4)<0,05

(4)
Thái độ đối với
vệ sinh giọng51nói của GV
ở thời
điểm trước can thiệp không có sự
Yếu
24,76

khác
biệt(Yếu)
giữa hai nhóm nghiên cứu (p(1,3)>0,05), nhưng
HQCT
62,02%sau can thiệp có sự khác biệt rõ rệt
ở nhóm can thiệp so với trước can thiệp p (1,2)<0,001và so với nhóm đối chứng ở cùng thời
điểm (p(24)<0,01). HQCT đối với thái độ đạt 57,92%.
Bảng 3.24. Thực hành vệ sinh giọng nói của giáo viên
ở thời điểm trước và sau can thiệp
Đối tượng


Thời điểm

Thái độ

SL

Tỷ lệ (%)

Trước

Tốt

183

90,59

Can thiệp

can thiệp

Trung bình

19

9,41(1)

(n=202)

Sau

can thiệp

Tốt

200

99,01

Trung bình

0,99(2)

Điều tra

Tốt

2
187

Trung bình

19

9,22(3)

Đối chứng
(n=206)

lần đầu


90,78

p(x2 test)

p(U)>0,05

p(24)<0,01
p(12)<0,001

nói mức yếu của nhóm
Điều -traSau can thiệp
Tốttỷ lệ đối tượng
193 có kiến thức
93,69vệ sinh giọng
p(3’4)>0,05
4
canlần
thiệp
đi rõ rệt
so với trước
(p (1,2)
<0,001) và so với nhóm đối chứng ở
cuốiđã giảmTrung
bình
13 can thiệp63T

HQCT
(Trung
bình)(p(2,4)<0,001).
cùng thời

điểm
Đối tượng

Can thiệp
(n=202)

Thời điểm
- Sau

57,92%

( 2 test)
SL nhóm đối
Tỷ lệchứng
(%) cũng pthấy
x sự thay đổi về kiến thức
18 Thực
thánghành
theo dõi, trong

có ý nghĩa thống kê (p(3,4)<0,05), đây là vấn đề cần được bàn luận.
Tốt
0
0,00
Trước can thiệp
Căn cứ vào tỷ lệ đối tượng có kiến thức đạt mức “Yếu”
ở thời điểm trước và sau
Trung bình
13
6,44

p(U)>0,05
can thiệp, HQCT đối với kiến thức đạt 62,02%.
Yếu
189
93,56(1)
Sau
can thiệp

Tốt

59

Trung
bình
88
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu - Đại
học Thái Nguyên

29,21
43,56

(24)
phttp.V/www.lrc-tnu.edu.vn
<0,001


Điều tra lần đầu

Yếu


55

27,23(2)

Tốt

0

0,00

18

8,74

Trung bình

p(12)<0,001


Đối chứng
(n=206)

Điều tra lần
cuối

Yếu
Tốt
Trung bình


188
0

91,26(3)
0,00

29

14,08

p(3’4)>0,05


Yếu

177

HQCT (Yếu)
ThờiThực
điểm

- 64 -

85,92(4)
65,05%

test)
hành vệ KAP
sinh giọng nói SL
của GV giữa

nhóm ở thời
trước can thiệp không
Tỷ lệ2(%)
p(x2điểm

có sự khác biệt (p(1,3)>0,05), nhưng sau can thiệp sự khác biệt rất có ý nghĩa thống kê
Tốt
0
0,00
(2,4)
Trước
can thiệp
(p
<0,001).
HQCT đối với thực hành đạt 65,05%.
Bảng 3.25. Kiến thức - thái độ - thực hành vệ sinh giọng nói
của giáo viên ở thời điểm trước và sau can thiệp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên

http.V/www.lrc-tnu.edu.vn


Can thiệp
(n=202)

Sau

Trung bình


124

61,39

Yếu

78

38,61(1)

Tốt

92

45,54

p(U)>0,05


Điều tra lần đầu

Trung bình

105

51,98

Yếu

5


2,48(2)

Tốt

0

0,00

p(U) <0,001

p(24)<0,001


Trung bình
Đối chứng

Yếu

108
98

(n=206)

Tốt

0

52,43
47,57(3)

0,00

p(3’4)<0,05


Trung bình

129

- 67
66
65 -

Đối tượng

62,62
Yếu
77
37,38(4)

100%
hình
có can
khả
thiệp
năng
theo
cósuất
sựdõi
kết

vàhợp
quản
giữa
lý các
hai
đối
ngành
tượng
Y nữ
RLGN.
tế và
Giáo
Bảng
3.27.
Tần
mắc
rối
loạn
giọng
nói
của
giáo
viêndục là phù hợp:
HQCT-(Yếu)
72,16%
thời điểm
trước
sau tổ
canchức
thiệpvà quản lý dạy học: không có

100%. - 80% các trường đãởquan
tâm hơn
đếnvàviệc
Thời điểm
RLGN
SL
Tỷ lệ (%)
p(x2 test)
Nội
dung,
hình
thức

tổ
chức
can
thiệp

hợp
lý,
khôngnước
ảnh nhấp
hưởnggiọng
tới hoạt
GV đến muộn hoặc ra trước giờ, động viên GV có thói quen uống
khi

Can thiệp

độngTrước

chuyên
giảng
bài, hạnmôn:
chế 100%.
nói
to trong các giờ
nghỉ giải78,71
lao. Mỗi trường
đều có ít nhất 2 GV dạy
CóRLGN
159
p U >0,05
- Có
sự chuyển
biến
rệttự.
về43kiến thức,
thái độ và thực hành vệ sinh giọng nói
kê,can
không
để trống
giờ gây
mấtrõtrật
thiệp
Không
RLGN
21,29
(1)

(n=202)


Đối chứng
(n=206)

(

)

trongSau
GV:
72,73%.
- Đã
có 6 trong
số 56 GV RLGN
giảm giờ,pchuyển
CóRLGN
124 đã được
61,39
<0,01 lớp hoặc kiêm nhiệm
3.3.3.
Kết quả tư vắn điều trị
công
khác để giảm nói.
canviệc
thiệp
RLGN
78trạng, cũng
38,61
Trong quáKhông
trình điều

tra về thực
như trong quá trình truyền thông và hội
- Trường tiểu học Cam Giá đã vay vốn để lắp đặt dàn lọc nước uống cho GV, học
Điều
tra cứu sinh
CóRLGN
72,82ghép việc
p <0,001
thảo,
nghiên
và các cộng tác150
viên đã lồng
tư vấn điều trị cho các đối
sinh và đã xây được một phòng học riêng cho các môn gây tiếng ồn.
lầnmắc
đầu RLGN
Không
RLGN
tượng
và một
số bệnh có 56
liên quan 27,18
tới RLGN. Cụ thể đã tư vấn cho 217 lượt
- Có 3 trên 10 trường tiểu học xúc tiến hơn trong việc đề nghị chính quyền địa
Điềuđến
tra khám và điều
CóRLGN
p %0,05
người
trị (tập giọng 153

và điều trị 74,27
các bệnh lý liên
quan tới RLGN) tại các cơ
phương cấp đất xây dựng sân chơi, bãi tập riêng cho học sinh.
sởlần
y tếcuối
chuyên khoa.
Không RLGN
53
25,73
- Trường tiểu học Quyết Thắng đã phân công giảng dạy hợp lý cho các GV mắc
với 3 bệnh nhân có hạt xơ dây thanh 23,99%
của nhóm can thiệp, mặc dù đã được tư
HQCT Đối
(RLGN)
RLGN và trích một phần quỹ phúc lợi hỗ trợ cho GV đi điều trị RLGN.
vấn điều trị phẫu thuật, tuy nhiên không có đối tượng nào đi phẫu thuật. Ngược lại trong
(2)

(24)

(3)

(12

(4)

(

3


3.3.5.
Hiệu
phối hợp
hợp có
cáchạtbiện
can thiệp
đối vớihợp
rối polyp
loạn giọng
nói
nhóm
đối chứng
có quả
2 trường
xơ pháp
dây thanh
và 1 trường
dây thanh
của nữ giáo viên trong nghiên cứu định lượng

được tư vấn phẫu thuật, đã có 2 trong số 3 GV đi phẫu thuật. Trong đó trường hợp được cắt
3.26. Hiệu
quả can
giọng nói
nữ giáo
viên
hạt xơ Bảng
dây thanh,
tuy không

táithiệp
phát rối
sauloạn
18 tháng
phẫucủa
thuật
nhưng
vẫn còn những triệu
qua đánh giá cảm thụ
chứng của RLGN và 1 trường hợp cắt polyp dây thanh sau phẫu thuật vẫn còn hình ảnh
viêm dày dây thanh và vẫn tồn tại những triệu chứng RLGN, đây là vấn đề cần được thảo
luận.

3.3.4.
Kết quả của phương pháp nâng cao năng lực quản lỷ và chăm sóc sức
khỏe giọng nói

- So sánh KAP giữa hai nhóm nghiên cứu ở thời điểm trước can thiệp, sự khác biệt
Trong mỗi trường can thiệp đều có một GV kiêm hiệu trưởng và một GV tình
không có ý nghĩa thống kê (p(1,3)>0,05).
nguyện tham gia trong ban chỉ đạo và lực lượng nòng cốt. Các đối tượng này ngoài đợt tập
- Sau can thiệp, KAP của đối tượng can thiệp đã có sự thay đổi rõ rệt so với trước
huấn trước khi triển khai can thiệp, trong suốt quá trình can thiệp họ còn được bồi dưỡng
can thiệp (p(1,2)<0,001) và so với nhóm đối chứng ở cùng thời điểm (p(2,4)<0,001).
thường xuyên kiến thức về sức khỏe và vệ sinh giọng nói, phương pháp quản lý, theo dõi
Tuy nhiên KAP của nhóm đối chứng cũng có sự khác biệt khi so sánh tại hai thời
RLGN và cải thiện môi trường dạy học.
điểm nóiKết
trênquả
(p(3,4)

<0,05).
thảo
luận nhóm sau can thiệp ở 20 GV trong ban chỉ đạo và lực lượng nòng
cốt cho Căn
thấy:cứ vào tỷ lệ đối tượng có KAP đạt mức “Yếu” ở thời điểm trước và sau can
thiệp, HQCT
đối có
vớikhả
KAP
đạttự
72,16%.
- 100%
năng
phát hiện được các biểu hiện của RLGN.
3.3.2.2.
Kết quả của truyền thông giáo dục sức khỏe giọng và vệ sinh giọng nói
- 100%
kểRLGN
được các
nguyên
nhânnghiên
chính thường
gây điểm
RLGNtrước
của GV.
Tỷ
lệ mắc
giữa
hai nhóm
cứu ở thời

can thiệp không có

trong nghiên cứu định tính

(2,4)
100%
được sau
tên các
có thể
dụng
điềukêtrị(pđối
với RLGN của
sự khác -biệt
(p(1,3)kể
>0,05),
can biện
thiệppháp
sự khác
biệtđược
có ý áp
nghĩa
thống
<0,01).
Kết quả thảo luận nhóm 22 cán bộ ngành Giáo dục, các ý kiến cụ thể như sau:
GV. Căn cứ vào tỷ lệ đối tượng mắc RLGN ở thời điểm trước và sau can thiệp, HQCT
- Truyền thông giáo dục sức khỏe giọng nói cho GV là cần thiết: 100%.
đối với RLGN đạt 23,99%.

Đối tượng


Thời điểm

Tần suất

SL

Số hóaTrước
bởi Trung tâm Học liệu
Nguyên
>3- Đại học Thái 91

Tỷ lệ (%)

p(x2 test)

45,05(1)

p(U)http.V/www.lrc-tnu.edu.vn
>0,05



Can thiệp
(n=202)

Đối chứng

can thiệp

1-3

>3

30,20(3)

Sau
can thiệp

1-3

61
63

Điều tra

>3

95

46,12(5)

1-3

55

(6)

26,70

>3


98

48,51(7)

lần đầu

(n=206)
Điều tra lần
cuối

1-3

HQCT (>3 triệu chứng)
Đối tượng

68

33,66(2)

55

31,19(4)

27,23(8)

p(2’6)>0,05
p(37)<0,001
p(4’8)>0,05
p(U)<0,01
p(2’4)>0,05

p(5’7)>0,05
p(6’8)>0,05

38,14 %

Thời điểm
Trước can thiệp

Trung bình số triệu chứng
4,18(1)

p
(Test t)
p"1)>o,o5

- Kết quả so sánh trước can thiệp cho thấy không có sự khác biệt về tần suất mắc
RLGN giữa hai nhóm nghiên cứu (p(1, 5)>0,05 và p(2’6)>0,05).
- Sau can thiệp tỷ lệ mắc >3 triệu chứng RLGN ở nhóm can thiệp đã giảm đi rõ rệt
so với nhóm đối chứng (p (3’7)<0,001) nhưng tần suất mắc 1 - 3 triệu chứng chưa thấy sự
khác biệt (p(4,8)>0,05).
- So sánh tần suất mắc trong các nhóm nghiên cứu theo thời điểm trước và sau can
thiệp cho thấy: đối với nhóm can thiệp tỷ lệ GV mắc >3 triệu chứng đã giảm đi rõ rệt
(p(1,3)<0,01), tuy nhiên tỷ lệ GV mắc 1 - 3 triệu chứng sự khác biệt không có ý nghĩa thống
kê (p(2,4)>0,05). Đối với nhóm đối chứng tỷ lệ GV mắc >3 triệu chứng cũng như tỷ lệ GV
mắc 1 - 3 triệu chứng đều không thay đổi (p(5,7)>0,05) và (p(6,8)>0,05).
Căn cứ vào tỷ lệ đối tượng có tần suất mắc >3 triệu chứng RLGN ở thời điểm trước
và sau can thiệp, HQCT đối với tần suất RLGN đạt 38,14%.
Bảng 3.28. Trung bình số triệu chứng rối loạn giọng nói
ở thời điểm trước và sau can thiệp



×