KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 558 /QĐ-KTNN
Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN CỦA KIỂM TOÁN
NHÀ NƯỚC
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán của
Kiểm toán nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 395/QĐKTNN ngày 12 tháng 3 năm 2014 của Tổng Kiểm toán nhà nước. Những quy định trước đây
của Kiểm toán nhà nước trái với Quyết định này bị bãi bỏ.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán, thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Nơi nhận:
- Lãnh đạo KTNN;
- Các đơn vị trực thuộc KTNN;
- Lưu: VT, Vụ CĐ&KSCLKT (2).
Nguyễn Hữu Vạn
QUY CHẾ
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 558/QĐ-KTNN ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Tổng
Kiểm toán nhà nước)
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG ............................................................................... 5
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh............................................................................................... 5
Điều 2. Đối tượng áp dụng ................................................................................................ 5
Điều 3. Giải thích từ ngữ ................................................................................................... 5
Điều 4. Mục đích kiểm soát chất lượng kiểm toán ............................................................ 7
Điều 5. Đối tượng kiểm soát chất lượng kiểm toán ........................................................... 7
Điều 6. Căn cứ kiểm soát chất lượng kiểm toán ................................................................ 7
Điều 7. Nguyên tắc kiểm soát chất lượng kiểm toán ......................................................... 7
Điều 8. Tiêu chuẩn của Tổ trưởng và thành viên Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của
Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán và của KTNN chuyên ngành, khu vực ... 8
Chương II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT .................................................. 8
Điều 9. Nội dung kiểm soát chất lượng giai đoạn chuẩn bị kiểm toán .............................. 8
Điều 10. Nội dung kiểm soát chất lượng giai đoạn thực hiện kiểm toán .......................... 9
Điều 11. Nội dung kiểm soát chất lượng giai đoạn lập và gửi báo cáo kiểm toán .......... 11
Điều 12. Các nội dung kiểm soát chất lượng kiểm toán khác ......................................... 12
Điều 13. Phương pháp kiểm soát chất lượng kiểm toán .................................................. 12
Chương III. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN CỦA TỔNG KTNN ................... 14
Điều 14. Mục đích kiểm soát chất lượng kiểm toán của Tổng KTNN ............................ 14
Điều 15. Phạm vi, đối tượng kiểm soát chất lượng kiểm toán của Tổng KTNN ............ 14
Điều 16. Quyền hạn của Tổng KTNN trong kiểm soát chất lượng kiểm toán ................ 14
Điều 17. Tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Tổng KTNN .............................. 14
Điều 18. Mục đích, yêu cầu kiểm soát chất lượng kiểm toán của Vụ Chế độ và Kiểm
soát chất lượng kiểm toán ................................................................................................ 15
Điều 19. Phạm vi, đối tượng kiểm soát chất lượng kiểm toán của Vụ Chế độ và Kiểm
soát chất lượng kiểm toán ................................................................................................ 15
Điều 20. Hình thức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất
lượng kiểm toán ............................................................................................................... 15
Điều 21. Trách nhiệm và quyền hạn của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán
trong kiểm soát chất lượng kiểm toán .............................................................................. 16
Điều 22. Mục đích giám sát hoạt động kiểm toán của Đoàn KTNN ............................... 17
Điều 23. Phạm vi giám sát hoạt động kiểm toán của Đoàn KTNN ................................. 17
Điều 24. Nội dung giám sát hoạt động kiểm toán của Đoàn KTNN ............................... 17
Điều 25. Trình tự và thủ tục giám sát hoạt động kiểm toán của Đoàn KTNN ................ 18
Điều 26. Tài liệu gửi Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán để thực hiện giám
sát hoạt động kiểm toán của Đoàn KTNN ....................................................................... 18
Điều 27. Mục đích kiểm soát việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm
toán trưởng ....................................................................................................................... 19
Điều 28. Phạm vi kiểm soát việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán
trưởng ............................................................................................................................... 19
Điều 29. Nội dung kiểm soát việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm
toán trưởng ....................................................................................................................... 19
Điều 30. Trình tự và thủ tục kiểm soát việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của
Kiểm toán trưởng ............................................................................................................. 20
Điều 31. Tài liệu cung cấp cho Vụ Chế độ và kiểm soát chất lượng kiểm toán để kiểm
soát việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng ....................... 21
Điều 32. Mục đích kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp đối với Đoàn KTNN ....... 22
Điều 33. Phạm vi kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp đối với Đoàn KTNN ......... 22
Điều 34. Nội dung kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp đối với Đoàn KTNN........ 22
Điều 35. Trình tự và thủ tục kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp đối với Đoàn
KTNN .............................................................................................................................. 23
Điều 36. Tài liệu cung cấp cho Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán để kiểm soát chất
lượng kiểm toán trực tiếp đối với Đoàn KTNN ............................................................... 25
Điều 37. Mục đích kiểm soát chất lượng kiểm toán đột xuất .......................................... 26
Điều 38. Phạm vi kiểm soát chất lượng kiểm toán đột xuất ............................................ 26
Điều 39. Nội dung kiểm soát chất lượng kiểm toán đột xuất .......................................... 26
Điều 40. Trình tự và thủ tục kiểm soát chất lượng kiểm toán đột xuất ........................... 26
Điều 41. Tài liệu cung cấp để kiểm soát chất lượng kiểm toán đột xuất ......................... 27
Điều 42. Mục đích kiểm tra hồ sơ sau khi phát hành BCKT ........................................... 27
Điều 43. Phạm vi kiểm tra hồ sơ sau khi phát hành BCKT............................................. 28
Điều 44. Nội dung kiểm tra hồ sơ sau khi phát hành BCKT ........................................... 28
Điều 45. Trình tự và thủ tục kiểm tra hồ sơ sau khi phát hành BCKT ............................ 28
Điều 46. Tài liệu cung cấp cho Tổ kiểm tra hồ sơ để kiểm tra hồ sơ .............................. 30
Điều 47. Chuyển kết quả kiểm soát chất lượng kiểm toán cho Thanh tra Kiểm toán nhà
nước ................................................................................................................................. 30
Điều 48. Ngoài Vụ Chế độ và kiểm soát chất lượng kiểm toán, các cá nhân, tổ chức và
Vụ Tổng hợp, Vụ Pháp chế giúp Tổng KTNN thực hiện hoạt động kiểm soát chất lượng
kiểm toán thông qua việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao theo Luật KTNN và
các quy định, quy chế hiện hành của KTNN. .................................................................. 31
Điều 49. Vụ Tổng hợp, Vụ Pháp chế và các cá nhân, tổ chức giúp Tổng KTNN thực
hiện hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán có trách nhiệm phối hợp, tạo Điều kiện
để Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chất
lượng kiểm toán. .............................................................................................................. 31
Chương IV. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN CỦA KIỂM TOÁN TRƯỞNG .. 31
Điều 50. Mục đích kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng .................... 31
Điều 51. Phạm vi, đối tượng kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng .... 31
Điều 52. Trách nhiệm, quyền hạn của Kiểm toán trưởng trong kiểm soát chất lượng
kiểm toán.......................................................................................................................... 31
Điều 53. Tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng ...................... 33
Điều 54. Mục đích kiểm soát ........................................................................................... 33
Điều 55. Nội dung kiểm soát ........................................................................................... 33
Điều 56. Phạm vi kiểm soát ............................................................................................. 33
Điều 57. Các hình thức kiểm soát .................................................................................... 34
Điều 58. Trách nhiệm, quyền hạn của Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán .................... 34
Điều 59. Kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp đối với Đoàn KTNN ....................... 35
Điều 60. Kiểm soát chất lượng kiểm toán đột xuất ......................................................... 37
Điều 61. Ngoài Trưởng Đoàn KTNN, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, Tổ Kiểm soát chất lượng
kiểm toán, các cá nhân và tổ chức giúp Kiểm toán trưởng thực hiện hoạt động kiểm soát
chất lượng kiểm toán thông qua việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao theo các
quy định, quy chế hiện hành của KTNN. ........................................................................ 38
Điều 62. Các cá nhân và tổ chức giúp Kiểm toán trưởng thực hiện hoạt động kiểm soát
chất lượng kiểm toán có trách nhiệm phối hợp, tạo Điều kiện để Tổ kiểm soát chất lượng
kiểm toán của KTNN chuyên ngành, khu vực thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chất lượng
kiểm toán.......................................................................................................................... 38
Chương V. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN CỦA ĐOÀN KIỂM TOÁN NHÀ
NƯỚC....................................................................................................................................... 38
Điều 63. Mục đích kiểm soát chất lượng kiểm toán của Đoàn KTNN............................ 39
Điều 64. Phạm vi và đối tượng kiểm soát chất lượng kiểm toán của Đoàn KTNN ........ 39
Điều 65. Tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Đoàn KTNN .............................. 39
Điều 66. Mục đích kiểm soát của Trưởng Đoàn KTNN ................................................. 39
Điều 67. Nội dung kiểm soát của Trưởng Đoàn KTNN .................................................. 39
Điều 68. Phạm vi kiểm soát của Trưởng Đoàn KTNN ................................................... 39
Điều 69. Trách nhiệm, quyền hạn của Trưởng Đoàn KTNN .......................................... 40
Điều 70. Cách thức tổ chức kiểm soát ............................................................................. 41
Điều 71. Trình tự, thủ tục kiểm soát ................................................................................ 41
Điều 72. Tài liệu để Trưởng đoàn KTNN thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán .... 41
Điều 73. Mục đích kiểm soát ........................................................................................... 42
Điều 74. Nội dung kiểm soát ........................................................................................... 42
Điều 75. Phạm vi kiểm soát ............................................................................................. 42
Điều 76. Trách nhiệm, quyền hạn .................................................................................... 42
Điều 77. Cách thức tổ chức kiểm soát ............................................................................. 43
Điều 78. Trình tự, thủ tục kiểm soát ................................................................................ 43
Điều 79. Tài liệu để Tổ trưởng tổ kiểm toán thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán 44
Điều 80. Mục đích kiểm soát ........................................................................................... 44
Điều 81. Nội dung kiểm soát ........................................................................................... 44
Điều 82. Phạm vi kiểm soát ............................................................................................. 45
Điều 83. Trách nhiệm, quyền hạn .................................................................................... 45
Điều 84. Trình tự, thủ tục kiểm soát ................................................................................ 45
Điều 85. Tài liệu để kiểm toán viên thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán ............. 45
Chương VI. HỒ SƠ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN ........................................ 46
Điều 86. Hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán.............................................................. 46
Điều 87. Hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng
kiểm toán.......................................................................................................................... 46
Điều 88. Hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng ......................... 46
Điều 89. Hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Đoàn KTNN ................................. 47
Chương VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ................................................................................... 47
Điều 90. ........................................................................................................................... 47
Điều 91. Tổ chức thực hiện ............................................................................................. 47
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Quy chế này quy định trách nhiệm, quyền hạn, phạm vi, đối tượng, nội dung, trình tự, thủ tục
kiểm soát chất lượng kiểm toán của Tổng Kiểm toán nhà nước (KTNN), Kiểm toán trưởng,
Trưởng Đoàn KTNN, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước và thành viên của
Đoàn KTNN (gọi chung là kiểm toán viên nhà nước và viết tắt là KTV), Vụ Chế độ và Kiểm
soát chất lượng kiểm toán, Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN chuyên ngành, khu
vực; Vụ Tổng hợp, Vụ Pháp chế và các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến hoạt động kiểm
soát chất lượng kiểm toán thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao theo Luật KTNN và các
qui định khác của KTNN để bảo đảm chất lượng kiểm toán và chất lượng báo cáo kiểm toán.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng trong kiểm soát chất lượng kiểm toán đối với các cuộc kiểm toán do
KTNN thực hiện và áp dụng đối với các giai đoạn: chuẩn bị kiểm toán; thực hiện kiểm toán;
lập và gửi báo cáo kiểm toán theo quy định tại Quy trình kiểm toán của KTNN.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất lượng cuộc kiểm toán phản ánh mức độ thực hiện các Mục tiêu kiểm toán, tuân thủ
pháp luật, tuân thủ chuẩn mực, quy trình kiểm toán và vận dụng phù hợp các phương pháp
chuyên môn, nghiệp vụ nhằm đáp ứng yêu cầu về tính đúng đắn, trung thực, khách quan, kịp
thời của kết quả và kết luận kiểm toán, đảm bảo cơ sở pháp lý và tính khả thi của các kiến
nghị kiểm toán.
2. Kiểm soát chất lượng kiểm toán là hoạt động kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm toán nhằm
đảm bảo chất lượng kiểm toán và chất lượng báo cáo kiểm toán; ngăn ngừa, phát hiện và khắc
phục các sai phạm, hạn chế trong hoạt động kiểm toán. Kiểm soát chất lượng kiểm toán của
KTNN gồm:
a) Kiểm soát chất lượng kiểm toán từ bên ngoài đối với hoạt động của Đoàn KTNN thực hiện
bởi Tổng KTNN; Kiểm toán trưởng KTNN chuyên ngành, khu vực.
b) Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Đoàn KTNN do Trưởng Đoàn KTNN, Tổ trưởng tổ
kiểm toán và KTV thực hiện.
3. Hình thức kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN gồm các hình thức sau:
a) Giám sát hoạt động kiểm toán của Đoàn KTNN là hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm
toán thực hiện bằng cách kiểm tra, đánh giá các tài liệu, hồ sơ kiểm toán, hồ sơ kiểm soát của
cuộc kiểm toán gửi theo qui định cho bộ phận kiểm soát chất lượng kiểm toán được Tổng
KTNN giao nhiệm vụ giám sát hoạt động của Đoàn KTNN để đưa ra ý kiến kiểm soát góp
phần đảm bảo cho các báo cáo kiểm toán của KTNN có đầy đủ cơ sở, căn cứ và đảm bảo hợp
lý, hợp pháp. Địa Điểm thực hiện giám sát: Tại trụ sở của KTNN.
b) Kiểm soát việc tổ chức thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng là
việc kiểm tra, đánh giá việc tổ chức thực hiện công tác kiểm soát chất lượng kiểm toán của
Kiểm toán trưởng theo chức trách, nhiệm vụ được Tổng KTNN giao và theo quy định về kiểm
soát chất lượng kiểm toán. Địa Điểm thực hiện kiểm soát: Tại trụ sở KTNN hoặc trụ sở
KTNN chuyên ngành, khu vực.
c) Kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp đối với Đoàn KTNN là hoạt động kiểm soát chất
lượng kiểm toán được thực hiện trực tiếp với Đoàn KTNN trong thời gian thực hiện kiểm toán
tại đơn vị được kiểm toán và thời gian lập, gửi báo cáo kiểm toán để kiểm tra đánh giá việc tổ
chức kiểm soát chất lượng kiểm toán đối với cuộc kiểm toán; kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện các quy định của pháp luật và của KTNN trong 3 giai đoạn của quy trình kiểm toán
(chuẩn bị kiểm toán, thực hiện kiểm toán, lập và gửi báo cáo kiểm toán) nhằm đảm bảo chất
lượng thực hiện tác nghiệp kiểm toán của Đoàn KTNN và chất lượng báo cáo kiểm toán của
KTNN. Địa Điểm thực hiện kiểm soát: Trường hợp do Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng
kiểm toán thực hiện, địa Điểm kiểm soát do Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng
kiểm toán thống nhất với Kiểm toán trưởng KTNN chuyên ngành, khu vực; trường hợp do Tổ
kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN chuyên ngành, khu vực thực hiện, địa Điểm kiểm
soát do Kiểm toán trưởng quyết định.
d) Kiểm soát chất lượng kiểm toán đột xuất là hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt
động kiểm toán không thuộc kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán năm mà theo yêu cầu
quản lý và Điều hành hoạt động kiểm toán của Tổng KTNN hoặc của Kiểm toán trưởng
KTNN chuyên ngành, khu vực. Địa Điểm thực hiện kiểm soát do Tổng KTNN hoặc Kiểm
toán trưởng quyết định.
đ) Kiểm tra hồ sơ sau khi phát hành báo cáo kiểm toán là hoạt động kiểm tra, đánh giá việc
tuân thủ các chính sách, chế độ kiểm toán; đánh giá hiệu lực các quy định của KTNN về hoạt
động kiểm toán; đánh giá việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN chuyên
ngành, khu vực và của Đoàn KTNN dựa trên hồ sơ cuộc kiểm toán và thực hiện sau khi báo
cáo kiểm toán được phát hành. Địa Điểm thực hiện kiểm soát: Tại trụ sở KTNN hoặc trụ sở
của KTNN chuyên ngành, khu vực tùy đặc thù của từng cuộc kiểm tra và do Vụ trưởng Vụ
Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán thống nhất với Kiểm toán trưởng KTNN chuyên
ngành, khu vực.
Điều 4. Mục đích kiểm soát chất lượng kiểm toán
1. Đánh giá việc tuân thủ pháp luật; tuân thủ chuẩn mực kiểm toán, quy trình kiểm toán, mẫu
biểu hồ sơ kiểm toán, Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN và các quy định khác
có liên quan trong hoạt động kiểm toán của KTNN.
2. Phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những hạn chế, tồn tại trong hoạt động kiểm toán, góp
phần nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro kiểm toán.
3. Đảm bảo chất lượng của báo cáo kiểm toán, tăng cường tính hiệu lực của kết luận và kiến
nghị kiểm toán nhằm tăng tính minh bạch, sự tin cậy đối với hoạt động kiểm toán của KTNN.
Điều 5. Đối tượng kiểm soát chất lượng kiểm toán
Đối tượng kiểm soát chất lượng kiểm toán là các hoạt động tổ chức, thực hiện cuộc kiểm toán
theo các giai đoạn của quy trình kiểm toán: chuẩn bị kiểm toán, thực hiện kiểm toán, lập và
gửi báo cáo kiểm toán của KTNN.
Điều 6. Căn cứ kiểm soát chất lượng kiểm toán
1. Luật KTNN và các quy định pháp luật khác có liên quan đến hoạt động kiểm toán.
2. Hệ thống chuẩn mực KTNN; các quy trình kiểm toán của KTNN; các hướng dẫn kiểm
toán; danh Mục hồ sơ kiểm toán, hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán; Quy chế tổ chức và hoạt
động của Đoàn KTNN; Quy tắc ứng xử của KTV; các quy định khác của KTNN liên quan
đến hoạt động của Đoàn KTNN.
3. Tài liệu, giấy tờ làm việc của KTV thuộc hồ sơ kiểm toán.
4. Báo cáo kiểm toán và bằng chứng kiểm toán kèm theo.
5. Các tài liệu, thông tin khác có liên quan.
Điều 7. Nguyên tắc kiểm soát chất lượng kiểm toán
1. Đảm bảo kiểm soát thường xuyên, toàn diện hoạt động kiểm toán và sự kiểm soát của các
cấp độ đối với các cuộc kiểm toán trong mỗi giai đoạn, mỗi bước công việc.
2. Tuân thủ pháp luật, Luật KTNN, quy trình, chuẩn mực KTNN và các quy định của KTNN.
3. Đảm bảo trung thực, khách quan, kịp thời.
Điều 8. Tiêu chuẩn của Tổ trưởng và thành viên Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của
Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán và của KTNN chuyên ngành, khu vực
1. Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán được thành lập để thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm
toán phù hợp với từng hình thức kiểm soát; Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán phải có từ 02
thành viên trở lên; 01 cá nhân chỉ được tham gia đồng thời không quá 2 Tổ kiểm soát chất
lượng kiểm toán.
2. Tổ trưởng Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán phải có đủ năng lực, trình độ chuyên môn
nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp để tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Tổ kiểm soát
và đảm bảo tiêu chuẩn ngạch từ KTV chính trở lên hoặc KTV giữ chức danh từ Phó trưởng
phòng trở lên.
3. Thành viên Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán phải có đủ năng lực, trình độ chuyên môn
nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp để thực hiện nhiệm vụ kiểm soát.
Chương II
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT
Điều 9. Nội dung kiểm soát chất lượng giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
1. Việc khảo sát, thu thập thông tin
a) Bố trí nhân sự khảo sát, thu thập thông tin: (i) Số lượng nhân sự đáp ứng được yêu cầu
khảo sát thu thập thông tin; (ii) Chất lượng nhân sự phù hợp (am hiểu về đối tượng và đơn vị
được kiểm toán, có khả năng xây dựng Kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán...).
b) Chất lượng xây dựng đề cương khảo sát: (i) Thông tin, số liệu cần thu thập đầy đủ, hợp lý;
(ii) Phương thức thu thập thông tin phù hợp (yêu cầu đơn vị được kiểm toán và đơn vị có liên
quan cung cấp bằng văn bản; tìm kiếm từ cơ sở dữ liệu, hồ sơ các cuộc kiểm toán liên quan;
tìm kiếm từ nguồn khác…); (iii) Lựa chọn đơn vị được khảo sát và thời gian khảo sát trực tiếp
phù hợp.
c) Khảo sát, thu thập thông tin theo đề cương khảo sát được duyệt.
d) Phân tích, đánh giá thông tin thu thập đầy đủ, hợp lý: (i) Kiểm tra, soát xét kết quả phân
tích, đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả và độ tin cậy của hệ thống kiểm soát nội bộ; (ii) Phân
tích, đánh giá thông tin thu thập theo chuẩn mực kiểm toán nhà nước, quy trình kiểm toán và
hướng dẫn kiểm toán liên quan.
đ) Chất lượng báo cáo khảo sát: (i) phản ánh đầy đủ tình hình kết quả khảo sát; (ii) Phản ánh
đầy đủ kết quả đánh giá và phân tích thông tin; (iii) Lập đúng tiến độ, tuân thủ quy định về
mẫu biểu và các quy định khác của KTNN.
2. Việc lập Kế hoạch kiểm toán (KHKT) của cuộc kiểm toán
a) Tuân thủ quy định về thể thức, kết cấu, nội dung của KHKT của cuộc kiểm toán.
b) Các nội dung của KHKT của cuộc kiểm toán đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, hợp lý (về
thông tin, số liệu, đánh giá, xác định trọng tâm, trọng yếu, rủi ro kiểm toán…).
c) Các nội dung của KHKT của cuộc kiểm toán thống nhất, phù hợp với các hướng dẫn công
tác kiểm toán năm của KTNN và các qui định của KTNN về KHKT của cuộc kiểm toán; đảm
bảo tính khả thi và phù hợp với đặc điểm, tình hình của đơn vị được kiểm toán.
d) Giữa các nội dung của KHKT của cuộc kiểm toán có sự phù hợp, thống nhất: (i) Xác định
rõ tiêu chí lựa chọn đơn vị được kiểm toán; (ii) Chọn đơn vị được kiểm toán phù hợp với tiêu
chí đã xác định, phù hợp với Mục tiêu, nội dung và trọng tâm, trọng yếu kiểm toán; (iii) Xác
định được trọng tâm kiểm toán theo từng đơn vị hoặc nhóm đơn vị (nếu các đơn vị có tính
chất, đặc điểm, rủi ro, trọng tâm kiểm toán tương đồng nhau) được lựa chọn kiểm toán; (iv)
Xác định phạm vi và giới hạn kiểm toán phù hợp với Mục tiêu, nội dung kiểm toán.
đ) Bố trí thời gian và nhân sự Tổ kiểm toán hợp lý, phù hợp với đối tượng, quy mô và yêu cầu
công việc; phù hợp với năng lực, trình độ nghiệp vụ, sở trường của KTV; tuân thủ Quy chế tổ
chức và hoạt động của Đoàn KTNN và các quy định khác có liên quan.
e) Tuân thủ ý kiến chỉ đạo và kết luận của cấp có thẩm quyền.
g) Tuân thủ quy định về kỹ thuật trình bày, sử dụng văn phạm…
3. Tổ chức phổ biến Quyết định kiểm toán, KHKT của cuộc kiểm toán và cập nhật kiến thức
cho các thành viên Đoàn KTNN theo quy trình và hướng dẫn của KTNN.
Điều 10. Nội dung kiểm soát chất lượng giai đoạn thực hiện kiểm toán
1. Kiểm soát KHKT chi tiết
a) Tuân thủ thể thức mẫu biểu và hướng dẫn ghi chép.
b) Tính chính xác, đầy đủ, hợp lý của các nội dung trong KHKT chi tiết.
c) Tính thống nhất, phù hợp giữa các nội dung của KHKT chi tiết.
d) Các nội dung của KHKT chi tiết thống nhất, phù hợp với KHKT của cuộc kiểm toán; chi
tiết, cụ thể các Mục tiêu, nội dung kiểm toán của cuộc kiểm toán; phù hợp với tính chất, đặc
Điểm của đơn vị được kiểm toán.
đ) Việc chọn mẫu kiểm toán; chọn mẫu kiểm tra, đối chiếu rõ ràng, phù hợp với Mục tiêu, nội
dung trọng tâm, phạm vi, thời gian, nhân sự kiểm toán và tuân thủ các qui định của KTNN.
e) Phân công nhiệm vụ hợp lý, phù hợp với nội dung, yêu cầu và quy mô công việc; phân
công nhiệm vụ cụ thể về thời gian, nhân sự cho từng nội dung kiểm toán, phù hợp với năng
lực, trình độ, sở trường của KTV và hoàn cảnh cụ thể của đơn vị được kiểm toán.
g) Tuân thủ ý kiến chỉ đạo, kết luận của Trưởng Đoàn KTNN.
h) Tuân thủ quy định về thời gian lập; trình tự, thủ tục phê duyệt và Điều chỉnh KHKT chi tiết
(nếu có).
i) Tuân thủ quy định về kỹ thuật trình bày, sử dụng văn phạm...
2. Kiểm soát hoạt động nghiệp vụ chuyên môn của KTV
a) Tuân thủ KHKT chi tiết về nội dung kiểm toán; thời gian và địa Điểm thực hiện kiểm toán
theo từng nội dung công việc được phân công.
b) Chọn mẫu kiểm toán và kiểm toán trên mẫu chọn.
c) Áp dụng phương pháp kiểm toán phù hợp với KHKT chi tiết được duyệt; phù hợp với nội
dung và đối tượng kiểm toán.
d) Tuân thủ thủ tục, trình tự kiểm toán và quy định chuyên môn, nghiệp vụ theo quy trình
kiểm toán, chuẩn mực kiểm toán và các hướng dẫn kiểm toán có liên quan.
đ) Tuân thủ các qui định về kiểm tra, đối chiếu đối với các đối tượng liên quan đến hoạt động
kiểm toán (nếu có).
e) Tuân thủ chỉ đạo, hướng dẫn của Trưởng Đoàn KTNN và Tổ trưởng Tổ kiểm toán.
g) Bằng chứng kiểm toán thu thập đảm bảo yêu cầu đầy đủ và thích hợp; đánh giá và ghi chép
đầy đủ trong Nhật ký làm việc của KTV; phân loại, sắp xếp, lưu trữ bằng chứng kiểm toán
đúng quy định trong hồ sơ kiểm toán.
h) Nhật ký làm việc của KTV tuân thủ đúng mẫu biểu quy định; ghi chép đầy đủ, chính xác và
trung thực nội dung, kết quả, thời gian và tiến độ công việc thực hiện; dẫn chiếu đầy đủ và
đánh giá bằng chứng kiểm toán phù hợp với từng kết quả kiểm toán.
i) Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của KTV: (i) Tuân thủ quy định về thể
thức, nội dung ghi chép; (ii) Xác nhận đầy đủ các nội dung kiểm toán đã thực hiện; logic, phù
hợp với ghi chép trong Nhật ký làm việc của KTV; (iii) Số liệu và tình hình kiểm toán xác
nhận phù hợp với kết quả kiểm toán ghi trong Nhật ký làm việc của KTV và bằng chứng kiểm
toán; (iv) Tuân thủ ý kiến chỉ đạo và hướng dẫn của Tổ trưởng Tổ kiểm toán; (v) Thời gian
lập và ký biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán hợp lý; biên bản có đầy đủ chữ ký
của các bên liên quan theo quy định; (vi) Tuân thủ quy định về kỹ thuật trình bày, sử dụng
văn phạm…
3. Kiểm soát thực hiện Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN; quy định về đạo đức
nghề nghiệp của KTV và các quy định liên quan khác.
4. Kiểm soát biên bản kiểm toán
a) Tuân thủ quy định về thể thức, quy định ghi chép.
b) Nội dung biên bản kiểm toán thống nhất, phù hợp với các nội dung của KHKT chi tiết
được phê duyệt (về Mục tiêu, nội dung, phạm vi, giới hạn, đơn vị được kiểm toán,…).
c) Phản ánh đầy đủ số liệu, tình hình kiểm toán từ các biên bản xác nhận số liệu và tình hình
kiểm toán của KTV, phù hợp với các bằng chứng kiểm toán.
d) Tính thống nhất, phù hợp giữa các phần, các nội dung trong biên bản kiểm toán.
đ) Trình tự và thời gian lập biên bản kiểm toán đúng quy định, có đầy đủ chữ ký của các bên
liên quan.
e) Tuân thủ quy định về kỹ thuật trình bày, sử dụng văn phạm…
5. Kiểm soát về thể thức, nội dung ghi chép, trình tự, thủ tục và thời gian lập các tài liệu khác
của Tổ kiểm toán (các báo cáo tiến độ, báo cáo đột xuất; biên bản họp Tổ kiểm toán, tờ trình
xin ý kiến chỉ đạo của Tổ kiểm toán, Biên bản họp thông qua kết quả kiểm toán,...).
6. Kiểm soát việc phân loại, sắp xếp hồ sơ kiểm toán chi tiết của Tổ kiểm toán trước khi đưa
vào lưu trữ.
7. Kiểm soát trình tự, thủ tục Điều chỉnh KHKT chi tiết (nếu có); kiểm soát việc tổ chức thực
hiện KHKT chi tiết của các Tổ kiểm toán, kế hoạch kiểm tra, đối chiếu với các đối tượng liên
quan đến hoạt động kiểm toán (nếu có);
8. Kiểm soát việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất của Tổ trưởng Tổ kiểm
toán với Trưởng Đoàn KTNN.
9. Kiểm soát trình tự, thủ tục Điều chỉnh KHKT của cuộc kiểm toán (nếu có); kiểm soát việc
tổ chức thực hiện KHKT của cuộc kiểm toán.
10. Kiểm soát việc quản lý, Điều hành, kiểm soát của Tổ trưởng Tổ kiểm toán (thể hiện trên
tài liệu làm việc của KTV và của Tổ kiểm toán).
11. Kiểm soát việc quản lý, Điều hành, kiểm soát chất lượng kiểm toán của Trưởng Đoàn
KTNN (thể hiện trên Nhật ký công tác của Trưởng Đoàn KTNN và các tài liệu làm việc của
KTV, của Tổ kiểm toán, của Đoàn KTNN).
12. Kiểm soát tính thống nhất, nhất quán trong việc xử lý các phát hiện kiểm toán giữa các Tổ
kiểm toán, giữa các đơn vị được kiểm toán.
13. Kiểm soát việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất của Trưởng Đoàn
KTNN với Kiểm toán trưởng.
14. Kiểm soát việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất của Kiểm toán trưởng
với Lãnh đạo KTNN; việc quản lý, Điều hành hoạt động của cuộc kiểm toán, ghi chép Nhật
ký công tác của Kiểm toán trưởng.
15. Đánh giá việc tổ chức thực hiện kiểm soát chất lượng giai đoạn thực hiện kiểm toán của
Kiểm toán trưởng.
Điều 11. Nội dung kiểm soát chất lượng giai đoạn lập và gửi báo cáo kiểm toán
1. Kiểm soát dự thảo báo cáo kiểm toán (BCKT)
a) Tuân thủ quy định về thể thức, trình tự lập và việc ghi chép.
b) Nội dung dự thảo BCKT phù hợp, thống nhất với các nội dung của KHKT của cuộc kiểm
toán được phê duyệt và thực tế thực hiện kiểm toán: (i) Phản ánh đúng tình hình thực tế thực
hiện kiểm toán; (ii) Trình bày kết quả kiểm toán tương ứng với các nội dung kiểm toán được
phê duyệt trong KHKT của cuộc kiểm toán (iii) Trình bày kết luận kiểm toán tương ứng với
từng Mục tiêu kiểm toán được phê duyệt trong KHKT của cuộc kiểm toán.
c) Các nội dung của dự thảo BCKT đảm bảo tính thống nhất: (i) Kết luận kiểm toán thống
nhất, phù hợp với kết quả kiểm toán và tuân thủ nội dung, phạm vi kiểm toán; (ii) Kết luận
kiểm toán thống nhất, phù hợp với các bằng chứng kiểm toán và tình hình thực tế của đơn vị
được kiểm toán; (iii) Kiến nghị kiểm toán phù hợp với kết quả kiểm toán, kết luận kiểm toán
và đảm bảo tính khả thi; (iv) Thông tin, số liệu trong BCKT thống nhất, phù hợp với thông
tin, số liệu trong các biên bản kiểm toán của Tổ kiểm toán, hồ sơ, tài liệu của cuộc kiểm toán
và phụ lục kèm theo BCKT.
d) Bằng chứng kiểm toán đầy đủ, hợp pháp và thích hợp với các kết luận, kiến nghị trong
BCKT.
đ) Tuân thủ ý kiến chỉ đạo, kết luận của cấp có thẩm quyền trong quá trình lập BCKT.
e) Tuân thủ quy định về kỹ thuật trình bày, sử dụng văn phạm…
2. Kiểm soát BCKT phát hành
a) Rà soát lại các nội dung theo quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều này.
b) Kiểm soát việc giải trình, tiếp thu, chỉnh sửa BCKT theo ý kiến kết luận của Lãnh đạo
KTNN khi xét duyệt BCKT và giải trình của đơn vị được kiểm toán.
c) Kiểm tra, soát xét các thủ tục chỉnh sửa, hoàn thiện BCKT; các bằng chứng kiểm toán liên
quan đến việc chỉnh sửa kết quả, kết luận và kiến nghị kiểm toán; các tài liệu phát hành
BCKT.
Điều 12. Các nội dung kiểm soát chất lượng kiểm toán khác
1. Kiểm soát trình tự, thủ tục, hồ sơ và chất lượng thẩm định dự thảo KHKT của cuộc kiểm
toán, dự thảo BCKT của các cá nhân, tổ chức được giao nhiệm vụ thẩm định dự thảo KHKT
của cuộc kiểm toán, dự thảo BCKT.
2. Kiểm soát trình tự, thủ tục, hồ sơ và chất lượng xét duyệt dự thảo KHKT của cuộc kiểm
toán, dự thảo BCKT của Kiểm toán trưởng.
3. Kiểm soát việc phân loại, sắp xếp, lập danh Mục hồ sơ kiểm toán của Đoàn KTNN và việc
lưu trữ hồ sơ.
4. Kiểm soát việc xử lý những vấn đề phát sinh sau khi phát hành BCKT: (i) Sửa đổi, đính
chính kết quả kiểm toán; (ii) Trả lời ý kiến của đơn vị được kiểm toán về kết luận, kiến nghị
kiểm toán; (iii) Những vấn đề khác.
Điều 13. Phương pháp kiểm soát chất lượng kiểm toán
Phương pháp kiểm soát chất lượng kiểm toán gồm các phương pháp chủ yếu sau:
1. Phương pháp giám sát
Phương pháp giám sát sử dụng trong trường hợp:
a) Cấp quản lý cao hơn giám sát việc thực hiện nhiệm vụ, công việc của cấp dưới.
b) Tổ chức, cá nhân độc lập từ bên ngoài giám sát hoạt động của Đoàn KTNN.
2. Phương pháp soát xét, thẩm định tài liệu
a) Soát xét, thẩm định là KTV ở cấp quản lý cao hơn (Trưởng Đoàn KTNN, Tổ trưởng Tổ
kiểm toán...) hoặc KTV được giao nhiệm vụ kiểm soát chất lượng kiểm toán soát xét, thẩm
định lại tài liệu, các nghiệp vụ và kết quả kiểm toán của KTV cấp dưới hoặc KTV được kiểm
soát chất lượng kiểm toán nhằm đảm bảo:
(1) Công việc kiểm toán của KTV được thực hiện phù hợp với các chuẩn mực kiểm toán và
quy trình kiểm toán của KTNN.
(2) Công việc kiểm toán của KTV đã hoàn thành, kết quả kiểm toán được chứng minh bằng
các tài liệu, bằng chứng kiểm toán phù hợp, tin cậy.
(3) KTV áp dụng phương pháp kiểm toán, kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán thích hợp
với nghiệp vụ kiểm toán.
(4) Ý kiến đánh giá, nhận xét, kết luận, kiến nghị của KTV nhất quán và tương xứng với bằng
chứng kiểm toán thu thập được.
b) Công cụ thường được sử dụng trong phương pháp soát xét, thẩm định tài liệu là Bảng câu
hỏi kiểm soát (Phụ lục 01 - Bảng câu hỏi kiểm soát kèm theo Quy chế Kiểm soát chất lượng
kiểm toán).
3. Phương pháp xác nhận, đối chiếu
Phương pháp xác nhận, đối chiếu sử dụng để xác minh lại các nguồn tài liệu, thông tin cần
thiết cho các đánh giá, nhận xét kiểm tra.
Trong trường hợp có sự nghi vấn về các tài liệu, thông tin và các bằng chứng kiểm toán thu
thập được chưa bảo đảm đầy đủ và thích hợp dẫn đến ý kiến đánh giá, nhận xét, kết luận của
KTV bị sai lệch, cần tiến hành đối chiếu, xác nhận lại các nguồn tài liệu, thông tin của đơn vị
được kiểm toán và những người có liên quan để thu thập thêm các thông tin cần thiết, đưa ra
kết luận về kết quả kiểm toán của KTV là đúng đắn hay cần phải sửa đổi, bổ sung.
4. Phương pháp kiểm toán lại
a) Phương pháp kiểm toán lại là việc áp dụng các phương pháp, thủ tục kiểm toán phù hợp
trong quá trình kiểm soát chất lượng kiểm toán để kiểm tra, đánh giá lại kết quả, kết luận, kiến
nghị kiểm toán của KTV, của Tổ kiểm toán và của Đoàn KTNN. Phương pháp kiểm toán lại
áp dụng trong kiểm soát chất lượng kiểm toán không phải là thực hiện kiểm toán lại cuộc
kiểm toán với quyết định kiểm toán mới và Đoàn KTNN, Tổ kiểm toán mới.
b) Phương pháp kiểm toán lại sử dụng trong các trường hợp: (i) Có nhiều nghi vấn về tính
đúng đắn, trung thực, khách quan của kết quả kiểm toán; (ii) Bằng chứng kiểm toán chưa rõ
ràng, thiếu sức thuyết phục; (iii) Có nhiều ý kiến khác nhau hoặc có tranh chấp về các kết
luận, kiến nghị kiểm toán.
Tùy theo tính chất sự việc có thể áp dụng phương pháp kiểm toán lại đối với một phần hoặc
toàn bộ nội dung kiểm toán đã thực hiện.
c) Việc kiểm toán lại trong trường hợp Đoàn KTNN hoặc Tổ kiểm toán đã kết thúc kiểm toán
tại đơn vị do Tổng KTNN quyết định.
5. Phương pháp chuyên gia
Phương pháp chuyên gia sử dụng trong các trường hợp công việc kiểm soát liên quan đến
chuyên môn sâu vượt quá tầm hiểu biết của công chức làm nhiệm vụ kiểm soát cần sử dụng
chuyên gia để đánh giá, đưa ra ý kiến; sử dụng để lấy ý kiến về chất lượng BCKT của KTNN
và những vấn đề cần kiểm toán khi xây dựng KHKT của cuộc kiểm toán.
6. Phương pháp thu thập thông tin từ bên ngoài
Phương pháp thu thập thông tin từ bên ngoài sử dụng để hỗ trợ, bổ sung thông tin cho hoạt
động kiểm soát nhằm định hướng cho việc tiếp tục kiểm soát làm rõ thêm những vấn đề phát
sinh. Thông tin thu thập từ bên ngoài gồm:
a) Thông tin từ đơn vị được kiểm toán về hoạt động kiểm toán của Đoàn KTNN, của Tổ kiểm
toán và của KTV.
b) Thông tin từ các phương tiện thông tin đại chúng và dư luận xã hội về hoạt động kiểm toán
của Đoàn KTNN, của Tổ kiểm toán và của KTV.
7. Phương pháp quan sát
Phương pháp này được sử dụng để xem xét quá trình thực hiện công việc cần kiểm soát.
Thông qua quan sát để đánh giá sơ bộ về cách thức tổ chức thực hiện nhiệm vụ, như: quy
trình làm việc, phân công nhiệm vụ, phương tiện làm việc, công tác lưu trữ hồ sơ… của đối
tượng, từ đó định hướng cho việc thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán.
Chương III
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN CỦA TỔNG KTNN
Điều 14. Mục đích kiểm soát chất lượng kiểm toán của Tổng KTNN
Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Tổng KTNN nhằm đảm bảo việc tuân thủ pháp luật và
các quy định của KTNN một cách thống nhất trong quá trình tổ chức, thực hiện các cuộc kiểm
toán của KTNN; phát hiện và xử lý kịp thời các sai phạm, hạn chế trong tổ chức, thực hiện
các cuộc kiểm toán; đảm bảo chất lượng BCKT và chất lượng, hiệu quả, hiệu lực hoạt động
kiểm toán của KTNN.
Điều 15. Phạm vi, đối tượng kiểm soát chất lượng kiểm toán của Tổng KTNN
1. Phạm vi kiểm soát chất lượng kiểm toán của Tổng KTNN là các cuộc kiểm toán do KTNN
thực hiện.
2. Đối tượng kiểm soát chất lượng kiểm toán của Tổng KTNN là các hoạt động tổ chức, thực
hiện kiểm toán của cuộc kiểm toán được quy định trong các quy trình kiểm toán, Quy chế tổ
chức và hoạt động Đoàn KTNN, các qui định khác của KTNN và BCKT của KTNN.
Điều 16. Quyền hạn của Tổng KTNN trong kiểm soát chất lượng kiểm toán
Tổng KTNN thực hiện các quyền và trách nhiệm theo quy định của Hiến pháp và Luật KTNN
để tổ chức hoạt động kiểm toán, quản lý, kiểm soát hoạt động kiểm toán của KTNN; trong
hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán, Tổng KTNN thực hiện các quyền sau:
1. Ban hành chủ trương, chính sách, các quy định về kiểm soát chất lượng kiểm toán và chỉ
đạo thực hiện thống nhất trong toàn ngành.
2. Tổ chức hệ thống kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN và phân công nhiệm vụ kiểm
soát chất lượng kiểm toán cho các đơn vị tham mưu, Kiểm toán trưởng, Trưởng Đoàn KTNN,
Tổ trưởng Tổ kiểm toán, KTV phù hợp với Luật KTNN.
3. Chỉ đạo tổ chức thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán trong toàn ngành; Quyết định kế
hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán năm của KTNN; quyết định cuối cùng về kết quả kiểm
soát chất lượng kiểm toán của KTNN; xử lý các tổ chức và cá nhân vi phạm quy định trong
hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán và các tổ chức, cá nhân vi phạm các qui định của
pháp luật, quy định của KTNN phát hiện qua hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán.
Điều 17. Tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Tổng KTNN
Tổng KTNN thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán thông qua các cá nhân và tổ chức giúp
việc, gồm:
1. Hội đồng KTNN theo quy định của Luật KTNN.
2. Các Phó Tổng KTNN theo sự phân công và ủy quyền của Tổng KTNN.
3. Các đơn vị tham mưu theo chức năng, nhiệm vụ do Tổng KTNN quy định.
4. Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán.
Mục 1. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN CỦA VỤ CHẾ ĐỘ VÀ KIỂM
SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN
Tiểu Mục 1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, HÌNH THỨC KIỂM
SOÁT, TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA VỤ CHẾ ĐỘ VÀ KIỂM SOÁT CHẤT
LƯỢNG KIỂM TOÁN TRONG KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN
Điều 18. Mục đích, yêu cầu kiểm soát chất lượng kiểm toán của Vụ Chế độ và Kiểm soát
chất lượng kiểm toán
1. Giúp Tổng KTNN xây dựng, tổ chức thực hiện các chính sách, chế độ kiểm soát chất lượng
kiểm toán thống nhất trong toàn ngành; đánh giá tình hình thực hiện kiểm soát chất lượng
kiểm toán của các cấp kiểm soát chất lượng kiểm toán theo quy định của Tổng KTNN.
2. Thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán theo kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán
năm của KTNN và kiểm soát chất lượng kiểm toán đột xuất theo quyết định của Tổng KTNN
nhằm đạt được các Mục tiêu kiểm soát chất lượng kiểm toán của Tổng KTNN.
3. Thông qua hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán, đánh giá tình hình tổ chức thực hiện
các chính sách, chế độ kiểm toán và các quy định về kiểm soát chất lượng kiểm toán để tham
mưu cho Tổng KTNN hoàn thiện hệ thống chính sách, chế độ kiểm toán và kiểm soát chất
lượng kiểm toán.
Điều 19. Phạm vi, đối tượng kiểm soát chất lượng kiểm toán của Vụ Chế độ và Kiểm
soát chất lượng kiểm toán
1. Phạm vi kiểm soát chất lượng kiểm toán của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán
là các giai đoạn: chuẩn bị kiểm toán; thực hiện kiểm toán; lập và gửi báo cáo của các cuộc
kiểm toán do KTNN thực hiện, phù hợp với từng hình thức kiểm soát chất lượng kiểm toán.
2. Đối tượng kiểm soát chất lượng kiểm toán của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm
toán, gồm:
a) Việc tổ chức thực hiện các quy định của KTNN về kiểm soát chất lượng kiểm toán của
Kiểm toán trưởng, Trưởng Đoàn KTNN, Tổ kiểm toán và KTV.
b) Việc tổ chức thực hiện hoạt động kiểm toán của các cấp quản lý, của KTV và tác nghiệp
kiểm toán theo các quy trình kiểm toán của KTNN.
c) Các BCKT của KTNN.
Điều 20. Hình thức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất
lượng kiểm toán
1. Giám sát hoạt động kiểm toán của Đoàn KTNN.
2. Kiểm soát việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng.
3. Kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp đối với Đoàn KTNN.
4. Kiểm soát chất lượng kiểm toán đột xuất theo yêu cầu của Tổng KTNN.
5. Kiểm tra hồ sơ sau khi phát hành BCKT.
Qui mô của 5 hình thức kiểm soát do Tổng KTNN quyết định và Điều chỉnh hàng năm thể
hiện bằng kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán hàng năm. Kế hoạch kiểm soát chất lượng
hàng năm do Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán xây dựng, trình Tổng KTNN phê
duyệt phải dựa trên các căn cứ sau: (i) Yêu cầu quản lý, Điều hành và chỉ đạo hoạt động kiểm
toán; (ii) Tính chất phức tạp trong tổ chức, thực hiện kiểm toán; (iii) Việc đánh giá rủi ro kiểm
soát chất lượng kiểm toán; (iv) Việc xác định trọng tâm kiểm soát chất lượng kiểm toán.
Điều 21. Trách nhiệm và quyền hạn của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán
trong kiểm soát chất lượng kiểm toán
1. Trách nhiệm
a) Chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán trong phạm vi nhiệm
vụ được giao, phù hợp với hình thức kiểm soát thực hiện.
b) Chịu trách nhiệm trước Tổng KTNN về kết quả kiểm soát, chất lượng kiểm soát và chất
lượng BCKT đã được kiểm soát trong phạm vi nhiệm vụ được giao, phù hợp với hình thức
kiểm soát thực hiện.
c) Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực tình hình và kết quả kiểm soát vào giấy tờ,
tài liệu làm việc.
d) Giải trình các vấn đề có liên quan đến hoạt động kiểm soát do Vụ Chế độ và Kiểm soát
chất lượng kiểm toán thực hiện theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
đ) Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của KTNN; báo cáo kết quả
kiểm soát cho Tổng KTNN để xét duyệt BCKT và có giải pháp bảo đảm chất lượng hoạt động
kiểm toán, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật theo quy định của nhà nước và của KTNN.
e) Kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về kiểm soát chất lượng kiểm toán theo chức
năng, nhiệm vụ được giao.
g) Kiểm tra, đánh giá sự đầy đủ, thích hợp của bằng chứng kiểm toán với các kết luận và kiến
nghị kiểm toán.
h) Kiểm tra việc thực hiện các ý kiến kiểm soát của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm
toán trong các báo cáo kiểm soát của Kiểm toán trưởng, Trưởng đoàn KTNN, Tổ trưởng Tổ
kiểm toán và KTV phù hợp với từng hình thức kiểm soát chất lượng kiểm toán, theo kế hoạch
kiểm soát chất lượng kiểm soát được duyệt và theo qui định của KTNN.
2. Quyền hạn
a) Yêu cầu Kiểm toán trưởng, Trưởng Đoàn KTNN, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, thành viên
Đoàn KTNN, các tổ chức và cá nhân liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ và giải trình
làm rõ các vấn đề liên quan đến nội dung, phạm vi kiểm soát.
b) Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp đối với Đoàn KTNN của Vụ Chế độ và Kiểm
soát chất lượng kiểm toán được quyền tham dự hội nghị công bố quyết định kiểm toán, thông
qua biên bản kiểm toán, thông qua BCKT với các đơn vị được lựa chọn kiểm toán trong cuộc
kiểm toán. Việc tham dự Hội nghị chỉ được thực hiện khi cần thiết và phải được sự đồng ý
của Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán.
c) Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán có quyền tạm đình chỉ và đề nghị
Tổng KTNN xử lý đối với các thành viên Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Vụ vi phạm
Quy chế kiểm soát chất lượng kiểm toán và các quy định khác của KTNN.
d) Đề nghị Tổng KTNN chỉ đạo các đơn vị, cá nhân liên quan thực hiện các ý kiến kiểm soát
trong báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán; đề nghị Tổng KTNN xử lý các hành vi vi phạm
pháp luật và các quy định của KTNN đối với các thành viên Đoàn KTNN.
đ) Công chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát có quyền yêu cầu Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm
soát chất lượng kiểm toán làm rõ lý do thay đổi kết quả, ý kiến kiểm soát của mình trong báo
cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán.
Tiểu Mục 2. GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Điều 22. Mục đích giám sát hoạt động kiểm toán của Đoàn KTNN
1. Góp phần đảm bảo cho BCKT có kết luận, kiến nghị phù hợp, đầy đủ căn cứ trên cơ sở hồ
sơ, tài liệu kiểm toán được cung cấp theo quy định tại Điều 26 của Quy chế này.
2. Góp phần hạn chế rủi ro kiểm toán; thể hiện sự hiện diện thường xuyên, liên tục của hệ
thống kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN đối với hoạt động của các Đoàn KTNN.
Điều 23. Phạm vi giám sát hoạt động kiểm toán của Đoàn KTNN
1. Giám sát hoạt động kiểm toán của Đoàn KTNN được thực hiện đối với các giai đoạn:
chuẩn bị kiểm toán; thực hiện kiểm toán; lập và gửi BCKT của tất cả các cuộc kiểm toán do
KTNN thực hiện (trừ các cuộc kiểm toán được kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp đối
với Đoàn KTNN quy định tại Tiểu Mục 4, Mục 1, Chương III của Qui chế này).
2. Giám sát hoạt động của Đoàn KTNN thực hiện thông qua việc theo dõi, đánh giá các hồ sơ
kiểm toán của Đoàn KTNN, của KTNN chuyên ngành, khu vực gửi cho Vụ Chế độ và Kiểm
soát chất lượng kiểm toán theo qui định của Tổng KTNN; không trực tiếp soát xét các bằng
chứng kiểm toán do đơn vị được kiểm toán lập, các hồ sơ, tài liệu kiểm toán của đơn vị được
kiểm toán.
Điều 24. Nội dung giám sát hoạt động kiểm toán của Đoàn KTNN
1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
Nội dung giám sát giai đoạn chuẩn bị kiểm toán theo quy định tại Khoản 2, Điều 9 của Quy
chế này và các quy định khác của Tổng KTNN về nhiệm vụ của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất
lượng kiểm toán trong kiểm tra, kiểm soát KHKT của cuộc kiểm toán.
2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán
Nội dung giám sát giai đoạn thực hiện kiểm toán theo quy định tại Khoản 1, Điểm a, c, d, đ, e,
h, Khoản 2 và Khoản 8, 9, Điều 10 của Quy chế này.
3. Giai đoạn lập và gửi BCKT
Nội dung giám sát giai đoạn lập và gửi BCKT theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 của Quy
chế này (trừ Điểm d và nội dung (ii), Điểm c) và giám sát sự phù hợp, logic giữa BCKT với
các hồ sơ, tài liệu kiểm toán gửi cho Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán theo quy
định của Tổng KTNN.
Điều 25. Trình tự và thủ tục giám sát hoạt động kiểm toán của Đoàn KTNN
1. Xây dựng, ban hành Kế hoạch giám sát hoạt động kiểm toán của Đoàn KTNN
a) Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán xây dựng kế hoạch giám sát hoạt động kiểm
toán của Đoàn KTNN trong Kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán năm, trình Tổng
KTNN.
b) Tổng KTNN ký ban hành Kế hoạch giám sát hoạt động kiểm toán của Đoàn KTNN trong
kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán năm.
2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch giám sát hoạt động kiểm toán của Đoàn KTNN đã được phê
duyệt
a) Căn cứ Kế hoạch giám sát năm được phê duyệt, Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất
lượng kiểm toán giao nhiệm vụ giám sát cho các phòng chuyên môn trực thuộc.
b) Các phòng chuyên môn triển khai nhiệm vụ giám sát theo nhiệm vụ được giao; lập phiếu
trao đổi công việc với đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán trình Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát
chất lượng kiểm toán ký để đề nghị thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán chỉ đạo Đoàn
KTNN sửa chữa, khắc phục những hạn chế, thiếu sót trong hoạt động kiểm toán được phát
hiện thông qua giám sát hoạt động của Đoàn KTNN.
3. Lập Báo cáo giám sát hoạt động kiểm toán của Đoàn KTNN
a) Phòng chuyên môn được giao nhiệm vụ giám sát hoạt động kiểm toán của Đoàn KTNN lập
Báo cáo giám sát sau khi nhận được dự thảo BCKT và báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm
toán của KTNN chuyên ngành, khu vực.
b) Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán ký Báo cáo kết quả giám sát hoạt
động kiểm toán của Đoàn KTNN (Mẫu số 02 kèm theo Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm
toán) gửi Lãnh đạo KTNN làm căn cứ xét duyệt dự thảo BCKT và chỉ đạo thực hiện các giải
pháp để khắc phục những hạn chế, tồn tại trong quá trình kiểm toán, kiểm soát chất lượng
kiểm toán đối với Đoàn KTNN (nếu có).
Điều 26. Tài liệu gửi Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán để thực hiện giám
sát hoạt động kiểm toán của Đoàn KTNN
1. KHKT của cuộc kiểm toán.
2. Nhật ký làm việc của KTV.
3. KHKT chi tiết của các Tổ kiểm toán; Kế hoạch kiểm tra, đối chiếu.
4. Báo cáo tiến độ kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán.
5. Quyết định thành lập Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN chuyên ngành, khu
vực.
6. Báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán (báo cáo tháng và báo cáo của cuộc kiểm toán)
của KTNN chuyên ngành, khu vực.
7. Các dự thảo BCKT của cuộc kiểm toán.
8. Các tài liệu, hồ sơ liên quan đến nội dung trao đổi của Vụ Chế độ và kiểm soát chất lượng
kiểm toán với KTNN chuyên ngành, khu vực về những vấn đề liên quan đến cuộc kiểm toán
được giám sát.
9. Các hồ sơ, tài liệu khác phải gửi Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán theo quy
định của Tổng KTNN.
Tiểu Mục 3. KIỂM SOÁT VIỆC TỔ CHỨC KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM
TOÁN CỦA KIỂM TOÁN TRƯỞNG
Điều 27. Mục đích kiểm soát việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán
trưởng
Mục đích kiểm soát việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng nhằm
đánh giá việc tổ chức thực hiện các chính sách, qui định về kiểm soát chất lượng kiểm toán
của Kiểm toán trưởng; đánh giá tính khả thi, sự phù hợp và những bất cập của các chính sách,
qui định về kiểm soát chất lượng kiểm toán trong hoạt động thực tiễn để đề xuất hoàn thiện.
Điều 28. Phạm vi kiểm soát việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán
trưởng
Phạm vi kiểm soát việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng gồm
các hoạt động triển khai các chính sách, các quy định về kiểm soát chất lượng kiểm toán tại
đơn vị; việc tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán theo chức năng,
nhiệm vụ, theo Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán và các quy định khác của KTNN.
Điều 29. Nội dung kiểm soát việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán
trưởng
1. Việc phổ biến, triển khai, hướng dẫn thực hiện các chính sách, các quy định về kiểm soát
chất lượng kiểm toán tại đơn vị.
2. Việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN
chuyên ngành, khu vực.
3. Việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán trong các giai đoạn của cuộc kiểm toán theo
quy trình kiểm toán, Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán và các quy định khác của
KTNN.
4. Thành lập Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán để kiểm soát các cuộc kiểm toán do đơn vị
chủ trì thực hiện.
5. Kiểm tra, đánh giá chất lượng kiểm soát của Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán, chất lượng
thẩm định của các cá nhân, tổ chức giúp việc Kiểm toán trưởng trong các giai đoạn của cuộc
kiểm toán, chất lượng xét duyệt KHKT và BCKT của cuộc kiểm toán của Kiểm toán trưởng.
6. Việc phối hợp với Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán trong thực hiện kế hoạch
kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN và việc tổ chức xử lý, giải quyết các ý kiến kiểm
soát trong các báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất
lượng kiểm toán.
7. Đánh giá chất lượng báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN chuyên ngành,
khu vực.
Điều 30. Trình tự và thủ tục kiểm soát việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của
Kiểm toán trưởng
1. Xây dựng, ban hành Kế hoạch kiểm soát việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của
Kiểm toán trưởng
a) Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán căn cứ kế hoạch kiểm toán năm xây dựng kế
hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng trong kế hoạch kiểm soát chất
lượng kiểm toán năm trình Tổng KTNN.
b) Tổng KTNN ký ban hành kế hoạch kiểm soát việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán
của Kiểm toán trưởng trong kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán năm của KTNN.
2. Tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm soát việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của
Kiểm toán trưởng được phê duyệt.
a) Căn cứ Kế hoạch kiểm soát việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán
trưởng trong kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán năm được phê duyệt, Vụ trưởng Vụ
Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán giao nhiệm vụ kiểm soát cho các phòng chuyên
môn.
b) Các phòng chuyên môn căn cứ nhiệm vụ được giao, dự thảo Quyết định thành lập Tổ kiểm
soát chất lượng kiểm toán, báo cáo Vụ trưởng để trình Tổng KTNN (Mẫu số 08 - Quyết định
thành lập Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của cuộc kiểm toán kèm theo Quy chế Kiểm soát
chất lượng kiểm toán).
c) Tổng KTNN ký ban hành Quyết định thành lập Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán.
d) Gửi Quyết định thành lập Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán cho KTNN chuyên ngành,
khu vực.
đ) Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán thu thập thông tin về tình hình tổ chức kiểm soát chất
lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng, xây dựng kế hoạch kiểm soát chi tiết, trình Vụ trưởng
Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán xem xét, phê duyệt; gửi KTNN chuyên ngành,
khu vực được kiểm soát việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng
(Mẫu số 03 - Kế hoạch kiểm soát việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán
trưởng kèm theo Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán).
3. Thực hiện kiểm soát việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng
a) Trước khi thực hiện kiểm soát, Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán làm việc với
Kiểm toán trưởng KTNN chuyên ngành, khu vực để thông báo Quyết định thành lập tổ kiểm
soát, kế hoạch kiểm soát chi tiết.
b) Căn cứ kế hoạch kiểm soát chi tiết, Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán tiến hành kiểm soát
việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng. Quá trình thực hiện kiểm
soát phải thường xuyên trao đổi thông tin, phối hợp với Phòng Tổng hợp, các Tổ kiểm soát
chất lượng kiểm toán của KTNN chuyên ngành, khu vực, Trưởng các Đoàn KTNN liên quan
đến việc kiểm soát để xử lý khó khăn, vướng mắc và thực hiện kiểm soát; trường hợp cần
thiết thì lập phiếu trao đổi trình Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán ký
gửi đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán đề nghị chỉ đạo các bộ phận liên quan phối hợp với Tổ kiểm
soát chất lượng kiểm toán của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán. Nếu phải Điều
chỉnh kế hoạch kiểm soát chi tiết, Tổ trưởng Tổ kiểm soát báo cáo Vụ trưởng Vụ Chế độ và
Kiểm soát chất lượng kiểm toán để xem xét quyết định.
c) Trưởng các Đoàn KTNN, Phòng Tổng hợp, các Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán KTNN
chuyên ngành, khu vực cung cấp hồ sơ kiểm toán, hồ sơ kiểm soát liên quan đến các nội dung
kiểm soát để Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm
toán thực hiện kiểm soát.
d) Các nội dung và kết quả làm việc của Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán phải được lập
thành biên bản, ký xác nhận với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc kiểm soát chất lượng
kiểm toán (Kiểm toán trưởng, Trưởng Đoàn KTNN, Phòng Tổng hợp, các Tổ kiểm soát chất
lượng kiểm toán của KTNN chuyên ngành, khu vực).
đ) Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán có thể thu thập thông tin phản ánh từ đơn vị được kiểm
toán và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến nội dung kiểm soát. Trường hợp cần thiết, Tổ
kiểm soát chất lượng kiểm toán đề xuất với Vụ trưởng xem xét, trình lãnh đạo KTNN phê
duyệt nội dung, chương trình làm việc với đơn vị được kiểm toán và tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
4. Lập báo cáo kiểm soát việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng.
a) Tổ kiểm soát chất lượng lập báo cáo kiểm soát việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán
của Kiểm toán trưởng sau khi kết thúc kiểm soát theo kế hoạch được duyệt (Mẫu số 03a - Báo
cáo kiểm soát việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng kèm theo
Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán).
b) Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán gửi dự thảo báo cáo kiểm soát việc tổ chức
kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng để lấy ý kiến của KTNN chuyên ngành,
khu vực bằng văn bản trong thời gian 10 ngày.
c) Tổ kiểm soát chất lượng hoàn thiện báo cáo kiểm soát trình Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm
soát chất lượng kiểm toán để xin ý kiến chỉ đạo của Phó Tổng KTNN phụ trách Vụ trước khi
ký phát hành báo cáo kiểm soát việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán
trưởng.
Điều 31. Tài liệu cung cấp cho Vụ Chế độ và kiểm soát chất lượng kiểm toán để kiểm
soát việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng
Tài liệu cung cấp cho Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán để thực hiện kiểm soát
theo tiến độ trong kế hoạch kiểm soát và phù hợp với tiến độ của các cuộc kiểm toán theo
KHKT của cuộc kiểm toán và KHKT chi tiết được duyệt, cụ thể:
1. Các văn bản chỉ đạo, Điều hành hoạt động kiểm toán và hoạt động kiểm soát chất lượng
kiểm toán của Kiểm toán trưởng.
2. Quyết định thành lập Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN chuyên ngành, khu
vực và kế hoạch kiểm soát chi tiết thuộc thời kỳ kiểm soát.
3. KHKT của các cuộc kiểm toán; các báo cáo tiến độ; các báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm
toán của đơn vị; các BCKT thuộc thời kỳ được kiểm soát.
4. Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung trao đổi của Vụ Chế độ và kiểm soát chất lượng
kiểm toán với KTNN chuyên ngành, khu vực trong quá trình kiểm soát việc tổ chức kiểm soát
chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng.
5. Hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN chuyên ngành, khu vực thuộc thời kỳ
được kiểm soát (chi tiết theo danh Mục hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN
chuyên ngành, khu vực tại Điều 88 của Quy chế này phù hợp, tương ứng với thời Điểm thực
hiện kiểm soát).
6. Hồ sơ kiểm toán của các đoàn kiểm toán thuộc thời kỳ được kiểm soát (Phụ lục 02 - Danh
Mục hồ sơ, tài liệu cung cấp để kiểm soát chất lượng kiểm toán kèm theo Quy chế Kiểm soát
chất lượng kiểm toán) phù hợp, tương ứng với thời Điểm kiểm soát.
Tiểu Mục 4. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN TRỰC TIẾP ĐỐI VỚI ĐOÀN
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Điều 32. Mục đích kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp đối với Đoàn KTNN
Kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp đối với Đoàn KTNN thể hiện sự hiện diện của hoạt
động kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN trong các cuộc kiểm toán để kiểm tra, đánh
giá việc tuân thủ chính sách, chế độ kiểm toán; phát hiện các hạn chế, sai phạm trong tác
nghiệp kiểm toán để hướng dẫn, xử lý kịp thời phù hợp; đảm bảo các kết luận, kiến nghị trong
BCKT có đầy đủ căn cứ và bằng chứng kiểm toán thích hợp; đánh giá việc tổ chức thực hiện
các chính sách, quy định về kiểm soát chất lượng kiểm toán đối với Đoàn KTNN.
Điều 33. Phạm vi kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp đối với Đoàn KTNN
Kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp đối với Đoàn KTNN được thực hiện đối với các giai
đoạn: chuẩn bị kiểm toán; thực hiện kiểm toán; lập và gửi BCKT của các cuộc kiểm toán
được kiểm soát trực tiếp đối với Đoàn KTNN thuộc kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán
hàng năm do Tổng KTNN phê duyệt. Phạm vi kiểm soát được xác định cụ thể trong kế hoạch
của từng cuộc kiểm soát dựa trên việc đánh giá rủi ro kiểm toán của đơn vị được kiểm toán và
rủi ro kiểm soát của Kiểm toán trưởng, Trưởng Đoàn KTNN và Tổ trưởng Tổ kiểm toán. Đối
với giai đoạn thực hiện kiểm toán chỉ lựa chọn một số tổ kiểm toán được đánh giá là có rủi ro
kiểm toán và rủi ro kiểm soát chất lượng kiểm toán cao để kiểm soát; các tổ kiểm toán còn lại
do Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN chuyên ngành, khu vực kiểm soát, Vụ Chế
độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán chỉ thực hiện giám sát hoạt động kiểm toán theo các
qui định tại Tiểu Mục 2, Mục 1, Chương III của Quy chế này; trường hợp trong quá trình
giám sát có nội dung cần làm rõ sẽ trao đổi và đề nghị KTNN chuyên ngành, khu vực (qua Tổ
kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN chuyên ngành, khu vực) cung cấp thêm thông tin
để tránh chồng chéo trong hoạt động kiểm soát.
Điều 34. Nội dung kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp đối với Đoàn KTNN
1. Kiểm soát giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
Nội dung kiểm soát giai đoạn chuẩn bị kiểm toán thực hiện theo quy định tại Điều 9 của Quy
chế này.
2. Kiểm soát giai đoạn thực hiện kiểm toán
Nội dung kiểm soát giai đoạn thực hiện kiểm toán tại các tổ kiểm toán được lựa chọn kiểm
soát trực tiếp theo quy định tại Điều 10 của Quy chế này (trừ Khoản 6); các tổ kiểm toán
không lựa chọn kiểm soát trực tiếp thực hiện giám sát hoạt động kiểm toán theo các quy định
tại Tiểu Mục 2, Mục 1, Chương III của Quy chế này; trường hợp trong quá trình giám sát có
nội dung cần làm rõ sẽ trao đổi và đề nghị KTNN chuyên ngành, khu vực (qua Tổ kiểm soát
chất lượng kiểm toán của KTNN chuyên ngành, khu vực) cung cấp thêm thông tin.
3. Kiểm soát việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán đối với Đoàn KTNN, nội dung
kiểm soát gồm:
a) Việc phổ biến, triển khai, hướng dẫn thực hiện các chính sách, các quy định về kiểm soát
chất lượng kiểm toán đối với Đoàn KTNN của Kiểm toán trưởng, Trưởng Đoàn KTNN.
b) Việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN
chuyên ngành, khu vực.
c) Việc thành lập Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán để kiểm soát chất lượng kiểm toán của
cuộc kiểm toán.
d) Việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng, Trưởng Đoàn KTNN,
Tổ trưởng Tổ kiểm toán, Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán và tự kiểm soát chất lượng kiểm
toán của KTV trong các giai đoạn của cuộc kiểm toán theo các quy trình kiểm toán, Quy chế
Kiểm soát chất lượng kiểm toán và các quy định khác của KTNN.
đ) Kiểm tra, đánh giá chất lượng kiểm soát của Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán, chất lượng
thẩm định của các cá nhân, tổ chức giúp việc Kiểm toán trưởng trong các giai đoạn của cuộc
kiểm toán; chất lượng tổ chức xét duyệt KHKT và BCKT của cuộc kiểm toán của Kiểm toán
trưởng.
e) Đánh giá chất lượng báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN chuyên ngành,
khu vực.
4. Kiểm soát giai đoạn lập và gửi BCKT
Nội dung kiểm soát giai đoạn lập và gửi BCKT thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 11
của Quy chế này.
Điều 35. Trình tự và thủ tục kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp đối với Đoàn
KTNN
1. Xây dựng, ban hành kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp đối với Đoàn
KTNN
a) Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán căn cứ KHKT năm, xây dựng kế hoạch
kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp đối với Đoàn KTNN trong kế hoạch kiểm soát chất
lượng kiểm toán năm trình Tổng KTNN.
b) Tổng KTNN ký ban hành Kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp đối với Đoàn
KTNN trong kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán năm.
2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp đối với Đoàn KTNN
a) Căn cứ Kế hoạch kiểm soát việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp đối với
Đoàn KTNN trong kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán năm được phê duyệt, Vụ trưởng
Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán giao nhiệm vụ kiểm soát cho các phòng
chuyên môn.
b) Các phòng chuyên môn căn cứ nhiệm vụ được giao và Quyết định kiểm toán, dự thảo
Quyết định thành lập Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán, báo cáo Vụ trưởng để trình Tổng
KTNN (Mẫu số 08 - Quyết định thành lập Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán kèm theo Quy
chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán).
c) Tổng KTNN ký ban hành Quyết định thành lập Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp
đối với Đoàn KTNN.
d) Gửi Quyết định thành lập Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán cho KTNN chuyên ngành,
khu vực, Đoàn KTNN.
đ) Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán xây dựng kế hoạch kiểm soát chi tiết, trình Vụ trưởng
Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán xem xét, phê duyệt trong thời gian 03 ngày, kể
từ ngày ký Quyết định thành lập Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán; kế hoạch kiểm soát chi
tiết phải nêu rõ các tổ kiểm toán được kiểm soát trực tiếp và các tổ kiểm toán thực hiện giám
sát theo Tiểu Mục 2, Mục 1, Chương III của Quy chế này (Mẫu số 04 - Kế hoạch kiểm soát
chất lượng kiểm toán trực tiếp đối với Đoàn KTNN kèm theo Quy chế Kiểm soát chất lượng
kiểm toán).
e) Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán ký phê duyệt kế hoạch kiểm soát
chi tiết.
3. Thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp đối với Đoàn KTNN
a) Trước khi thực hiện kiểm soát, Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán làm việc với
Kiểm toán trưởng KTNN chuyên ngành, khu vực chủ trì cuộc kiểm toán được kiểm soát trực
tiếp đối với Đoàn KTNN để thông báo Quyết định thành lập tổ kiểm soát, kế hoạch kiểm soát
chi tiết và thống nhất địa Điểm thực hiện kiểm soát với KTNN chuyên ngành, khu vực và
Đoàn KTNN được kiểm soát trực tiếp.
b) Căn cứ kế hoạch kiểm soát chi tiết, Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán tiến hành kiểm soát
các giai đoạn của cuộc kiểm toán và việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán đối với cuộc
kiểm toán. Trong quá trình thực hiện kiểm soát phải thường xuyên trao đổi thông tin, phối
hợp với Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN chuyên ngành, khu vực, Trưởng Đoàn
KTNN để xử lý khó khăn, vướng mắc và thực hiện kiểm soát; trường hợp cần thiết thì lập
phiếu trao đổi trình Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán ký gửi đơn vị
chủ trì cuộc kiểm toán để đề nghị sửa chữa, khắc phục những hạn chế, thiếu sót phát hiện
trong quá trình kiểm soát hoặc đề nghị chỉ đạo các bộ phận liên quan phối hợp với Tổ kiểm
soát chất lượng kiểm toán của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán làm rõ các nội
dung kiểm soát theo kế hoạch kiểm soát được duyệt. Nếu phải Điều chỉnh kế hoạch kiểm soát
chi tiết, Tổ trưởng Tổ kiểm soát báo cáo Vụ trưởng xem xét quyết định.
c) Trưởng Đoàn KTNN cung cấp hồ sơ, tài liệu của Đoàn KTNN (Phụ lục 02 - Danh Mục hồ
sơ, tài liệu cung cấp để kiểm soát chất lượng kiểm toán kèm theo Quy chế Kiểm soát chất
lượng kiểm toán) phù hợp với kế hoạch kiểm soát và tiến độ thực hiện kiểm toán được phê
duyệt trong KHKT của cuộc kiểm toán và KHKT chi tiết của Tổ kiểm toán cho Tổ kiểm soát
chất lượng kiểm toán để thực hiện kiểm soát. Chỉ đạo Tổ trưởng Tổ kiểm toán được lựa chọn
kiểm soát trực tiếp gửi dự thảo biên bản kiểm toán của Tổ kiểm toán trước khi thông báo với
đơn vị được kiểm toán và biên bản kiểm toán phát hành cho Tổ kiểm soát chất lượng kiểm
toán để kiểm soát.
d) Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN chuyên ngành, khu vực cung cấp hồ sơ kiểm
soát và hồ sơ tài liệu liên quan đến nội dung kiểm soát cho Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán
để kiểm soát.
đ) Trưởng Đoàn KTNN gửi dự thảo BCKT cho Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán cùng thời
Điểm nộp cho đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán để Kiểm toán trưởng tổ chức xét duyệt; đơn vị
chủ trì cuộc kiểm toán gửi dự thảo BCKT đã chỉnh sửa theo ý kiến xét duyệt của Kiểm toán
trưởng trước khi KTNN tổ chức xét duyệt dự thảo BCKT tối thiểu là 07 ngày làm việc cho Tổ
kiểm soát chất lượng kiểm toán để kiểm soát.
e) Các nội dung và kết quả làm việc của Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán phải được lập
thành biên bản, ký xác nhận với Kiểm toán trưởng, Trưởng Đoàn KTNN, Tổ trưởng Tổ kiểm
toán.
g) Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán có thể thu thập thông tin phản ánh từ đơn vị được kiểm
toán và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến nội dung kiểm soát. Trường hợp cần thiết, Tổ
kiểm soát chất lượng kiểm toán đề xuất với Vụ trưởng xem xét, trình Tổng KTNN phê duyệt
nội dung, chương trình làm việc với đơn vị được kiểm toán và tổ chức, cá nhân khác có liên
quan để thu thập thông tin.
4. Lập báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp đối với Đoàn KTNN
a) Kết thúc kiểm soát theo kế hoạch kiểm soát được duyệt, Tổ trưởng Tổ kiểm soát chất lượng
kiểm toán lập dự thảo báo cáo kiểm soát trình Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng
kiểm toán (Mẫu số 04a - Báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp kèm theo Quy chế
Kiểm soát chất lượng kiểm toán).
b) Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán ký ban hành báo cáo kiểm soát
chất lượng kiểm toán gửi Lãnh đạo KTNN làm căn cứ xét duyệt dự thảo BCKT và chỉ đạo
thực hiện các giải pháp để khắc phục những hạn chế, tồn tại trong quá trình kiểm toán, kiểm
soát chất lượng kiểm toán đối với Đoàn KTNN (nếu có).
Điều 36. Tài liệu cung cấp cho Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán để kiểm soát chất
lượng kiểm toán trực tiếp đối với Đoàn KTNN
Tài liệu cung cấp cho Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán để kiểm soát chất lượng kiểm toán
trực tiếp đối với Đoàn KTNN theo tiến độ trong kế hoạch kiểm soát và phù hợp với tiến độ
của các cuộc kiểm toán theo KHKT của cuộc kiểm toán và KHKT chi tiết được duyệt, cụ thể: