Cho KLNT: C = 12; N = 14; P = 31; O = 16; S = 32; H = 1; Li = 7; Na = 23; K = 39, Rb = 85,5; Be = 9; Mg
= 24; Ca = 40; Sr = 87,5; Ba = 137; Al = 27; Zn = 65; Cu = 64; Pb = 207; Ag = 108; Fe = 56; Cu = 64; Mn
= 55; Cl = 35,5; Br = 80.
Câu 1: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?
A. 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O.
B. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3.
C. 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O. D. Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2.
Đáp án C vì N từ +4 lên +5 và xuống + 3
Câu 2: Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?
A. NaOH.
B. Br2.
C. NaHCO3.
D. Na.
Phenol không phản ứng với NaHCO3
Câu 3: Hiđrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí. Khi oxi hoá hoàn toàn X thì thu đ ược th ể
tích khí CO2 và hơi H2O là 2 : 1 ở cùng điều kiện. X phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH3
tạo kết tủa. Số cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là
A. 2.
B. 3.`
C. 4.
D. 1.
Từ đề bài ta được C:H = 1:1 nên có thể là C2H2 hoặc C4H4 vì C6H6 trở lên là chất l ỏng.
C2H2 thì chỉ có 1 ankin axetilen thỏa mãn, còn C4H4 mà có phản ứng với AgNO3/NH3 thì cũng
chỉ có 1 chất là vinylaxetilen. Tổng cộng là có 2.
Câu 4: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một
thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Với ZnCl2 thì hoàn toàn không có phản ứng gì vì Zn đứng trước Ni trong dãy điện hóa. FeCl3
cũng không thoả mãn vì Ni + FeCl3 → NiCl2 + FeCl2 không tạo thành kim loại. Còn lại CuSO4
và AgNO3 thỏa mãn. Giải thích về ăn mòn điện hóa thì cứ nhớ phản ứng của Zn trong dung dịch
CuSO4 trong sách giáo khoa. Lúc đầu có 1 lượng Cu nhỏ bám trên thanh Zn thì tạo thành 2 c ực
của một pin điện hóa, sau đó thì Zn tiếp tục cho e và Cu2+ nhận e ở cực Cu. Nhớ là phải t ạo
thành 2 cực của 1 pin điện hóa thì mới là ăn mòn điện hóa.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Trong dãy kim loại kiềm, đi từ Li đến Cs nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
B. Có thể dùng dung dịch Na2CO3 để làm mềm tất cả các loại nước cứng.
C. Các kim loại Na, K, Ca, Ba đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
D. Một trong những tác dụng của criolit trong quá trình sản xuất nhôm là làm tăng tính d ẫn
điện của chất điện phân.
Bí quyết để nhớ lý thuyết trong phần này thì thực sự không có nhiều, mình chỉ rút ra là với
kim loại kiềm, hay nhóm IA thì còn tuân theo quy luật, tới kiềm thổ là không tuân theo quy
luật, nên có thể nghi ngờ phương án C. Giờ để làm rõ nghi ngờ thì ở A như mình nói thì kiềm
tuân theo quy luật, nhiệt độ nóng chảy giảm dần, có thể nhớ Cs là kim loại mềm nhất. Câu B
hiển nhiên đúng vì nước cứng có chứa Mg2+ và Ca2+ nên nếu có Na2CO3 vào thì sẽ loại bỏ
hoàn toàn 2 ion trên, không cần biết là tạm thời hay vĩnh cửu. Đến câu D thì nó là 1 tính ch ất
đúng, có trong bài Nhôm.
Câu 6: Khi chúng ta ăn các thực phẩm có chứa chất béo, tinh bột hoặc protein thì phản ứng hoá
học xảy ra đầu tiên của các loại thực phẩm trên trong cơ thể là ph ản ứng
Hóa học 9.75 - hoahoc975.com
Liên hệ:
A. thuỷ phân.
B. oxi hoá.
C. khử.
D. polime hoá.
Vì các chất ta ăn đều ở dạng polime, và đều tạo thành do phản ứng trùng ngưng nên phải có các
enzin để thủy phân, có thể lấy chất béo là trieste của axit béo và glixerol nên đ ầu tiên là ph ải
thủy phân để tạo thành axit béo. Hay cơm ta ăn là tinh bột thì phải dùng enzim để t ạo thành
đường glucozo dạng monome.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ nào sau đây thì sản phẩm thu được khác với các ch ất còn lại?
A. Protein.
B. Cao su thiên nhiên. C. Chất béo.
D. Tinh bột.
Trong các chất trên thì Protein được tạo thành từ các axit amin nên có N, các ch ất còn l ại ch ỉ có
C, H, O nên đốt chỉ có CO2 và H2O còn Protein thì có N2.
Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.
(b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó làm giấy quì tím chuyển thành màu xanh.
(c) Ở nhiệt độ thường, axit acrylic phản ứng được với dung dịch brom.
(d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
(e) Ở điều kiện thường, etilen phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa màu vàng.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
(a) đúng vì glucozo có nhiều nhóm -OH
(b) sai vì Anilin có tính bazo rất yếu không thể làm chuyển màu quỳ tím
(c) đúng vì nó có nối đôi ở mạch, CH2=CH-COOH.
(d) đúng vì glyxin có nhóm -COOH có thể phản ứng este hóa với ancol.
(e) sai vì anken không thể phản ứng với AgNO3/NH3.
Câu 9: Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm
khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 3,5 gam.
B. 7,0 gam.
C. 5,6 gam.
D. 2,8 gam.
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu.
m(Fe) = 56 * 1/8 = 7 gam.
Câu 10: Thành phần hoá học chính của quặng boxit là
A. FeCO3.
B. Al2O3.2H2O.
C. Fe3O4.nH2O.
D. AlF3.3NaF.
Chỉ cần nhớ dự án boxit ở Tây Nguyên để luyện nhôm là làm được rồi.
Câu 11: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.
C. (C2H5)2NH và C2H5CH2OH.
B. (C2H5)2NH và C2H5CH(OH)CH3.
D. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.
Bậc của ancol là bậc của C mà nó gắn vào, còn bậc của amin thì bằng số liên k ết N-C nên có
thể thấy ở A thì ancol bậc 2 còn amin bậc 1, ở B thì amin bậc 2 và ancol bậc 2, ở C thì amin bậc
2 còn ancol bậc 1, ở D thì ancol bậc 3 còn amin bậc 1.
Câu 12: Kim loại sắt không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. FeCl3.
B. H2SO4 loãng, nguội. C. AgNO3.
Hóa học 9.75 - hoahoc975.com
Liên hệ:
D. HNO3 đặc,
nguội.
Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội, hoặc H2SO4 đặc nguội
Câu 13: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
A. Li.
B. K.
C. Sr.
D. Be.
Kim loại kiềm thì luôn phản ứng với nước nên loại Li, K. Còn kim loại kiềm thổ thì Be và
Mg không phản ứng với nước.
Câu 14: Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) phản
ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là
A. H2NCH(C2H5)COOH.
B. H2NCH2CH(CH3)COOH.
C. H2N[CH2]2COOH.
D. H2NCH(CH3)COOH.
Bảo toàn khối lượng m(HCl) = 2,29 nên n(HCl) = 0,08. M(X) = 103 nên 14n + 32 + 15 = 103
hay n = 4. Vậy A đúng.
Câu 15: Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p6. Số hạt mang điện trong ion X2+ là
A. 16.
B. 18.
C. 20.
D. 22.
X2+ có 10e nên X có 12e nên trong X2+ có 12*2 – 2 = 22 hạt mang đi ện.
Câu 16: Cho anđehit acrylic (CH2=CH-CHO) phản ứng hoàn toàn với H2 (dư, xúc tác Ni, to) thu được
A. CH3CH2CH2OH.
B. CH3CH2CHO.
C. CH3CH2COOH.
D. CH2=CHCOOH.
Tất cả các liên kết pi bị biến mất nên sẽ thành ancol no. Đáp án A.
Câu 17: Đốt 3,36 gam kim loại M trong khí quyển clo thì thu được 9,75 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Cu.
B. Zn.
C. Fe.
D. Al.
Bảo toàn khối lượng thì m(Cl2) = 6,39 hay n(Cl) = 0,18 mol nên M/(số e cho) = 3,36/0,18 =
18,677 nhìn là biết một số chi hết cho 3 nên hóa trị cao nhất của M là 3 và có nguyên t ử kh ối là
56. Đáp án C.
Câu 18: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Bán kính nguyên t ử
của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A. M < X < R < Y.
B. Y < X < M < R.
C. Y < M < X < R.
D. M < X < Y <
R.
Nếu tên cho dễ nhé, Na, Cl, F và K. Na và K thì cùng nhóm IA nên bán kính c ủa K > Na, t ương
tự với F và Cl thì F < Cl và giữa kim loại và phi kim thì hiển nhiên phi kim phải có bán kính nh ỏ
hơn.
Vậy F < Cl < Na < K hay Y < X < M < R. Đáp án B.
Câu 19: Khi thực hiện các thí nghiệm cho chất khử (kim loại, phi kim,…) phản ứng v ới axit
nitric đặc thường tạo ra khí NO 2 độc hại, gây ô nhiễm môi trường. Để hạn chế lượng khí NO 2
thoát ra môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây ?
A. Muối ăn.
B. Xút.
C. Cồn.
D. Giấm ăn.
Hóa học 9.75 - hoahoc975.com
Liên hệ:
Muối = NaCl, Xút = NaOH, Cồn = C2H5OH, Giấm ăn = CH3COOH.
NaOH + NO2 → NaNO2 + NaNO3 + H2O.
Đáp án B.
Câu 20: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thì thu được 8,064 lít khí NO2 (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 8,96.
B. 6,16.
C. 6,72.
D. 10,08.
n(NO2) = 0,36 nên bảo toàn e ta được n(Fe) = 0,12 mol nên m = 6,72.
Đáp án C.
Câu 21: Trong công nghiệp, để điều chế kim loại Ag, Cu gần như tinh khiết (99,99%) người ta
sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. thuỷ luyện.
B. nhiệt luyện.
C. điện phân nóng chảy. D. điện phân
dung dịch.
Đáp án C.
Câu 22: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este no (trong phân tử có số nguyên t ử cacbon b ằng s ố
nguyên tử oxi) cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của este là:
A. C2H4O2.
B. C3H4O3.
C. C4H6O4.
D. C6H8O6.
Tỷ lệ 1:2 nên phải có 2 nhóm chức este nên phải có 4O. Đáp án C.
Câu 23: Thực hiện các thí ngiệm sau ở điều kiện thường:
(1) Cho kim loại liti vào bình khí nitơ.
(2) Sục khí hiđrosunfua vào dung dịch Zn(NO3)2.
(3) Sục khí clo vào dung dịch FeBr3.
(4) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch phenol (C6H5OH).
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
(1) có phản ứng tạo Li3N, (2) không có phản ứng vì ZnS tan trong HNO3, (3) có phản ứng vì Cl2
mạnh hơn Br2 đẩy Br ra khỏi hợp chất, (4) có phản ứng tạo C6H5ONa.
Đáp án D.
Câu 24: Đun nóng 7,2 gam CH3COOH với 6,9 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4) thì thu được 7,04
gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
A. 66,67%.
B. 50,0%.
C. 53,33%.
D. 60,0%.
n(axit) = 0,12 mol, n(ancol) = 0,15 mol, n(este) = 0,08 nên H = 0,08/0,12 = 66,67%.
Câu 25: Cho 0,78 gam kim loại M hoá trị II phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu
được 268,8 cm3 khí không màu (đktc). Kim loại M là
A. Ca.
B. Mg.
C. Pb.
D. Zn.
n(H2) = 0,012 mol nên M = 0,78/0,012 = 65 hay Zn.
Câu 26: Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các
chất được sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần là:
Hóa học 9.75 - hoahoc975.com
Liên hệ:
A. (Y), (Z), (T), (X).
C. (Y), (T), (Z), (X).
B. (X), (Z), (T), (Y).
D. (T), (Y), (Z), (X).
X là chất có tính axit mạnh nhất vì là axit vô cơ, rồi đến axit axit h ữu c ơ Z, r ồi t ới phenol và
ancol.
Y < T < Z < X. Đáp án C.
Câu 27: Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam oxit sắt từ nung nóng. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là
A. 12,18.
B. 8,40.
C. 7,31.
D. 8,12.
n(Fe) = 0,105 nên m(Fe3O4) = 0,105 * 232/3 = 8,12.
Câu 28: Công thức phân tử của triolein là
A. C54H104O6.
B. C57H104O6.
C. C57H110O6.
D. C54H110O6.
Axit oleic có công thức C18H34O2 nên viết phản ứng với glixerol là bi ết
3 C18H34O2 + C3H8O3 → 3 H2O + C57H104O6
Đáp án B
Câu 29: Trong chất nào sau đây nitơ vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử ?
A. NH4Cl.
B. HNO3.
C. NH3.
D. NO2.
Chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử thì không thể có số oxi hóa cao nhất hoặc th ấp nh ất.
Đáp án D vì N ở số oxi hóa +4, mà N có số oxi hóa cao nhất + 5 và th ấp nh ất -3.
Câu 30: Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. xenlulozơ.
B. saccarozơ.
C. fructozơ.
D. tinh bột.
Glucozo, fructozo và mantozo thì có phản ứng tráng gương, Đáp án C.
Câu 31: Hỗn hợp X gồm propan, etylen glicol và một số ancol no đ ơn ch ức m ạch h ở (trong đó
propan và etylen glicol có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn
bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam
và xuất hiện m gam kết tủa trong bình. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 45,70.
B. 42,15.
C. 43,90.
D. 47,47.
C3H8 và C2H6O2 có số mol bằng nhau nên ta có thể quy đổi thành C2,5H7O và ancol còn l ại là
no, đơn chức, mạch hở nên có công thức là CmH2m+2O. Từ đây quy đổi hỗn hợp thành 1 ancol
duy nhất CnH2n+2O. Gọi số mol ancol này là x.
Đốt cháy ancol thu được nx mol CO2 và (x + nx) mol H2O.
Ta có: (14n + 18)*x = 5,444 hay 14nx + 18x = 5,444 hay 18x = 5,444 - 14nx
Khối lượng bình tăng lên là khối lượng CO2 + H2O nên là 44nx + 18(x + nx) = 16,58
↔ 62nx + 18x = 16,58
↔ 62nx + 5,444 – 14nx = 16,58
↔ 48nx = 11,136
↔ nx = 11,136/48
↔ 197nx = 11,136*197/48 = 45,704
Ta cần tìm khối lượng kết tủa là 197nx = 45,704 nên Đáp án A.
Câu 32: Cho 0,35 mol bột Cu và 0,06 mol Fe(NO 3)3 vào dung dịch chứa 0,24 mol H 2SO4 (loãng).
Hóa học 9.75 - hoahoc975.com
Liên hệ:
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được lít khí NO (s ản ph ẩm kh ử duy nh ất, ở đktc). Cô
cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là:
A. 52,52 gam.
B. 36,48 gam.
C. 40,20 gam.
D. 43,56 gam.
Số mol e cho tối đa của Cu = 0,7 mol.
Số mol e nhận tối đa của NO3- là 0,48/4 * 3 = 0,36, tính theo số mol H+, NO3- dư.
Vậy là có thêm phản ứng của Cu với Fe3+. Tổng số mol nhận tối đa là 0,42 < 0,7 nên Cu dư.
Số mol Cu phản ứng là 0,42/2 = 0,21 mol. Sau phản ứng có 0,21 mol Cu2+, 0,06 mol Fe2+, 0,06 mol
NO3- và 0,24 mol (SO4)2- nên có khối lượng là 43,56 gam.
Đáp án D.
Câu 33: Lên men m kg glucozơ chứa trong nước quả nho được 100 lít r ượu vang 100. Biết hiệu
suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên ch ất có kh ối l ượng riêng là 0,8 g/ml. Gi ả
thiết rằng trong nước quả nho chỉ có đường glucozơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau
đây ?
A. 17,0.
B. 17,5.
C. 16,5.
D. 15,0.
V(C2H5OH) = 10 lít nên m(C2H5OH) = 10000 * 0,8 = 8 kg, hay n = 8/46 kg. Mà 1 glucozo cho 2
C2H5OH nên m(glucozo) = 180 * 8/(46*2 * 0,95) = 17 kg.
Đáp án A.
Câu 34: Nung 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và hiđro (tỉ lệ mol 2: 1: 3) trong bình
đựng bột Ni một thời gian thì thu được hỗn hợp khí Y có t ỉ khối hơi so v ới X là 12/7. D ẫn toàn b ộ Y qua
bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào
bình đựng dung dịch brom dư thì thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là
A. 24,0.
B. 16,0.
C. 19,2
D. 25,6.
0,6 mol X nên từng chất có 0,2 mol, 0,1 mol và 0,3 mol. Tỷ lệ số mol tỷ lệ nghịch với t ỉ khối nên
n(Y) = 0,6 * 7/12 = 0,35 mol nên giảm 0,25 mol. Số mol giảm là số mol H2 và cũng là s ố mol liên
kết pi bị mất. Tổng X có 0,5 liên kết pi, mà mất 0,25 và mất tiếp 0,05 mol C2H2 ở phản ứng với
AgNO3/NO3 nên còn 0,5 – 0,25 – 0,1 = 0,15 mol liên kết pi còn lại.
Ta có: m = 0,15 * 160 = 25 gam.
Đáp án A.
Câu 35: Cho H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung
dịch X có chứa 2,51m gam chất tan. Các chất tan trong dung dịch X là
A. Na2HPO4, Na3PO4. B. NaH2PO4, Na2HPO4. C. Na3PO4, NaOH.
D. NaH2PO4, Na3PO4.
Giả sử có 1 gam NaOH, tức là 0,025 mol
Nếu tất cả muối là Na3PO4 thì thu được 1,367 gam chất tan
Nếu tất cả muối là Na2HPO4 thì thu được 1,775 gam chất tan
Nếu tất cả muối là NaH2PO4 thì thu được 3 gam chất tan.
Từ đề bài suy ra chất tan gồm NaH2PO4 và Na2HPO4.
Đáp án B.
Câu 36: Cho các phản ứng sau:
Hóa học 9.75 - hoahoc975.com
Liên hệ:
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 tạo kết tủa; G có 2
nguyên tử cacbon.
Phần trăm khối lượng của oxi trong T là
A. 53,33%.
B. 43,24%.
C. 37,21%.
D. 44,44%.
Xúc tác trong (d) là H+ cho những bạn nào không nhìn rõ.
Từ dữ kiện các chất đều có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3 thì T phải là este của
HCOOH và Y chính là HCOOH. G có 2 nguyên tử cacbon và có phản ứng tạo kết tủa với
AgNO3/NH3 nên là CH3CHO còn T là HCOOCH=CH2. Z chính là C2H2. X là HCHO.
C% = 32/72 = 44,44%. Đáp án D.
Câu 37: Cho 47 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đi qua Al 2O3, đun nóng thu được hỗn hợp Y gồm ba
ete; 0,27 mol olefin; 0,33 mol hai ancol dư và 0,42 mol H2O. Biết rằng hiệu suất tách nước tạo
mỗi olefin đối với mỗi ancol đều như nhau và số mol ete là bằng nhau. Kh ối lượng của hai ancol
dư có trong hỗn hợp Y (gam) gần giá trị nào nhất ?
A. 14,5.
B. 17,5.
C. 18,5.
D. 15,5.
Số mol H2O = số mol olefin + số mol ete ↔ số mol ete = 0,15 mol.
Số mol ancol ban đầu = 0,15* 2 + 0,33 + 0,27 = 0,9 mol
Vì hiệu suất tách nước tạo olefin đối với mỗi ancol bằng nhau và số mol ete bằng nhau nên t ỷ l ệ
số mol các chất trong 0,33 mol ancol dư và 0,9 mol ancol ban đầu là bằng nhau
m(ancol dư) = 47 * 0,33/0,9 = 17,2333
Đáp án B.
Câu 38: Cho các chất: Na2O, CO2, NO2, Cl2, CuO, CrO3, CO, NaCl. Số chất tác dụng với dung
dịch NaOH loãng, dư ở điều kiện thường là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
CO2, NO2, Cl2, CrO3 và đặc biệt là Na2O tác dụng với H2O. Đề bài cho là dung dịch thì ph ải
gồm NaOH và H2O.
Đáp án C.
Câu 39: Cho các phát biểu sau:
(1) Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố photpho dưới dạng P2O5.
(2) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo phần trăm khối lượng của K2O.
(3) Phân amophot có thành phần hoá học chính là (NH4)2HPO4 và KNO3.
(4) Nitrophotka là một loại phân phức hợp.
(5) Phân ure là loại phân đạm tốt nhất, được điều chế từ amoniac và CO2 ở điều kiện thích hợp.
(6) Thành phần hoá học chính của phân supephotphat kép là Ca(H 2PO4)2 và CaSO4.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
(1) sai vì phân lân thì Ca(H2PO4)2 là nguồn cung cấp photpho
(2) đúng
(3) sai vì amophot là hỗn hợp NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
(4) đúng nitrophotka mới là hỗn hộp của (NH4)2HPO4 và KNO3 và đúng là phân phức h ợp
(5) sai vì không phải là phân đạm tốt nhất, tốt nhất phải là đạm hai lá, NH4NO3.
(6) sai vì nhớ là kép thì không có CaSO4
Đáp án A.
Hóa học 9.75 - hoahoc975.com
Liên hệ:
Câu 40: Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH) 2 và MCO3 (M là kim loại có hóa
trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y
chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là
A. Cu.
B. Zn.
C. Mg.
D. Ca.
n(H2SO4) = 0,4 nên Y có 0,4 mol MSO4.
m(Y) = 24 + 100 – 0,05 * 44 = 121,8 nên m(MSO4) = 48 gam.
M = 48/0,4 = 120 nên M = 24 hay Mg.
Đáp án C.
Câu 41: Cho các phản ứng sau (ở điều kiện thích hợp):
2
(h)
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số phản ứng tạo thành đơn chất là
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
(1) → FeCl2 + S + H2S
(2) → MgO + Si
(3) → H2
(4) → Na2SiO3
(5) → N2
(6) → P - đây là phản ứng điều chế P
(7) → Ag2O + SO2
(8) → CO + H2
Đáp án B.
Câu 42: Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu
diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:
Giá trị của b là?
A. 0,10.
B. 0,12.
C. 0,08.
D. 0,11.
Ta thấy có 1 đường chạy dài ở cuối thì đó chính là b mol BaSO4 cố định.
Khi Ba(OH)2 = 0,0625 mol thì số mol kết tủa = 0,0625 mol BaSO4 + 0,0625 mol Zn(OH)2
↔ x = 0,125 mol.
Hóa học 9.75 - hoahoc975.com
Liên hệ:
Khi Ba(OH)2 = 0,175 mol thì số mol BaSO4 = b mol và (0,125 – b) mol kết tủa Zn(OH)2
Ta có: Đầu tiên 2b mol OH- tác dụng với b mol Zn2+ tạo b mol kết tủa Zn(OH)2. Sau đó, k ết t ủa
tan dần, chỉ còn (0,125 – b) mol nên có 2 * (b – (0,125 – b)) = (4b – 0,25) mol OH- tác d ụng v ới
Zn(OH)2 và làm tan kết tủa.
Vậy: 2b + 4b – 0,25 = 6b – 0,25 = 0,35 ↔ 6b = 0,6 ↔ b = 0,1.
Đáp án A. Chú ý bài này có thêm kết tủa BaSO4 nên hình tam giác không cân như ph ản ứng ch ỉ
có Zn2+ và OH- và cuối đường biểu diễn thì số mol BaSO4 cố định nên có đường kéo chạy dài.
Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung d ịch HNO 3. Sau khi
phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (g ồm hai h ợp ch ất khí không
màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam h ỗn h ợp mu ối. S ố mol
HNO3 đã tham gia phản ứng gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 1,91 mol.
B. 1,85 mol.
C. 1,81 mol.
D. 1,95 mol.
0,2 mol hỗn hộp khí có M trung bình = 37 mà gồm 2 khí không màu tức là không có NO2 nên
chắc chắn phải có N2O (44) và chất còn lại là NO hoặc N2. Nhìn vào M = 37 thì đ ẹp nh ất là
NO.
Giả sử là NO thì hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và 0,1 mol N2O, nên nếu không có NH4NO3 thì:
m(muối) = 25,3 + 62 * (0,1 * 8 + 0,1 * 3) = 93,5
nên phải có NH4NO3 với x mol
93,5 + 80x + 62*8x = 122,3 nên x = 0,05 mol.
Số mol HNO3 = 0,1 * 10 + 0,1 * 4 + 10x = 1,9 mol.
Giả sử là N2 thì N2 = 0,0875 mol; N2O = 0,1125 mol
m(muối) = 25,3 + 62*(0,0875*10 + 0,1125*8) = 135,35 > 122,3 nên loại trường hợp này.
Đáp án A.
Câu 44: Trong phòng thí nghiệm, khí C được điều chế bằng bộ dụng cụ như hình vẽ:
Khí C có thể là dãy các khí nào sau đây?
A. NO, CO2, C2H6, Cl2. B. N2O, CO, H2, H2S.
NH3.
C. NO2, Cl2, CO2, SO2. D. N2, CO2, SO2,
Loại ngay B vì CO rất khó điều chế, lúc nào cũng cần nhiệt độ lớn mới điều chế được.
Tương tự với N2, phải là phản ứng nhiệt phân muối NH4NO2 nên ta cũng loại D.
A thì C2H6 là một ankan, phải là nhiệt phân muối của axit hữu cơ mới tạo ra đ ược trong phòng
thí nhiệm.
Đáp án C. Cl2 thì có thể là HCl và MnO2, CO2 hay SO2 thì là axit với muối Na2CO2, Na2SO3
chẳng hạn, còn NO2 thì đơn giản là phản ứng kim loại với HNO3 đặc.
Câu 45: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn h ỗn h ợp g ồm X và Y
chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H 2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi
dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản
phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra
Hóa học 9.75 - hoahoc975.com
Liên hệ:
hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 29,55.
B. 23,64.
C. 17,73.
D. 11,82.
Amino axit A là CnH2n+1O2N nên Y có thể coi là 4A – 3H2O.
Ta có 0,05 * (4n *44 + 4*9*(2n+1) – 3*18) = 36,3 ↔ 248n - 18 = 726 ↔ n = 3
Tương tự, X ta coi là 3A - 2H2O thì m = 197 * 0,01 * 3n = 17,73
Đáp án C
Câu 46: Hỗn hợp X chứa 3,6 gam Mg và 5,6 gam Fe cho vào 1 lít dung d ịch ch ứa AgNO 3 a M và
Cu(NO3)2 a M thu được dung dịch A và m gam hỗn hợp chất rắn B. Cho A tác dụng với NaOH d ư
thu được kết tủa D. Nung D ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được ch ất r ắn E có
khối lượng 18 gam. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 31,2.
B. 38,8.
C. 22,6.
D. 34,4.
0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe.
Giả sử nếu hỗn hợp X chưa phản ứng hết thì m(E) < 0,15 mol MgO + 0,05 mol Fe2O3 = 14.
Vậy E ngoài MgO, Fe2O3 ra thì còn có CuO với số mol n = 4/80 = 0,05 mol.
Số mol e cho = 0,5 mol = a + 2*(a – 0,05) nên a = 0,2.
m(B) = 0,2 mol Ag + 0,15 mol Cu = 31,2 gam.
Đáp án A.
Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH 3OH, CH3CHO và C2H5CHO cần dùng
vừa đủ 0,6 mol O2, sinh ra 0,45 mol CO2. Nếu cho m gam X trên phản ứng với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 thì khi kết thúc các phản ứng, khối lượng Ag thu được là
A. 43,2 gam.
B. 16,2 gam.
C. 27,0 gam.
D. 32,4 gam.
Gọi số mol ancol là x, số mol andehit là y. Ta có số mol H2O là 0,45 + x.
x + y + 1,2 = 0,9 + 0,45 + x nên y = 0,15
m(Ag) = 2y * 108 = 32,4
Đáp án D.
Câu 48: Cho các dung dịch: axit glutamic, valin, lysin, alanin, etylamin, anilin. S ố dung d ịch làm
quỳ tím chuyển sang màu hồng, chuyển sang màu xanh, không đồi màu lần lượt là:
A. 2, 1, 3.
B. 1, 1, 4.
C. 3, 1, 2.
D. 1, 2, 3.
Hồng: axit glutamic
Xanh: lysin, etylamin
Không đổi màu: valin, analin, anilin
Đáp án D. Ở đây chỉ chú ý Glu và Lysin hơi đặc biệt, Glu có 2 gốc axit và 1 gốc amin còn Lysin
thì ngược lại có 2 gốc NH2 và 1 gốc COOH.
Câu 49: Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung d ịch HCl v ừa đ ủ
thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị
m là
A. 33,3.
B. 15,54.
C. 13,32.
D. 19,98.
Cách nhanh nhất là quy đổi thành hỗn hợp gồm Mg, Ca và O với số mol l ần l ượt là x, y, z
Phương trình 1: 24x + 40y + 16z = 10,72
Phương trình 2: 2x + 2y = 2z + 0,145*2
Phương trình 3: x = 0,13
Từ đó y = 0,14; z = 0,125 nên m = 0,14 * 111 = 15,54
Hóa học 9.75 - hoahoc975.com
Liên hệ:
Đáp án B.
Câu 50: Cao su buna–S và cao su buna – N là sản phẩm đồng trùng hợp của buta-1,3-đien với
A. stiren và amoniac.
B. stiren và acrilonitrin.
C. lưu huỳnh và vinyl clorua.
D. lưu huỳnh và vinyl xianua.
Chữ S là stiren còn N là acrilonitri
Đáp án B.
----------HẾT -------
Hóa học 9.75 - hoahoc975.com
Liên hệ: