Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH việt anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60340102

NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT ANH

Học viên thực hiện

: Lê Thị Thu

Hướng dẫn khoa học

: PGS.TS. Phạm Văn Dũng

Hà Nội - 2015


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết rằng : Nội dung của bản luận văn này chưa được nộp
cho bất kỳ một chương trình cấp bằng cao học nào cũng như bất kỳ một
chương trình đào tạo cấp bằng nào khác.
Tôi cũng xin cam kết thêm rằng : Bản luận văn này là nỗ lực cá nhân
của tôi. Các kết quả phân tích, kết luận trong luận văn này (ngoài các phần
được trích dẫn) đều là kết quả làm việc của cá nhân tôi.

Học Viên


Lê Thị Thu


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Viện Đại Học Mở Hà
Nội, các quý Thầy Cô đã giúp tôi trang bị tri thức, tạo điều kiện thuận lợi nhất
trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn tới
PGS.TS. Phạm Văn Dũng đã giúp đỡ, chỉ dẫn tận tình cho tôi trong suốt thời
gian thực hiện nghiên cứu này.
Xin chân thành cảm ơn các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đã hợp tác,
chia sẻ thông tin, cung cấp cho tôi nhiều nguồn tư liệu, tài liệu hữu ích phục
vụ cho đề tài nghiên cứu. Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn tới Công ty TNHH
Việt Anh và anh Vũ Anh Tùng đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong quá trình thực
hiện nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình, những người đồng nghiệp,
những người bạn của tôi đã động viên, khích lệ, hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt
quá trình học tập, làm việc và hoàn thành luận văn này.


MỤC LỤC
LỜI CAM KẾT
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN

VỀ HIỆU QUẢ


KINH DOANH CỦA

DOANH NGHIỆP ......................................................................................................6
1.1 Bản chất, vai trò của hiệu quả kinh doanh .......................................................6
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh ...........................................................6
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với
doanh nghiệp .....................................................................................................9
1.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ở doanh nghiệp .......... 10
1.2.1 Các chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp ................................................................. 10
1.2.2 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh ............................................. 12
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp ...................................................................................................................... 20
1.3.1 Các nhân tố thuộc môi trường bên trong................................................... 20
1.3.2. Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài ................................................. 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH VIỆT ANH.................................................................................................... 29
2.1. Khái quát về Công ty TNHH Việt Anh ........................................................... 29
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Việt Anh.............. 29
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Việt Anh .................. 30
2.1.3 Hình thức tổ chức sản xuất của Công ty TNHH Việt Anh ........................ 34
2.1.4 Một số đặc điểm chủ yếu của Công ty TNHH Việt Anh .......................... 35
2.2. Phân tích các hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Việt Anh ................ 43
2.2.1 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ................................................................ 43
2.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động ........................................................ 51


2.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ........................................................... 53
2.2.4 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu .............................................................. 55
2.2.5 So sánh hiệu quả giữa hai hình thức xuất khẩu của công ty ...................... 55

2.3 Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Việt Anh......... 58
2.3.1 Những thành tựu đạt được ........................................................................ 58
2.3.2 Những tồn tại hiện nay ............................................................................. 61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 64
CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH VIỆT ANH TRONG GIAI
ĐOẠN 2015 - 2020 .................................................................................................... 65
3.1 Những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh của Công ty TNHH
Việt Anh trong thời gian tới ................................................................................... 65
3.1.1 Nhân tố khách quan................................................................................. 65
3.1.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................... 68
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Việt Anh......... 70
3.2.1 Giải pháp công nghệ ................................................................................ 70
3.2.2 Giải pháp về thời trang ............................................................................. 71
3.2.3 Giải pháp quản lý sử dụng vốn ................................................................. 73
3.2.4 Giải pháp quản lý sử dụng lao động ......................................................... 75
3.2.5 Giải pháp xúc tiến thương mại ................................................................. 76
3.2.6 Giải pháp về cơ cấu gia công xuất khẩu và xuất khẩu trực tiếp ................. 81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 88
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 90


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 2.1.

Bộ máy tổ chức của Công ty: ..................................................... 30

Sơ đồ 2.2:


Quy trình sản xuất sản phẩm may .............................................. 34

BẢNG BIỂU:
Bảng 1.1 :

Hệ thống các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .... 19

Bảng 2.1 :

Cơ cấu lao động phân theo độ tuổi (Năm 2014) ......................... 37

Bảng 2.2:

Cơ cấu lao động của Công ty TNHH Việt Anh giai đoạn
2012-2014 ................................................................................ 37

Bảng 2.3:

Cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012-2014 ......... 39

Bảng 2.4:

Một số máy móc thiết bị chủ yếu ở Công ty TNHH Việt Anh..... 40

Bảng 2.5.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Việt Anh .................................................................................... 42


Bảng 2.6 :

Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty giai đoạn 2012-2014.... 43

Bảng 2.7:

Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty giai đoạn 2012-2014 46

Bảng 2.8 :

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012-2014 48

Bảng 2.9:

Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty TNHH Việt Anh ........ 51

Bảng 2.10 : Hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh của Công ty giai đoạn
2012-2014 ................................................................................. 53
Bảng 2.11 : Bảng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Công ty giai đoạn
2012-2014 ................................................................................. 55
Bảng 2.12:

So sánh hai hình thức xuất khẩu của Công ty............................. 56


DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CMT:

Gia công xuất khẩu


FOB:

Xuất khẩu trực tiếp

DT:

Doanh thu

EU:

Liên minh Châu Âu

LN:

Lợi nhuận

XNK:

Xuất nhập khẩu


PHẦN MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng diễn ra
mạnh mẽ, mối quan hệ kinh tế giữa các nước trên thế giới càng trở nên chặt
chẽ. Tất cả những điều này đòi hỏi Việt Nam phải tích cực, chủ động tham gia
hội nhập kinh tế quốc tế nhằm khai thác có hiệu quả những thế mạnh của nền
kinh tế trong nước.
Đứng trước yêu cầu trên, Đảng và Nhà nước đã đưa ra những chủ trương

đúng đắn giúp cho hoạt động xuất nhập khẩu của nước ta trong những năm
qua đạt được những thành tựu đáng kể. Đặc biệt, không thể không kể đến
ngành dệt may với những đóng góp lớn trong việc sử dụng lao động, ổn định
đời sống xã hội cũng như đóng góp vào kim ngạch xuất nhập khẩu. Đáng chú
ý, hình thức sản xuất hàng dệt may chủ yếu của các doanh nghiệp Việt Nam
hiện nay là dựa trên hợp đồng gia công xuất khẩu, mà nguồn nguyên liệu để
thực hiện hợp đồng gia công hầu hết đều được nhập khẩu từ các nước khác.
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực may mặc và có trong tay
những hợp đồng gia công xuất khẩu lớn, Công ty TNHH Việt Anh đã và đang
cố gắng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Mặc dù Công ty đã đạt những
kết quả nhất định trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động nhưng trong bối
cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp hàng dệt may trong và ngoài
nước thì mục tiêu nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh doanh đối với Công ty
TNHH Việt Anh là một vấn đề hết sức cấp thiết và việc thực hiện sẽ không hề
đơn giản. Nhận thấy tầm quan trọng của hoạt động nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty TNHH Việt Anh nói riêng và các công ty trong ngành may
mặc Việt Nam nói chung là hết sức quan trọng vì vậy tôi quyết định chọn đề
tài: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Việt Anh ” làm
luận văn thạc sỹ.

1


2. Tổng quan nghiên cứu
Kết hợp các lý thuyết đã được Thầy Cô truyền tải ở trường Viện Đại
học Mở Hà Nội cùng với quá trình tìm hiểu thực tiễn tại Công ty TNHH Việt
Anh để đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty. Tôi cũng đã
tham khảo một số tài liệu như:
Sách Giáo trình phân tích kinh doanh của PGS.TS.Nguyễn Văn Công NXB Đại học Kinh tế quốc dân. Sách Phân tích báo cáo tài chính –
PGS.TS.Nguyễn Ngọc Quang - NXB Tài chính. Sách Quản trị tài chính

doanh nghiệp của Nguyễn Hải Sản – NXB Lao động.... Dựa vào các sách
chuyên khảo này tôi có thể phân tích các số liệu, báo cáo một cách khoa học
và đầy đủ.
Bên cạnh đó, tôi có tham khảo một số tạp chí chuyên ngành như tạp chí
kinh tế đối ngoại, tạp chí công thương, tạp chí tài chính về lĩnh vực dệt may
và xuất khẩu hàng dệt may để thấy được thực trạng hoạt động kinh doanh và
các xu thế phát triển của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam cũng như các
doanh nghiệp dệt may trên toàn thế giới.
Trong quá trình tìm đọc và nghiên cứu tài liệu, tôi nhận thấy vấn đề xuất
khẩu hàng may mặc của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam được nhiều
người nghiên cứu và đề cập trong các báo cáo.
Tác giả Nguyễn Văn Tạo trong luận án tiến sĩ “ Biện pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam” đã phân tích
hiệu quả kinh doanh chung của các công ty dệt may Việt Nam trong đó có
hoạt động may xuất khẩu.
Tác giả Nguyễn Thành Long trong luận văn thạc sĩ “ Chiến lược xuất
khẩu của công ty cổ phần dệt may Thành Công sang thị trường Mỹ giai đoạn
2008-2015” ngành quản trị kinh doanh của trường Đại học Kinh tế thành phố
Hồ Chí Minh đã nghiên cứu về thực trạng xuất khẩu để từ đó xây dựng chiến
lược xuất khẩu sang thị trường Mỹ.

2


Tác giả Đỗ Thị Phương Mai trong luận văn thạc sĩ “ Một số giải pháp
nâng cao hiệu quả xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam” ngành kinh doanh
quốc tế, Trường Đại Học Ngoại Thương đã nghiên cứu về tình hình xuất nhập
khẩu của các doanh nghiệp dệt may trong nước và đưa ra các biện pháp để
hoạt động xuất nhập khẩu hàng dệt may nước ta đạt hiệu quả kinh tế cao trong
thời gian tới…

Các bài viết trên chỉ đề cập đến việc phân tích, xây dựng chiến lược xuất
nhập khẩu mà chưa đề cập cụ thể đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh may xuất khẩu của các công ty dệt may Việt Nam cụ thể như Công ty
TNHH Việt Anh
Lựa chọn đề tài trên, tôi mong muốn đi sâu phân tích thực trạng hiệu
quả hoạt động may mặc của Công ty, đưa ra những nhận định, đánh giá để từ
đó có những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty trong thời gian tới.
3. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá đúng thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Việt
Anh đề xuất những giải pháp chủ yếu mang tính hệ thống và khả thi nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty trong giai đoạn tới.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Hiệu quả kinh doanh là gì? Công ty TNHH Việt Anh cần phải làm gì và
làm như thế nào để nâng cao hiệu quả kinh doanh?

5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: là hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Việt Anh
- Phạm vi nghiên cứu :
+ Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh
nhằm đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh

+ Về địa bàn nghiên cứu: Do thời gian và điều kiện cũng như năng lực
nghiên cứu của bản thân còn hạn chế nên tôi chỉ xin nghiên cứu trong địa bàn

3


Công ty TNHH Việt Anh qua các tài liệu số liệu được cung cấp từ phòng kế
hoạch thị trường, phòng tài chính kế toán…

+ Thời gian nghiên cứu: Phân tích hiệu quả kinh doanh từ năm 2012 đến
năm 2014.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu
Số liệu được sử dụng để tính toán và phân tích là số liệu thứ cấp và được
thu thập từ phòng Kế toán – Tài Chính, phòng tổ chức của Công ty TNHH
Việt Anh qua 3 năm (2012 – 2014). Bao gồm bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2012 – 2014), bảng tổng hợp về lao
động, máy móc thiết bị…, các chế độ chính sách đãi ngộ đối với người lao
động, đối với khách hàng…. Ngoài ra có một số thông tin thu thập từ sách,
giáo trình chuyên ngành, tạp chí chuyên ngành, internet về các hoạt động
trong nền kinh tế nói chung và nghành may mặc nói riêng nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh của Công ty.
- Phương pháp phân tích số liệu
+ Phương pháp tỷ trọng: Phương pháp này dung để nghiên cứu kết cấu
những chỉ tiêu phân tích của Công ty.
+ Phương pháp tỷ số: Phương pháp này nhằm xem xét các chỉ tiêu kết
quả và hiệu quả hoạt động của Công ty.
+ Phương pháp so sánh:
So sánh bằng số tuyệt đối: Được biểu hiện bằng các con số cụ thể, thể
hiện tình hình kinh doanh của Công ty.
So sánh bằng số tương đối: Được biểu hiện bằng tỷ lệ phần trăm (%),
phản ánh kết cấu, tốc độ tăng giảm của các chỉ tiêu cần phân tích.

4


7. Kết cấu của Luận văn
Bao gồm phần mở đầu và 3 chương với các phần chính sau đây:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

Chương 2 : Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Việt Anh
Chương 3 : Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty TNHH Việt Anh.

5


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1 Bản chất, vai trò của hiệu quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
Không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu
của bất kỳ ai, bất kỳ doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động kinh doanh.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng là vấn đề bao trùm và xuyên suốt hoạt
động kinh doanh, thể hiện chất lượng của toàn bộ công tác quản lý kinh tế.
Bởi vì, suy cho cùng quản lý kinh tế là đảm bảo tạo ra kết quả và hiệu quả cao
nhất của mọi quá trình, mọi giai đoạn, mọi hoạt động kinh doanh. Tất cả
những cải tiến, những đổi mới về nội dung, phương pháp và biện pháp áp
dụng trong quản lý chỉ thực sự có ý nghĩa khi và chỉ khi làm tăng được kết
quả kinh doanh mà qua đó làm tăng được hiệu quả kinh doanh.
Hiện nay có nhiều ý kiến khác nhau về vấn đề hiệu quả kinh doanh,
xuất phát từ góc độ nghiên cứu khác nhau về vấn đề hiệu quả kinh doanh và
sự hình thành phát triển của ngành quản trị doanh nghiệp. Sau đây chúng ta
sẽ xem xét một vài quan điểm về khái nhiệm này:
Quan điểm thứ nhất - quan điểm của nhà kinh tế học người Anh Adam
Smith theo ông: “Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế,
doanh thu tiêu thụ hàng hoá”. Ở đây, hiệu quả kinh doanh được ông đồng
nhất với chỉ tiêu phản ánh phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Rõ ràng quan điểm này khó giải thích kết quả sản xuất kinh doanh có thể
tăng do chi phí mở rộng sử dụng nguồn sản xuất. Nếu cùng một kết quả

nhưng có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này chúng có cùng
một mức hiệu quả.
Quan điểm thứ hai cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỷ lệ giữa
phần tăng thêm của phần kết quả và phần tăng thêm của chi phí ”. Quan
điểm này đã biểu hiện được quan hệ so sánh tương đối giữa kết quả đạt
6


được và chi phí tiêu hao. Nhưng xét trên quan điểm triết học của chủ nghĩa
Mac – Lênin thì sự vật và hiện tượng đều có mối quan hệ ràng buộc hữu cơ,
tác động qua lại lẫn nhau chứ không tồn tại một cách riêng rẽ độc lập. Hơn
nữa sản xuất kinh doanh là một quá trình trong đó các yếu tố tăng thêm có
quan hệ mật thiết với các yêú tố sẵn có. Chúng trực tiếp hoặc gián tiếp tác
động làm kết quả kinh doanh chỉ được xét tới phần kết quả bổ sung và chi phí
bổ sung.
Quan điểm thứ ba cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh đo được bằng hiệu số
giữa kết quả và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó”. Ưu điểm của quan
điểm này là phản ánh được mối quan hệ bản chất hiệu quả kinh tế. Nó gắn
được kết quả với toàn bộ chi phí, coi hiệu quả kinh doanh là sự phản ánh
trình độ sử dụng các chi phí. Tuy nhiên, quan điểm này chưa biểu hiện hết
được tư tương quanvề lượng và chất giữa kết quả và chi phí và chưa phản
ánh hết mức độ chặt chẽ của mối liên hệ này. Để phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực, chúng ta phải cố định một trong hai yếu tố hoặc kết quả kinh
doanh đạt được hoặc chi phí kinh doanh bỏ ra. Nhưng theo quan điểm của
chủ nghĩa Mac – Lênin thì các yếu tố này không ở trong trạng thái tĩnh mà
luôn vận động biến đổi.
Quan điểm thứ tư cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là mức độ thoả mãn
yêu cầu quy luật cơ bản của chủ nghĩa xã hội cho rằng quỹ tiêu dùng với tư
cách là chỉ tiêu đại diện cho mức sống của mọi người trong doanh nghiệp”.
Quan điểm này có ưu điểm là bám sát mục tiêu của nền sản xuất xã hội chủ

nghĩa không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
Song khó khăn ỏ đây là phương tiện đo lường thể hiện tư tưởng định hướng
đó. Đời sống nhân dân nói chung và mức sống nói riêng rất đa dạng và phong
phú. Xác định được mức độ thoả mãn nhu cầu hay mức độ nâng cao đời sống
là điều khó khăn.
Theo PGS.TS Nguyễn Văn Công: “Hiệu quả kinh doanh là một phạm
trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp
7


để đạt được kết quả cao nhất. Như vậy hiệu quả kinh doanh khác với kết quả
kinh doanh và có mối liên hệ chặt chẽ với kết qủa kinh doanh.” [2,282]
Hiệu quả kinh doanh không chỉ là thước đo trình độ tổ chức quản lý
kinh doanh mà hiệu quả kinh doanh là vấn đề sống còn đối với mỗi doanh
nghiệp.
Hiệu quả kinh doanh là tỷ lệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu của
hoạt động đề ra so với chi phí đã bỏ vào để có kết quả về số lượng, chất lượng
và thời gian.
Công thức đánh giá hiệu quả kinh doanh chung:
K
E=

(1)
C

Hay
C
E=

(2)

K

* E: Hiệu quả kinh doanh
* C: Chi phí yếu tố đầu vào
* K: Kết quả nhận được
Kết quả đầu ra có thể đo bằng các chỉ tiêu như: Giá trị tổng sản lượng
doanh thu thuần, lợi nhuận thuần, lợi tức gộp … Còn yếu tố đầu vào bao
gồm: Lao động đối tượng lao động, vốn chủ sở hữu và vốn vay.
Công thức (1) phản ánh sức sản xuất mức sinh lời của các yếu tố đầu vào
được tính cho tổng số và tính riêng cho giá trị gia tăng. Công thức này cho
biết cứ một đơn vị đầu vào được sử dụng thì cho ta bao nhiêu kết quả đầu ra.
Công thức (2) được tính nghịch đảo của công thức (1) phản ánh suất
hao phí các chỉ tiêu đầu vào, nghĩa là để có một đơn vị kết quả đầu ra thì cần
có bao nhiêu đơn vị yếu tố đầu vào.
8


Hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp không chỉ xem xét
về mặt định lượng mà phải được xem xét một cách toàn diện cả về không gian
và thời gian trong mối quan hệ với hiệu quả chung của toàn bộ nền kinh tế
quốc dân. Về thực chất, hiệu quả kinh doanh là biểu hiện của việc kết hợp
theo một tương quan xác định cả về lượng và về chất của các yếu tố cấu thành
trong quá trình kinh doanh: Lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động.
Vì thế, có thể nói, doanh nghiệp chỉ có thể đạt được hiệu quả kinh doanh khi
và chỉ khi các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh được sử dụng có hiệu
quả. Nhận thức đúng đắn điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc phân tích
các nhân tố phản ánh điều kiện kinh doanh tác động tới kết quả kinh doanh .
Trên cơ sở đó, xác định biện pháp hữu hiệu để phấn đấu nâng cao hiệu quả
kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh giữ vai trò quan trọng đối với sự phát triển
của mỗi doanh nghiệp, là động lực thúc đẩy, kích thích người lao động làm

việc với hiệu suất cao hơn, góp phần từng bước cải thiện nền kinh tế quốc dân
trong mỗi quốc gia. Như vậy, vấn đề đặt ra là doanh nghiệp muốn đạt được
hiệu quả kinh doanh thì phải chú ý tới hai vấn đề chính là tối đa hoá lợi ích
doanh nghiệp và tối đa hoá lợi ích xã hội.
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với
doanh nghiệp
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh khả năng, sức sản xuất
của các nguồn lực vốn, lao động, phản ánh sức sinh lợi của các nguồn lực
trong một kỳ kinh doanh. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ
để phát hiện khả năng tiềm tàng trong hoạt động sản xuất kinh doanh và là
công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. Trên cơ sở phân tích hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh giúp doanh nghiệp thấy rõ nguyên nhân
nguồn gốc của các vấn đề nảy sinh và có hướng giải quyết kịp thời, có quyết
định đúng đắn tránh được rủi ro.
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh có ý nghĩa rất to lớn đối với nền
kinh tế quốc dân. Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nâng cao trình độ sử dụng
9


các nguồn lực, trình độ sản xuất và mức độ hoàn thiện của các quan hệ trong
cơ chế thị trường nên trong toàn bộ nền kinh tế phấn đấu năng cao được hiệu
quả kinh doanh có ý nghĩa rất to lớn. Tận dụng tiết kiệm nguồn lực hiện có.
Thúc đẩy sự tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ phục vụ cho sản xuất.
Nâng cao chất lượng hàng hoá, hạ giá thành sản phẩm, giúp cho nền kinh tế phát
triển nhanh và làm tăng sản phẩm xã hội, sử dụng các nguồn lực hhiện có.
Đối với doanh nghiệp: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh sẽ là cơ
sở cho doanh nghiệp tái đầu tư sản xuất.
Đối với người lao động: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tạo điều
kiện nâng cao mức sống, kích thích người lao động hăng say sản xuất, tăng
năng suất.

1.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ở doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh không chỉ là mục tiêu kinh tế tổng hợp mà còn là
nhiệm vụ cơ bản của công tác quản trị doanh nghiệp. Để đánh giá hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp trong cơ chế thị truờng, người ta thường sử
dụng một hệ thống chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Hệ thống chỉ tiêu này cho ta thấy rõ kết quả về lượng của phạm trù
hiệu quả kinh tế, hiệu quả đạt được cao hay thấp sau mỗi chu kì kinh doanh.
1.2.1 Các chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp
Khi xem xét đánh giá hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp, người
ta thường quan tâm trước hết tới lợi nhuận. Lợi nhuận là đại lượng tuyệt đối,
là mục tiêu và là thước đo trước hết để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.2.1.1.Chỉ tiêu lợi nhuận
Chỉ tiêu này được tính toán theo công thức:
P = DT-CP
Trong đó: P: Lợi nhuận của doanh nghiệp trong 1 kì kinh doanh
DT: Doanh thu tiêu thụ trong 1 kì kinh doanh
CP: Chi phí sản xuất kinh doanh trong 1 kì kinh doanh
10


Khi lợi nhuận càng lớn thì doanh nghiệp làm ăn càng có lãi. Tuy nhiên
bản thân chỉ tiêu lợi nhuận chưa biểu hiện đầy đủ hiệu quả kinh doanh. Bởi lẽ
chưa biết đại lượng ấy được tạo ra từ nguồn lực nào và do đó phải so sánh kết
quả ấy với chi phí tương ứng để tìm được mối tương quan của kết quả và hoạt
động tạo ra kết quả đó. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh người ta so sánh
lợi nhuận với chi phí, với vốn kinh doanh, với doanh thu để phản ánh hiệu
quả của hoạt động kinh doanh.
1.2.1.2. Tỉ suất lợi nhuận
Người ta thường hay sử dụng chỉ tiêu doanh lợi để biểu hiện mối quan hệ

lợi nhuận và chi phí kinh doanh thực tế hoặc lợi nhuận với nguồn tài chính
(vốn kinh doanh) để tạo ra nó đồng thời cũng thể hiện trình độ, năng lực kinh
doanh của nhà kinh doanh trong việc sử dụng các yếu tố đó.
- Tỉ suất lợi nhuận theo doanh thu
Lợi nhuận
Tỉ suất lợi nhuận theo doanh thu

= 100% x
Doanh thu

Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu cho biết: cứ trong một đồng doanh thu
thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận .
- Tỉ suất lợi nhuận theo chi phí
Tỉ suất lợi nhuận theo chi phí

= 100% x

Lợi nhuận
Chi phí

Đại lượng này cho biết cứ một đồng chi phí bỏ ra thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận
- Tỉ suất lợi nhuận theo vốn kinh doanh
Lợi nhuận
Tỉ suất lợi nhuận theo vốn

= 100% x
Vốn cố định

11



Tỷ suất lợi nhuận theo vốn kinh doanh còn gọi là tỷ suất hoàn vốn kinh
doanh cho biết: Cứ một đồng vốn bỏ vào kinh doanh thì thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
Người ta cho rằng các chỉ tiêu này là thước đo mang tính quyết định khi
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh
1.2.2.1 Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
- Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định: Hiệu quả sử dụng vốn cố
định của doanh nghiệp được phản ánh thông qua các chỉ tiêu :
+ Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng vốn cố định được tính theo công thức sau :
H VCD =

D
VCD

Trong đó :
HVCD - Hiệu suất sử dụng vốn cố định
D – Doanh thu thuần của doanh nghiệp trong kỳ
VCD – Vốn cố định bình quân trong kỳ
Vốn cố định bình quân trong kỳ được tính theo giá trị còn lại của tài
sản cố định, bằng cách lấy nguyên giá của tài sản cố định trừ đi phần hao mòn
tích lũy đến thời kỳ tính toán.
Chỉ tiêu này cho biết, một đồng vốn cố định được dùng vào sản xuất
kinh doanh trong kỳ (thường là 1 năm) tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Hiệu suất sử dụng vốn cố định càng cao chứng tỏ việc sử dụng vốn cố định
của doanh nghiệp càng hiệu quả.
+ Suất hao phí vốn cố định

Suất hao phí vốn cố định được tính theo công thức sau :
SVCD =

1
H VCD

12

=

VCD
D


Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu trong kỳ kinh doanh
thì doanh nghiệp cần bao nhiêu đồng vốn cố định. Hệ số này càng nhỏ, chứng
tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định càng cao, vốn tiết kiệm càng được nhiều.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định
Để đánh giá khả năng sinh lời của vốn cố định, người ta sử dụng chỉ tiêu
tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định.
LNVCD =

LN
VCD

Trong đó :
LNVCD - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định
LN – Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế hay còn gọi là lợi nhuận ròng là lợi nhuận thu được
cuối cùng khi đã trừ đi các khoản chi phí và thuế thu nhập doanh nghiệp.

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định sử dụng trong kỳ kinh doanh
mang lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ việc sử dụng vốn cố định càng có hiệu quả.
- Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động :
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài sản,
khả năng thanh toán, độ ổn định của doanh nghiệp trong điều kiện nền kinh tế
thị trường.
+ Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động được tính theo công thức sau :
H VLD =

D
VLD

Trong đó :
HVLD - Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
VLD – Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh : Mỗi đồng vốn lưu động doanh nghiệp sử dụng
vào sản xuất kinh doanh trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Về mặt
13


bản chất, chỉ tiêu này xác định số vòng quay của vốn lưu động trong kỳ, cho
biết vốn lưu động quay được mấy vòng trong kỳ. Số vòng quay càng lớn
chứng tỏ việc sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp có hiệu quả. Chỉ tiêu
này còn được gọi là “ Hệ số luân chuyển ” vốn lưu động.
+ Suất hao phí vốn lưu động
Suất hao phí vốn lưu động được tính theo công thức sau :
SVLD =


V
1
= LD
H VLD
D

Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu trong kỳ kinh
doanh thì doanh nghiệp cần bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng
nhỏ, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, vốn tiết kiệm càng
được nhiều.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động
Để đánh giá khả năng sinh lời của vốn lưu động, người ta sử dụng chỉ
tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động.
LNVLD =

LN
VLD

Trong đó :
LNVLD - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động
LN – Lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động sử dụng trong kỳ kinh
doanh mang lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này
càng cao chứng tỏ việc sử dụng vốn lưu động càng có hiệu quả.
Ngoài các chỉ tiêu trên, để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động, còn
có thể dùng chỉ tiêu thời gian luôn chuyển vốn lưu động. Thời gian của một
vòng luân chuyển vốn lưu động được xác định theo công thức :

t LC =


TK
HVLD

14


Trong đó :
tLC - Thời gian của một vòng luân chuyển vốn lưu động (ngày)
TK – Thời gian của kỳ kinh doanh (ngày)
Chỉ tiêu thời gian của một vòng luân chuyển thể hiện số ngày cần thiết
cho vốn lưu động quay được một vòng. Mặc dù chỉ tiêu này không phản ánh
trực tiếp hiệu suất sử dụng vốn lưu động nhưng từ thực tế cho thấy thời gian
của một vòng luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng lớn dẫn đến
hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao.
- Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh
Để đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
may mặc, luận văn sử dụng các chỉ tiêu : Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh,
tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.
+ Hiệu suất sử dụng tổng vốn kinh doanh
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh được tính theo công thức sau :
H VKD =

D
VKD

Trong đó :
HVKD - Hiệu suất sử dụng tổng vốn kinh doanh
VKD – Tổng vốn kinh doanh bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh : Mỗi đồng vốn kinh doanh mà doanh nghiệp sử
dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.

+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh được tính theo công thức sau :
LNVKD =

LN
VKD

Chỉ tiêu này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và vốn sản xuất kinh
doanh, cho biết mức sinh lời của vốn sản xuất kinh doanh trong kỳ.

15


+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Để đánh giá khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, người ta sử dụng chỉ
tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.
LNVCSH =

LN
VCSH

Trong đó :
LNVCSH - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
VCSH – Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu và được
các doanh nghiệp rất quan tâm.
1.2.2.2 Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động
- Năng suất lao động
Năng suất lao động đặc trưng cho hiệu quả sử dụng lao động, là một
trong những chỉ tiêu quan trọng nhất đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh

nghiệp. Chỉ tiêu năng suất lao động được tính theo công thức :
W=

Q
T

Trong đó :
W - Năng suất lao động
Q – Khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ
T – Số lượng lao động bình quân trong kỳ
Năng suất lao động phản ánh lượng sản phẩm mà một người lao động
tạo ra trong một đơn vị thời gian. Tùy thuộc vào đơn vị tính của khối lượng
sản phẩm, chỉ tiêu năng suất lao động của doanh nghiệp có thể tính theo đơn
vị hiện vật, hiện vật quy ước và giá trị.
- Suất hao phí lao động
Chỉ tiêu suất hao phí lao động được tính theo công thức :
S LD =

16

T
Q


Trong đó :
SLD - Suất hao phí lao động
Q – Khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ
T – Số lượng lao động bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu suất hao phí lao động phản ánh lượng lao động hao phí để tạo
ra một đơn vị sản phẩm.

- Hiệu suất tiền lương tính theo doanh thu
H TLD =

D
QL

Trong đó :
HTLD - Hiệu suất tiền lương tính theo doanh thu
QL – Tổng quỹ lương bình quân năm
Chỉ tiêu này phản ánh : Một đồng tiền lương sử dụng trong kỳ kinh
doanh mang lại bao nhiêu đồng doanh thu.
- Hiệu suất tiền lương tính theo lợi nhuận
H TLLN =

LN
QL

Trong đó :
HTLLN - Hiệu suất tiền lương tính theo lợi nhuận
QL – Tổng quỹ lương bình quân năm
Chỉ tiêu này phản ánh : Một đồng tiền lương sử dụng trong kỳ kinh
doanh mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.
1.2.2.3 Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh
Để đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh, người ta sử dụng chỉ
tiêu hiệu suất sử dụng chi phí kinh doanh và tỷ suất lợi nhuận trên chi phí
kinh doanh.
- Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng chi phí kinh doanh được xác định theo công thức:
H CKD =

D

CKD

17


Trong đó :
HCKD - Hiệu suất sử dụng chi phí kinh doanh
CKD – Chi phí kinh doanh
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí kinh doanh doanh nghiệp bỏ ra
trong kỳ thu được bao nhiêu đồng doanh thu.
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên chi phí kinh doanh được xác định theo
công thức :
LN CKD =

LN
CKD

Trong đó :
LNCKD – Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí kinh doanh
Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ doanh nghiệp bỏ ra một đồng chi phí
kinh doanh thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu
quả kinh doanh càng tốt.
1.2.2.4 Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế - xã hội
Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế xã hội là một chỉ tiêu để đánh giá vai trò của
doanh nghiệp đối với nền kinh tế và xã hội. Các chỉ tiêu này được thể hiện
qua mức lương bình quân/tháng của người lao động, tỷ lệ nộp ngân sách trên
doanh thu và tỷ lệ nộp ngân sách trên tổng nguồn vốn.
- Chỉ tiêu lương bình quân/tháng của người lao động được xác định theo
công thức :
LBQ = QL/T

Trong đó :
LBQ – Lương bình quân/ tháng của người lao động
Chỉ tiêu này phản ánh mức đãi ngộ của doanh nghiệp dành cho người lao
động, trung bình mỗi lao động được hưởng thu nhập bao nhiêu tiền trong tháng.
- Chỉ tiêu tỷ lệ nộp ngân sách trên doanh thu được xác định theo công thức:
TLNSDT = NNS/D
18


×